You are on page 1of 28

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CẢI THIỆN THÔNG LƯỢNG TRONG GIAO TIẾP


XE CỘ BẰNG CÁCH SỬ DỤNG MÃ KIỂM TRA CHẴN
LẺ MẬT ĐỘ THẤP (LDPC).

NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

Sinh viên: Huỳnh Mạnh Cường


MSSV: 20161167
Nguyễn Thuận Tín
MSSV: 20161269

TP. HỒ CHÍ MINH – 0?2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CẢI THIỆN THÔNG LƯỢNG TRONG GIAO TIẾP


XE CỘ BẰNG CÁCH SỬ DỤNG MÃ KIỂM TRA CHẴN
LẺ MẬT ĐỘ THẤP (LDPC).

NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

Sinh viên: HUỲNH MẠNH CƯỜNG


MSSV: 20161167
NGUYỄN THUẬN TÍN
MSSV: 20161269

Hướng dẫn: TS. ĐỖ DUY TÂN


TP. HỒ CHÍ MINH – 6/2023
BẢN NHẬN XÉT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
Đề tài: Cải thiện thông lượng trong giao tiếp xe cộ bằng cách sử dụng mã kiểm tra chẵn lẻ mật độ thấp (LDPC).
Sinh viên: + Huỳnh Mạnh Cường MSSV: 20161167
+ Nguyễn Thuận Tín MSSV: 20161269
Hướng dẫn: TS. Đỗ Duy Tân
__________________________________________________________________________________________
Nhận xét bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tính hợp lý trong cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề; ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
Đặt vấn đề rõ ràng, mục tiêu cụ thể; đề tài có tính mới, cấp thiết; đề tài có khả năng ứng dụng, tính sáng tạo.
Đặt vấn đề rõ ràng, mục tiêu cụ thể.
2. Phương pháp thực hiện/ phân tích/ thiết kế:
Phương pháp hợp lý và tin cậy dựa trên cơ sở lý thuyết; có phân tích và đánh giá phù hợp; có tính mới và tính
sáng tạo.
Phương pháp thực hiện, thiết kế hợp lý.
3. Kết quả thực hiện/ phân tích và đánh giá kết quả/ kiểm định thiết kế:
Phù hợp với mục tiêu đề tài; phân tích và đánh giá / kiểm thử thiết kế hợp lý; có tính sáng tạo/ kiểm định chặt
chẽ và đảm bảo độ tin cậy.
Kết quả thực hiện phù hợp với mục tiêu đề ra.
4. Kết luận và đề xuất:
Kết luận phù hợp với cách đặt vấn đề, đề xuất mang tính cải tiến và thực tiễn; kết luận có đóng góp mới mẻ, đề
xuất sáng tạo và thuyết phục.
Kết luận phù hợp.
5. Hình thức trình bày và bố cục báo cáo:
Văn phong nhất quán, bố cục hợp lý, cấu trúc rõ ràng, đúng định dạng mẫu; có tính hấp dẫn, thể hiện năng lực
tốt, văn bản trau chuốt.
Văn phong nhất quán, bố cục hợp lý.
6. Kỹ năng chuyên nghiệp và tính sáng tạo:
Thể hiện các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, và các kỹ năng chuyên nghiệp khác trong việc thực hiện
đề tài.
Có kỹ năng làm việc nhóm.
7. Tài liệu trích dẫn
Tính trung thực trong việc trích dẫn tài liệu tham khảo; tính phù hợp của các tài liệu trích dẫn; trích dẫn theo
đúng chỉ dẫn APA.
Tài liệu trích dẫn phù hợp.
8. Đánh giá về sự trùng lặp của đề tài
Cần khẳng định đề tài có trùng lặp hay không? Nếu có, đề nghị ghi rõ mức độ, tên đề tài, nơi công bố, năm
công bố của đề tài đã công bố.
Chưa phát hiện sự trùng lặp với các đề tài khác.
9. Những nhược điểm và thiếu sót, những điểm cần được bổ sung và chỉnh sửa*
Bổ sung tài liệu tham khảo liên quan.
Giải thích rõ hơn các hình kết quả mô phỏng.
10. Nhận xét tinh thần, thái độ học tập, nghiên cứu của sinh viên
SV có tinh thần, thái độ học tập và làm việc tốt.
Đề nghị của giảng viên hướng dẫn
Ghi rõ: “Báo cáo đạt/ không đạt yêu cầu của một khóa luận tốt nghiệp kỹ sư, và được phép/ không
được phép bảo vệ khóa luận tốt nghiệp”
Báo cáo đạt yêu cầu của một KLTN kỹ sư và được phép bảo vệ KLTN.

Tp. HCM, ngày tháng , năm 2024


Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp, chúng tôi muốn gửi lời cảm ơn
đến những người đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận
văn.
Đầu tiên, chúng tôi muốn cảm ơn giáo viên hướng dẫn luận văn, TS. Đỗ Duy
Tân, đã cho chúng tôi sự hỗ trợ và chỉ dẫn quan trọng trong quá trình viết luận văn.
Chúng tôi rất biết ơn sự giúp đỡ và chỉ dẫn của các giảng viên khoa Điện - Điện tử đã
truyền dạy các kiến thức nền tảng trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đồng thời, cho chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô trong hội đồng
bảo vệ, đã dành thời gian để đánh giá bài luận văn tốt nghiệp của chúng tôi, chỉ ra các
ưu nhược điểm, cũng như các vấn đề thiếu sót trong đề tài này.
Bên cạnh đó, chúng tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, các anh chị
đồng nghiệp và những người thân yêu đã luôn bên cạnh để sẻ chia, động viên và hỗ trợ
chúng tôi trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này.
Nhận thấy còn nhiều hạn chế về kiến thức, thời gian và công cụ thực hiện, dẫn đến
quá trình làm đồ án không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, chúng tôi kính mong
nhận được sự thông cảm, cũng như những đánh giá và góp ý của quý Thầy Cô để đề
tài của chúng tôi được hoàn thiện một cách tốt nhất và phát triển trong tương lai.
Xin trân trọng cảm ơn!

