You are on page 1of 103

BÀI 1

Câu 1.Hội nghị Ianta diễn ra trong hoản cảnh nào?


A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra ác liệt. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
Câu 2. Địa danh được chọn để tổ chức hội nghị quốc tế liên quan đến Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Ianta - địa danh thuộc lãnh thổ của Trung Quốc.
B. Ianta - địa danh thuộc lãnh thổ của Liên Xô.
C. Ianta - vùng thuộc địa của nước Anh ở Ấn Độ.
D Ianta - nơi đóng quân của nước Đức phát xít bị Liên Xô tiêu diệt.
Câu 3. Tham dự hội nghị Ianta là nguyên thủ của ba cường quốc trụ cột trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít,
gồm
A.Anh, Pháp, Mỹ. B. Liên Xô, Mĩ, Anh. C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc. D. Nga, Mĩ, Anh.
Câu 4. Hội Nghị Ianta diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 4 đến 14/2/1945. B. Từ ngày 4 đến 11/2/1945
C. Từ ngày 2 đến 14 2/1945. D. Từ ngày 2 đến 12/2/1945
Câu 5. Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị lanta là
A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C. phân chia thành quả giữa các nước thẳng trận. D. tổ chức lại thể giới sau chiến tranh.
Câu 6. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Thinh lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thành lập khối Đồng Minh chống phát xít.
D. Thỏa thuận việc đóng quân,phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Á và châu Âu.
Câu 7: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ thuộc vùng phía Đông
nước Đức, các nước Đông Âu và phia Bắc Triều Tiên?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp.
Câu 8. Theo quyết định của Hội nghị lanla, phía Tây nước Đức, các trước Tây Âu, phia Nam Triều Tiên sẽ do
A. quân đội các nước Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng B. quân đội Liên Xô và Trung Quốc chiếm đóng.
C. quân đội Anh và Pháp chiếm đóng. D. quân đội Anh, Pháp và Trung Hoa Dân quốc chiếm đóng.
Câu 9. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, vĩ tuyến 38 sẽ trở thành ranh giới chia cắt
A. hai miền nước Nhật Bản. B, Trung Quốc lục địa và đại lục.
C. hai miền nước Đức D. hai miền Triều Tiên.
Câu 10. Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.
Câu 11. Nguyên thủ của ba cường quốc tham gia Hội nghị Ianta gồm
A. Rudoven - ClemangxO – Sớcsin. B. Rudoven - Xtalin – Sớcsin.
C. Aixenhao -Xtalin - Clemangxo. D. Kenơdi – Giônxơn – Xtalin.
Câu 12. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
A.hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
B.tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C.thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu
Âu và châu Á.
D.thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 13. Hội nghị Ianta chấp nhận các điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống quân phiệt Nhật ở
châu Á, ngoại trừ việc
A. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc Chiến tranh Nga - Nhật (1904).
B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
C. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
D. giữ nguyên hiện trạng của Trung Quốc và Mông Cổ.
Câu 14. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn
tới hệ quả gì?
A. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
B. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta.
C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
Câu 15. Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã tạo nên khó khăn cho tình hình Việt Nam sau khi Cách mạng
tháng Tám năm 1945 thành công?

