Professional Documents
Culture Documents
TỔNG HỢP TÌNH HUỐNG CL
TỔNG HỢP TÌNH HUỐNG CL
hội nhập theo chiều ngang, hội nhập theo chiều dọc, đa dạng hóa , thế nào là tích hợp
theo chiều ngang.
Tóm tắt:
Costco là nhà bán lẻ lớn thứ 3 ở Hoa Kì, sd chiến lược chi phí thấp và khác biệt hóa, tập
trung làm hài lòng khách hàng và nhân viên, có chuỗi cung ứng và phân phối hiệu quả,
bán hàng ở cả kênh trực tuyến và trực tiếp, tạo ra trải nghiệm mua sắm độc đáo cho khách
hàng.
Phân tích:
Khách hàng: cao cấp, thu nhập TB-cao
NCKH: là những người quan tâm đến giá trị sp, tần suất mua nhiều vs số lượng lớn
Hành động:
cung cấp hàng hóa có giá trị cao nhưng giá thấp hơn đtct, chiết khấu sâu, giới hạn
một số mặt hàng về kích cỡ, mẫu mã, màu sắc để tạo sự khan hiếm hàng hóa, thúc
đẩy bản tính săn lùng kho báu của KH
công nghệ quản lý tồn kho thông minh, vòng quay hàng tồn kho ngắn, giảm chi
phí ,tăng hiệu suất hoạt động
duy trì và giữ chân khách hàng, cung cấp thẻ thành viên với những ưu đãi
phúc lợi cho nhân viên và môi trường làm việc tốt nhất Hoa Kì
ít đầu tư cho chi phí quảng cáo, chỉ sử dụng mar trực tiếp
Có nhiều kho hàng ở khắp các quốc gia, kênh phân phối hoạt động hiệu quả, sử
dụng cross-docking để vận chuyển
ĐTCT: Sam’s Club, BJ’s Wholesale club
Áp lực cạnh tranh: giá cả và chất lượng, đa dạng sản phẩm, môi trường làm việc, bán
hàng trực tuyến
Năng lực thương lượng của người mua: cao vì cung cấp khan hiếm, sử dụng sức mạnh
của mình để đàm phán về giá cả và các điều khoản hợp đồng với các câu lạc bộ.
năng lực thương lượng nhà cung cấp: cao, mua trực tiếp HH từ nhà cung cấp, kh qua
trung gian, nó có thể tự SX để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình
TÌNH HUỐNG 32: IKEA
Tóm tắt:
IKEA là nhà bán lẻ nội thất toàn cầu thành công nhất trên thế giới nhờ chiến lược dẫn đạo
chi phí thấp và khác biệt hóa, cung cấp đa dạng sp cho khách hàng với chi phí thấp nhờ
thiết kế sản phẩm tự lắp ráp, tiện lợi, giảm các chi phí vận chuyển, kho bãi và môi trường
làm việc bình đẳng, coi nhân viên như người nhà.
Phân tích:
KH: tầng lớp trung lưu toàn cầu, trẻ, năng động, thu nhập khiêm tốn- cao
NCKH: tìm kiếm các sp nội thất và đồ gia dụng giá rẻ, cl cao, thiết kế độc đáo
Hành động:
thực hiện quảng cáo mạnh mẽ để kích cầu về sp
sử dụng nhà cung cấp nguyên liệu chất lượng, giá thấp
Tạo không gian và trải nghiệm mua sắm độc đáo giúp tăng số lượng mua hàng
Định giá dựa trên đtct: thấp hơn đtct
giảm giá sp theo thời gian
áp dụng công nghệ, tự động hóa trong quá trình sx
mạng lưới cửa hàng ở khắp các quốc gia trên TG
chiến lược kết hợp (chiến lược sp tốt nhất bao gồm việc tạo ra giá trị mới(sự khác
biệt nằm ở quá trình thiết kế sp) và chi phí mới) vì kết hợp các yếu tố cốt lõi của
IKEA như giá cả phải chăng, đa dạng sản phẩm, thiết kế thông minh, và cam kết
bền vững
Lý do: tìm kiếm cơ hội, nguồn mới với chi phí thấp, giảm thiểu rủi ro khi phụ thuộc vào 1 thị
trường
Cách thức thâm nhập: nghiên cứu thị trường, thích nghi, tùy chỉnh sp và dv, và đẩy mạnh chiến
lược tiếp thị, quảng cáo
=>Chiến lược xuyên quốc gia vì nó đã mở rộng tại nhiều quốc gia , kh tập trung vào thị trường khu
vực cụ thể và điều chỉnh sp để phù hợp với từng tt.
Tóm tắt:
Alibaba là nhà bán lẻ hàng đầu Trung Quốc, sử dụng chiến lược đa dạng hóa liên quan(Tmall,
Taobao) và không liên quan(AI, Alipay, tài chính, đám mây), khởi đầu là nền tảng B2B sau
đó C2C và cuối cùng là B2C, tài nguyên lớn nhất của nó chính là dữ liệu khách hàng và
ngày càng mở rộng internet.
Phân tích:
mở ra mô hình kết nối với các chiến lc như đa dạng hóa liên quan tabao tmal,,,đa dạng
hóa kh liên quan như ai, tài chính với md tăng lợi ích cho các cd.
NLTLNCC: khả năng cc cao từ hh thông thường đến sp đặc biêt, giá cả cạnh tranh
NLTTKH: sức mua lớn, nhiều lựa chọn=> cơ hội thương lượng về giá cả
- Mt cạnh tranh: hoạt động trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt với các đối thủ lớn như
Amazon,EbayTencnet, và đt khác
- Sự phát triển nhanh chóng của tt TQ: chuyển biến rất nhanh từ việc tiêu dùng trực tuyến đến việc
tích hợp các dịch vụ trực tuyến và offline.
CSPL: tuân thủ các quy định, chính sách bảo vệ dữ liệu, thương mại điện tử.
Áp lực trong ngành: kỹ thuật số, ra cl độc đáo so vs đối thủ, giữa các nền tảng tmdt
CLKD:
- Khách hàng: b2b, dn nhỏ, người tiêu dùng cá nhân ( quá tmall, taobao)
- Nhu cầu:
đối với ntd: giá cả, chất lượng, trải nghiệm mua sắm
- Giải pháp: trang web, cung cấp dv thanh toán trực tuyến, hỗ trợ vay vốn cho dn muốn tham gia
vào
Đề xuất giá trị: cung cấp nền tảng giao dịch cho các dn, tạo ra cơ sở dữ liệu để các đối tác có thể
được tiếp xúc với dl lớn và tạo điều kiện cho mọi bên tham gia
Các hoạt động hỗ trợ : hoạt động thanh toán điện tử alipay, DV đám mây, logictics, marketing, dv tư
vấn, nghiên cứu và pt công nghệ
MHKD
Làm thế nào để đưa giá trị, thiết lập mqhkh, hd sx nào?
- tạo trải nghiệm ng dùng, hỗ trợ chăm sóc kh, cung cấp các dl và xu hướng của ng tiêu dùng, xây
dựng mạng lưới liên kết, vận chuyển
- Nguồn lực: cơ sở dl
- Quá trình: có phát triển hệ thống kho, phát triển hệ thống logis thanh toán, cho vay
Gọi tên chiến lược: chiến lược khác biệt hóa và chiến lược chi phí thấp ( còn amazon là chiến lược
tích hợp tạo ra 1 cuộc cách mạng giá trị tấn công ) vì nó không chỉ tập trung vào sp mà còn tạo ra
trải nghiệm mua hàng trực tuyến và nó cũng cắt giảm cp hoạt động, cp vận hành, giữ đc cạnh
tranh về giá
CLQT: Lý do: tìm kiếm tt, tiếp cận nhiều kh và để xâm nhập thì alibaba mua lại ct địa phương, tùy
chỉnh dv
Tóm tắt:
Walmart là một nhà bán lẻ lớn nhất thế giới với chiến lược dẫn đạo chi phí thấp( giả thấp hơn
mỗi ngày) nhờ kiểm soát tốt chi phí, có nguồn cung giá rẻ, áp dụng công nghệ, đầu tư vào
HTTT, logistic,.., và toàn cầu hóa mở rộng thị trường để tìm nguồn cung rẻ hơn.
Phân tích:
KH: những cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp ở các thị trấn nhỏ
NCKH: tiêu dùng những sản phẩm thiết yếu hàng ngày với giá rẻ, mua sắm tiện lợi
Amazon, costco,..
Thương lượng nhà cung cấp: cao vì đưa ra những điều kiện và có những lợi ích giúp đôi bên
cùng phát triển
Thương lượng khách hàng: sức mua lớn, giá rẻ, thu hút lượng lớn khách hàng
Đe dọa của đối thủ cạnh tranh: lớn nhất là amazon, nhà bán lẻ thương mại điện tử có nhiều lợi
thế về vị trí, nhân sự, ..
Tóm tắt:
Uber là dịch vụ xe ôm công nghệ gia nhập ngành với rào cản lớn là những chính sách, đạo
luật vô cùng khắc nghiệt của chính phủ và môi trường cạnh tranh mạnh nên nó đã áp dụng
chiến lược khác biệt hóa để cung cấp giá trị cho khách hàng và tài xế. Sử dụng chiến lược
xuyên quốc gia để mở rộng thị trường nhưng vẫn phải đối mặt với áp lực pháp lý ở nhiều
quốc gia.