i
TÓM TẮT
Luận văn này tập trung vào việc nghiên cứu và cải thiện thông lượng của truyền
thông xe cộ V2X thông qua các tiêu chuẩn LDPC code, DSRC và MIMO. Triển khai
và đánh giá hệ thống thông qua MATLAB so sánh tỷ lệ lỗi bit (BER) và tăng thông
lượng qua các tiêu chuẩn trên.
Trong thời đại công nghệ ngày nay, giao tiếp xe cộ đang trở thành một lĩnh vực
nghiên cứu quan trọng, đặc biệt là với sự phát triển nhanh chóng của các công nghệ tự
động lái và các ứng dụng thông minh trong giao thông. Sự kết hợp giữa an toàn giao
thông và trải nghiệm người dùng thông qua giao tiếp xe cộ đặt ra những thách thức và
cơ hội mới.
Nghiên cứu hiện nay tập trung vào việc kết hợp các phương pháp mã hóa hiện đại
như LDPC với các kỹ thuật truyền thông và kỹ thuật số mới nhất, như Multiple Input
Multiple Output (MIMO). Điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất truyền thông và đồng
thời giảm tỷ lệ lỗi, đặt ra cơ hội lớn để cải thiện khả năng đáp ứng và an toàn trong
giao thông.
Luận văn trình bày việc đề xuất một lớp vật lý DSRC (DSRC PHY) đưa dữ liệu
đầu vào từ phía máy phát, sử dụng các mã thông thường DSRC hoặc mã LDPC để
kiểm tra tính chẵn lẽ, thông qua khối FEC chuyển đổi các bit dữ liệu thành các bit từ
mã bằng sơ đồ mã hóa kèm với tốc độ được chỉ định. Từ đó tỷ lệ lỗi bit tăng hay giảm
phụ thuộc vào sơ đồ mã hóa. Sau khi mã hóa thì sẽ chuyển sang quá trình điều chế và
giải mã, các phần điều chế đó sẽ được truyền qua môi trường không khí. Còn lại ở phía
máy thu các kỹ thuật giải điều chế tín và giải mã tương tự được áp dụng cho dữ liệu
nhận được để có dữ liệu được truyền gần đúng nhất.
Bên cạnh đó, luận văn này cũng đề cập đến các hạn chế và hướng phát triển tiềm
năng của thiết kế. Sự phát triển không ngừng của công nghệ và yêu cầu truyền dẫn dữ
liệu ngày càng cao đặt ra nhiều thách thức và cơ hội cho việc nghiên cứu.

ii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

1.1. Giới thiệu tình hình nghiên cứu hiện nay

Trong thời đại công nghệ ngày nay, giao tiếp xe cộ đang trở thành một lĩnh vực
nghiên cứu quan trọng, đặc biệt là với sự phát triển nhanh chóng của các công nghệ tự
động lái và các ứng dụng thông minh trong giao thông. Sự kết hợp giữa an toàn giao
thông và trải nghiệm người dùng thông qua giao tiếp xe cộ đặt ra những thách thức và
cơ hội mới.

Nghiên cứu hiện nay tập trung vào việc kết hợp các phương pháp mã hóa hiện đại
như LDPC với các kỹ thuật truyền thông và kỹ thuật số mới nhất, như Multiple Input
Multiple Output (MIMO). Điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất truyền thông và đồng
thời giảm tỷ lệ lỗi, đặt ra cơ hội lớn để cải thiện khả năng đáp ứng và an toàn trong
giao thông.

Với sự tiên tiến của công nghệ hiện đại đang mở ra một hướng mới trong nghiên
cứu về truyền thông xe cộ, hứa hẹn đóng góp tích cực vào việc hiểu biết và áp dụng
các giải pháp tiên tiến để nâng cao hiệu suất và an toàn trong môi trường giao thông
động.

1.2. Tính cấp thiết của đề tài

Đề tài "Cải Thiện Thông Lượng trong Giao Tiếp Xe Cộ Bằng Cách Sử Dụng
Mã Kiểm Tra Chẵn Lẻ Mật Độ Thấp (LDPC)" mang tính cấp thiết cao đối với sự
phát triển của môi trường giao thông hiện đại. Trong bối cảnh các công nghệ mới ngày
càng phổ biến trong các phương tiện, giao tiếp xe cộ trở nên quan trọng hơn bao giờ
hết. Môi trường giao thông ngày nay đặt ra những thách thức khi các xe tự động và có
khả năng tương tác ngày càng phổ biến hơn.

Với sự tiến bộ của công nghệ, giao tiếp xe cộ không chỉ là vấn đề về an toàn giao
thông mà còn liên quan đến chất lượng dịch vụ và hiệu suất truyền thông. Sự chuyển

iii
động và phức tạp của điều kiện đường và tốc độ phát triển của các phương tiện tự động
đặt ra yêu cầu cao về khả năng truyền thông dữ liệu chính xác và hiệu quả.

Mã Kiểm Tra Chẵn Lẻ Mật Độ Thấp (LDPC) đóng vai trò quan trọng trong việc
cải thiện hiệu suất giao tiếp. Khả năng của LDPC Code trong việc giảm tỷ lệ lỗi bit
(BER) cùng với khả năng truyền tải dữ liệu ổn định tạo ra một cơ sở truyền thông
mạnh mẽ cho việc nghiên cứu và ứng dụng trong lĩnh vực giao tiếp xe cộ.

Đặc biệt, tích hợp LDPC Code vào tiêu chuẩn giao tiếp vô tuyến cho môi trường
xe cộ (WAVE) được hỗ trợ bởi Dedicated Short-Range Communication (DSRC) mang
lại kết quả thử nghiệm tích cực. Phương pháp đề xuất không chỉ cải thiện thông lượng
truyền tải mà còn duy trì mức tỉ lệ lỗi bit (BER) thấp hơn so với phương pháp hiện tại.
Điều này mở ra cơ hội cho việc phát triển hệ thống giao thông thông minh và đóng góp
tích cực vào sự tiến bộ của môi trường giao thông trong thời đại mới.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài "Cải Thiện Thông Lượng trong Giao Tiếp Xe Cộ Bằng Cách Sử Dụng
Mã Kiểm Tra Chẵn Lẻ Mật Độ Thấp (LDPC)" nhằm đặt ra mục tiêu quan trọng là
tối ưu hóa hiệu suất truyền thông trong môi trường động và không dự đoán được của
môi trường giao thông. Mục đích chính của nghiên cứu là giảm thiểu tỷ lệ lỗi bit
(BER) và cải thiện thông lượng dữ liệu truyền tải giữa các phương tiện và cơ sở hạ
tầng.

Nghiên cứu tập trung vào tích hợp hai công nghệ chính là Low Density Parity
Check (LDPC) Code và Multiple Input Multiple Output (MIMO) để tận dụng sức
mạnh của cả hai trong việc cung cấp hiệu suất truyền thông ổn định, đáng tin cậy và
giảm thiểu tỷ lệ lỗi bit (BER) trong hiệu suất truyền thông. Điều này sẽ giúp tối ưu hóa
quá trình truyền thông giữa các đối tượng giao tiếp, đặc biệt là trong môi trường giao
thông phức tạp.