1
A. Đồng ý để quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.
C. Quân đội Trung Hoa Dân quốc được tham gia Chính phủ ở Việt Nam.
D. Mỹ, Anh và Pháp trở thành các nước Đồng minh.
Câu 16. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại
trận.
B. hình thành một trật tự thế giới, hoàn toàn do phe tư bản thao túng.
C. thế giới hình thành “hai cực”: TBCN - XHCN do Liên Xô, Mĩ đứng đầu mỗi bên.
D. trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để lãnh đạo thế giới.
Câu 17. Địa điểm diễn ra thành lập Liên hợp quốc là
A. Xan Phranxixco (Mi). B. Pốtxđam (Đức). C. Ianta (Liên Xô). D. Pari (Pháp).
Câu 18. Khi mới thành lập, tổ chức Liên hợp quốc có bao nhiêu thành viên?
A. 40 nước. B. 45 nước. C. 50 nước. D. 55 nước.
Câu 19. Đại hội đồng Liên hợp quốc đã quyết định "Ngày Liên hợp quốc".
A. ngày 1/5 hằng năm. B. ngày 24/10 hằng năm. C. ngày 26/10 hàng năm. D. ngày 27/10 hàng năm.
Câu 20. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các thành viên mỗi năm họp một lần?
A. Ban Thư kí. B.Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng Quản thác. D. Đại hội đồng
Câu 21. Năm nước lớn là Uỷ viên thường trực không bao giờ thay đổi của Hội đồng Bảo an
A.. Liên Xô - Mỹ - Anh Pháp Trung Quốc. B. Mĩ - Anh - Pháp - Đức - Nhật
C. Trung Quốc - Nhật - Ấn Độ - Hàn Quốc. D. Anh – Pháp - Nhật - Việt Nam
Câu 22: Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc vào năm
A. 8/1967. B. 9/1977. C. 10/1977. D. 9/1967
Câu 23. Liên Xô là một trong 5 nước Uỷ viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có vai trò quốc tế như thế
nào?
A. Đã duy trì được trật tự thế giới “hai cực" sau chiến tranh.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của Mỹ đối với tổ chức Liên hợp quốc.
C. Khẳng định vai trò tối cao của 3 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Xây dựng Liên hợp quốc thành tổ chức chính trị quốc tế năng động.
Câu 24. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Italia và Nhật Bản.
B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc
tế giữa các nước.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 25. Việt Nam được bầu làm Uỷ viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc trong nhiệm kì nào?
A. 2008 - 2009. B. 2009 - 2010. C. 2010 - 2011. D. 2011 - 2012.
Câu 26. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ
quyền của các nước là nhiệm vụ chính của
A. Tổ chức ASEAN. B. Liên minh châu Âu.
C. Hội nghị Ianta. D. Liên hợp quốc.
Câu 27. UNESCO là tên viết tắt của tổ chức nào?
A. Y tế Thế giới. B. Nông nghiệp Thế giới.
C. Kinh tế Thế giới. D. Văn hóa, Giáo dục, Khoa học Thế giới.
Câu 28. WHO là tên viết tắt của tổ chức nào?
A. Thương mại Thế giới. B, Nhi đồng Thế giới.
C. Y tế Thế giới. D. Lương thực Thế giới
Câu 29. Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (8/1945), việc giải pháp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân
đội
A. Anh và Pháp. B. Anh và Mĩ.
C. Anh và Trung Hoa Dân quốc. D. Pháp-Trung Quốc.
Câu 30. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của năm nước uỷ viên thường trực là những nước
nào?
A. Liên Xô - Nhật Trung Quốc - Mĩ - Anh. B. Đức - Nhật Trung Quốc - Mĩ - Pháp
C. Liên Xô – Mĩ -Anh – Pháp - Trung Quốc. D. Liên Xô – Anh – Pháp - Đức - Mĩ.
Câu 31. Cho dữ liệu "Bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc gồm sáu cơ quan chính, trong đó…………….là cơ quan giữ vai
trò chủ yếu để duy trì hòa bình và an ninh thế giới..................là cơ quan hành chính ,đứng đầu là Tổng Thư kí với nhiệm
kì 5 năm. Trụ sở của Liên hợp quốc đặt tại……………………………..”
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống
A. Hội đồng Quản thác………....Ban Thư kí…………..New York (Mĩ).