Phân tích:
- Công nghệ: sự phát triển về công nghệ di động, GPS, và dịch vụ trực tuyến đã tạo ra
môi trường thuận lợi cho sự phát triển của Uber và các đối thủ
- Chính sách và pl: ngành đang bị thắt chặt bởi chính sách của chính phủ ( giao
thông, an toàn, cấp phép, hay thuế)
- Môi trường tự nhiên: đk thời tiết và đường đi có thể thay đổi đến giá của dv tùy vào
nhu cầu
Chết vì: Kh thỏa mãn được bên liên quan lớn nhất(chính phủ, chính quyền sở tại),
kh cạnh tranh được vs các đt lớn đã có sẵn tại thị trường nc ngoài.
- Sp thay thế: dịch vụ taxi truyền thống, hệ thống giao thông công cộng
- Năng lực tl của kh: có nhiều sự lựa chọn và có thể chọn dv an toàn hơn
- Nltl của ncc ( tài xế): chyển đổi ngành dễ dàng vì dựa vào sự cạnh tranh
- Chính sách địa phương: hạn chế sl xe hd, yêu cầu cấp giấy phép, an toàn cho tài xế
và KH...
- Thay đổi về mh dv: từ việc sd limo đen sang uber x với cp rẻ hơn
- Nhu cầu:
cho tài xế: thu nhập ổn định, giờ giấc linh hoạt tự do
- Giải pháp:tăng thời gian đáp ứng, và có thể theo dõi tình trạng của các tài xế
Không chỉ giúp KH tiết kiệm thời gian trong việc đặt xe và di chuyển, mà còn cc dv với
mức độ tin cậy cao thông qua việc đánh giá tài xế và KH.
Uber cho phép tài xế làm việc linh hoạt so với các mô hình làm việc truyền thống.
Gọi là chiến lc kd kết hợp vì kết hợp dv cn, linh hoạt thu nhập, kết hợp dl và quy trình vận
hành nhanh chóng, đánh giá và phản hồi
Mô hình kd
- Cho phép kết nối với tài xế qua 1 ứng dụng di động
- Dùng hệ thống định vị GPS và phân tích dữ liệu lớn để theo dõi vị trí và tối ưu hóa
thời gian đón khách
- Thu thập những đánh giá phản hồi của KH để cải thiện DV và nâng cao uy tín
- Giá cao cho những thời điểm quan trọng, nhu cầu cao
- Gia tăng thu nhập cho tài xế, giờ giấc linh hoạt
- Tích hợp các phương thức thanh toán khác nhau để phù hợp với quốc gia
Chiến lược xuyên quốc gia vì họ đã mở rộng ra nhiều quốc gia trên toàn cầu, không
chỉ tập trung vào một quốc gia cụ thể. Chiến lược này đặc trưng bởi việc tìm cách thích
nghi và tích hợp với nhiều nền văn hóa, điều kiện kinh doanh khác nhau của các quốc gia
mà họ hoạt động.
Tóm tắt:
Tóm tắt:
Macdonald là một ông lớn trong ngành thức ăn nhanh, sử dụng chiến lược khác biệt hóa
thương hiệu và mô hình nhượng quyền thương mại để mở rộng thị trường.
Phân tích:
Đề xuất:
Cửa hàng: “ lương tâm của công ty”, cung cấp quy trình phục vụ tiêu chuẩn
Mạng lưới: nhượng quyền thương mại, chia sẻ quy trình phục vụ và hình ảnh thương hiệu
+ SP: đc tiêu chuẩn hóa, có chất lượng cao, tùy chỉnh theo VH các QG
+ Nhà hàng: sạch sẽ, hợp vệ sinh, quy trình tiêu chuẩn
Tóm tắt:
Yalkul là thực phẩm chức năng có lợi cho sức khỏe, sử dụng chiến lược khác biệt hóa về
chất lượng và tính năng sp
Phân tích:
NCKH: quan tâm đến sức khỏe, hệ vi sinh đường ruột, nhu cầu về đồ uống ngừa bệnh tật
Đề xuất:
Bao bì: chai 65ml, chưa đựng rất nhiều lợi khuẩn
Trong ra ngoài: từ công thức bí mật VSV sẵn có, cùng với hệ thống bán hàng cá nhân -
>đưa sp đến tay NTD
Ngoài vào trong: từ việc khủng hoảng niềm tin của KH về thực phẩm chức năng-> nghiên
cứu cải tiến sp-> đc khách hàng c. u đón nhận
TÌNH HUỐNG 24: NINTENDO: NHẤN BẮT ĐẦU ĐỂ TIẾP TỤC
Tóm tắt: Nintendo là một công ty trò chơi điện tử nổi tiếng nhất mọi thời đại, sử dụng
chiến lược khác biệt hóa về TH và tính năng sp, tận dụng năng lực cốt lõi(phần mềm) để
cạnh tranh trong ngành game.
Phân tích:
Đề xuất: 4 lần thay đổi cách chơi- 5 lần thách thức quy tắc
SX máy chơi game và phần mềm chất lượng cao, thu hút KH-> làm chủ ngành
Có sự xâm nhập của ĐTCT-> mở rộng nền tảng khách hàng (người lớn và nữ giới)
sự xuất hiện của internet, đt thông minh, máy tính bảng-> thay đổi cách chơi: tạo sự khác
biệt hóa tính năng sp(3D lập thể) mà đt thông minh kh có-> thất bại
ĐTCT mạnh, đi theo xu hướng của mt bảng nhưng kh định vị được sp-> thất bại
Lắng nghe nhu cầu KH, tạo trò chơi ngay trên đt thông minh, tận dụng phần mềm( năng
lực cốt lõi), chơi đc trên nhiều loại máy khác nhau( TV và đt)
Tóm tắt: Tesla là nhà sản xuất xe điện trong bối cảnh có sự gia nhập của nhiều đtct, được
sự ủng hộ của chính phủ và sử dụng chiến lược khác biệt hóa về chất lượng, tính năng sp
Phân tích:
NCKH: ưa thích sử dụng các loại ô tô thân thiện với môi trường, có kì vọng cao về chất
lượng và hiệu suất
Đề xuất
Trong bối cảnh khủng hoảng Kt(2008) và thị trường tài chính suy yếu
Cung cấp xe ô tô điện sử dụng pin để hoạt động thay cho các xe dùng xăng truyền thống
sạc pin nhanh chóng, vận hành xe trong tg dài, tiết kiệm thời gian
Công nghệ pin( năng lực cốt lõi), giúp tăng khả năng cạnh tranh
Phần mềm được cập nhập theo yêu cầu của KH để đảm bảo an toàn
Cung cấp cho KH sự lựa chọn : sạc pin miễn phí, đổi pin có phí
Hợp tác chiến lược với các đối tác cung cấp, phân phối
Đặt hàng qua internet và bán trực tiếp tại cửa hàng
Thu: từ bán pin, các khoản tín dụng, phí bảo trì
TLNCC: cao khi có trao đổi lợi ích đôi bên và thấp khi nguồn cung ứng pin hạn chế, kh ổn
định
TLKH: KH có khả năng thương lượng giá do rủi ro cháy nổ và nhiều người bán
đe dọa đối thủ cạnh tranh: nhiều đtct cao cấp, có uy tín trên tt
TÌNH HUỐNG
Tình huống 1: MARVEL
Tóm tắt: (05 dòng)
Thời kỳ thành lập (1930-1960):
Bối cảnh: Năm 1939, sau khi Disney thành công với phim hoạt hình, Martin
Goodman thành lập Marvel để tạo và phân phối truyện tranh về siêu anh hùng.
Khi nào: Những năm 1940 và đầu những năm 1950.
Ở đâu: Marvel và DC là hai ông lớn đầu tiên trong thị trường tạp chí truyện tranh.
Ai: Marvel xuất hiện với các nhân vật phần lớn là 'những người bình thường', một
cách tình cờ, thành những người có siêu năng lực.
Thời kỳ đối đầu và khủng hoảng (1950-1986):
Bối cảnh: Nghiên cứu chỉ ra rằng truyện tranh liên quan với vấn đề phạm pháp và
lăng nhăng của thanh thiếu niên, khiến nhiều nhà xuất bản phải đối mặt với khủng
hoảng.
Khi nào: Đầu những năm 1950.
Ở đâu: DC và Marvel sống sót: DC (có những nhân vật mạnh nhất và nổi tiếng
nhất; giành được quyền kiểm soát trong hầu hết mạng lưới phân phối) và Marvel
tập trung vào sự sáng tạo.
Ai: Marvel mất một số nhân sự chủ chốt và kinh doanh trở nên đình trệ.
Đổi mới và sự hồi sinh (1960-1996):
Bối cảnh: Marvel tập trung vào sáng tạo nhân vật mới, như The Incredible Hulk và
Spiderman, để mở rộng độc giả.
Khi nào: Năm 1965, doanh thu Marvel tăng đáng kể.
Ở đâu: Đồng thời Marvel bán cổ phần và một số tiểu thương bị bỏ rơi.
Ai: David Maisel đề xuất Marvel Studios để sản xuất phim.
Phục hồi và đổi mới chiến lược (1996-nay):
Bối cảnh: Marvel nộp đơn phá sản vào năm 1996 nhưng hồi sinh với chiến lược
mới, tập trung vào sáng tạo và phát triển nhân vật.
Khi nào: Marvel được mua lại bởi Disney vào năm 2009.
Ở đâu: Marvel Studios chế tạo các bộ phim siêu anh hùng.
Ai: David Maisel và Ike Perlmutter đóng vai trò quan trọng, Marvel thu về hàng tỷ
đô la từ doanh thu phòng vé và bản quyền phim.
#CHÚ Ý: Ở Case này chú ý chính vào các dấu hiệu thay đổi chiến lược của Công
Ty là chỗ nào và tại sao lại chọn tái định vị lại các chiến lược.
