You are on page 1of 27

Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



TIỂU LUẬN HỌC PHẦN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG


Đề tài:
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA CÔNG TY
VINAMILK
Tên môn học : Tin học đại cương

Giảng viên hướng dẫn : Đinh Nguyễn Thúy Nguyệt

Mã lớp học phần : 2121101063806

Họ và tên sinh viên : Phạm Nhật Hào

MSSV : 2021009288

Lớp : 20DNH2

Chuyên ngành : Ngân hàng

Thành phố Hồ Chí Minh,2022.

1
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


TIỂU LUẬN HỌC PHẦN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG


Đề tài :
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA CÔNG TY
VINAMILK
Tên môn học : Tin học đại cương

Giảng viên hướng dẫn : Đinh Nguyễn Thúy Nguyệt

Mã lớp học phần : 2121101063806

Họ và tên sinh viên : Phạm Nhật Hào

Mã số sinh viên : 2021009288

Lớp : 20DNH2

Chuyên ngành : Ngân Hàng

2
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

Thành phố Hồ Chí Minh,2022.

Lời cảm ơn
H
oàn thành bài tiểu luận này , em xin chân thành cảm ơn giảng viên bộ
môn tin học đại cương – cô Đinh Nguyễn Thúy Nguyệt , đã hướng dẫn
em trong quá trình học tập và làm bài tiểu luận này. Đặc biệt là sự chỉ
dạy tận tình trong quá trình học tập , nhất là những bài tập thực hành kỹ lưỡng , sự
giảng dạy kỹ lưỡng cùng khả năng giải quyết những câu hỏi từ sinh viên đều được
cô giải thích một cách hết sức kỹ lưỡng và tận tâm. Với những bài tập được cô đưa
ra đã giúp ích tăng khả năng hoàn thành bài tiểu luận này một cách tốt nhất , yêu
cầu từ những câu hỏi của cô đã làm sinh viên thực sự cảm thấy hiểu một cách đầy
đủ và kỹ càng nhất. Cuối cùng xin chân thành cảm ơn quý cô giảng viên , chúc cô
luôn xinh đẹp , sức khỏe và thành công trên con đường sự nghiệp , một lần nữa xin
chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô để bài tiểu luận có thể hoàn thành một cách tốt
nhất.

Xin chân thành cảm


ơn.

Phạm Nhật Hào.

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1: Doanh số tiêu thụ ngành sữa Việt Nam.................................................13
Bảng 2:TOP 5 DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU SỮA BỘT NĂM 2017..........14
3
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

Bảng 3 :Hàm lượng dinh dưỡng của một số chất có trong sữa Vinamilk.........14
Bảng 4:Sản phẩm được bình chọn bởi người sử dụng năm 2018......................20

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1: Đại dịch Covid-một cú sốc kinh tế............................................................6
4
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

Hình 2: Trụ sở văn phòng công ty Vinamilk.........................................................9


Hình 3: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Vinamilk.......................................12
Hình 4 : Thành phần dinh dưỡng của sữa...........................................................15
Hình 5: Sữa Vinamilk dạng hộp...........................................................................16
Hình 6 Hình ảnh sữa Vinamilk dạng bịch...........................................................16
Hình 7:Sữa Vinamilk dạng bịch...........................................................................16
Hình 8:Bao bì sản phẩm sữa hộp Vinamilk........................................................18
Hình 9:Bao bì sản phẩm sữa Vinamilk................................................................18
Hình 10:Logo Vinamilk........................................................................................19
Hình 11 : Dòng sữa giảm cân Vinamilk...............................................................20
Hình 12 : Dòng sữa thanh trùng Vinamilk..........................................................20
Hình 13:Dòng sản phẩm sữa Ngôi Sao Phương Nam của Vinamilk.................21
Hình 14:Dòng sản phẩm sữa Ông Thọ của Vinamilk.........................................21
Hình 15:Dòng sữa tươi thanh trùng Vinamilk....................................................21
Hình 16:Bao bì một số dòng sản phẩm sữa Vinamilk.........................................24
Hình 17:Bao bì một số dòng sản phẩm sữa Vinamilk.........................................24

DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 1 Biểu đồ 1 4PS OF MARKETING MIX.................................................4

5
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

Biểu đồ 2 Các cấp độ sản phẩm..............................................................................6


Biểu đồ 3 Quy trình phát triển sản phẩm mới......................................................9
Biểu đồ 4 Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng trưởng của thị trường sữa Việt Nam giai
đoạn 2014-2018......................................................................................................13
Biểu đồ 5 Doanh số tiêu thụ ngành sữa Việt Nam giai đoạn 2014-2017............14
Biểu đồ 6 Tỷ trọng nhập khẩu nguyên liệu sữa năm 2017.................................14

MỤC LỤC

6
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

MỞ ĐẦU..................................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài:.............................................................................................2
2. Mục tiêu:...........................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu – Phương pháp nghiên cứu:.......................................3
4. Kết cấu đề tài:...................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC SẢN
PHẨM......................................................................................................................3
1.1 Khái quát về marketing.................................................................................3
1.1.1 Định nghĩa marketing:.............................................................................3
1.1.2 Mục tiêu của marketing:.........................................................................4
1.1.3 Vai trò của Marketing:............................................................................4
1.1.4 Marketing mix:........................................................................................4
1.1.4.1 Khái niệm marketing mix:...................................................................4
1.1.4.2 Các thành phần của chiến lược marketing mix:.................................5
1.2 Nội dung chiến lược sản phẩm:.....................................................................5
1.2.1 Khái niệm:................................................................................................5
1.2.2 Các cấp độ cấu thành sản phẩm:............................................................6
1.2.3 Các quyết định liên quan đến sản phẩm:...............................................6
1.2.3.1 Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm:...........6
1.2.3.2 Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu:............................................7
1.2.3.3 Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm:.............................8
1.2.4 Chu kì sản phẩm:.....................................................................................8
1.2.5 Chiến lược sản phẩm mới:......................................................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM SỮA
NƯỚC CỦA CÔNG TY VINAMILK..................................................................10
2.1 Giới thiệu công ty Vinamilk:.......................................................................10
2.1.1 Tổng quan về công ty:............................................................................10
2.1.1.1 Khái quát về công ty:..........................................................................10
2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi:.....................................................10
2.1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh:.........................................................................11