Nghiên cứu cũng nhấn mạnh vào ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào tiêu chuẩn
giao tiếp vô tuyến, đặc biệt là trong môi trường xe cộ, được hỗ trợ bởi công nghệ

iv
Dedicated Short-Range Communication (DSRC). Mục tiêu cuối cùng của đề tài là đo
lường và đánh giá hiệu suất thực tế của phương pháp cải thiện thông lượng trong các
điều kiện môi trường thực tế và động. Điều này sẽ đóng góp vào việc phát triển các
giải pháp giao tiếp xe cộ tiên tiến và đáng tin cậy cho tương lai.

1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu

Trong đề tài cải thiện thông lượng trong giao tiếp xe cộ bằng cách sử dụng mã
kiểm tra chẵn lẻ mật độ thấp (LDPC) này, các nhiệm vụ cơ bản phải thực hiện được là:

- Trình bày rõ các lý thuyết có liên quan.

- Cải thiện lỗi, thông lượng trong giao tiếp xe cộ bằng cách sử dụng mã chẵn lẻ
LDPC.

- Giao tiếp giữa xe với cơ sở hạ tầng (V2I), xe với xe (V2V)

- Trình bày về tiêu chuẩn mã thông thường (DSRC)

- Sử dụng LDPC và MIMO (2x2 và 4x4) trong giao tiếp V2X

- Trình bày các đánh giá hiệu năng của hệ thống.

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là cải thiện thông lượng và kiểm tra tỷ lệ lỗi bit (BER) trong
truyền thông xe cộ (V2X), PLD Code, DSRC và MIMO.

Phạm vi nghiên cứu là sử dụng ngôn ngữ MATLAB, kiểm tra và đánh giá thông
lượng, tỷ lệ lỗi bit (BER) thông qua trình mô phỏng, kết hợp sử dụng các tiêu chuẩn
LDPC code, MIMO để hỗ trợ.

1.6. Phương ph́ áp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu của đề tài này sẽ dựa trên các bước sau:

v
- Tìm hiểu về truyền thông xe cộ V2X: Bước này sẽ bao gồm tìm hiểu về các tài
liệu và nguồn tham khảo liên quan đến truyền thông xe cộ (V2X, V2I, V2V) bao gồm
các bài báo, sách và tài liệu trực tuyến.

- Tìm hiểu về LDPC code: Bước này sẽ bao gồm tìm hiểu về mã LDPC, ma trận
chẵn lẻ, lỗi, thông lượng LDPC code trong môi trường truyền thông xe cộ (V2X), bao
gồm việc chọn và sử dụng các thành phần phù hợp và xác định các tham số cần thiết
cho việc hoạt động của sơ đồ DSRC PHY.

- Tìm hiểu về tiêu chuẩn DSRC, MIMO 2x2, 4x4: Bước này sẽ bao gồm tìm hiểu
về DSRC thông qua các tài liệu, tạp chí, paper.

- Mô phỏng so sánh BER( Tỷ lệ lỗi Bit): Bước này sẽ bao gồm việc sử dụng các
công cụ mô phỏng để xác định phổ, dữ liệu và phân tích kết quả mô phỏng thông qua
MIMO 2x2, MIMO 4x4, DSRC thông thường,..

- Mô phỏng so sánh thông lượng tích lũy cấu hình: Bước này sẽ bao gồm việc sử
dụng các công cụ mô phỏng để xác định phổ, dữ liệu và phân tích kết quả mô phỏng
thông qua MIMO 2x2, MIMO 4x4, DSRC thông thường,..

- Đánh giá hiệu suất mô phỏng: Bước này sẽ bao gồm đánh giá hiệu suất và so
sánh với các giải pháp tương tự trong các chế độ mã hóa (1/2,1/3,3/4,..)

1.7. Bố cục của Đồ án (Trình bày vắn tắt các chương)

Chương 1: Tổng quan đề tài

Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu, nêu ra một số vấn đề trong thực tế, từ đó
xác định được nội dung nghiên cứu, giới hạn và đối tượng nghiên cứu, cuối cùng đánh
giá tình hình các nghiên cứu liên quan và đưa ra lý do chọn đề tài.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

Giới thiệu tổng quan các lý thuyết có liên quan như: LDPC code, DSRC, MIMO
2x2, MIMO 4x4, thông lượng và tỷ lệ lỗi bit (BER),…
vi
Chương 3: Mô hình, thiết kế và hệ thống

Nêu kỹ thuật mã hóa LDPC code và MIMO, đưa ra đề xuất của lớp DSRC PHY,
kết hợp LDPC code và MIMO 2x2, 4x4 để cải hiện hiệu suất hệ thống.

Chương 4: Kết quả mô phỏng và đánh giá hiệu năng

So sánh tỷ lệ lỗi bit (BER) và tăng thông lượng tích lũy giữa các cấu hình như
DSRC thông thường hoặc MIMO (2x2,4x4), phân tích hiệu suất ảnh hưởng của mã
LDPC so với mã Convolutional. Đưa ra kết quả và phân tích so sánh giữa các cấu hình
khác nhau, nhận xét hiệu suất của hệ thống .

Chương 5: Kết luận và hướng phát triển

Trình bày kết luận chung cho toàn bộ hệ thống, các ưu điểm, nhược điểm, và đề ra
hướng phát triển cho đề tài.

vii
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Giới Thiệu về Cấu Trúc Truyền Thông Xe Cộ (V2X)

2.1.1. Tầm Quan Trọng của Truyền Thông Xe Cộ (V2X)

Vehicle-to-Everything (V2X) là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả khả năng


giao tiếp của xe với mọi thứ xung quanh nó trong môi trường đô thị hoặc giao thông.
Đây là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực giao thông thông minh và mạng thông
tin vô tuyến. Với V2X, các phương tiện giao tiếp không chỉ với nhau mà còn với cơ sở
hạ tầng giao thông, người điều khiển giao thông, người đi bộ, và các thiết bị khác
trong môi trường đô thị.

Tầm quan trọng của Vehicle-to-Everything (V2X) nằm ở nhiều khía cạnh quan
trọng trong cuộc sống hiện nay, dưới đây là một bảng mô tả tầm quan trọng của
Vehicle-to-Everything (V2X):

Bảng 1: Ứng dụng của V2X trong lĩnh vực giao thông.