Tình huống 2: Ngành công nghiệp SANDWICH đóng gói của Vương Quốc Anh
Bối cảnh
Khi
(Vấn đề môi
nào? Ở
trường, chủ Ai? Làm gì?
(04 Giai đâu?
nghĩa, xã hội,
đoạn)
khoa học)
Ngành công Giai Nước M&S 1. bắt đầu bán bánh mì
nghiệp đoạn 1: Anh sandwich => Đây là ngành
Sandwich Trước tăng trưởng nhanh và có tiềm
đóng gói của năm năng
nước Anh 1980 2. sản xuất dây chuyền, nhiều
lựa chọn
3. bánh sandwich cho bữa ăn
phụ => tiếp năng lượng
4. đa dạng cho những người
thiếu thời gian => nhanh
5. sau thương mại hoá, dễ bắt
chước và đa dạng bởi vì con
người ngày càng thiếu thời
gian
Giai 1986:
đoạn 2: Roger Whiteside rời M&S (1999), sáng lập
Từ năm (vốn là người của Ocado, chuyên giao hàng tận
1980 đến M&S), tìm ra nhà + sự đa dạng
2019 ngách ăn chay để
tiêu thụ Sandwich
nhượng quyền, công ty bán
Subway (của Mỹ, bánh mì và salad, làm theo đơn
chi nhánh ở Anh), đặt hàng
thành lập 1965 Thành công => Vì đơn giản,
bởi Fred DeLuca mô hình dễ nhân rộng, sáng
tạo, thay đổi liên tục các loại
bánh và nhân bánh, khác biệt
trong lựa chọn tốt cho sức
khoẻ, có trọng tâm và mô hình
kinh doanh rõ ràng.
Tình huống 5: Rào cản gia nhập: Dịch vụ cho thuê NETFLIX và DVD
Tóm tắt: (05 dòng)
Giai Đoạn 1: Sự Ra Đời của Netflix và Dịch vụ DVD (1998-2007)
Netflix, do Reed Hastings sáng lập, bắt đầu làm dịch vụ thuê DVD trực tuyến vào năm
1998 tại Hoa Kỳ. Ban đầu, họ cung cấp DVD qua đường bưu điện với mô hình đơn giản,
cho phép khách hàng vay và giữ đĩa theo mong muốn. Kho đa dạng danh sách và khả
năng gửi Netflix nhanh chóng có 750.000 người đăng ký vào năm 2002.
Giai Đoạn 2: Đối Mặt với Cạnh Tranh (2007-2011)
Trong giai đoạn này, Netflix đối mặt với đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ khi Walmart và
Amazon gia nhập thị trường dịch vụ thuê DVD trực tuyến. Mặc dù giữ doanh thu tăng
trưởng đáng kể, họ phải giảm giá để tranh cãi, và đối mặt với sức ép từ Blockbuster.
Giai đoạn 3: Chuyển Đổi Sang Phát Trực Tuyến và Sản Xuất Nội Dung (2007-2015)
Vào năm 2007, phần mở rộng của Netflix đã chuyển sang dịch vụ trực tuyến và bắt đầu
tư vấn về nội dung sản xuất gốc. Sự xuất hiện của truyền hình trực tuyến làm tăng số
lượng người đăng ký, đạt mục tiêu 20 triệu vào năm 2012. Đồng thời, họ đối mặt với
cạnh tranh từ các đối thủ như Amazon và YouTube.
Giai Đoạn 4: Thị Trường Toàn Cầu và Tăng Trưởng Nhanh Chóng (2015-2019)
Netflix nhanh chóng mở rộng toàn cầu, đạt 60 triệu người đăng ký vào năm 2015 và 120
triệu vào năm 2017. Sự nổi tiếng của các chương trình như "The Crown" mang lại doanh
thu đáng kể. Tuy nhiên, trong đại dịch COVID-19, họ phải đối mặt với việc giảm đăng ký
và chia sẻ mật khẩu.
Giai Đoạn 5: Đối Mặt với Cạnh Tranh Tăng Cường (Đến Năm Nay)
Netflix ngày càng phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các đối thủ như Amazon Prime,
YouTube và Disney. Chìa khóa thành công vẫn nằm ở chất lượng và độc đáo của nội
dung, nhưng họ phải đánh giá cao thói quen xem để giữ vững sức hút của mình.
Là một ý tưởng rất tuyệt vời nên Playpumps đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ từ những
người nổi tiếng như Nguyên Đệ nhất phu nhân Laura Bush, rapper Jay-Z, Steve Case –
CEO của AOL…
TÌNH HUỐNG 14: STITCH FIX
TÌNH HUỐNG 15: RƯỢU VODKA
TÌNH HUỐNG 18: TATA NANO
TÌNH HUỐNG 20: NESPRESSO
TÌNH HUỐNG 29: APPLES
Tóm tắt:
Apples là công ty công nghệ hàng đầu trong việc thiết kế và cung cấp các sản
phẩm điện tử tiêu dùng trên TG, trải qua sự lãnh đạo của các GĐĐH khác nhau
với những chiến lược khác nhau. Tuy nhiên dưới thời của Steven Job, Apples mới
thực sự phát triển nhờ chiến lược đại dương xanh mà ông áp dụng.
Phân tích:
KH: đa dạng, từ sinh viên, người tiêu dùng cá nhân đến doanh nghiệp và người
dùng chuyên nghiệp.
NCKH: yêu thích sp có chất lượng cao, có sự đổi mới, tích hợp nhiều tính năng
với các thiết bị khác
Hành động:
Định vị sản phẩm cao cấp
Áp dụng chiến lược khác biệt hóa: Thương hiệu, sp
Luôn đổi mới và nâng cấp sp, rút ngắn số dòng sp
Hủy những sp bán chậm
chuyển sang phân phối trực tuyến để tiết kiệm chi phí
tạo và nắm bắt nhu cầu mới
Tập trung vào đổi mới và tạo giá trị(KH): iphone, ipod, ipad, …
Tạo ra hệ sinh thái kh bị cạnh tranh (tạm thời)
Lấn sang kinh doanh bán lẻ
sd nhà cung cấp chuyên nghiệp: intel, IBM,..
Các chiến lược trước đó thất bại vì: chỉ chú trọng vào 1 sp, ít đổi mới sp,sp mới kh đáp
ứng NCKH, mất niềm tin KH.
hội nhập theo chiều ngang, hội nhập theo chiều dọc, đa dạng hóa , thế nào là tích hợp
theo chiều ngang.
Tóm tắt:
Costco là nhà bán lẻ lớn thứ 3 ở Hoa Kì, sd chiến lược chi phí thấp và khác biệt hóa, tập
trung làm hài lòng khách hàng và nhân viên, có chuỗi cung ứng và phân phối hiệu quả,
bán hàng ở cả kênh trực tuyến và trực tiếp, tạo ra trải nghiệm mua sắm độc đáo cho khách
hàng.
Phân tích:
Khách hàng: cao cấp, thu nhập TB-cao
NCKH: là những người quan tâm đến giá trị sp, tần suất mua nhiều vs số lượng lớn
Hành động:
cung cấp hàng hóa có giá trị cao nhưng giá thấp hơn đtct, chiết khấu sâu, giới hạn
một số mặt hàng về kích cỡ, mẫu mã, màu sắc để tạo sự khan hiếm hàng hóa, thúc
đẩy bản tính săn lùng kho báu của KH
công nghệ quản lý tồn kho thông minh, vòng quay hàng tồn kho ngắn, giảm chi
phí ,tăng hiệu suất hoạt động
duy trì và giữ chân khách hàng, cung cấp thẻ thành viên với những ưu đãi
phúc lợi cho nhân viên và môi trường làm việc tốt nhất Hoa Kì
ít đầu tư cho chi phí quảng cáo, chỉ sử dụng mar trực tiếp
Có nhiều kho hàng ở khắp các quốc gia, kênh phân phối hoạt động hiệu quả, sử
dụng cross-docking để vận chuyển
ĐTCT: Sam’s Club, BJ’s Wholesale club
Áp lực cạnh tranh: giá cả và chất lượng, đa dạng sản phẩm, môi trường làm việc, bán
hàng trực tuyến
Năng lực thương lượng của người mua: cao vì cung cấp khan hiếm, sử dụng sức mạnh
của mình để đàm phán về giá cả và các điều khoản hợp đồng với các câu lạc bộ.
năng lực thương lượng nhà cung cấp: cao, mua trực tiếp HH từ nhà cung cấp, kh qua
trung gian, nó có thể tự SX để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình
TÌNH HUỐNG 32: IKEA
Tóm tắt:
IKEA là nhà bán lẻ nội thất toàn cầu thành công nhất trên thế giới nhờ chiến lược dẫn đạo
chi phí thấp và khác biệt hóa, cung cấp đa dạng sp cho khách hàng với chi phí thấp nhờ
thiết kế sản phẩm tự lắp ráp, tiện lợi, giảm các chi phí vận chuyển, kho bãi và môi trường
làm việc bình đẳng, coi nhân viên như người nhà.