2
B. Hội đồng Bảo an .......... Ban Thư kí ........... Vécxai (Pháp).
C. Đại hội đồng ............. Ban Thư kí............. New York (Mĩ).
D. Hội đồng Bảo an……..... Ban Thư kí …….... New York (Mĩ).
Câu 32: Liên hợp quốc quyết định lấy ngay 24/10 hằng năm làm "Ngày Liên hợp quốc" vì đó là ngày
A kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai B. bế mạc Hội nghị lanta
C. Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực. D. khai mạc Lễ thảnh lập Liên hợp quốc
Câu 33. Cho các sự kiện:
1. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ
2. Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 194 của Liên hợp quốc
3. Việt Nam được bầu làm Uỷ viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A.1,2,3 B 3,2,1. C.1,3,2 D.2,1,3
Câu 36. Tổ chức nào được thành lập từ quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Hội Quốc liên. B. Hội đồng Bảo an. C. Liên hợp quốc. D. Tòa án Quốc tế
Câu 37. Nhiệm vụ chính của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. giải quyết mọi công việc của Đại hội đồng, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
B. chịu trách nhiệm chính và duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế - xã hội, giải quyết đói nghèo.
D. tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước, giải quyết ô nhiễm
Câu 38. Đặc trưng nổi bật của trật tự hai cực Ianta là
A. cuộc chạy đua vũ trang và sự đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.
B. Chiến tranh lạnh giữa hai phe TBCN và xã hội chủ nghĩa diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu.
D. thế giới chia thành hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
Câu 39. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).
B. Nội chiến ở Trung Quốc kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
C. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu (1945 – 1950).
D. Thắng lợi của cuộc cách mạng Cuba đã lật đổ chế độ độc tài Batista (1959)
Câu 41. Năm 1949 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử thế giới?
A. Mở đầu Chiến tranh lạnh, dẫn đến sự căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Chủ nghĩa xã hội mở rộng, kéo dài từ châu Âu sang châu Á.
D. Phong trào không liên kết ra đời, mở rộng ra toàn thế giới.
Câu 42. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc chỉ được thông qua với điều kiện nào?
A. Sự nhất trí của 5 ủy viên thường trực. B. Quyết định của Tổng Thư kí.
C. Sự đồng ý của 2/3 thành viên Đại hội đồng. D. Quyết định của Chủ tịch Hội đồng Bảo an.
Câu 43. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về
Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp ước Bali (1976)?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
Câu 44. Ý nào dưới đây không phải do tác động từ các quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) đem lại?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc sớm hơn ở châu Âu và châu Á.
B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại để cùng thành lập Liên hợp quốc.
C. Liên hợp quốc ra đời sớm hơn để thực hiện nhiệm vụ duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Trật tự thế giới mới ra đời - trật tự thế giới “hai cực” tác động trực tiếp đến quan hệ quốc tế.
Câu 45. Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Ở Đông Dương sẽ do quân đội Anh và Trung Hoa Dân quốc vào giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc, nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.
D. Phân chia phạm vi chiếm đóng, ảnh hưởng giữa Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô ở châu Âu và châu Á.
Câu 46. Nguyên tắc hàng đầu để mọi quyết định của Liên hợp quốc được thông qua và có hiệu lực là
A. phải được Hội đồng Bảo an thông qua.
B. có sự nhất trí của 5 nước lớn và 2/3 số nước thành viên tán thành.
C. phải có sự nhất trí của hai cường quốc: Mĩ và Liên Xô (Nga).
D. phải được tất cả các thành viên trong Đại hội đồng thông qua.
Câu 47. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mở ra một chương mới trong chính sách đối ngoại “đa dạng hóa”, "đa phương
hóa” trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam?

3
A.Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc (1977)
B.Tham gia Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV – 1978)
C.Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN – 1995)
D.Tham gia tổ chức Thương mại Thế giới(WTO - 2007)