7
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:.........................................................11


2.1.3 Cơ cấu tổ chức:...................................................................................13
2.1.4 Chiến lược phát triển:...........................................................................13
2.2 Tổng quan thị trường sữa Việt Nam:..........................................................13
2.3 Thực trạng chiến lược sản phẩm sữa của vinamilk:..................................16
2.3.1 Các cấp độ cấu thành sản phẩm:..........................................................16
2.3.1.1 Cốt lõi sản phẩm:................................................................................16
2.3.1.2 Sản phẩm hiện thực:...........................................................................17
2.3.1.3 Sản phẩm bổ sung:..............................................................................17
2.3.2 Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm:............17
2.3.3 Các quyết định liên quan đến bao bì sản phẩm:.................................18
2.3.4 Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu:.............................................18
2.3.5 Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm:..............................19
2.3.6 Chiến lược sản phẩm mới:....................................................................20
2.3.7 Chu kì sống của sản phẩm:.................................................................21
2.3.8 Các ưu và nhược điểm của từng quyết định:.......................................21
 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA VINAMILK..................................................22
3.1 Nhận xét chung.............................................................................................22
3.2 Cơ sở hình thành giải pháp:........................................................................23
3.3 Giải pháp hoàn thiện chiến lược sản phẩm của Vinamilk:.......................24

TÀI LIỆU THAM KHẢO

8
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

1. Ths.Dư Thị Chung, Sách marketing căn bản Trường Tài chính- Marketing.
2. Trang web công ty Vinamilk .Truy xuất từ https://www.vinamilk.com.vn/
3. https://www.slideshare.net/chauminh90/qun-tr-tuyn-sn-phm-ca-vinammilk
4. https://www.slideshare.net/chauminh90/qun-tr-tuyn-sn-phm-ca-vinammilk
5. https://text.123docz.net/document/1323361-so-do-kien-truc-thuong-hieu-
vinamilk.htm
6. https://marketingai.admicro.vn/ma-tran-swot-cua-vinamilk/
7. http://luanvan.co/luan-van/kiem-tra-danh-gia-cac-hoat-dong-marketing-cua-
vinamilk-62507/
8. https://123docz.net/document/73607-chien-luoc-san-pham-cua-cong-ty-co-
pham-sua-viet-nam-vinamilk.htm
9. https://khotrithucso.com/doc/p/thuc-trang-san-pham-sua-nuoc-cua-cong-ty-
vinamilk-va-cac-255814
10. https://inbaongoc.com/vinamilk-xay-dung-thuong-hieu-qua-bao-bi-san-
pham-nhu-nao.html

9
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
- Trước những diễn biến vô cùng phức tạp và kéo theo chính là những tác động vô
cùng lớn của dịch COVID-19 đối với nền kinh tế toàn thế giới , từ đây hoạt động
sản xuất kinh doanh của toàn bộ nền kinh tế thế giới nói chung và nền sản xuất kinh
doanh của Việt Nam nói riêng đều phải chịu những tác động tiêu cực , làm ảnh
hưởng nặng nề đến rất nhiều ngành công nghiệp lớn. Tuy nhiên , đối với các doanh
nghiệp sữa dường như việc bị ảnh hưởng bởi cơn bão COVID-19 là một tác động
nhỏ hơn các doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực khác hơn là ngành dịch vụ kinh tế khác.

Hình 1: Đại dịch Covid-một cú sốc kinh tế


- Thông qua đề tài “Chiến lược sản phẩm của Vinamilk” sẽ giúp ta có thêm hiểu
biết , những thông tin thú vị cùng những chiến lược sắc bén của ông lớn ngành sữa
này , từ đây có thể rút ra được những bí quyết thành công, những bước đi vô cùng
thông minh và khoa học của Vinamilk trên thị trường sữa Việt Nam và có những
đóng góp bằng những đề xuất và đưa ra những giải pháp để chiến lược sản phẩm
của Vinamilk ngày càng thành công hơn.
2. Mục tiêu:
- Thực hiện bài tiểu luận nhằm mục tiêu
 Trình bày được chiến lược sản phẩm trong hệ thống marketing.

10
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

 Giới thiệu công ty Vinamilk.


 Trình bày chiến lược sản phẩm sữa của công ty Vinamilk.
 Đề xuất giải pháp để chiến lược sản phẩm hoàn thiện hơn.
3. Đối tượng nghiên cứu – Phương pháp nghiên cứu:
a) Đối tượng nghiên cứu:
Chiến lược sản phẩm sữa nước trong hoạt động marketing của công ty Vinamilk.
b) Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp nghiên cứu tại bản.
 Phương pháp tổng hợp.
 Phương pháp chọn lọc.
 Phương pháp so sánh đối chiếu.
4. Kết cấu đề tài:
 Chương 1: Cơ sở lý thuyết liên quan đến chiến lược sản phẩm.
 Chương 2: Phân tích thực trạng chiến lược sản phẩm sữa nước của công ty
Vinamilk.
 Chương 3: Đánh giá chung và nêu giải pháp cho chiến lược sản phẩm sữa
nước của Vinamilk.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN
LƯỢC SẢN PHẨM
1.1 Khái quát về marketing
1.1.1 Định nghĩa marketing:
- Marketing là một thuật ngữ chỉ các hoạt động trong các tổ chức (cả tổ chức kinh
doanh và tổ chức phi lợi nhuận) bao gồm việc tạo dựng giá trị từ khách hàng, xây
dựng mối quan hệ với khách hàng, xây dựng mô hình sản phẩm, giá cả, hệ thống
phân phối và chiến dịch promotion...
1.1.2 Mục tiêu của marketing:
- Mục tiêu của marketing hướng đến hai đối tượng:
+ Đối với khách hàng, xã hội:
 Tối ưu hóa sự lựa chọn.
 Tối ưu hóa chất lượng cuộc sống.
+ Đối với doanh nghiệp:
 Chiến thắng trong cạnh tranh.
 Lợi nhuận lâu dài.