Phân tích:
KH: tầng lớp trung lưu toàn cầu, trẻ, năng động, thu nhập khiêm tốn- cao
NCKH: tìm kiếm các sp nội thất và đồ gia dụng giá rẻ, cl cao, thiết kế độc đáo
Hành động:
thực hiện quảng cáo mạnh mẽ để kích cầu về sp
sử dụng nhà cung cấp nguyên liệu chất lượng, giá thấp
Tạo không gian và trải nghiệm mua sắm độc đáo giúp tăng số lượng mua hàng
Định giá dựa trên đtct: thấp hơn đtct
giảm giá sp theo thời gian
áp dụng công nghệ, tự động hóa trong quá trình sx
mạng lưới cửa hàng ở khắp các quốc gia trên TG
chiến lược kết hợp (chiến lược sp tốt nhất bao gồm việc tạo ra giá trị mới(sự khác
biệt nằm ở quá trình thiết kế sp) và chi phí mới) vì kết hợp các yếu tố cốt lõi của
IKEA như giá cả phải chăng, đa dạng sản phẩm, thiết kế thông minh, và cam kết
bền vững
Lý do: tìm kiếm cơ hội, nguồn mới với chi phí thấp, giảm thiểu rủi ro khi phụ thuộc vào 1
thị trường
Cách thức thâm nhập: nghiên cứu thị trường, thích nghi, tùy chỉnh sp và dv, và đẩy mạnh
chiến lược tiếp thị, quảng cáo
=>Chiến lược xuyên quốc gia vì nó đã mở rộng tại nhiều quốc gia , kh tập trung vào thị
trường khu vực cụ thể và điều chỉnh sp để phù hợp với từng tt.
Alibaba là nhà bán lẻ hàng đầu Trung Quốc, sử dụng chiến lược đa dạng hóa liên
quan(Tmall, Taobao) và không liên quan(AI, Alipay, tài chính, đám mây), khởi đầu
là nền tảng B2B sau đó C2C và cuối cùng là B2C, tài nguyên lớn nhất của nó chính
là dữ liệu khách hàng và ngày càng mở rộng internet.
Phân tích:
mở ra mô hình kết nối với các chiến lc như đa dạng hóa liên quan tabao tmal,,,đa
dạng hóa kh liên quan như ai, tài chính với md tăng lợi ích cho các cd.
NLTLNCC: khả năng cc cao từ hh thông thường đến sp đặc biêt, giá cả cạnh tranh
NLTTKH: sức mua lớn, nhiều lựa chọn=> cơ hội thương lượng về giá cả
- Mt cạnh tranh: hoạt động trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt với các đối thủ lớn
như Amazon,EbayTencnet, và đt khác
- Sự phát triển nhanh chóng của tt TQ: chuyển biến rất nhanh từ việc tiêu dùng trực tuyến
đến việc tích hợp các dịch vụ trực tuyến và offline.
CSPL: tuân thủ các quy định, chính sách bảo vệ dữ liệu, thương mại điện tử.
Áp lực trong ngành: kỹ thuật số, ra cl độc đáo so vs đối thủ, giữa các nền tảng tmdt
CLKD:
- Khách hàng: b2b, dn nhỏ, người tiêu dùng cá nhân ( quá tmall, taobao)
- Nhu cầu:
đối với ntd: giá cả, chất lượng, trải nghiệm mua sắm
- Giải pháp: trang web, cung cấp dv thanh toán trực tuyến, hỗ trợ vay vốn cho dn muốn
tham gia vào
Đề xuất giá trị: cung cấp nền tảng giao dịch cho các dn, tạo ra cơ sở dữ liệu để các đối tác có
thể được tiếp xúc với dl lớn và tạo điều kiện cho mọi bên tham gia
Các hoạt động hỗ trợ : hoạt động thanh toán điện tử alipay, DV đám mây, logictics,
marketing, dv tư vấn, nghiên cứu và pt công nghệ
MHKD
Làm thế nào để đưa giá trị, thiết lập mqhkh, hd sx nào?
- tạo trải nghiệm ng dùng, hỗ trợ chăm sóc kh, cung cấp các dl và xu hướng của ng tiêu
dùng, xây dựng mạng lưới liên kết, vận chuyển
- Nguồn lực: cơ sở dl
- Quá trình: có phát triển hệ thống kho, phát triển hệ thống logis thanh toán, cho vay
Gọi tên chiến lược: chiến lược khác biệt hóa và chiến lược chi phí thấp ( còn amazon là chiến
lược tích hợp tạo ra 1 cuộc cách mạng giá trị tấn công ) vì nó không chỉ tập trung vào sp
mà còn tạo ra trải nghiệm mua hàng trực tuyến và nó cũng cắt giảm cp hoạt động, cp vận
hành, giữ đc cạnh tranh về giá
CLQT: Lý do: tìm kiếm tt, tiếp cận nhiều kh và để xâm nhập thì alibaba mua lại ct địa
phương, tùy chỉnh dv
Tóm tắt:
Walmart là một nhà bán lẻ lớn nhất thế giới với chiến lược dẫn đạo chi phí thấp( giả
thấp hơn mỗi ngày) nhờ kiểm soát tốt chi phí, có nguồn cung giá rẻ, áp dụng công
nghệ, đầu tư vào HTTT, logistic,.., và toàn cầu hóa mở rộng thị trường để tìm nguồn
cung rẻ hơn.
Phân tích:
KH: những cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp ở các thị trấn nhỏ
NCKH: tiêu dùng những sản phẩm thiết yếu hàng ngày với giá rẻ, mua sắm tiện lợi
Amazon, costco,..
Thương lượng nhà cung cấp: cao vì đưa ra những điều kiện và có những lợi ích giúp đôi
bên cùng phát triển
Thương lượng khách hàng: sức mua lớn, giá rẻ, thu hút lượng lớn khách hàng
Đe dọa của đối thủ cạnh tranh: lớn nhất là amazon, nhà bán lẻ thương mại điện tử có
nhiều lợi thế về vị trí, nhân sự, ..
Tóm tắt:
Uber là dịch vụ xe ôm công nghệ gia nhập ngành với rào cản lớn là những chính sách,
đạo luật vô cùng khắc nghiệt của chính phủ và môi trường cạnh tranh mạnh nên nó đã áp
dụng chiến lược khác biệt hóa để cung cấp giá trị cho khách hàng và tài xế. Sử dụng
chiến lược xuyên quốc gia để mở rộng thị trường nhưng vẫn phải đối mặt với áp lực pháp
lý ở nhiều quốc gia.
Phân tích:
- Công nghệ: sự phát triển về công nghệ di động, GPS, và dịch vụ trực tuyến đã tạo
ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển của Uber và các đối thủ
- Chính sách và pl: ngành đang bị thắt chặt bởi chính sách của chính phủ ( giao
thông, an toàn, cấp phép, hay thuế)
- Môi trường tự nhiên: đk thời tiết và đường đi có thể thay đổi đến giá của dv tùy
vào nhu
cầu
Chết vì: Kh thỏa mãn được bên liên quan lớn nhất(chính phủ, chính quyền sở tại),
kh cạnh tranh được vs các đt lớn đã có sẵn tại thị trường nc ngoài.
- Sp thay thế: dịch vụ taxi truyền thống, hệ thống giao thông công cộng
- Năng lực tl của kh: có nhiều sự lựa chọn và có thể chọn dv an toàn hơn
- Nltl của ncc ( tài xế): chyển đổi ngành dễ dàng vì dựa vào sự cạnh tranh
- Chính sách địa phương: hạn chế sl xe hd, yêu cầu cấp giấy phép, an toàn cho tài xế
và KH...
- Thay đổi về mh dv: từ việc sd limo đen sang uber x với cp rẻ hơn
- Nhu cầu:
cho tài xế: thu nhập ổn định, giờ giấc linh hoạt tự do
- Giải pháp:tăng thời gian đáp ứng, và có thể theo dõi tình trạng của các tài xế
Không chỉ giúp KH tiết kiệm thời gian trong việc đặt xe và di chuyển, mà còn cc dv với
mức độ tin cậy cao thông qua việc đánh giá tài xế và KH.
Uber cho phép tài xế làm việc linh hoạt so với các mô hình làm việc truyền thống.
Gọi là chiến lc kd kết hợp vì kết hợp dv cn, linh hoạt thu nhập, kết hợp dl và quy trình
vận hành nhanh chóng, đánh giá và phản hồi
Mô hình kd
- Cho phép kết nối với tài xế qua 1 ứng dụng di động
- Dùng hệ thống định vị GPS và phân tích dữ liệu lớn để theo dõi vị trí và tối ưu hóa
thời gian đón khách
- Thu thập những đánh giá phản hồi của KH để cải thiện DV và nâng cao uy tín
- Giá cao cho những thời điểm quan trọng, nhu cầu cao
- Gia tăng thu nhập cho tài xế, giờ giấc linh hoạt
- Tích hợp các phương thức thanh toán khác nhau để phù hợp với quốc gia
Chiến lược xuyên quốc gia vì họ đã mở rộng ra nhiều quốc gia trên toàn cầu,
không chỉ tập trung vào một quốc gia cụ thể. Chiến lược này đặc trưng bởi việc tìm cách
thích nghi và tích hợp với nhiều nền văn hóa, điều kiện kinh doanh khác nhau của các
quốc gia mà họ hoạt động.
Tóm tắt:
Macdonald là một ông lớn trong ngành thức ăn nhanh, sử dụng chiến lược khác biệt hóa
thương hiệu và mô hình nhượng quyền thương mại để mở rộng thị trường.