Khía Cạnh Mô Tả
- Cảnh báo nguy cơ giữa các phương tiện (V2V)
An Toàn Giao
- Giao tiếp với hệ thống an toàn (V2I) để cảnh báo nguy
Thông
cơ và tương tác với cơ sở hạ tầng giao thông
Giảm Ùn Tắc - Cung cấp thông tin giao thông thời gian thực (V2I) để
Giao Thông hạn chế ùn tắc và tối ưu hóa lưu lượng giao thông
- Tối ưu hóa luồng giao thông thông qua giao tiếp giữa
Cải Thiện Năng
phương tiện và cơ sở hạ tầng (V2V, V2I)
Suất Giao Thông
- Giảm thời gian di chuyển và tăng năng suất giao thông
Hỗ Trợ Lái Xe - Cung cấp thông tin giao thông liên tục để hỗ trợ xe tự
Tự Động động
Tiết Kiệm Năng - Tối ưu hóa luồng giao thông giúp giảm tiêu thụ năng
Lượng và Ô Nhiễm lượng và ô nhiễm từ các phương tiện (V2X)
Trải Nghiệm - Cung cấp thông tin về dịch vụ và tiện ích giao thông
viii
Người Dùng (V2N) để tăng trải nghiệm người dùng

Tóm lại, V2X đóng vai trò quan trọng trong việc biến các thành phố thành thông
minh và bền vững, tăng cường an toàn và hiệu quả giao thông, và cung cấp các dịch vụ
thông tin đa dạng để cải thiện trải nghiệm di chuyển của người dùng.

2.1.2. Giao Tiếp Giữa Xe Với Cơ Sở Hạ Tầng (V2I)

Vehicle-to-Infrastructure (V2I) là một khái niệm trong lĩnh vực giao thông thông
minh, đề cập đến khả năng giao tiếp giữa các phương tiện (vehicle) và cơ sở hạ tầng
giao thông (infrastructure). Trong môi trường này, các phương tiện có khả năng truyền
và nhận thông tin với các thiết bị và hệ thống đặt tại cơ sở hạ tầng giao thông, như đèn
giao thông thông minh, biển báo, hệ thống giám sát, và các trạm cảm biến.

Dưới đây là một bảng mô tả về Vehicle-to-Infrastructure (V2I) và ứng dụng của


nó trong lĩnh vực giao thông thông minh:

Bảng 2: Ứng dụng của V2I trong lĩnh vực giao thông.

Ứng dụng Mô tả
- Phương tiện nhận cảnh báo từ cơ sở hạ
Cảnh Báo Giao Thông tầng về tình trạng giao thông, tai nạn hoặc sự cố
khẩn cấp.
- Tương tác với đèn giao thông thông minh
Tối Ưu Hóa Đèn Giao Thông để tối ưu hóa luồng giao thông, giảm thời gian
chờ đợi và cải thiện hiệu suất giao thông.
- Cung cấp thông tin giao thông thời gian
Dịch Vụ Thông Tin Giao
thực để phương tiện lựa chọn lộ trình tối ưu và
Thông
tránh ùn tắc.
Tích Hợp Với Hệ Thống - Hỗ trợ và tích hợp phương tiện tự động
Điều Khiển Giao Thông Tự với hệ thống giao thông tự động.

ix
Động
- Sử dụng dữ liệu từ phương tiện để phân
Quản Lý Ùn Tắc và
tích và quản lý hiệu quả ùn tắc giao thông, tối
Luồng Giao Thông
ưu hóa luồng giao thông.
- Cảm biến và hệ thống tại cơ sở hạ tầng có
Cảnh Báo An Toàn Giao
thể phát hiện và cảnh báo về nguy cơ va chạm
Thông
hoặc hành vi nguy hiểm.

Với sự kết hợp giữa V2I và các yếu tố khác như Vehicle-to-Vehicle (V2V) và
Vehicle-to-Everything (V2X), hệ thống giao thông thông minh có khả năng cung cấp
thông tin và dịch vụ hiệu quả, cải thiện an toàn và hiệu suất giao thông.

2.1.3. Giao Tiếp Giữa Xe Với Xe (V2V)

Vehicle-to-Vehicle (V2V) là một khái niệm trong lĩnh vực giao thông thông minh,
đề cập đến khả năng giao tiếp trực tiếp giữa các phương tiện di động. Trong môi
trường V2V, các phương tiện có khả năng truyền và nhận thông tin với nhau để cảnh
báo về tình trạng giao thông, nguy cơ va chạm, và các sự kiện khẩn cấp. Giao tiếp
V2V thường sử dụng các công nghệ truyền thông không dây, như Wi-Fi hoặc các tiêu
chuẩn liên quan khác.

Dưới đây là một bảng mô tả về Vehicle-to-Vehicle (V2V) và ứng dụng của nó


trong lĩnh vực giao thông thông minh:

Bảng 3: Ứng dụng của V2V trong lĩnh vực giao thông.

Ứng dụng Mô Tả
- Phương tiện có khả năng cảnh báo về tình trạng
Cảnh Báo Nguy Cơ giao thông, đặc biệt là các tình huống nguy hiểm như
phanh đột ngột hoặc xe khác trong tầm nhìn gần.
Hỗ Trợ Lái Xe Tự Động - Cung cấp thông tin về tốc độ, hướng đi và các

x
điểm mù cho hệ thống lái xe tự động, tăng cường khả
năng quyết định của nó.
Tích Hợp Với Hệ Thống - Hỗ trợ tích hợp với hệ thống giao thông tự động
Giao Thông Tự Động để cải thiện hiệu suất và an toàn.
Cảnh Báo Kẹt Xe và Ùn - Phương tiện có thể cảnh báo về ùn tắc giao
Tắc thông và giúp quản lý luồng giao thông.
Tránh Va Chạm và Tai - Cảnh báo về nguy cơ va chạm và hỗ trợ lái xe
Nạn trong việc tránh tai nạn.
Thông Tin Giao Thông - Cung cấp thông tin giao thông thời gian thực
Thời Gian Thực giữa các phương tiện để lựa chọn lộ trình tối ưu.

V2V đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường an toàn giao thông và cải thiện
hiệu suất di chuyển, đặc biệt là khi số lượng phương tiện tự động tăng lên.

2.1.4. Thách Thức và Hạn Chế Trong Môi Trường Di Động

Trong môi trường di động, đặc biệt là trong lĩnh vực giao thông thông minh và
mạng di động, có nhiều thách thức và hạn chế cần được xem xét để hiệu quả triển khai
các giải pháp kỹ thuật. Dưới đây là một số thách thức và hạn chế chính:

1. Năng Suất và Băng Thông Hạn Chế:


- Thách Thức: Các mạng di động đang phải đối mặt với sự tăng đột biến trong lưu
lượng dữ liệu do sự phổ cập của thiết bị thông minh và Internet of Things (IoT).
- Hạn Chế: Năng suất và băng thông có thể bị giới hạn, gây ra tắc nghẽn trong truyền
tải dữ liệu và làm giảm hiệu suất của các ứng dụng.
2. Bảo Mật và Quản Lý Rủi Ro:
- Thách Thức: Môi trường di động tăng cường rủi ro về an ninh, từ việc truyền dữ
liệu qua mạng không an toàn đến việc bảo vệ các thiết bị và hệ thống trước các mối
đe dọa.
- Hạn Chế: Cần phải xây dựng và duy trì các biện pháp bảo mật mạnh mẽ để ngăn
chặn sự xâm nhập, lừa đảo, và bảo vệ thông tin cá nhân.
3. Quản Lý Tài Nguyên Năng Lượng:

xi
- Thách Thức: Thiết bị di động thường có nguồn điện hạn chế, đặc biệt là trong các
ứng dụng di động và IoT.
- Hạn Chế: Cần phải tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng và phát triển các giải pháp
tiết kiệm năng lượng để gia tăng tuổi thọ pin và giảm tác động môi trường.
4. Khả Năng Mở Rộng:
- Thách Thức: Sự gia tăng đột biến trong số lượng thiết bị và người dùng đặt ra
thách thức về khả năng mở rộng cho cả hạ tầng và dịch vụ mạng.
- Hạn Chế: Cần có khả năng mở rộng linh hoạt để đáp ứng nhu cầu tăng cao mà
không làm giảm chất lượng dịch vụ.
5. Quản Lý Tương Tác Hệ Thống:
- Thách Thức: Sự tương tác giữa các thành phần hệ thống, từ thiết bị đến ứng dụng
và hạ tầng, đòi hỏi quản lý hiệu quả để đảm bảo tính tương thích và hiệu suất.
- Hạn Chế: Phải xây dựng các cơ sở hạ tầng quản lý tương tác và hệ thống giám sát
để theo dõi và điều khiển các thành phần một cách hiệu quả.

Nhận diện và đối mặt với những thách thức và hạn chế này là quan trọng để phát
triển và triển khai hiệu quả các giải pháp trong môi trường di động.

2.2. Mã Kiểm Tra Chẵn Lẻ Mật Độ Thấp (LDPC) trong Truyền Thông Xe Cộ

2.2.1. Định Nghĩa và Nguyên Tắc Hoạt Động của LDPC Code

LDPC (Low-Density Parity-Check) là một loại mã kiểm tra nội dung (error-
checking code) được sử dụng trong truyền thông số và lưu trữ dữ liệu. Mã LDPC được
thiết kế để phát hiện và sửa lỗi trong quá trình truyền dẫn hoặc lưu trữ thông tin.

Định Nghĩa: Mã LDPC là một dạng của mã kiểm tra nội dung, trong đó, các bit
kiểm tra (parity-check bits) được sử dụng để kiểm tra tính đúng đắn của các bit dữ
liệu.

Nguyên Tắc Hoạt Động:

xii
 Ma Trận Kiểm Tra (Check Matrix): Mã LDPC được mô tả thông qua một ma trận
kiểm tra, trong đó, mỗi hàng của ma trận thể hiện một phép kiểm tra. Mỗi cột của
ma trận tương ứng với một bit trong dãy dữ liệu cần được kiểm tra.
 Kiểm Tra Parity (Parity Checks): Mỗi phép kiểm tra trong mã LDPC yêu cầu tổng
số lẻ các bit dữ liệu tương ứng phải là một giá trị cố định. Nếu tổng không đúng,
một lỗi đã xảy ra.
 Giải Mã: Quá trình giải mã LDPC bao gồm việc sử dụng thuật toán giải mã như
thuật toán min-sum hoặc sum-product algorithm. Thuật toán này thực hiện việc
điều chỉnh các bit dữ liệu để đảm bảo rằng các phép kiểm tra được thực hiện đúng.
 Phát Hiện và Sửa Lỗi: Dựa trên kết quả của các phép kiểm tra, mã LDPC có thể
phát hiện và thậm chí sửa lỗi dữ liệu. Sự chính xác của quá trình này phụ thuộc vào
tỉ lệ lỗi trong dữ liệu và thiết kế cụ thể của mã LDPC.

Mã LDPC được sử dụng rộng rãi trong các tiêu chuẩn truyền thông và lưu trữ như
Wi-Fi, 5G, DVB-S2, và các ứng dụng lưu trữ trên đĩa cứng, bởi vì chúng có khả năng
cung cấp hiệu suất tốt và khả năng phục hồi lỗi cao.

2.2.2. Ưu Điểm và Ứng Dụng Của LDPC Code trong Truyền Thông Xe Cộ

Ưu Điểm của LDPC Code trong Truyền Thông Xe Cộ:

 Hiệu Suất Giải Mã Cao: LDPC code có khả năng cung cấp hiệu suất giải mã rất tốt.
Điều này là quan trọng trong truyền thông xe cộ, nơi độ tin cậy và chất lượng kết
nối đóng vai trò quan trọng.
 Tính Hiệu Quả Năng Lượng: LDPC code thường có khả năng tiết kiệm năng lượng
tốt, điều này quan trọng trong môi trường xe cộ khi nguồn năng lượng thường có
hạn, đặc biệt là đối với các thiết bị di động như cảm biến và bộ điều khiển.
 Khả Năng Điều Chỉnh Linh Hoạt: LDPC code có khả năng thích ứng với môi
trường truyền thông thay đổi và điều kiện kênh khác nhau. Điều này làm tăng khả
năng linh hoạt và ổn định trong việc truyền thông xe cộ trong môi trường đa dạng.

xiii
 Khả Năng Chống Nhiễu Tốt: Mã LDPC thường có khả năng chống nhiễu tốt, giúp
cải thiện chất lượng truyền thông trong môi trường nhiễu và có nhiều gang tấc như
trong giao thông đô thị.

Ứng Dụng Của LDPC Code trong Truyền Thông Xe Cộ:

 Truyền Thông Dữ Liệu Trong Xe: LDPC code được sử dụng để truyền thông dữ
liệu giữa các thiết bị và cảm biến trong xe ô tô, cung cấp thông tin về tình trạng và
hiệu suất của xe.
 Kết Nối Xe Cộ Với Hạ Tầng Đô Thị: Trong các ứng dụng giao thông thông minh,
LDPC code có thể được sử dụng để truyền thông giữa xe cộ và hạ tầng đô thị, như
các hệ thống quản lý giao thông và đèn giao thông.
 Truyền Thông Xe Cộ Tương Tác (V2X): LDPC code đóng một vai trò quan trọng
trong các hệ thống truyền thông giữa các xe cộ (V2V) và giữa xe cộ với hạ tầng
(V2I), cung cấp truyền thông an toàn và hiệu suất.
 Liên Kết Xe Cộ và Truyền Thông Thông Minh: LDPC code có thể được tích hợp
trong các hệ thống liên kết xe cộ với các dịch vụ truyền thông thông minh như điều
hướng, thông tin giao thông thời gian thực, và giải trí đa phương tiện.