Bài 2
Câu 1. Từ năm 1945 đến năm 1950, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH trong hoàn cảnh
A. được sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân trong nước và thế giới.
B. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận từ và thành quả từ Hội nghị Ianta.
C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 2. Thuận lợi cơ bản nhất của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. lãnh thổ rộng lớn, giàu có tài nguyên khoáng sản, thiên nhiên ưu đãi.
B. có Đảng Cộng sản lãnh đạo và tinh thần vượt khó khăn gian khổ của nhân dân.
C. sự suy yếu, khủng hoảng của hệ thống tư bản chủ nghĩa.
D. đã có nền tảng từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
Câu 3. Liên Xô phải đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai
kết thúc vì
A. chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì trật tự thế giới “hai cực”.
B. muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mĩ.
C. khắc phục hậu quả chiến tranh và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 4. Liên Xô nhanh chóng hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân.
C. những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật. D. thực lực kinh tế của Liên Xô.
Câu 5. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội chưa trở thành hệ thống thế giới, vì
A. nhân dân các nước Đông Âu bị phát xít chiếm đóng, chưa nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chưa ra đời và cách mạng Trung Quốc chưa thành công.
C. nhân dân các nước Đông Âu chưa hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên chưa thành lập, cách mạng Cuba chưa thành công.
Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất về việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là
A. phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
B. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.
C. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Xô viết.
D. Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân.
Câu 7. Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết trong công cuộc khôi phục kinh tế và
hàn gắn vết thương sau chiến tranh từ năm 1945 đến năm 1950 là.
A. Lênin. B. Xtalin. C. Goócbachop. D. Lênin và Xtalin.
Câu 8. Cho các sự kiện và sắp xếp theo thứ tự thời gian về các nước có tàu và nhà du hành vũ trụ bay vào không gian.
1. Trung Quốc phóng tàu “Thần Châu 5” cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian.
2. Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông cùng nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
3. Mĩ phóng tàu Apolô đưa Armstrong đặt chân lên Mặt Trăng.
A. 1, 2, 3. B.2, 1, 3. C. 2,3,1. D. 3,1,2
Câu 9. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới đưa người đặt chân lên Mặt Trăng.
B. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.
C. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
D. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 10. Cho các sự kiện và sắp xếp theo trình tự thời gian về những thành tựu của Liên Xô.
1. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới.
4. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 2, 4. C. 2, 1 , 4 , 3. D. 2, 3, 1, 4.
Câu 11. Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là
A. Mĩ và Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Mĩ và Nga. D. Mĩ và Nhật Bản.
Câu 12. Thành tựu quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên (1957).

4
C. phóng tàu vũ trụ Phương Đông bay vòng quanh Trái Đất (1961).
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (từ những năm 70).
Câu 13. Năm 1961, diễn ra sự kiện gì đánh dấu công cuộc chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Dương Lợi Vĩ (Trung Quốc) trở thành người đầu tiên bay vào không gian.
B. Armstrong (Mĩ) trở thành người đầu tiên đi bộ trên Mặt Trăng. .
C. Phạm Tuân (Việt Nam) trở thành người châu Á đầu tiên bay vào vũ trụ.