11
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

1.1.3 Vai trò của Marketing:


- Vai trò đối với xã hội:
 Góp phần giải quyết các mâu thuẫn.
 Thỏa mãn nhu cầu của mọi khách hàng.
 Kích thích phát triển sản xuất và tiêu dùng.
- Vai trò đối với doanh nghiệp:
 Cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp.
 Là công cụ để hoạch định chiến lược .
 Tìm ra phương hướng trong tương lai.
1.1.4 Marketing mix:
1.1.4.1 Khái niệm marketing mix:

M arketing-mix 1là sự phối hợp hay sắp xếp các thành phần của Marketing
sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế của mỗi doanh nghiệp
nhằm củng cố vị trí vững chắc của doanh nghiệp trên thương trường. Nếu
các thành phần Marketing được phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ thích ứng với tình
hình thị trường đang diễn ra thì công cuộc kinh doanh của doanh nghiệp sẽ trôi
chảy, hạn chế được những rủi ro và do đó, mục tiêu sẽ hài lòng khách hàng và nhờ
đó đạt được lợi nhuận tối đa, phát triển kinh doanh bền vững.
1.1.4.2 Các thành phần của chiến lược marketing mix:

Biểu đồ 1: 4PS OF MARKETING MIX


 Sản phẩm (Product).

S ản phẩm là những thứ mà doanh nghiệp


cung cấp cho thị trường, quyết định sản
phẩm bao gồm: chủng loại, kích cỡ sản phẩm,
PRODUCT
PLACE
chất lượng, thiết kế, bao bì, nhãn hiệu, chức PROMOTION
PRICE

năng, dịch vụ… nhằm đáp ứng nhu cầu khách


hàng.
 Giá cả (Price).

G iá là khoản tiền mà khách hàng bỏ ra để sở hữu và sử dụng sản phẩm/dịch vụ ,
quyết định về giá bao gồm phương pháp định giá, mức giá, chiến thuật điều
chỉnh giá theo sự biến động của thị trường và người tiêu dùng…
 Phân phối (Place).

P hân phối là hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến tay khách hàng, quyết định phân
phối gồm các quyết định sau: lựa chọn, thiết lập kênh phân phối, tổ chức quản
lý kênh phân phối, thiết lập các quan hệ và duy trì quan hệ với các trung gian, vận
chuyển, bảo quản dự trữ hàng hóa….
1
Marketing mix đem lại sự chuyên môn hoá. Do đó giúp phân bố trách nhiệm đến từng thành viên. Từ có
công việc được chia nhỏ đảm bảo tính S.M.A.R.T.
12
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

 Chiêu thị/Thông tin marketing (Promotion).

C
thụ.
hiêu thị là hoạt động thông tin sản phẩm, thuyết phục về đặc điểm của sản
phẩm, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và các chương trình khuyến khích tiêu

1.2 Nội dung chiến lược sản phẩm:


1.2.1 Khái niệm:
- Sản phẩm:

T heo quan điểm truyền


thống “Sản phẩm là vật
phẩm tổng hợp các đặc tính
T heo quan
Marketing: Sản phẩm
điểm

là bất cứ thứ gì có thể đưa


về vật lý, hóa học, sinh học vào thị trường để đạt được
được tập hợp trong một sự chú ý, sự chấp nhận, sử
hình thức đồng nhất, là vật dụng hoặc tiêu thụ, có khả
mang giá trị sử dụng và giá năng thỏa mãn được một
trị”. ước muốn hay một nhu cầu.
- Chiến lược sản phẩm: Là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh
doanh sản phẩm trên cơ sở bảo đảm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong từng
thời kỳ hoạt động kinh doanh vá các mục tiêu marketing của doanh nghiệp.
1.2.2 Các cấp độ cấu thành sản phẩm:
- Cấp độ thứ nhất: sản phẩm cốt lõi
 Là những lợi ích cơ bản của sản phẩm có khả năng đáp ứng nhu cầu nào đó
của người tiêu dùng. Đây là cấp độ trung tâm.
- Cấp độ thứ hai: sản phẩm cụ thể.
 Sản phẩm hiện thực, gồm 5 yếu tố: chất lượng, các đặc tính, bố cục bên
ngoài, tên và dấu hiệu nhãn hiệu, đặc trưng của bao bì.
- Cấp độ thứ ba: sản phẩm bổ sung
 Là tất cả lợi ích và dịch vụ cấp thêm để đánh giá mức độ hoàn chỉnh của sản
phẩm. Gồm các yếu tố: tính tiện lợi, dễ dàng trong lắp ráp, dịch vụ kèm theo
sau bán, dịch vụ bảo hành, tín dụng mua hàng.
1.2.3 Các quyết định liên quan đến sản phẩm:
1.2.3.1 Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm:
a) Quyết định về danh mục sản phẩm kinh doanh:
- Hạn chế danh mục sản phẩm kinh doanh.
- Mở rộng sản phẩm.
b) Quyết định về dòng sản phẩm:
- Thu hẹp dòng sản phẩm
- Mở rộng dòng sản phẩm kinh doanh
- Hiện đại hóa dòng sản phẩm Cốt lõi sản phẩm