2.2.3. So Sánh với Các Mã Kiểm Tra Lỗi Khác

So sánh mã kiểm tra lỗi LDPC (Low-Density Parity-Check) với các mã kiểm tra
lỗi khác thường được sử dụng trong truyền thông và lưu trữ dữ liệu có thể được thực
hiện dựa trên một số yếu tố khác nhau. Dưới đây là một so sánh chung với mã kiểm tra
lỗi Reed-Solomon (RS) và mã kiểm tra lỗi Turbo:

 Hiệu Suất Giải Mã:


- LDPC: LDPC code thường có hiệu suất giải mã tốt, đặc biệt là trong điều kiện
kênh nhiễu và có nhiều lỗi.
- Reed-Solomon: Reed-Solomon cũng có hiệu suất giải mã cao, nhất là trong việc
sửa chữa lỗi đối với các lỗi tập trung.
- Turbo Code: Turbo code có hiệu suất giải mã ấn tượng, đặc biệt là ở tốc độ cao.
 Tính Hiệu Quả Năng Lượng:
xiv
- LDPC: LDPC code thường có khả năng tiết kiệm năng lượng tốt, làm cho chúng
phù hợp cho các ứng dụng di động và IoT.
- Reed-Solomon: Reed-Solomon có năng lượng tiêu thụ tương đối cao do yêu cầu
tính toán phức tạp.
- Turbo Code: Turbo code cũng có tiêu thụ năng lượng tương đối lớn.
 Khả Năng Chống Nhiễu:
- LDPC: LDPC code có khả năng chống nhiễu tốt, giúp cải thiện chất lượng truyền
thông trong môi trường nhiễu.
- Reed-Solomon: Reed-Solomon thích hợp cho việc sửa chữa lỗi trong các khối dữ
liệu lớn, nhưng có thể không đủ mạnh mẽ trong môi trường nhiễu.
- Turbo Code: Turbo code cũng có khả năng chống nhiễu tốt.
 Khả Năng Điều Chỉnh Linh Hoạt:
- LDPC: LDPC code có khả năng thích ứng tốt với môi trường truyền thông thay đổi
và điều kiện kênh khác nhau.
- Reed-Solomon: Reed-Solomon ít linh hoạt hơn trong việc thích ứng với môi trường
thay đổi.
- Turbo Code: Turbo code cũng linh hoạt, nhưng có thể yêu cầu cấu hình kỹ thuật
phức tạp.
 Ứng Dụng Phổ Biến:
- LDPC: LDPC code thường được sử dụng trong các tiêu chuẩn truyền thông như
Wi-Fi, LTE, và DVB-S2.
- Reed-Solomon: Reed-Solomon thường được sử dụng trong các hệ thống lưu trữ
như CD, DVD, và QR codes.
- Turbo Code: Turbo code được sử dụng trong LTE và các tiêu chuẩn truyền thông
di động khác.

Mỗi loại mã kiểm tra lỗi có những ưu điểm và ứng dụng đặc biệt của mình, và lựa
chọn phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của hệ thống và ứng dụng.

xv
2.3. Chi tiết về tiêu chuẩn DSRC

2.3.1. Lớp PHY trong giao tiếp V2X

Mô hình lớp PHY trong tiêu chuẩn mã DSRC sử dụng kết hợp (nhiều đầu vào
nhiều đầu ra) MIMO và LDPC để cung cấp hiệu suất truyền thông tốt cho thông tin
liên lạc xe cộ. (MIMO) tăng thông lượng truyền thông, trong khi LDPC giảm tỷ lệ lỗi
bit (BER). Do đó, chúng tôi đề xuất mô hình lớp PHY chứa cả LDPC và MIMO trong
tiêu chuẩn Truy cập không dây cho môi trường xe cộ (WAVE) được hỗ trợ bởi giao
tiếp tầm ngắn chuyên dụng DSRC.

Khuôn khổ truyền thông xe cộ cần phải phát triển để có thể đáp ứng công nghệ mới
nhằm đáp ứng mong đợi. Cấu trúc giao tiếp dành cho giao tiếp bằng phương tiện giao
thông được gọi là giao tiếp giữa Xe với Mọi thứ (V2X). Dưới đây là sơ đồ khối lớp
cấu trúc hiện có của lớp DSRC PHY.

Figure 1: Sơ đồ khối của lớp DSRC PHY

2.3.2. Kênh Vô Tuyến cho Giao Tiếp V2X

Ở Hoa Kỳ, phổ DSRC được phân chia thành các kênh sau:
xvi
- Kênh 172 - 174 MHz: Kênh này được dành riêng cho các ứng dụng giao
thông thông minh, bao gồm thông báo giao thông, giám sát tốc độ và các
dịch vụ khác liên quan đến giao thông.
- Kênh 5850 - 5925 MHz: Kênh này được sử dụng cho các ứng dụng DSRC
trong việc truyền dữ liệu tốc độ cao, chẳng hạn như truyền video và dữ
liệu liên quan đến an ninh và an toàn giao thông.

Để xác định có giao tiếp với V2X thì có một băng thông cụ thể được thông qua bởi
FCC dành cho giao tiếp V2X, với phổ tần từ 5,850 GHz đến 5,925 GHz. Phổ này được
chia thành bảy kênh 10 MHz với dải bảo vệ 5 MHz ở đầu thấp, như minh họa figure 2.

DSRC đã tập trung vào các


kênh 10 MHz, dựa trên mong muốn
hỗ trợ nhiều loại ứng dụng song
song và thử nghiệm vật lý cho thấy
độ rộng này rất phù hợp với độ trễ
và trải phổ Doppler. Một tín hiệu bị
ảnh hưởng nhiều nhất bởi hai đặc
điểm này. Fading đa đường được
định nghĩa là khi tín hiệu truyền bị Figure 2: Phân chia phổ DSRC theo kênh ở Hoa Kỳ.

méo do phản xạ, nhiễu xạ hoặc tán xạ bởi các vật thể trên đường tới máy thu.

FCC (Ủy ban Viễn thông Liên bang của Hoa Kỳ) cũng đã chỉ định mỗi kênh là
Kênh dịch vụ (SCH- Service Channel) hoặc Kênh điều khiển (CCH- Control Channel).

Hiệu ứng Doppler dùng để xác nhận là khi truyền đi tín hiệu nó bị biến dạng do
trong quá trình chuyển động của các phương tiện so với các phương tiện khác và các
đơn vị bên đường. Để đạt được độ nhiễu ngẫu nhiên, tác dụng Doppler hay Fading đa
đường, chúng tôi thiết kễ mẫu theo cách của mình sao cho tín hiệu có thể đạt được các
điều đó. Chỉ định một giá trị nào đó để thêm vào và thử nghiệm nó tạo ra các tác động
đáng kể trong tình huống thực tế. Ngoài ra chúng tôi dựa vào mô hình kênh Nhiễu
Gausian Trắng Phụ gia (AWGN) để tạo ra kênh nhiễu ngẫu nhiên. Để có được độ lợi

xvii
đường dẫn, độ trễ và tần số lấy mẫu, chúng tôi áp dụng từ mô hình kênh MIMO có đặt
tính Fading Rayleigh tạo ra nó. Sau khi có được các giá trị tần số lấy mẫu và độ trễ trải
rộng, chúng ta sẽ có được giá trị của độ trễ đường dẫn.