Phân tích:
Đề xuất:
Cửa hàng: “ lương tâm của công ty”, cung cấp quy trình phục vụ tiêu chuẩn
Mạng lưới: nhượng quyền thương mại, chia sẻ quy trình phục vụ và hình ảnh thương hiệu
+ SP: đc tiêu chuẩn hóa, có chất lượng cao, tùy chỉnh theo VH các QG
+ Nhà hàng: sạch sẽ, hợp vệ sinh, quy trình tiêu chuẩn
Tóm tắt:
Yalkul là thực phẩm chức năng có lợi cho sức khỏe, sử dụng chiến lược khác biệt hóa về
chất lượng và tính năng sp
Phân tích:
NCKH: quan tâm đến sức khỏe, hệ vi sinh đường ruột, nhu cầu về đồ uống ngừa bệnh tật
Đề xuất:
Bao bì: chai 65ml, chưa đựng rất nhiều lợi khuẩn
Trong ra ngoài: từ công thức bí mật VSV sẵn có, cùng với hệ thống bán hàng cá nhân -
>đưa sp đến tay NTD
Ngoài vào trong: từ việc khủng hoảng niềm tin của KH về thực phẩm chức năng->
nghiên cứu cải tiến sp-> đc khách hàng c. u đón nhận
TÌNH HUỐNG 24: NINTENDO: NHẤN BẮT ĐẦU ĐỂ TIẾP TỤC
Tóm tắt: Nintendo là một công ty trò chơi điện tử nổi tiếng nhất mọi thời đại, sử dụng
chiến lược khác biệt hóa về TH và tính năng sp, tận dụng năng lực cốt lõi(phần mềm) để
cạnh tranh trong ngành game.
Phân tích:
Đề xuất: 4 lần thay đổi cách chơi- 5 lần thách thức quy tắc
SX máy chơi game và phần mềm chất lượng cao, thu hút KH-> làm chủ ngành
Có sự xâm nhập của ĐTCT-> mở rộng nền tảng khách hàng (người lớn và nữ giới)
sự xuất hiện của internet, đt thông minh, máy tính bảng-> thay đổi cách chơi: tạo sự khác
biệt hóa tính năng sp(3D lập thể) mà đt thông minh kh có-> thất bại
ĐTCT mạnh, đi theo xu hướng của mt bảng nhưng kh định vị được sp-> thất bại
Lắng nghe nhu cầu KH, tạo trò chơi ngay trên đt thông minh, tận dụng phần mềm( năng
lực cốt lõi), chơi đc trên nhiều loại máy khác nhau( TV và đt)
Tóm tắt: Tesla là nhà sản xuất xe điện trong bối cảnh có sự gia nhập của nhiều đtct, được
sự ủng hộ của chính phủ và sử dụng chiến lược khác biệt hóa về chất lượng, tính năng sp
Phân tích:
NCKH: ưa thích sử dụng các loại ô tô thân thiện với môi trường, có kì vọng cao về chất
lượng và hiệu suất
Đề xuất
Trong bối cảnh khủng hoảng Kt(2008) và thị trường tài chính suy yếu
Cung cấp xe ô tô điện sử dụng pin để hoạt động thay cho các xe dùng xăng truyền thống
Phân phối trạm sạc và cơ sở hạ tầng sạc và dịch vụ sửa chữa rộng khắp
sạc pin nhanh chóng, vận hành xe trong tg dài, tiết kiệm thời gian
Công nghệ pin( năng lực cốt lõi), giúp tăng khả năng cạnh tranh
Phần mềm được cập nhập theo yêu cầu của KH để đảm bảo an toàn
Cung cấp cho KH sự lựa chọn : sạc pin miễn phí, đổi pin có phí
Hợp tác chiến lược với các đối tác cung cấp, phân phối
Đặt hàng qua internet và bán trực tiếp tại cửa hàng
Thu: từ bán pin, các khoảng tín dụng, phí bảo trì
TLNCC: cao khi có trao đổi lợi ích đôi bên và thấp khi nguồn cung ứng pin hạn chế, kh
ổn định
TLKH: KH có khả năng thương lượng giá do rủi ro cháy nổ và nhiều người bán
đe dọa đối thủ cạnh tranh: nhiều đtct cao cấp, có uy tín trên tt
1950 Địa lý: Trang Michael Thay đổi trong kte: PP canh tác truyền thống →
trại bò sữa của Eavis thu nhập của người nông dân
gia đình ở
Somerset, Anh Áp dụng mô hình SWOT
2000 Lễ hội có trách Emily Giới thiệu vũ trường im lặng => sử dụng tai
nhiệm Eavis nghe & “tiệc tùng xuyên đêm” mà không làm
phiền cư dân địa phương
2019 Địa lý: Mua đất Nhạc pop vẫn là đặc tính chính nhưng các tiết
đối diện giáp mục và nghệ sĩ biểu diễn khác nhau xuất hiện
với trang trại trên nhiều sân khấu
gia đình → xuất hiện cả ngày và buổi tối → thu hút
nhiều người, 200.000 vé mỗi lễ hội
Bên hữu quan Lợi ích nhận Thỏa Cách giải quyết vấn đề (Cách
(quyền lợi của bên được/ thỏa mãn mãn giá tiếp cận cung cấp→ chọn ra bên
hữu quan nào bỏ giá trị trị gì hữu quan, quan trọng nhất →
qua → gây tai hại của họ phục vụ các bên hữu quan/ Xđ
cho chiến lược) mô hình của các bên hữu quan
→ MT,XH)
Chủ sở hữu
Khách hàng
1885 - 1917 Anh Gemfields: một công ● Gemfields sở hữu thương hiệu
ty chuyên về khai Faberge: sử dụng tên thương hiệu
Trang thác và cung cấp này marketing đồ trang sức và đồng
sức cao hàng đầu các loại đá hồ cao cấp thông qua mô hình kinh
cấp quý, đặc biệt là ngọc doanh “mỏ và thị trường” →
lục bảo và hồng ngọc Faberge là lý tưởng của Gemfields,
có nguồn gốc từ gắn liền với thông điệp hiện đại về
Châu Phi. tìm nguồn cung ứng có trách nhiệm
⇒ Đối mặt với các vấn đề về khai
thác có trách nhiệm
→ tận dụng tên tuổi và uy tín của
Faberge để xâm nhập vào thị trường
trang sức và đồng hồ cao cấp
Chủ sở hữu mỏ, các Hưởng lợi nhuận khai thác, xây dựng
DN cắt đá qúy, sản thương hiệu
xuất và bán đồ trang
sức
Việc khai Gemfields Tạo ra quy trình đấu giá đá quý minh
thác gây ô bạch:
nhiễm môi
trường - Nhằm xóa bỏ sự nghi ngờ và thiếu
lòng tin từ phía khách hàng
- Đảm bảo định giá công bằng
- Đảm bảo đá quý phải đáp ứng tiêu
chuẩn mới được đấu giá → theo dõi
và giám sát quy trình khai thác →
khai thác theo chuẩn mực → đảm
bảo an toàn và bảo vệ môi trường địa
phương
Người khai thác ở địa + khai thác bằng tay và bằng các
phương thiếu thốn: công cụ cơ bản → nguy hiểm → có
thể
→ vay tiền từ tội
phạm Gemfields cam kết đảm bảo sinh kế
bền vững không có nạn đói, giáo dục
→ lấn chiếm, tự khai tốt sức khỏe và hạnh phúc, bình đẳng
thác, tìm kiếm các giới…
mỏ có giá trị đã được
đào → Tuy nhiên, công ty vẫn phải đối
mặt với thách thức trong việc thực
hiện cam kết và đảm bảo rằng hoạt
động của họ gây ích cho cả môi
trường và xã hội.
CASE 5: RÀO CẢN GIA NHẬP: DỊCH VỤ CHO THUÊ NETFLIX VÀ DVD
TÓM TẮT: Chiến lước được định hướng bởi cầu (CL cũ: chiến lược đường ống)
Đọc về lý thuyết 5 lực lượng cạnh tranh đối thủ xâm nhập tiềm tàng? Rào cản xâm nhập?
Trước 1998 - Mỹ Reed ● Năm 1998, Netflix được thành lập như một trang web
2007: 2002: Hasting cho thuê DVD trực tuyến tại Hoa Kỳ → mô hình đăng kí
thành Ngành: → đăng kí tài khoản
Web cho lập và Web cho Netflix
thuê sự tăng thuê ■ Trang web giới thiệu phim
DVD trực trưởng DVD trực
tuyến: tuyến ■ Phí đăng ký hàng tháng ban đầu là 19,95 đô la Mỹ
ban nhưng sau đó đã sớm giảm khi số lượng khách hàng tăng
Rào cản đầu
thâm lên
nhập: ■ Khoản phí này cho phép khách hàng mượn đĩa DVD và
mạng lưới giữ chúng bao lâu tùy thích → ko có phạt tiền
phân phối
→ sử → mô hình đơn giản
dụng ● Trong giai đoạn này, họ tạo ra mô hình cho thuê đĩa
internet DVD trực tuyến đầu tiên và có khoảng 12.000 đầu sách để
để phá bỏ lựa chọn.
rào cản
● Năm 2002, có khoảng 750.000 người đăng ký và tốc độ
tăng trưởng là 100.000 mỗi quý.
2002 - ĐTCT: ● ĐTCT hàng đầu dù không cung cấp dịch vụ tương tự
2007: (thống trị ngành cho thuê DVD): Blockbuster video: có
Các + mạng lưới phân phối khắp nước Mỹ→ thông qua các cửa
đối thủ Blockbuste hàng bán lẻ phổ biến của mình. Blockbuster sẽ thuê và
bắt đầu r video thậm chí đăng DVD, nhưng có tính phí từng mặt hàng (có
xuất + Netflix quy định thời hạn trả)
hiện
+ Walmart ■ ⇒ Netflix tin rằng họ có lợi thế cạnh tranh vì họ có thể
đăng tóm tắt và đánh giá tất cả các đĩa DVD trên trang web
của mình mà tất cả khách hàng của họ có nghĩa vụ phải sử
+ Amazon dụng.