Sản phẩm cụ thể


13
Sản phẩm bổ trợ

-Bảo hành
-Tư vấn
-Lắp đặt
Phạm Nhật Hào_2021009288 -Sửa
-Chất chữa
Tiểu lượng
luận THĐC
-Thiết kế
-Baoích
Lợi bì
c) Hoàn thiện và nâng cao đặc tính
sản
-Tính năngsử dụng của sản phẩm nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của người phẩm
tiêu hiệu
dùng:
-Nhãn
 Hoàn thiện cấu trúc kỹ thuật của sản phẩm.
 Nâng cao thông số kỹ thuật của sản phẩm.
 Tăng cường tính hữu dụng của sản phẩm.
1.2.3.2 Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu:
a) Quyết định về cách đặt tên nhãn hiệu:
- Nhãn hiệu là tên gọi, thuật ngữ ,biểu tượng , hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng
để xác nhận của một người bán hay của một nhóm người bán và để phân biệt chúng
với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
- Doanh nghiệp thường có những cách đặt tên sau:
 Đặt tên theo từng sản phẩm riêng biệt
 Đặt một tên cho tất cả sản phẩm
- Một nhãn hiệu được xem là lý tưởng nếu có những đặc trưng sau:
 Dễ đọc, dễ nhận dạng về dễ nhớ.
 Nói lên chất lượng sản phẩm.
b) Quyết định về người đứng tên nhãn hiệu:
- Có 2 cách lựa chọn về người đứng tên nhãn hiệu:
 Sản phẩm được sản xuất - kinh doanh với nhãn hiệu do nhà sản xuất
quyết định.
 Sản phẩm được sản xuất - kinh doanh dưới nhãn hiệu của nhà phân phối.
c) Nâng cao uy tín nhãn hiệu:
- Dịch vụ bán hàng: Hoạt động bảo hành, lắp đặt, cung cấp phụ tùng thay thế, dịch
vụ khách hàng sẽ củng cố niềm tin của khách hàng về sản phẩm
- Chiến lược định vị sản phẩm: Doanh nghiệp cần có chiến lược định vị rõ ràng,
chiến lược định vị sản phẩm sẽ tác động vào nhận thức của khách hàng
- Giá cả: Giá cả sản phẩm phải phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng, tất
cả sản phẩm còn thể hiện chất lượng và uy tín của sản phẩm.
1.2.3.3 Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm:
a) Chất lượng sản phẩm:
- Quyết định liên quan trực tiếp đến chất lượng là quyết định về cấp chất lượng. Cấp
chất lượng cũng là yếu tố của định vị. Do đó, khi quyết định về cấp chất lượng cho
sản phẩm của mình, các nhà quản trị Marketing ở các doanh nghiệp phải căn cứ vào
nhu cầu của khách hàng trên thị trường mục tiêu và cấp chất lượng của các sản
phẩm cạnh tranh.
b) Đặc tích sản phẩm:
-Những đặc điểm thể hiện chức năng sản phẩm và tạo sự khác biệt khi sử dụng sản
phẩm của doanh nghiệp như ti vi DNIE của tập đoàn Samsung, hoặc tủ lạnh có chức
năng khử mùi và khử trùng của Hitachi…

14
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

c) Thiết kế sản phẩm:


- Thiết kế sản phẩm bảo đảm tính chất, kiểu dáng, công dụng và độ tin cậy của sản
phẩm.
1.2.4 Chu kì sản phẩm:
- Chu kỳ sống của sản phẩm là sự biến động của khối lượng và doanh thu tiêu thụ
trong khoảng thời gian từ lúc sản phẩm được bắt đầu đem ra bán trên thị trường cho
đến khi phải rút lui khỏi thị trường.
- Về cơ bản, chu kỳ sống của sản phẩm trải qua 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Triển khai
Giai đoạn 2: Tăng trưởng
Giai đoạn 3: Bão hòa
Giai đoạn 4: Suy thoái

Bước 1: Xây dựng ý tưởng về sản phẩm mới.

Bước 2: Sàng lọc ý tưởng về sản phẩm mới:

Bước 3: Phát triển và thử nghiệm:

Bước 4: Phát triển chiến lược Marketing

Bước 5: Phân tích kinh doanh

Bước 6: Phát triển sản phẩm mới

Bước 7: Thử nghiệm trên thị trường

Biểu đồ 3 Quy trình phát triển sản phẩm mới


Bước 8: Tung sản phẩm mới ra thị trường

1.2.5 Chiến lược sản phẩm mới:


 Sản phẩm mới của một doanh nghiệp có thể là sản phẩm mới đầu tiên, sản
phẩm cũ được cải tiến, được hiện đại hóa hoặc sản phẩm mang nhãn hiệu
mới mà doanh nghiệp triển khai từ các nỗ lực nghiên cứu và phát triển của
riêng mình.

15
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC


SẢN PHẨM SỮA NƯỚC CỦA CÔNG TY VINAMILK
2.1 Giới thiệu công ty Vinamilk:
2.1.1 Tổng quan về công ty:
2.1.1.1 Khái quát về công ty:
-Vinamilk2 là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint
Stock Company).
- Hoạt động sản xuất quy mô lớn với hệ thống
các Nhà máy Sữa trên khắp cả nước.
- Cộng nghệ sản xuất hiện đại, áp dụng các hệ
thống tiêu chuẩn quốc tế.
-Mã giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh là VNM.
-Website: http://www.vinamilk.com.vn/
-Trụ sở chính: Số 10, Đường Tân Trào,
phường Tân Phú, quận 7, Tp. HCM Hình 2: Trụ sở văn phòng công ty Vinamilk
2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị
cốt lõi:
- Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin
hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và
sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”.
- Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho
cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân
trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”
- Giá trị cốt lõi: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm
dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”
2.1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh:
- Sản xuất và kinh doanh sữa nước, sữa bột, sữa chua,sữa đặc, bột dinh dưỡng và
các sản phẩm từ sữa khác.
- Sản xuất và kinh doanh kem ăn, phô mai, sữa đậu nành và nước giải khát.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:
- Năm 1976: Vinamilk ra đời
- Năm1995: Vinamilk chính thức khánh thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội.
- Năm 2001: Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Cần Thơ.
- Năm 2003: Khánh thành Nhà máy sữa Bình Định và Sài Gòn.
- Năm 2005:
+ Vinamilk vinh dự được nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập Hạng
Ba.
- Năm 2006: Vinamilk khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên tại Tuyên Quang.
2