2.3.3. Phần Sửa lỗi Chuyển tiếp (FEC) trong tiêu chuẩn DSRC

Phần Sửa lỗi Chuyển tiếp (Forward Error Correction - FEC) là một phần trong tiêu
chuẩn DSRC (Dedicated Short-Range Communications). FEC được sử dụng để tăng
khả năng chống nhiễu và sửa lỗi trong quá trình truyền dữ liệu không dây giữa các
phương tiện và cơ sở hạ tầng giao thông.

Cụ thể, FEC trong DSRC sử dụng các mã sửa lỗi như mã Hamming, mã BCH
(Bose-Chaudhuri-Hocquenghem), hoặc mã Reed-Solomon để thêm các bit kiểm tra
vào dữ liệu trước khi truyền. Khi nhận được dữ liệu, bên nhận sử dụng các bit kiểm tra
này để kiểm tra và sửa chữa các lỗi có thể xảy ra trong quá trình truyền.

FEC trong DSRC giúp tăng độ tin cậy và chất lượng giao tiếp trong môi trường
không dây, đặc biệt là trong các điều kiện nhiễu và mất sóng. Nó cũng giúp đảm bảo
rằng dữ liệu giao thông được truyền đi đúng và đáng tin cậy, đáp ứng các yêu cầu an
toàn và hiệu suất của hệ thống giao thông thông minh.

2.4. LDPC Và MIMO Trong Giao Tiếp V2X

2.4.1. LDPC Trong Giao Tiếp V2X

Mã LDPC được phát triển vào năm 1960 bởi Robert G. Gallager tại MIT. Với
những tiến bộ gần đây về khả năng tính toán song song, mã LDPC đã được khám phá
và nghiên cứu lại. Chúng được sử dụng trong nhiều tiêu chuẩn truyền thông tốc độ cao
như phát sóng video kỹ thuật số, WiMAX, hệ thống không dây 4G, v.v..

Trong mã LDPC, tốc độ mã R có thể được tính bằng N-M/N trong đó N là số cột
và M là số hàng trong ma trận H. Số cột N được ký hiệu là độ dài mã. Số hàng M được
ký hiệu là số lần kiểm tra chẵn lẻ phương trình. Mã LDPC có thể được phân thành hai
loại là mã thông thường hoặc không đều dựa trên các phần tử khác 0 của ma trận. Sự
xviii
phân bố không đồng đều của các phần tử khác 0 trên các cột và hàng chủ yếu là do sự
bất thường trong LDPC mã số. trích [CONSTRUCTING LOW-DENSITY PARITY-CHECK CODES IN
DIGITAL COMMUNICATION SYSTEM P. Dhivya Lakshmi Department of Electronics and Communication Engineering,
Government College of Technology, Coimbatore, India]

Trong giao tiếp V2X, LDPC thông báo gốc được chia thành các khối bit có kích
thước cố định và các bit bổ sung được thêm vào các khối này. Mã khối được biểu diễn
dưới dạng ma trận được gọi là ma trận kiểm tra tính chẵn lẻ. Ma trận kiểm tra chẵn lẻ
bao gồm các bit dữ liệu và bit chẵn lẻ được tạo bằng thuật toán LDPC. Ma trận kiểm
tra tính chẵn lẻ là một ma trận thưa thớt có số lượng nhỏ số 1 trên mỗi hàng và số
lượng nhỏ số 1 trên mỗi cột, cả hai đều rất nhỏ so với độ dài khối.

Giao tiếp V2X là một hệ thống liên lạc không dây giữa các phương tiện và các yếu
tố xung quanh như cơ sở hạ tầng giao thông, người điều khiển, và các phương tiện
khác.

LDPC được sử dụng để tăng khả năng chống nhiễu và sửa lỗi trong quá trình
truyền dữ liệu trong giao tiếp V2X. Nó là một loại mã sửa lỗi thể hiện bởi ma trận thưa
có mật độ thấp, tăng độ tin cậy và hiệu suất của hệ thống, đảm bảo dữ liệu truyền đi
đúng và đáng tin cậy.

Đề tài này đã sử dụng kỹ thuật mã hóa LDPC thay vì kỹ thuật mã hóa tích chập
thông thường dựa trên MIMO trong tiêu chuẩn DSRC. Sau đó, chúng tôi đã đánh giá
hiệu suất của LDPC so với mã chập ở các tốc độ mã hóa khác nhau.

2.4.2. MIMO Trong Giao Tiếp V2X

MIMO là công nghệ chủ chốt trong bối cảnh truyền thông không dây do hiệu suất
phổ cao và độ tin cậy cao. MIMO bao gồm nhiều hơn một ăng-ten ở cả phía phát và
phía thu. Có hai dạng MIMO chính là Phân tập truyền và Ghép kênh không gian. Phân
tập truyền làm tăng tỷ lệ lỗi bit bằng cách truyền các bit dữ liệu giống nhau qua tất cả
các ăng-ten trong khi Ghép kênh không gian làm tăng tốc độ dữ liệu bằng cách truyền
các bit dữ liệu khác nhau qua mỗi ăng-ten.

xix
Figure 3: Mô hình hệ thống MIMO (2x2-4x4)

Do sự di chuyển liên tục của các phương tiện, giao tiếp giữa các phương tiện gây ra
nhiều tiếng ồn hơn và hiệu ứng làm mờ tín hiệu trong quá trình truyền. Hiệu ứng
Doppler có tác động đáng kể đến tín hiệu vì tốc độ của xe trên đường cao tốc cao hơn
đáng kể so với các phương tiện khác và lề đường.

MIMO có thể đạt được độ tin cậy và thông lượng nhất định. Nếu nhiễu trong kênh
và hiệu ứng Fading tăng đáng kể thì chỉ độ lợi phân tập thông qua kỹ thuật MIMO có
thể không đủ để duy trì độ tin cậy và tốc độ dữ liệu cần thiết.

2.5. Kết luận chương

Chương 2 đã giới thiệu và đi sâu vào cấu trúc của truyền thông xe cộ (V2X), tập
trung vào các khía cạnh quan trọng như giao tiếp giữa xe và cơ sở hạ tầng (V2I) cũng
như giao tiếp giữa các phương tiện (V2V). Tầm quan trọng của V2X đã được nhấn
mạnh đồng thời những thách thức và hạn chế trong môi trường di động cũng đã được
tập trung xem xét.