D. Gagarin (Liên Xô) trở thành người đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 14. Sự kiện ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đi tiên phong trong chinh phục không gian là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên (1957).
C. phóng tàu vũ trụ Phương Đông bay vòng quanh Trái Đất (1961).
D, trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (từ những năm 70).
Câu 15. Sự kiện nào mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Mĩ đưa người đổ bộ lên Mặt Trăng.
B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo của Trái Đất.
C. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
D. Trung Quốc thực hiện chương trình thám hiểm không gian.
Câu 16. Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và Mĩ Latinh B.Thực hiện bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới
C.Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới D.Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa
Câu 23. Tổ chức quốc tế không có sự tham gia của Liên Xô và sự hợp tác giữa Liên Xô với các nước XHCN
A. Vácsava. B. SEATO. C. SEV. D. UNESCO.
Câu 24. Trải qua 74 năm tồn tại (1919 – 1991), Liên Xô đã có nhiều đóng góp cho phong trào cách mạng thế giới, ngoại
trừ việc
A. tạo được thế cân bằng với Mĩ và phương Tây, trở thành thành trì hòa bình vững chắc của thế giới.
B. xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở Nam Phi tồn tại nhiều thế kỉ.
C. góp phần vào duy trì hòa bình, an ninh thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. ủng hộ, giúp đỡ các phong trào giải phóng dân tộc, dân chủ và yêu chuộng hòa bình thế giới.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vấn đề mà cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 đặt ra cho tất cả
các nước?
A. Đây là cuộc khủng hoảng chung mang tính bao trùm khắp thế giới về nhiều mặt: chính trị, kinh tế, tài chính...
B. Đòi hỏi các nước phải cải cách kinh tế, chính trị và xã hội để thích nghi với những tác động của thời đại.
C. Cuộc khủng hoảng phản ánh sự mất cân đối giữa cung và cầu trong nền kinh tế, đòi hỏi các nước phải điều tiết.
D. Tình trạng vơi cạn nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường, sự bùng nổ dân số đang là nguy cơ lớn đối với nhân
loại.
Câu 26. Nội dung phản ánh không đúng mục đích cuộc cải tổ của nhà lãnh đạo Liên Xô - Goocbachop là
A. đổi mới mọi mặt đời sống của xã hội Xô viết.
B. sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước đây.
C. củng cố quyền lực của Goócbachốp và Đảng Cộng sản.
D. đưa đất nước thoát khỏi trì trệ, xây dựng chủ nghĩa xã hội đúng như bản chất của nó.
Câu 27. Trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng chung toàn thế giới từ năm 1973, Đảng và Nhà nước Liên Xô cho rằng
A. chủ nghĩa xã hội không chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng này.
B. chủ nghĩa xã hội chỉ chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này về kinh tế.
C. chủ nghĩa xã hội ít chịu ảnh hưởng, tác động của cuộc khủng hoảng này.
D. chịu tác động xấu từ cuộc khủng hoảng này, nên cần phải gấp rút cải tổ đất nước.
Câu 30. Ngày 25/12/1991, Goócbachốp phải tuyên bố từ chức Tổng thống và lá cờ đỏ Búa liềm trên nóc điện Kremli hạ
xuống đã đánh dấu
A. chính quyền Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết bị tê liệt.
B. công cuộc cải tổ bị thất bại, Goócbachốp bị phế truất.
C. sự chấm dứt của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên toàn thế giới.
Câu 31. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã
A. chứng tỏ Học thuyết Mác - Lênin thiếu cơ sở khoa học, không phù hợp ở châu Âu.
B. làm cho chủ nghĩa xã hội thế giới không còn nữa..
C. làm cho chủ nghĩa xã hội thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mĩ Latinh.
D. giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu chiến lược toàn cầu.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
các nước Đông Âu (1988 – 1991)?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.