16
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

- Năm 2008:
+ Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Tiên Sơn.
+ Vinamilk khánh thành trang trại bò sữa thứ 2 tại Bình Định.
-Năm 2009:
+ Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa thứ 3 tại Nghệ An.
-Năm 2010:
+ Vinamilk xây dựng Trang trại bò sữa thứ 4 tại Thanh Hóa.
-Năm 2012:
+ Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa thứ 5 tại Lâm Đồng (trang trại Vinamil
Đà Lạt), nâng tổng số đàn bò lên 5.900 con.
-Năm 2013:
+ Khánh thành siêu nhà máy sữa Bình Dương, Tây Ninh , Hà Tĩnh.
-Năm 2014: Vinamilk 38 năm đổi mới và phát triển.
+ Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa Như Thanh tại Thanh Hóa.
-Năm 2015:
+ Vinamilk tăng cổ phần tại công ty sữa Miraka (New Zealand) từ 19,3% lên
22,8%.
-Năm 2016:
+ Chính thức ra mắt thương hiệu Vinamilk tại Myanmar, Thái Lan và mở rộng
hoạt động ở khu vực ASEAN.
-Năm 2017:
+ Ra mắt Sữa tươi 100% Organic chuẩn Châu Âu đầu tiên được sản xuất tại
Việt Nam.
-Năm 2018:
+ Khánh thành tổ hợp trang trại bò sữa công nghệ cao Thống Nhất - Thanh Hóa
-Năm 2019:
+ Vinamilk thuộc Top 200 công ty có doanh thu trên 1 tỷ đô tốt nhất Châu Á
Thái Bình Dương (Best over a billion)
-Năm 2020:
+Vững vàng vị trí dẫn đầu top 100 Danh nghiệp Bền vững Việt Nam năm 2020

17
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

Hình 3: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Vinamilk


2.1.3 Cơ cấu tổ chức:
2.1.4 Chiến lược phát triển:
-Hội đồng Quản trị Vinamilk xác định tầm nhìn chiến lược dài hạn tiếp tục duy trì
vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30
Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu, Vinamilk xác định chiến lược phát triển
với 3 trụ cột chính được thực thi, bao gồm:
+ Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao.
+Củng cố vị thế dẫn đầu ngành sữa Việt Nam.
+ Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á.
2.2 Tổng quan thị trường sữa Việt Nam:
- Việt Nam hiện có khoảng hơn 60 doanh nghiệp lớn , nhỏ và vừa đang hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh ngành hàng sữa và hơn 60 doanh nghiệp đang cùng
cạnh tranh trên thị trường hơn 98 triệu dân. So với các nước trong khu vực , Việt
Nam hiện đang là quốc gia có tốc độ tăng trưởng ngành sữa khá cao với tốc độ bình
quân trong giai đoạn 2016-2021 trung bình đạt 19,1%.

18
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

Đ Ồ THỊ BIỂU DIỄN TỐC Đ Ộ TĂ N G TRƯỞN G C Ủ A THỊ TRƯỜN G SỮA V IỆT


N A M G IA I Đ OẠN 2 0 1 4 - 2 0 1 8

100% 100%
90% 90%
80% 80%
70% 70%
60% 60%
50% 50%
40% 40%
30% 30%
20% 20%
10% 10%
0% 0%
2014 2015 2016 2017 2018

Quy mô ( tỷ VNĐ) Tăng trưởng (%)

Biểu đồ 4 Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng trưởng của thị trường sữa Việt Nam giai đoạn
2014-2018

Bảng 1: Doanh số tiêu thụ ngành sữa Việt Nam


Năm Doanh số ( triệu USD ) Tăng trưởng(%)

2014 3500 19%


2015 4000 16,8%
2016 4150 2%
2017 4450 10,5%

Tỷ trọng nhập khẩu nguyên liệu


DOANH SỐ TIÊU THỤ NGÀNH SỮA VIỆT NAMsữa(TRIỆU
năm 2017
USD) New
land
Zea-
5% 5%
Hà Lan 5%
5000 30% 20%
4500 Singapore 5% 18%
4000 US 16%
7%
3500 Đức 14%
3000 Malaysia 9% 12%
2500 Thái Lan 10%
2000 Úc 13% 21% 8%
1500 Khác 6%
1000 4%
500 2%
0 0%
2014 2015 2016 2017

Doanh số Tăng trưởng (%)

Biểu đồ 5 Doanh số tiêu thụ ngành sữa Việt Nam giai đoạn 2014-2017
- Giai đoạn từ năm 2016-2019 tăng trưởng của ngành sữa thấp hơn kì vọng , thị
trường sữa rơi vào khủng hoảng khi lượng tiêu thụ sữa giảm liên tiếp 6 quý từ quý 4
năm 2017 đến quý 2 năm 2019. Đến hết quý 2 năm 2019 tốc đôn tăng trưởng tiêu
thụ mới ở mức dương nhưng vẫn thấp , chỉ đạt 2,1-3,9% so với các năm trước, điều
này đã giáng một đòn vô cùng lớn đến thị trường sữa Việt Nam.

19
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

- Thị trường sữa Việt Nam còn rất nhiều tiềm năng
tăng trưởng và phát triển. Biểu đồ 6 Tỷ trọng nhập khẩu nguyên liệu
sữa năm 2017
Doanh nghiệp Giá trị xuất khẩu (nghìn USD) Tỷ trọng xuất khẩu (%)
CTCP Sữa Việt Nam 46622 55%
CT TNHH SX TM An Thạnh Phú 1037 2.6%
CT TNHH TM Quốc Tế Hoàng Nam 756 1.9%
Anh
CT TNHH XNK TM Công Nghê DV 479 1.3%
Hùng Duy

CT TNHH Owl International VN 322 1.1%

2.3 Thực trạng chiến lược sản phẩm sữa của vinamilk:
Bảng 2 :TOP 5 DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU SỮA BỘT NĂM 2017