Chúng ta đã chuyển đến một phần quan trọng khác của chương với việc giới thiệu
về mã kiểm tra chẵn lẻ mật độ thấp (LDPC) và cách nó hoạt động trong truyền thông
xe cộ. Ưu điểm và ứng dụng của LDPC code trong ngữ cảnh này đã được phân tích kỹ
lưỡng, cũng như so sánh với các mã kiểm tra lỗi khác, nhằm tạo ra một cái nhìn toàn
diện, tổng quan về tác động của LDPC trong hệ thống truyền thông xe cộ.
xx
Tiếp theo, chúng ta đã xem xét chi tiết về tiêu chuẩn DSRC, tập trung vào lớp
PHY, kênh vô tuyến và phần sửa lỗi chuyển tiếp (FEC). Điều này giúp hiểu rõ cách
LDPC và MIMO (Multiple Input Multiple Output) được tích hợp và áp dụng trong
giao tiếp V2X.

Tóm lại, chương 2 không chỉ cung cấp kiến thức chi tiết về cơ sở lý thuyết liên
quan đến truyền thông xe cộ mà còn liên kết nó với ứng dụng cụ thể của mã kiểm tra
lỗi LDPC trong môi trường V2X. Điều này làm nổi bật tính toàn diện và ứng dụng của
chương, làm cơ sở cho sự hiểu biết và triển khai hiệu quả trong lĩnh vực này.

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.1 Đặc Tả Mô Hình Lớp PHY Tích Hợp LDPC Và MIMO


3.1.1. Yêu cầu của mô hình:
xxi
Với những mục tiêu đã được đề ra, mô hình hệ thống cải thiện thông lượng trong
giao tiếp xe cộ phải đạt được các yêu cầu sau:
- Tối Ưu Hóa Thông Lượng: Phải thiết kế một hệ thống có khả năng tối ưu hóa
thông lượng truyền tải dữ liệu giữa các phương tiện xe cộ và cơ sở hạ tầng,
thông lượng của mô hình đề xuất đạt được phải cao hơn của các mô hình đang
được sử dụng trên thực tế.
- Giảm Thiểu Tỷ Lệ Lỗi Bit (BER): Mô hình hệ thống đề xuất cần đạt được tỷ lệ
lỗi bit (BER) thấp hơn so với các phương pháp đang được áp dụng trên thực tế
trong quá trình truyền thông để đảm bảo tính đáng tin cậy và chất lượng cao của
dữ liệu nhận được.
- Tích Hợp LDPC và MIMO: Mô hình hệ thống đề xuất phải tích hợp hai công
nghệ chính là Low Density Parity Check (LDPC) Code và Multiple Input
Multiple Output (MIMO) để tận dụng hiệu quả của cả hai trong việc cải thiện
thông lượng truyền thông và giảm thiểu tỷ lệ lỗi bit (BER) trong quá trình truyền
- nhận.
- Áp Dụng Tiêu Chuẩn DSRC: Mô hình hệ thống đề xuất phải tuân thủ các tiêu
chuẩn giao tiếp vô tuyến, đặc biệt là tiêu chuẩn Dedicated Short-Range
Communication (DSRC), để đảm bảo tính tương thích và khả năng triển khai
trong môi trường giao thông thực tế.
- Đánh Giá và Kiểm Chứng Hiệu Suất: Mô hình hệ thống đề xuất cần được đánh
giá và kiểm chứng hiệu suất thực tế trong các điều kiện môi trường động và
không dự đoán được của giao thông, bao gồm cả trong các tình huống giao
thông đông đúc và không đồng nhất.
3.1.2. Hoạt động của mô hình:
Mô hình hệ thống đề xuất hoạt động theo nguyên lý ghép kênh không gian
MIMO có thể truyền một lượng lớn dữ liệu với tốc độ dữ liệu cao và chất lượng tốt
bằng cách có nhiều ăng-ten truyền và nhận. Ngoài ra, mã LDPC cũng cải thiện tỷ lệ lỗi
bit cũng ảnh hưởng đến tốc độ dữ liệu. Vì vậy, mô hình đề xuất với sự kết hợp của mã
LDPC và MIMO có thể cung cấp thông tin liên lạc chất lượng tốt trong các tình huống
xấu hơn. mô hình đề xuất đã sử dụng cả kỹ thuật LDPC và MIMO trong khuôn khổ
DSRC hiện có.
xxii
Mô hình đã được thêm một khối máy phát MIMO giữa các khối Điều chế
OFDM và Kênh ở phía máy phát, cũng như một khối bộ thu MIMO giữa các khối Giải
điều chế kênh và giải điều chế OFDM ở phía máy thu. Hai cấu hình MIMO của Ghép
kênh không gian đã được sử dụng, bao gồm cấu hình 2x2 và 4x4. Mô hình đã được
tích hợp sơ đồ mã hóa LDPC vào các khối Mã hóa FEC và Giải mã FEC, song song
với sơ đồ Mã hóa tích chập. Mô hình đã tiến hành đánh giá hiệu suất của LDPC trong
cấu trúc DSRC truyền thống và so sánh với mã chập.
Đồng thời, mô hình hệ thống cũng đánh giá hiệu suất của LDPC kết hợp với
MIMO so với hệ thống DSRC truyền thống, được áp dụng với bốn tỷ lệ mã hóa khác
nhau cho cả sơ đồ mã hóa tích chập và sơ đồ mã hóa LDPC, và đánh giá hiệu suất của
từng tỷ lệ mã hóa LDPC. Ngoài ra, mô hình hệ thống đã sử dụng sơ đồ điều chế QPSK
trong các phân đoạn Điều chế tín hiệu và Giải điều chế tín hiệu. Các thông số kỹ thuật
IEEE 802.11p đã được sử dụng để định cấu hình các phân đoạn Điều chế OFDM và
Giải điều chế OFDM. Trong khối Bộ thu MIMO, mô hình hệ thống được sử dụng theo
phương pháp cân bằng Lỗi bình phương trung bình tối thiểu (MMSE) cho cả hai kỹ
thuật mã hóa.

Hình 1. Mô hình hệ thống đề xuất.

ABLE II

EXPERIMENTAL SPECIFICATION

Thông số Giá trị


Modulation Type QPSK
xxiii
Channel Model Rician Fading
Doppler Shift
Channel Bandwidth
SNR Range
CRC Code
Coding Scheme Convolutional Code, LDPC Code
Coding Rate 1/3,1/2, 3/4, 2/3
Maximum Number of Bit Processed 1e5

3.2. Thiết Kế Hệ Thống Lớp PHY Tích Hợp LDPC Và MIMO

3.2.1. Mô Tả Cấu Trúc

3.2.1.1. Sơ đồ khối của mô hình

3.3. Thuật Toán Của Mô Hình Lớp PHY Tích Hợp LDPC Và MIMO

3.3.1. Kỹ thuật mã hóa của mã LDPC

3.3.2. Kỹ thuật giải mã của mã LDPC

xxiv

You might also like