5
B. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
Câu 34. Trong những năm CNXH ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng
A. CNXH Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần sự điều chỉnh.
B. hệ thống XHCN trên thế giới chịu tác động lớn, nên đã điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước.
C. mô hình CNXH không phù hợp ở châu Âu nên dễ khủng hoảng và sụp đổ.
D. CNXH Việt Nam không chịu tác động, nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm.
Câu 35. Nguyên nhân khách quan làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ là
A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước câu kết với nhau.
B. các nhà lãnh đạo Liên Xô và Đông Âu chậm sửa chữa những sai lầm, khuyết điểm.
C. do xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp, chứa đựng nhiều mâu thuẫn.
D. không bắt kịp trước sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 36. Người bạn lớn nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mỹ, cứu
nước (1954 - 1975) là
A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Cuba. D. Triều Tiên.
Câu 37. Bức tranh chung của tình hình nước Nga từ năm 1991 đến năm 1995 là
A. chính trị - xã hội không ổn định, kinh tế tăng trưởng âm, vị thế quốc tế suy yếu.
B. chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển, có vị thế cao trên trường quốc tế.
C. kinh tế phát triển mạnh, nhưng chính trị - xã hội rối ren.
D. kinh tế phát triển, nhưng xã hội thiếu ổn định nên chưa có địa vị quốc tế.
Câu 38. Từ năm 1996, thế giới biết đến bức tranh chung của nước Nga là
A. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. chính trị - xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
C. chính trị - xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 39. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 vừa ngả về phương Tây, vừa khôi phục và
phát triển quan hệ với các nước
A. trong nhóm G7. B. châu Á. C. Mĩ Latinh. D. châu Phi.
Câu 40. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là
A. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
B. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”.
C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
Câu 41. Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là
A. Goócbachốp. B. Khorusốp. C. Putin. D. Enxi.
Câu 42. Nhà lãnh đạo nào của nước Nga đã đưa nước Nga vượt qua khủng hoảng kinh tế, chính trị và trở thành “đối chọi”
với Mĩ và phương Tây sau Chiến tranh lạnh?
A. Goócbachốp. B. Khorusốp. C. Putin. D. Enxi.
Câu 43. Lí do từ năm 1991 đến năm 1995, chính sách đối ngoại của Nga hướng về phương Tây là do
A. hi vọng nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của Mĩ, các nước phương Tây để vượt qua khủng hoảng.
B. nước Nga (mới) - tư bản chủ nghĩa không còn là Liên Xô (trước đây)-xã hội chủ nghĩa.
C. các nước phương Tây, Mỹ và Nga đã kí Hiệp ước tương trợ và hợp tác kinh tế.
D. các nước XHCN ở châu Á đang gặp khủng hoảng, không thể giúp Nga thoát khỏi khủng hoảng.
Câu 44. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về tác động tích cực đối với nước Nga khi thực hiện chính sách đối ngoại
“đa phương hóa”?
A. Nước Nga lệ thuộc vào Mĩ và các nước phương Tây, không thể vươn lên thành một cực trong trật tự thế giới “đa
cực nhiều trung tâm.
B. Nước Nga đã thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ và phương Tây, trở thành nước có tốc độ phát triển nhanh chóng hàng
đầu thế giới.
C. Nước Nga đã khôi phục trở lại quan hệ với các nước châu Á truyền thống (Trung Quốc, Nhật Bản... đặc biệt là
nhóm ASEAN).
D. Cùng với sự tăng trưởng về kinh tế, tiếng nói và địa vị của nước Nga không ngừng được nâng cao trong các diễn
đàn, hội nghị quốc tế.
Câu 46. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, cứu nước, nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ và giúp
đỡ của nhiều nước XHCN Đông Âu, ngoại trừ nước
A. Cộng hòa Dân chủ Đức. B. Cộng hòa Liên bang Đức. C. Tiệp Khắc. D. Ba Lan.
Câu 47. Điểm tương đồng về địa vị quốc tế giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. dù xuất phát điểm khác nhau, nhưng cả hai đều trở thành cường quốc công nghiệp của thế giới.
B. cả hai nước là trụ cột của trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối các mối quan hệ quốc tế.