2.3.1 Các cấp độ cấu thành sản phẩm:


2.3.1.1 Cốt lõi sản phẩm:
Những lợi ích của sữa tươi vinamilk đem lại là:
- Giúp xương chắc khỏe
+ Sữa tươi là một trong những loại thực phẩm chứa hàm lượng Canxi cao nhất:
Mỗi 100ml Sữa tươi Vinamilk 100% chứa đến 120mg Canxi.
- Hỗ trợ miễn dịch, tăng sức đề kháng:
Bảng 3 :Hàm lượng dinh dưỡng của một số chất có trong sữa Vinamilk
Năng lượng Chất béo Chất đạm VitaminA VitaminD Canxi
Có đường 2,3g 3,0g 70 I.U 16 I.U 110mg
Không đường 2,3g 3,0g 70 I.U 16 I.U 110mg
+ Sữa tươi cũng là nguồn thực phẩm rất giàu các
Vitamin tự nhiên. Khi uống sữa tươi, cơ thể được bổ
sung các vitamin thiết yếu có trong sữa như vitamin
A, vitamin D, vitamin B cùng các nguyên tố vi
lượng như Magie, Phốt pho, selen.
+ Khi uống sữa tươi, cơ thể được bổ sung các
vitamin thiết yếu có trong sữa như vitamin A,
vitamin D, vitamin B cùng các nguyên tố vi lượng
như Magie, Phốt pho, selen. Hình 4 : Thành phần dinh dưỡng
2.3.1.2 Sản phẩm hiện thực: của sữa

- Để sử dụng dòng sữa nước Vinamilk có 2 dạng là dạng hộp và dạng bịch, tùy vào
nhu cầu sử dụng.

20
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

+ Dạng hộp: gồm có 110ml, 180ml và 1l, nếu sử dụng một lần thì dạng hộp 110ml
và 180ml là sự lựa chọn tối ưu nhất, hộp 1l dùng trong các hoạt động như nấu ăn,
làm đẹp,… sẽ được lợi và tiết kiệm nhiều hơn.
+ Dạng bịch: Sữa nước Vinamilk dạng bịch chỉ có một dung tích là 220ml thích hợp
cho những ai muốn uống sữa nhiều hơn trong một lần sử dụng.

2.3.1.3 Sản phẩm bổ sung: Hình 5: Sữa Vinamilk dạng hộp

- Vinamilk có những chính sách hỗ trợ cho khách hàng về sản phẩm:

Hình 6 Hình ảnh sữa Vinamilk dạng bịch.


Hình 7:Sữa Vinamilk dạng bịch
+ Chính sách đổi trả :khách hàng có thể đổi trả lại sản phẩm khi:
 Hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong đơn hàng đã đặt hoặc như trên
website tại thời điểm đặt hàng.
 Tình trạng bên ngoài bị ảnh hưởng như rách bao bì, bong tróc, bể vỡ…
+ Có những chương trình khuyến mãi cho khách hàng khi mua sản phẩm. Ví dụ như
quét mã VN Pay được giảm 10% khi mua hàng, mua 2 lốc sữa được tặng kèm 1
hộp,….
2.3.2 Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm:
- Với sự thành công vang dội từ các sản phẩm với nguồn nguyên liệu sữa dinh
dưỡng, Vianmilk ngày một thành công và lớn mạnh với ngành sữa nước đã sở hữu
gần 50 loại sản phẩm.Từ đó Vinamilk đã xây dựng cho mình một danh mục sản
phẩm hoàn chỉnh vô cùng phong phú và đa dạng:
- Chiều rộng: sữa tươi, sữa bột, sữa trái cây, sữa chua, sữa đặc, kem,nước trái
cây,bột dinh dưỡng, phô mai.
- Chiều dài: mỗi loại sản phẩm có nhiều chủng loại khác nhau và vô cùng đa
dạng,Chiều dài của Vinamilk khá phù hợp, vô cùng đa dạng.Sữa tươi, sữa chua và
sữa đặc chính là sản phẩm nòng cốt của Vinamilk.
- Chiều sâu: với chiều sâu của thương hiệu như sữa tươi tiệt trùng 100% Vinamilk
về kích cỡ có loại hộp giấy 1L,180ml,110ml, loại có đường,…
2.3.3 Các quyết định liên quan đến bao bì sản phẩm:
- Chuẩn bị trước các sự kiện lớn trong năm, Vinamilk không ngừng thay đổi mẫu
mã bao bì nhằm phù hợp hơn với thị yếu thị trường ngày càng đòi hỏi mẫu mã bao
bì của sản phẩm bắt mắt hơn , độc đáo và dễ có ấn tượng nhất.
- Trên các bao bì sản phẩm của Vinamilk, trong đó sản phẩm chính là sữa nước
Vinamilk ta thấy đều sử dụng 2 gam màu cơ bản đó là màu trắng và màu xanh
21
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

 Màu trắng tượng trưng cho sữa


 Màu xanh thì tượng trưng cho thiên nhiên( bầu trời và đồng cỏ)
2.3.4 Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu:
- Qua hơn 45 năm hình thành và phát triển, các sản phẩm của Vinamilk như sữa
tươi Vinamilk, sữa ông thọ, ngôi sao Phương Nam, sữa chua Vinamilk, Vfresh và
nhiều sản phẩm khác đã trở thành những nhãn hiệu vô cùng quen thuộc không chỉ
trong thị trường nội địa mà còn là thị trường quốc tế.
- Phần lớn sản phẩm của Công ty cung cấp cho thị trường dưới thương hiệu
“Vinamilk.

Hình 8:Bao bì sản phẩm sữa Vinamilk


Hình 9:Bao bì sản phẩm sữa hộp Vinamilk
- Tên thương hiêu Vinamilk cũng vô cùng ấn tượng, dễ nhớ với ý nghĩa sâu sắc
mang bản sắc dân tộc.
 VINA mọi người đều hiểu đó là từ thu gọn của tên dân tộc VIỆT NAM
 VI còn là VICTORY theo tiếng Anh có nghĩa là sự chiến thắng, thể hiện cho
tinh thần quyết liệt, luôn vượt qua mọi thử thách, khó khăn để đến với đỉnh
vinh quang.
 MILK thì khá rõ ràng, khi dịch nghĩa tiếng Anh chính là Sữa, ý muốn nhấn
mạnh các sản phẩm của Vinamilk có nguồn gốc từ sữa.
 VINAMILK chính là sữa của người Việt, dinh dưỡng Việt, giúp bổ sung
nguồn dinh dưỡng cho trẻ em Việt.
- Logo Vinamilk sử dụng hai tone màu chủ đạo là xanh dương và màu trắng nhẹ
nhàng, thuần khiết.
 Màu xanh tượng trưng cho niềm hy vọng, sự
tin tưởng, sự bảo đảm như cam kết của
Vinamilk về sự an toàn chất lượng sản phẩm
 Màu trắng trong logo Vinamilk vừa là sự thuần
khiết tinh khôi vừa là đại diện cho màu sản
phẩm của công ty, màu của sữa, màu của sức
sống mãnh liệt