■ Film có hai hình thức: phát rạp và DVD → Blockbuster
bán DVD để kiếm lời → Blockbuster có các cửa hàng
nhượng quyền → CL đường ống→ rủi ro rất cao → khinh
thường Netflix vì ko có mạng lưới lớn như mình→ mất
cảnh giác vs Netflix → Netflix phá rào cảo
■ Còn Netflix thì chỉ cần tạo 1 Tài khoản, đăng ký, thích
coi gì thì coi → họ sẽ mua 1 phần mềm gọi là để biết được
người xem thường coi các thể loại nào → gợi ý cho người
xem → tự giới thiệu → Mua luôn film cho coi trực tuyến
luôn, ko cần DVD → Blockbuster thất bại → là người đầu
tiên xé rào cản
● Xuất hiện đối thủ mạnh: Walmart, Amazon: nhờ áp dụng
Internet → gia nhập thị trường
■ Walmart, công ty đã bán đĩa DVD, đã thiết lập một dịch
vụ đối thủ, hạ giá Netflix xuống 10%.
■ Amazon, tham gia thị trường với mô hình kinh doanh
gần như giống hệt mô hình kinh doanh của Netflix
● Netflix vẫn tiếp tục tăng trưởng, có khoảng 30% hộ gia
đình ở Mỹ có đầu DVD vào năm 2002.
● Netflix đã đa dạng hóa và hiện phát trực tiếp các sản
phẩm qua TV, máy tính và máy chơi game đến tận nhà của
mọi người.
Từ 2007 2007 - Địa lý: ● Truyền trực tuyến bắt đầu vào năm 2007 và kể từ đó,
trở đi: 2011: toàn cầu Netflix đã bắt đầu đầu tư vào sản xuất nội dung gốc và bắt
truyền Chuyể (trừ 1 số đầu tạo ra nhiều loạt phim và chương trình truyền hình nổi
hình trực n sang nước) tiếng.
tuyến và phát
sản xuất trực Truyền ■ Mua phim: chiếu online → vì có tốc độ mạng tăng
nội dung tuyến hình cập trưởng cao
gốc: Rào và sản nhật và
xem say ■ Sản xuất phim: → hiểu rõ nhu cầu/ sở thích của khách
cản thâm xuất hàng để đáp ứng → Lựa chọn được các nội dung thông qua
nhập: rủi nội sưa các
bộ hộp đánh giá lượt xem của khán giả (mạng lưới các người xem,
ro cao dung mạng lưới các diễn viên)
gốc chuyển
mã, cũng ■ Rào cản: bản quyền: Cản phá bằng đột phá công nghệ và
như cái mô hình kinh doanh mới ⇒ kinh doanh nền tảng
gọi là cắt
dây khi ● Các con số tăng trưởng
người tiêu ■ Mục tiêu ban đầu luôn là 20 triệu thuê bao vào năm
dùng 2012; nhưng con số này đã đạt được trước thời hạn nhiều
chuyển từ năm
xem
truyền ■ Năm 2011, tổng doanh thu kỹ thuật số của Netflix đạt
hình (cáp) 1,5 tỷ USD từ khách hàng trên toàn thế giới.
sang các
dịch vụ ■ Năm 2015, Netflix có 60 triệu thuê bao toàn cầu.
phát trực ■ Năm 2017, Netflix đã đạt được 120 triệu người đăng ký
tuyến
→ mức
độ phổ
biến của
nó đã
tăng lên.
được tăng
cường
trong thời
gian khóa
máy; và
vì vậy các
dịch vụ
phát trực
tuyến
hiện là
nhà cung
2017 - Quốc tế/ Các ĐTCT ● Năm 2017, Netflix đã đạt được 120 triệu người đăng ký.
Hiện Thế giới Và được định giá cao hơn đài truyền hình hàng đầu, CBS.
nay: + Amazon
Lựa chọn ● Tỷ lệ người đăng ký tại Hoa Kỳ vẫn ở mức dưới 50%, vì
Nhắm được các + Youtube Netflix đã nhắm mục tiêu sản xuất nội dung
tới nội dung + Disney của mình tới khán giả quốc tế
mục thông qua
tiêu là đánh giá + Marvel ● Các ĐTCT
khán lượt xem + Sky ■ Amazon thông qua dịch vụ đăng ký Prime là một tình
giả của khán huống điển hình
quốc tế giả
■ YouTube cũng phổ biến
■ Disney (với quyền sở hữu Lucasfilm (Chiến tranh giữa
các vì sao)
■ Marvel, cũng như các sáng tạo và sản phẩm của riêng
họ) cũng khao khát thành công với phát trực tuyến.
■ Sky, mặc dù nó có một mô hình kinh doanh khác
● Cách để thành công
■ chất lượng, tính độc đáo và hấp dẫn của nội dung thực
tế,
■ nằm ở việc đánh giá cao thói quen xem.
→ Netflix nhận thấy lượng đăng ký giảm cũng như bằng
chứng về việc người đăng ký chia sẻ mật khẩu của họ.
→ được xem xét trong bối cảnh sở thích của mọi người
● Netflix có hơn 200 triệu người đăng ký trên toàn thế giới
(theo tình hình đến năm 2021).
2010 - - Thành lập ở Anh Melissa - 2010: Goody Good Stuff được thành
2015 Burton lập
- Ngành: sản xuất đồ (Burton:
ngọt người có tinh - Bán kẹo: Kẹo dẻo “không chứa” -
dành cho người dị ứng (ko dung nạp
- Ngách sp: Kẹo dẻo thần doanh sữa, gluten, hoặc dị ứng hạt), tôn giáo
“không chứa” - dành nhân nhạy (ăn chay, ko ăn chay/ thực phẩm halal,
cho người dị ứng cảm với cơ
hội) kosher) → Cơ hội kinh doanh luôn tồn
(ko dung nạp sữa, tại
gluten, hoặc dị ứng
hạt), tôn giáo (ăn - Động lực thành lập DN: Là một người
chay, ko ăn chay/ Goody good ăn chay và cô ấy cảm thấy sự lựa chọn
thực phẩm halal, stuff đồ ngọt dành cho những người như cô
kosher) ấy tương đối kém
- Thị trường: Hoa - Thị trường chưa ai tiếp cận nhưng có
Kỳ, sản phẩm là các nhu cầu cao. Nhờ kinh nghiệm và kiến
loại kẹo ko chứa thức về tài chính và kinh doanh của
Burton → thương hiệu nhanh chóng lớn
mạnh
- Trong 5 năm, sản phẩm là 1 loạt các
loại kẹo ko chứa gelatine → trở thành 1
thương hiệu toàn cầu (tìm thấy ở
Walmart, ASDA, Carrefour, Tesco,
Waitrose, Selfridges, Holland &
Barrett, WholeFoods và các cửa hàng
7-Eleven trên khắp Hoa Kỳ)
- Goody Good Stuff, đã trở thành một
trong những thương hiệu phát triển
nhanh nhất trên thế giới
2015 - Thị trường: toàn cầu - Thị trường: toàn cầu, chủ yếu là Anh,
nay Hoa Kỳ, Châu Âu, Châu Úc, Trung
Đông
- Bán sp kẹo cao su rượu vang; chúng
chỉ chứa các thành phần tự nhiên và
phù hợp với những khách hàng ăn chay,
ăn chay, halal và kosher. Không chứa
gluten, đường sữa, gelatine, sữa, trứng,
đậu nành và các loại hạt.
- Có 8 giống, tất cả các hương vị trái
cây→ dc sx tại Áo, được bán tại Anh,
và phần còn lại ở nước ngoài, đặc biệt
là Hoa Kỳ, Châu Âu, Châu Úc, Trung
Đông
→ Công ty sinh ra là để xuất khẩu
(Chọn xuất khẩu chứ ko chọn đa dạng
hóa sản phẩm)
- Đc sx bằng công nghệ kẹo cao su sinh
học có nguồn gốc từ thực vật → loại bỏ
nhu cầu từ gelatine từ động vật, cơ sở
truyền thống cho kẹo dẻo. Không có
chất tạo màu nhân tạo, chỉ chiết xuất từ
trái cây và rau củ tự nhiên
Anh Burton
Ngành: Thực → Có tinh thần doanh dân (nhạy cảm cơ
phẩm hội, dám chấp nhận rủi ro, kiên định theo
đuổi)
Ngách: thực
phẩm free from
Không có Ngành: Cách mà hai khách sạn dùng các cách khác
bối cảnh Khách sạn nhau để khai thác cùng một tầng lớp khách
và thời cao cấp hàng → cách mà họ đề xuất giá trị cho
gian cụ khách hàng → giá trị gia tăng: di sản, giá
thể trị, văn hóa
CASE 8: PLAYPUMPS
TÓM TẮT: CÁC BÊN HỮU QUAN
Trước Vương Những người NSX→ nhà bán lẻ → các nhà bán lẻ đã thay
Covid quốc bán hàng trực đổi và tăng cường dịch vụ đặt hàng và giao
Anh tuyến: ví dụ hàng trực tuyến → KH mua sắm trực tuyến
như Amazon, và giao hàng tận nơi tăng
Ngành: Asos, Boohoo
Bán lẻ
Trước Anh Dyson Các ý tưởng của Dyson đều được người quen ủng hộ
1979 tuy nhiên đã thất bại khi KD bán ra trên thị trường
Sau 1979 - Sản phẩm đầu tiên: Túi đựng bụi: Đã có sản phẩm
tuy nhiên không đáp ứng được nhu cầu → bị từ chối
- Sản phẩm thứ hai: máy hút bụi: doanh thu thấp,
không có nhà đầu tư
⇒ Tự lập Dn riêng
- Nguồn lực, Nhân viên trẻ, sáng tạo
- Khả năng: văn hóa cởi mở, khuyến khích đóng góp
ý kiến
- Năng lực cốt lõi: sự đổi mới, cải tiến liên tục
2000 Sản xuất 1 loạt sản phẩm mới: máy giặt, quạt, máy
sấy… → thành công → Yêu cầu về sự nhiệt tình
Không có Ethiopia Người - Duy trì sx nhũ hương trong 1 khoảng thời gian
mốc thời dân dài, qua nhiều công đoạn
gian cụ thể Ngành: Sản
xuất nhũ - Bỏ bên → tuyệt chủng trong 50 năm tới
hương
CASE 12: SPOTIFY - Ngành công nghiệp âm nhạc - dịch vụ phát trực tuyến
TÓM TẮT
2017 New York Katrina Stitch Fix niêm yết trên NASDAQ
Lake
Ngành: Kinh
doanh thời
trang phối Khách hàng:
hợp với bán
lẻ online Nhu cầu: Mua sắm thời trang
Trực tuyến + Mua online kết hợp
và thương
Đề xuất giá trị
mại điện tử
+ Cho tài khoản để lấy kích thước
+ cung cấp gói những gì muốn mua
Vấn đề: Dữ liệu, tồn kho, sản xuất, thiết kế
CASE 18: TATA NANO- MỘT CHIẾC XE GIÁ RẺ, KHÔNG RƯỜM RÀ
TÓM TẮT
2007 - Lĩnh vực thị Renault Logan - Tiếp cận thị trường mới nổi với một
trường mới nổi chiếc xe có tính cạnh tranh, không nhất
toàn cầu: Ấn Độ Renault là nhà thiết phải là chiếc xe rẻ nhất thế giới.