6
C. dù khác nhau về chế độ chính trị, họ đều là Uỷ viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. cả hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ và có tiếng nói trên trường quốc tế.
Câu 48. Điểm tương đồng về phát triển kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. dù hoàn cảnh khác nhau, nhưng cả hai đều trở thành cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới.
B. cả hai nước đều tốn kém, chi nhiều tiền của trong việc chạy đua vũ trang.
C. cả hai nước là trụ cột của Trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối các mối quan hệ quốc tế.
D. nhờ sự phát triển kinh tế, cả hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ.
Câu 49. Chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô chấm dứt liên quan trực tiếp đến nhân vật lịch sử nào?
A.Goócbachốp và B. Clinton. B.Goócbachốp và Rigan.
C.Goócbachốp và Busơ (cha). D.Enxi và Busơ (cha).

Bài 3 + 4 +5
1. Khu vực Đông Bắc Á
Câu 1. Quốc gia và vùng lãnh thổ nào dưới đây không nằm trong khu vực Đông Bắc Á?
A. Mông Cổ, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kì. B. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên.
C. Nhật Bản, Đài Loan, Ma Cao. D. Trung Quốc, Hồng Công, Hàn Quốc.
Câu 2. Cho dữ liệu sau: “Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ .........) đều : chủ nghĩa thực dân
nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về ........... Đây là khu v duy nhất ở châu Á có ...... của thế giới
tư bản”. Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. Hàn Quốc ....... địa - chính trị và kinh tế .......... Uỷ viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. Trung Quốc ......... địa - chính trị ......... trung tâm vũ trụ.
C. Nhật Bản ............ địa - chính trị ............ trung tâm chính trị lớn.
D. Nhật Bản ......... địa - chính trị .......... trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
Câu 3. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay là do
A. quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945). B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
C. hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí Hiệp định tại Bàn Môn Điếm (1953). D. thỏa thuận của Mỹ và Liên Xô.
Câu 4. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi
bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Kông và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á
Câu 5. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á không phải do tác động từ những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản, hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên.
B. Trên lãnh thổ của Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến Quốc – Cộng lần thứ hai.
C. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), cuối cùng lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới chia cắt.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 6. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo trình tự thời gian biến đổi của khu vực Đông Bắc Á.
1.Nhiều nước Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
2.Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên.
3.Hồng Công và Ma Cao trở về Trung Quốc.
4.Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.
A.1, 4, 3, 2. B. 2,4,3,1. C. 2,4, 1, 3. D. 2, 1, 4, 3.
Câu 7. Biến đổi chính trị quan trọng nhất của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc kiên định theo con đường XHCN.
B. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc thắng lợi.
C. Nhật Bản vươn lên trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. có ba “con rồng” kinh tế trong tổng số bốn “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 8. Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao. B. Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo và Thái Lan.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Xingapo. D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công và Xingapo.
Câu 9. Biến đổi nào dưới đây không phải của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhật Bản đưa ra Học thuyết Hasimôtô mở ra chính sách đối ngoại hướng về châu Á.
B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
C. Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Nhật Bản phát triển “thần kì”, vươn lên thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn thứ hai thế giới.
Câu 10. Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là
A. không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.
B. không tham gia vào nhóm G7 và G8.
C. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.

7
D. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.
Câu 11. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ở Trung Quốc đã diễn ra
A. cuộc nội chiến Quốc – Cộng giữa hai lực lượng: Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
B. cuộc kháng chiến chống Nhật và Mĩ do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. phong trào li khai đòi tách Đài Loan ra khỏi Trung Quốc lục địa.
D. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới để đánh bại thế lực bên ngoài can thiệp.
Câu 12. Tính đến năm 2010, Trung Quốc còn vùng lãnh thổ vẫn chưa kiểm soát được là
A. Tây Tạng. B. Đài Loan. C. Hồng Công. D. Cáp Nhĩ Tân.
Câu 13: Cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 – 1949) được coi là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ vì đã đánh
đổ kẻ thù là
A. tập đoàn Tưởng Giới Thạch, đại diện cho thế lực phong kiến ở Trung Quốc.
B. tập đoàn tự sản mại bản (Tưởng Giới Thạch đứng đầu) và phong kiến có Mĩ giúp sức.
C. tập đoàn Tưởng Giới Thạch được Mĩ giúp đỡ.
D. đánh bại can thiệp Mĩ ở Trung Quốc.
Câu 14. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) là kết quả của
A.cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật. B.cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.
C.cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. D.cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.
Câu 15. Ý nào dưới đây không phải là kết quả đúng của cuộc nội chiến giữa lực lượng Đảng Cộng sản Trung Quốc với
lực lượng Quốc dân đảng?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Chính quyền của Quốc dân đảng bị sụp đổ.
C. Lực lượng của Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
D. Hai bên thỏa thuận việc thành lập hai chính phủ ở lục địa và đảo Đài Loan.
Câu 16. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự các giai đoạn lịch sử của Trung Quốc sau năm 1945.
1. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới. 2. 20 năm không ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội.
3. Đặng Tiểu Bình khởi xướng công cuộc cải cách – mở cửa.
4. Nội chiến Quốc – Cộng và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
A. 4, 1, 2, 3. B. 1, 4, 3, 2. C. 2, 4, 3, 1. D. 2, 1, 4, 3.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung
Quốc (1946 – 1949)?
A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Lật đổ triều đình Mãn Thanh – triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã gây bất lợi cho cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Gây xung đột biên giới với Liên Xô. B. Quan hệ hòa dịu với Mĩ.
C. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô. D. Bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản và phương Tây.
Câu 20. Cho dữ liệu sau: “Sau 20 năm không ổn định, từ tháng 12 – 1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra ......., mở đầu
cho công cuộc cải cách – mở cửa. Sau 20 năm tiến hành, nền kinh tế Trung Quốc...... , đạt tốc độ tăng trưởng..... ”
Chọn các dữ liệu cho sẵn điền vào chỗ trống cho đúng với công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc.
A. đường lối “Đại nhảy vọt” ....... đã tiến bộ nhanh chóng......... cao nhất thế giới.
B. đường lối mới ......... vượt xa Nhật Bản........ đuổi kịp nước Mĩ.
C. cuộc “Cách mạng văn hóa”....... bước đầu phát triển ....... đứng đầu châu Á.
D. đường lối mới ......... đã tiến bộ nhanh chóng ......... cao nhất thế giới.
Câu 21. Nội dung đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc hướng tới mục tiêu
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
C. biến Trung Quốc thành “con rồng” kinh tế của thế giới.
D. biến Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
Câu 22. Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nâng cao là do
A. Trung Quốc đã trở thành cường quốc về quân sự khiến các nước phải kính nể.
B. sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.
C. Trung Quốc là một quốc gia có tiềm lực kinh tế và dân số đông nhất thế giới.
D. Trung Quốc là Ủy viên trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 23. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới
đất nước ở Việt Nam là
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