22
Hình 10:Logo Vinamilk
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

2.3.5 Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm:
- Công ty luôn đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng cao và được khách hàng tin cậy.
Với nguồn nhân lực quản lý chất lượng và quy trình đảm bảo.
- Hiện nay, Vinamilk có trên 200 chủng loại sản phẩm, các sản phẩm đều đạt chất
lượng cao, được các tổ chức quốc tế kiểm định. Vì thế dễ dàng nhận được sự quan
tâm của khách hàng.
- Một trong những chiến dịch nâng cao chất lượng sản phẩm có tầm ảnh hưởng lớn
đó là việc hợp tác với Viện Dinh dưỡng Quốc gia.
Quy trình về chất lượng:
 Phòng quản lý chất lượng đưa ra các yêu cầu về chất lượng
 Bộ phận xuất nhập khẩu mua hàng theo yêu cầu đó.
 Các nguyên vật liệu nhập ngoại phải được kiểm tra và xác nhận của
Cục vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Sản phẩm cuối cùng phải được kiểm tra kĩ trước lúc nhập kho.
Đặc tính của sản phẩm: Sữa tươi Vinamilk với thành phần sữa bò tươi
nguyên chất với hàm lượng chất dinh dưỡng vô cùng lý tưởng với Vitamin
A, D3 & Selen giúp hỗ trợ miễn dịch, tăng sức đề kháng
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm là một trong những mối quan tâm hàng
đầu của Vinamilk về vấn đề chất lượng. Tất cả nhà máy đều áp dụng tiêu
chuẩn HACCP về an toàn vệ sinh thực phẩm. Vấn đề an toàn vệ sinh thực
phẩm được kiểm tra , thực hiện nghiêm túc trên tất cả các công đoạn: đầu
vào, quy trình và đầu ra.
2.3.6 Chiến lược sản phẩm mới:
+ Sữa giảm cân: Hiện nay trẻ em béo phì ở Việt Nam đang tăng cao kết hợp với
qua nghiên cứu thị trường sữa giảm cân, Vinamilk nhận thấy ít có đối thủ tham gia
vào thị trường này, điều này đã tạo ra động lực cho Vinamilk đưa ra thị trường sản
phẩm mới – “Vinamilk sữa giảm cân”.
+ Sữa tươi thanh trùng Tại các quốc gia phát triển, sữa tươi thanh trùng rất phổ
biến vì lợi ích vượt trội của nó so với sữa tươi tiệt trùng. Đáp lại sự mong mỏi đó,
sau một thời gian dài nghiên cứu, Công ty CP Sữa Việt Nam – Vinamilk đã giới
thiệu ra thị trường sản phẩm Sữa tươi 100% Thanh Trùng với chất lượng ổn định
với công nghệ sản xuất tiên tiến nhất.

23 Hình 11 : Dòng sữa giảm cân Vinamilk.


Hình 12 : Dòng sữa thanh trùng Vinamilk
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

2.3.7 Chu kì sống của sản phẩm:


- Vinamilk được giời thiệu trên thị trường từ những
năm 1976.Từ khi thành lập đến nay Vinamilk luôn
định hướng hướng đi của mình theo định hướng một
doanh nghiệp sữa luôn hướng tới giá trị dinh dưỡng
và sức khoẻ của người tiêu dùng.
2.3.8 Các ưu và nhược điểm của từng quyết
định:
Kích thước tập hợp của sản phẩm Vinamilk
 Ưu điểm: nhìn chung Vinamilk có danh mục thương hiệu có chiều sâu
lớn,chiều dài và chiều rộng danh mục thương hiệu khá phù hợp, đa dạng.
 Nhược điểm: đòi hỏi chi phí lớn và nguồn lực lớn, tạo sự cạnh tranh.

Hình 12:Dòng sản phẩm sữa Ông Hình 13:Dòng sản phẩm sữa Ngôi
Thọ của Vinamilk Sao Phương Nam của Vinamilk
Nhãn hiệu
 Ưu điểm: dễ tạo thiện cảm, sự gần gũi đối với khác hàng, dễ hình dung sản
phẩm.
 Nhược điểm: chưa gặp vấn đề nào quá nghiêm trọng với nhãn hiệu.
Chất lượng
Bảng 4:Sản phẩm được bình chọn bởi người sử dụng năm 2018
Brand CRP(M) Penetration(%) Consumer choice
Rank

1 Vinamilk 49 91.9 19.4


2 Hao Hao 18 75.6 8.5
3 Nam Ngu 11 68.3 7.6
4 Ajinomoto 10 46.6 8.4
 Ưu điểm:chất lượng nguồn sữa của Vianmilk luôn đạt
tiêu chuẩn và chứng nhận đảm bảo về dinh dưỡng và an
toàn thực phẩm.
 Nhược điểm: với việc phát triển ra dòng sữa tươi thanh
trùng chỉ có thể bảo quản ở nhiệt độ lạnh 2-5 độ C trong
thời gian tối đa 20 ngày
Hình 14:Dòng sữa tươi thanh trùng Vinamilk