(đông dân,thu sản xuất ô tô lâu
nhập thấp, khí đời của Pháp => Đề xuất giá trị: tạo ra một sản phẩm
hậu khắc nghiệt) với danh tiếng với tính năng và chất lượng tương đối
được bảo vệ. tốt, điều này giúp họ thu hút một phần
- Ngành: Ô tô của thị trường ô tô giá rẻ mà không cần
đánh đổi quá nhiều về chất lượng.
- Đối tượng KH: Renault Logan
Thu nhập thấp (xe hơi 4 cửa):
Có giá khoảng
5.000 bảng khi
ra mắt
CASE 19: NĂM CHIẾN LƯỢC KHÁC BIỆT HÓA -BMW, MIELE, BANG &
OLUFSEN, COACH VÀ JAMES PURDEY
TÓM TẮT
1990 Thiết bị gia Miele - Một công ty hàng đầu về thiết bị gia
dụng chất dụng- máy giặt, máy hút bụi
lượng cao - Chiến lược khác
máy giặt, máy biệt hóa - chất - Miele ko muốn cạnh tranh về giá thực
hút bụi và máy lượng sản phẩm - tế. Có lượng KH trung thành, Miele tập
rửa bát nổi tiếng với độ trung vào chất lượng và độ bền của sản
bền và tuổi thọ phẩm.
sản phẩm cao
- Miele thậm chí còn sx động cơ riêng
của mình tại nhà máy gần Cologne →
suy thoái kt Đức năm 2000 → Miele
thành lập 1 nhà máy sx nhỏ ở cộng hòa
Séc → Doanh thu được tái đầu tư vào
phát triển sản phẩm
Là nhà sx thiết Bang & Olufsen - 1 nhà sx thiết bị âm thanh và hình ảnh
bị hi-fi và TV Chiến lược khác của Đan Mạch
của Đan Mạch biệt hóa - chất
lượng sản phẩm
và độ tin cậy
- Áp dụng vs chất lượng sp cao và thiết
kế đẹp. Các nhà thiết kế tư duy đưa ý
tưởng ra thị trường mà ko qua khách
hàng.
- Quảng cáo của công ty sử dụng khẩu
hiệu “ 1 cuộc sống ít bình thường hơn”
→ gợi ý rằng “bản thân sự khác biệt là 1
giá trị”
New York Coach - Mới đầu trọng tâm là ví nam sau đó dần
phát triển là thị trường ví da và phụ kiện
Chiến lược khác cho nữ nhờ sự thúc đẩy mạnh mẽ của nữ
biệt hóa - hình giám đốc nghệ thuật nổi tiếng Bonnie
Nổi tiếng vs ảnh thương hiệu -
những chiếc Cushin
túi da và phụ - 1985, DN đc bán lại cho Sara Lee
kiện dành cho Corporation → dc bán lại cho các nhà
phụ nữ đầu tư mạo hiểm → Bán hàng thông qua
cửa hàng bách hóa.
- Điểm giá của Coach là đắt nhưng
không phải “ siêu xa xỉ” → 1990 Coach
dc Reed Krakoff bắt đầu định vị lại như
1 thương hiệu phong cách sống và hiện
đại vs 1 loạt thiết kế mới
1897 Cung cấp bán Nespresso - Nespresso là thương hiệu và doanh nghiệp
máy, cung cấp của Nestle` → đc thành lập như 1 cty con
Nestle` viên nén (chính thuộc sở hữu hoàn toàn của Nestle` và ko
thành hãng) và độc liên kết trực tiếp vs Nescafe`
lập quyền
- Nestle` nhận ra rằng mọi người đang trở
Bán máy giá rẻ, nên giàu có hơn và sành điệu hơn trong thị
bán viên nén đắt hiếu của họ → sx 1 thứ gì đó sáng tạo và
→ mô tả mô hình khác biệt → mở rộng chủng loại cà phê hòa
kinh doanh cf của tan bằng các sp thay thế chất lượng cao vs
Nestle` của hương vị thơm ngon
Nespresso
- cf espresso clc dc sx bằng máy nội địa - sd
Mô hình: KH, nhu các viên nén đóng kín phục vụ 1 lần→ cf
cầu, các kênh tương đối đắt tiền vs mức giá cao → Phân
nguồn lực, đối tác, khúc KH: cao cấp, hướng tới chất lượng và
mô hình thu nhập, sự thuận tiện
hướng tới giá trị
- Nespresso đòi hỏi đầu tư 1 chiếc máy pha
cà phê chuyên dụng hơn và viên nén cf đóng
gói → sử dụng áp suất khá cao và tái tạo
những chiếc máy lớn hơn dc nhân viên pha
chế trong quán cf sử dụng → các viên nang
dc cung cấp trực tuyến hoặc qua các cửa
hàng chuyên biệt
Máy pha cf - Đơn đặt hàng trực tuyến chiếm hơn 1 nửa
nespresso dc sx thị trường → Amazon đã trở thành nhà cung
bởi 1 nhà cung cấp phổ biến của cả Nespresso và các
cấp chuyên thương hiệu đối thủ → phản ánh thương
nghiệp của thụy hiệu và phong cách sang trọng, KH có thể
sĩ, nhà sx cung đặt hàng các loại khác nhau → doanh số bán
cấp dv và bảo trì viên nang đã được tăng trưởng mạnh mẽ
Ray Kroc - McDonald k phải là phát minh riêng, do tình cờ
và thấy cơ hội
+ Thấy anh em nhà McDonald mở 1 nhà hàng nhỏ
dành cho khách lái xe và phục vụ bữa ăn đơn giản
trong vòng 60s đã order 8 máy làm sữa lắc thay vì
2 cái → quan tâm, đi xem nhà hàng, muốn xây
dựng 1 chuỗi quốc gia có thể hưởng lợi từ các kỹ
thuật và tổ chức kinh doanh bằng cách xây dựng
mạng lưới tổ chức gồm những người được nhượng
quyền và tận tâm
- sử dụng kiến thức chuyên môn của những người
được nhượng quyền (Big Mac, Chicken
McNuggets)
- áp dụng nghiêm ngặt sự nhạy bén trong kinh
doanh và tiêu chuẩn hóa sản phẩm, nhà hàng →
đảm bảo chất lượng cao, chi phí thấp → cung cấp
giá trị cho khách hàng
- chịu trách nhiệm kiểm tra tiêu chuẩn về chất
lượng, dịch vụ (nhanh chóng, thân thiện), sự sạch
sẽ, giá trị (đáng tiền) → đến thăm 2-3 nhà hàng
khác nhau/tuần
toàn cầu, McDonald’s - mặc dù công thức cơ bản là giống nhau, nhưng
lớn nhất là thực đơn linh hoạt ở nhiều nơi trên thế giới
Hoa Kỳ
- có nhiều cửa hàng là nhượng quyền thương mại,
ngành thức còn lại chủ yếu là liên doanh → giảm số lượng cửa
ăn nhanh, hàng, tập trung vào nhượng quyền
bánh mì
kẹp thịt - tuyển dụng nhân viên ở các thương hiệu khác
nhau (lên kế hoạch và quản trị cẩn thận) → nv trẻ,
làm việc có quy định chặt chẽ
- có các chương trình khuyến khích khác nhau
- sử dụng CNTT để đặt hàng (tránh xếp hàng)
những chỉ trích/bất lợi:
+ tỉ lệ luân chuyển lao động cao do nhiều nv tạm
thời, parttime
+ từ các nhà bảo vệ môi trường và những người
quan tâm đến thức ăn nhanh và bệnh béo phì
+ mở các chi nhánh mới ở chi nhánh hiện có
CASE 22: YAKULT: THÔNG ĐIỆP BÊN TRONG CHIẾC CHAI NHỎ
TÓM TẮT
Châu Âu Tập đoàn - Pháp luật yêu cầu bằng chứng về lời hứa lợi
Danone - sp ích sức khỏe → rút lại tuyên bố, bồi thường
men vi sinh kiện ở Mỹ nhưng Danone vẫn giữ đc vị trí
Actimel và (nhờ vào hoạt động tiếp thị mở rộng)
Activia
CNTT - Đa dạng hóa SP: đồ điện tử, video, game, đồ chơi →
Mô hình KD “bán hết, dự trữ nhiều” (tập trung giao
hàng xuất sắc, hậu cần hiệu quả)
- ‘Zshop’: cho phép nhà bán lẻ & người bán bên t3 thiết
lập cửa hàng trực tuyến → Doanh số vượt mốc
Dịch vụ cung cấp dịch vụ công nghệ & cơ sở hạ tầng cho ~ nhà
bán lẻ nhưng gặp chỉ trích vì nhập quá nhiều loại SP &
dàn trải quá mỏng → lỗ, sắp phá sản → quyết định bán
sản phẩm thông qua kho ~ cty khác
dịch vụ Amazon Web - AWS được cung cấp trực tuyến cho website/ứng dụng
điện toán service (AWS) của phía KH
đám mây
- AWS là một phần quan trọng, cho phép hoạt động mọi
loại mô hình kinh doanh. AWS cung cấp nhiều dịch vụ
cho doanh nghiệp và cá nhân → đảm bảo, rẻ, có thể
nâng cấp
Amazon Prime - một dịch vụ đăng ký hàng tháng cho phép khách hàng
- ch/tr giao nhận được nhiều lợi ích bao gồm giao hàng miễn phí,
hàng miễn phí truy cập vào nội dung phim và chương trình truyền hình
trực tuyến, cũng như các chương trình khuyến mãi độc
quyền khác.