24
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI


PHÁP CHO CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA VINAMILK
3.1 Nhận xét chung
- Ưu điểm:
 Nhìn chung thì Vinamilk đã có một danh mục thương hiệu có chiều sâu lớn,
đáp ứng được nhu cầu cá biệt của khách hàng.
 Nhãn hiệu dễ tạo thiện cảm, sự gần gũi đối với khác hàng, dễ hiểu dễ hình
dung sản phẩm, tạo một nét riêng cho thương hiệu.
Chất lượng nguồn sữa của Vianmilk luôn đạt tiêu chuẩn và chứng nhận đảm
bảo về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm.
- Nhược điểm:
 Chi phí cho các chiến lược thường khá cao, mạng lưới sản phẩm lớn cũng
gây khó khăn cho việc kiểm soát.
 Vinamilk có rất nhiều sản phẩm sữa khoảng 70-99% , nhưng người tiêu dùng
khó nhận thấy điều đó.
 Công ty có nhiều loại sản phẩm khác nhau dành cho nhiều đối tượng khác
nhau nhưng bao bì vẫn chưa có khác biệt.
3.2 Cơ sở hình thành giải pháp:
A) Mục tiêu:
- Phát triển bền vững là mũi nhọn, mở rộng thị phần ra quốc tế, tối ưu hệ thống sản
phẩm đa dạng, có được sự thành công từ một số thị trường khác, đẩy mạnh các hoạt
động marketing trên phạm vi toàn quốc, không chỉ tập trung vào một khu vực riêng
lẻ.
- Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung ứng cố định chất lượng cao
với giá cạnh tranh và đáng tin cậy phát triển toàn diện danh mục sản phẩm sữa và từ
sữa hướng tới một lượng khách hàng tiêu thụ rộng lớn đồng thời mở rộng lớn sang
các sản phẩm giá trị cộng thêm nhầm tăng nâng cao tỷ suất lợi nhuận chung cho
toàn công ty.
B) Định hướng:
-Nâng cao tỉ lệ sữa được sử dụng của mỗi người dân ngày một lớn hơn.
- Phát triển hệ thống dây chuyền sản xuất ngày một hiện đại.
- Tiến đến thị trường sữa quốc tế , đầu tiên là châu Á.
- Phát triển dòng sản phẩm mới phù hợp với thời điểm đại dịch Covid-19
C) Tiềm lực của côg ty Vinamilk:
- Là một trong 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam
- Mức tăng trưởng đáng mơ ước trong giai đoạn nền kinh tế khủng hoảng bởi đại
dịch
- Hệ thống nhà máy , dây chuyền sản xuất hiện đại đạt chuẩn Châu Âu.
- Hệ thống chăn nuôi đạt tiêu chuẩn kép về chất lượng, đảm bảo nguồn nguyên liệu
đầu vào đạt chuẩn.
- Có đàn bò hàng chục ngàn con tại nhiều địa điểm phía Bắc.
25
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

- Có hệ thống 10 công ty con và 14 công ty liên kết và hàng loạt đơn vị trực thuộc.
3.3 Giải pháp hoàn thiện chiến lược sản phẩm của Vinamilk:
- Phát triển sản phẩm nhằm giúp tăng doanh số, cải thiện tình hình tăng trưởng cho
sản phẩm sữa nước của vinamilk bằng cách cải tiến các sản phẩm hiện có để tăng
tiêu thụ trên thị trường hiện nay.
- Điều này có nghĩa là phỉa cải tiến sao cho sản phẩm sữa nước hiện nay có thể khắc
phục được càng nhiều càng tốt các nhược điểm hiện nay so với sản phẩm thay thế
của nó là sữa nước đóng hộp giấy hay thậm chí tạo ra các ưu điểm vượt trội hơn so
với sản phẩm thay thế này. Nhóm em xin đề xuất một số giải pháp phát triển sản
phẩm.
 Tăng tính tiện dụng cho sản phẩm: sản phẩm sữa nước đóng bao hiện nay
chủ yếu chỉ được sử dụng tại gia hoặc trong quầy pha chế của các quán giải
khát, nơi người ta có dụng cụ để cắt bao, rót ra ly rồi uống.
 Tăng giá trị sử dụng cho khách hàng: Nâng cao chất lượng và đáp ứng được
tốt hơn các nhu cầu chuyên biệt hay nâng cao của từng nhóm khách hàng là
một trong những hướng cải tiến sản phẩm
 Thiết kế mẫu mã bao bì bắt mắt, hiệu quả hơn: nhằm gây ấn tượng và thông
báo được rõ hơn các lợi ích khi sử dụng sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm
mới. Bao bì phải đẹp nhiều kích cỡ cho khách hàng tiện mang theo.
 Nâng cao chất lượng sản phẩm bằng cách đầu tư cho công nghệ phát triển
thêm hệ thống tủ mát và xe lạnh.

Hình 15:Bao bì một số dòng sản Hình 16:Bao bì một số dòng sản phẩm
phẩm sữa Vinamilk sữa Vinamilk.

KẾT LUẬN
Chiến lược sản phẩm của Vinamilk có thể coi là một chiến lược khá thành công
của Vinamilk, ngay từ những ngày đầu thành lập cho đến hiện tại chiến lược của
doanh nghiệp vẫn rất thông minh, tận dụng được các lợi thế về tài nguyên, về thị
phần, về cơ hội phát triển, về tiềm lực vì vậy Vinamilk ngày một lớn mạnh và
trở thành doanh nghiệp đứng đầu thị phần sữa Việt Nam và vươn tầm ra thế
giới.Chiến lược sản phẩm của Vinamilk tuy vẫn còn một số nhược điểm nhất

26
Phạm Nhật Hào_2021009288 Tiểu luận THĐC

định nhưng với việc không ngừng đổi mới về nhiều mặt , hứa hẹn doanh nghiệp
sẽ ngày một hoàn thiện hơn về nhiều mặt, tạo cho khách hàng thói quen tốt đối
với các thực phẩm tốt và dinh dưỡng, ngoài ra Vinamilk luôn tìm hiểu và nghiên
cứu tâm lý và nhu cầu khách hàng nhằm tạo ra nhiều dòng sản phẩm mới hơn,
đáp ứng được đầy đủ nhu cầu khó tính nhất của từng đối tượng khách hảng, từ
đó trở thành một doanh nghiệp phát triển bền vững. Bài tiểu luận phân tích chiến
lược sản phẩm của Vinamilk là sự đóng góp ý kiến, nỗ lực làm việc cùng tham
khảo thông tin một cách đầy đủ nhất, tuy rằng còn thiếu sót và chưa được hoàn
chỉnh nhưng đều là sự cố gắng của tất cả thành viên trong nhóm, mong rằng sẽ
nhận được nhận xét cùng nhưng ý kiến đóng góp từ quý giảng viên chấm bài,
em xin chân thành cảm ơn!

27

You might also like