Fulfillment by cung cấp dịch vụ hoàn thiện đơn hàng cho người bán -
Amazon (FBA) Amazon nhận đơn, vận chuyển, trl truy vấn, xử lý hàng
trả lại → thành công nhờ chia sẻ mô hình KD với ~ DN
nhỏ
Ngành: máy đọc sách - Mô hình KD mới, gây đột phá với ~ nhà xuất bản →
sách điện điện tử Kindle Amazon phải trở thành NSX thiết bị gốc, hợp tác với ~
tử (e-reader) nhà sản xuất để tạo nội dung → sách theo yêu cầu, chủ
động trong việc đọc
Liên tục gia nhập vào các thị trường khác nhau: giày,
thời trang thiết kế, game, đth thông minh,...
→ liên tục chuyển đổi mô hình dinh doanh để tồn tại
trong MTrg cạnh tranh, tạo sự khác biệt
TÌNH HUỐNG
Tình huống 1: MARVEL
Tóm tắt: (05 dòng)
Thời kỳ thành lập (1930-1960):
Bối cảnh: Năm 1939, sau khi Disney thành công với phim hoạt hình, Martin
Goodman thành lập Marvel để tạo và phân phối truyện tranh về siêu anh hùng.
Khi nào: Những năm 1940 và đầu những năm 1950.
Ở đâu: Marvel và DC là hai ông lớn đầu tiên trong thị trường tạp chí truyện tranh.
Ai: Marvel xuất hiện với các nhân vật phần lớn là 'những người bình thường', một
cách tình cờ, thành những người có siêu năng lực.
Thời kỳ đối đầu và khủng hoảng (1950-1986):
Bối cảnh: Nghiên cứu chỉ ra rằng truyện tranh liên quan với vấn đề phạm pháp và
lăng nhăng của thanh thiếu niên, khiến nhiều nhà xuất bản phải đối mặt với khủng
hoảng.
Khi nào: Đầu những năm 1950.
Ở đâu: DC và Marvel sống sót: DC (có những nhân vật mạnh nhất và nổi tiếng
nhất; giành được quyền kiểm soát trong hầu hết mạng lưới phân phối) và Marvel
tập trung vào sự sáng tạo.
Ai: Marvel mất một số nhân sự chủ chốt và kinh doanh trở nên đình trệ.
Đổi mới và sự hồi sinh (1960-1996):
Bối cảnh: Marvel tập trung vào sáng tạo nhân vật mới, như The Incredible Hulk và
Spiderman, để mở rộng độc giả.
Khi nào: Năm 1965, doanh thu Marvel tăng đáng kể.
Ở đâu: Đồng thời Marvel bán cổ phần và một số tiểu thương bị bỏ rơi.
Ai: David Maisel đề xuất Marvel Studios để sản xuất phim.
Phục hồi và đổi mới chiến lược (1996-nay):
Bối cảnh: Marvel nộp đơn phá sản vào năm 1996 nhưng hồi sinh với chiến lược
mới, tập trung vào sáng tạo và phát triển nhân vật.
Khi nào: Marvel được mua lại bởi Disney vào năm 2009.
Ở đâu: Marvel Studios chế tạo các bộ phim siêu anh hùng.
Ai: David Maisel và Ike Perlmutter đóng vai trò quan trọng, Marvel thu về hàng tỷ
đô la từ doanh thu phòng vé và bản quyền phim.
#CHÚ Ý: Ở Case này chú ý chính vào các dấu hiệu thay đổi chiến lược của Công
Ty là chỗ nào và tại sao lại chọn tái định vị lại các chiến lược.
Tình huống 2: Ngành công nghiệp SANDWICH đóng gói của Vương Quốc Anh
Bối cảnh
Khi
(Vấn đề môi
nào? Ở
trường, chủ Ai? Làm gì?
(04 Giai đâu?
nghĩa, xã hội,
đoạn)
khoa học)
Ngành công Giai Nước M&S 1. bắt đầu bán bánh mì
nghiệp đoạn 1: Anh sandwich => Đây là ngành
Sandwich Trước tăng trưởng nhanh và có tiềm
đóng gói của năm năng
nước Anh 1980 2. sản xuất dây chuyền, nhiều
lựa chọn
3. bánh sandwich cho bữa ăn
phụ => tiếp năng lượng
4. đa dạng cho những người
thiếu thời gian => nhanh
5. sau thương mại hoá, dễ bắt
chước và đa dạng bởi vì con
người ngày càng thiếu thời
gian
Giai 1986:
đoạn 2: Roger Whiteside rời M&S (1999), sáng lập
Từ năm (vốn là người của Ocado, chuyên giao hàng tận
1980 đến M&S), tìm ra nhà + sự đa dạng
2019 ngách ăn chay để
tiêu thụ Sandwich
nhượng quyền, công ty bán
Subway (của Mỹ, bánh mì và salad, làm theo đơn
chi nhánh ở Anh), đặt hàng
thành lập 1965 Thành công => Vì đơn giản,
bởi Fred DeLuca mô hình dễ nhân rộng, sáng
tạo, thay đổi liên tục các loại
bánh và nhân bánh, khác biệt
trong lựa chọn tốt cho sức
khoẻ, có trọng tâm và mô hình
kinh doanh rõ ràng.
Tình huống 5: Rào cản gia nhập: Dịch vụ cho thuê NETFLIX và DVD
Tóm tắt: (05 dòng)
Giai Đoạn 1: Sự Ra Đời của Netflix và Dịch vụ DVD (1998-2007)
Netflix, do Reed Hastings sáng lập, bắt đầu làm dịch vụ thuê DVD trực tuyến vào năm
1998 tại Hoa Kỳ. Ban đầu, họ cung cấp DVD qua đường bưu điện với mô hình đơn giản,
cho phép khách hàng vay và giữ đĩa theo mong muốn. Kho đa dạng danh sách và khả
năng gửi Netflix nhanh chóng có 750.000 người đăng ký vào năm 2002.
Giai Đoạn 2: Đối Mặt với Cạnh Tranh (2007-2011)
Trong giai đoạn này, Netflix đối mặt với đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ khi Walmart và
Amazon gia nhập thị trường dịch vụ thuê DVD trực tuyến. Mặc dù giữ doanh thu tăng
trưởng đáng kể, họ phải giảm giá để tranh cãi, và đối mặt với sức ép từ Blockbuster.
Giai đoạn 3: Chuyển Đổi Sang Phát Trực Tuyến và Sản Xuất Nội Dung (2007-2015)
Vào năm 2007, phần mở rộng của Netflix đã chuyển sang dịch vụ trực tuyến và bắt đầu
tư vấn về nội dung sản xuất gốc. Sự xuất hiện của truyền hình trực tuyến làm tăng số
lượng người đăng ký, đạt mục tiêu 20 triệu vào năm 2012. Đồng thời, họ đối mặt với
cạnh tranh từ các đối thủ như Amazon và YouTube.
Giai Đoạn 4: Thị Trường Toàn Cầu và Tăng Trưởng Nhanh Chóng (2015-2019)
Netflix nhanh chóng mở rộng toàn cầu, đạt 60 triệu người đăng ký vào năm 2015 và 120
triệu vào năm 2017. Sự nổi tiếng của các chương trình như "The Crown" mang lại doanh
thu đáng kể. Tuy nhiên, trong đại dịch COVID-19, họ phải đối mặt với việc giảm đăng ký
và chia sẻ mật khẩu.
Giai Đoạn 5: Đối Mặt với Cạnh Tranh Tăng Cường (Đến Năm Nay)
Netflix ngày càng phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các đối thủ như Amazon Prime,
YouTube và Disney. Chìa khóa thành công vẫn nằm ở chất lượng và độc đáo của nội
dung, nhưng họ phải đánh giá cao thói quen xem để giữ vững sức hút của mình.
Là một ý tưởng rất tuyệt vời nên Playpumps đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ từ những
người nổi tiếng như Nguyên Đệ nhất phu nhân Laura Bush, rapper Jay-Z, Steve Case –
CEO của AOL…