8
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ giữa cách mạng Trung Quốc với cách mạng Việt
Nam?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (10/1949).
B. Hồng Công, Ma Cao trở thành khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc (1999).
C. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1/1950).
D. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11/1991).
Câu 25. Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện của cuộc chiến tranh cục bộ và sự đối đầu Đông - Tây trong thời
kì Chiến tranh lạnh?
A. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế châu Á nổi trội nhất.
B. Sự ra đời của hai nhà nước đối lập, sau đó là cuộc chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên.
C. Nhật Bản phát triển “thần kì”, Đài Loan, Hồng Công trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Hồng Công và Ma Cao lần lượt trở về Trung Quốc.
Câu 26. Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là do
A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật. B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.
Câu 27. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về lịch sử Trung Quốc từ sau năm 1978?
A. Kinh tế, khoa học kĩ thuật phát triển nhanh chóng, đời sống nhân dân ổn định.
B. Xây dựng được cơ sở vật chất, kĩ thuật hiện đại cho CNXH.
C. Diễn ra nhiều biến động, bất ổn về kinh tế, chính trị, xã hội và đối ngoại.
D. Có nhiều đóng góp tích cực trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 28. Cho tư liệu sau và kết nối thời gian với đặc trưng nổi bật của lịch sử Trung Quốc cho đúng với mỗi giai đoạn.

Thời gian Sự kiện

1. 1946-1949 a) 10 năm đầu xây dựng

2. 1949-1959 b) Trung quốc tiến hành cải cách-mở cửa

3. 1959-1978 c) Nội chiến , nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra
đời

4. 1978-2000 d) 20 năm không ổn định về kinh tế,chính trị và xã hội

A. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b. B. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b. C. 1-b, 2- a, 3- d, 4- c. D. 1-c, 2- d, 3- b, 4-a.
Câu 29. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự thời gian các nước tiến hành điều chỉnh xây dựng, phát triển đất nước.
1. Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. 2. Liên Xô thực hiện cải tổ.
3. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách – mở cửa. 4. Nhật Bản tiến hành cải cách dân chủ.
A. 1,4,3,2. B. 4, 3, 2, 1. C. 2, 4, 3, 1. D. 2, 1, 4, 3.
Câu 30. Việc Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử (1964), phóng nhiều vệ tinh nhân tạo và phóng thành công tàu
“Thần Châu 5” (2003) đã chứng tỏ
A. chế độ xã hội chủ nghĩa của Trung Quốc đã vượt xa các nước tư bản.
B. Trung Quốc đã phá vỡ thế độc quyền nguyên tử và phóng vệ tinh nhân tạo của Mĩ.
C. Trung Quốc trở thành cường quốc số một thế giới về khoa học vũ trụ, khoa học kĩ thuật.
D. trình độ khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc có bước phát triển vượt bậc.
Câu 31. Ý nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc đã làm ảnh hưởng xấu đến quan hệ láng giềng
giữa Việt Nam - Trung Quốc?
A. Gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ (1969).
B. Huy động 60 vạn quân mở cuộc tiến công 6 tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam (1979).
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao (1950) và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam (1991).
D. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Nhật Bản, Inđônêxia.
Câu 32. Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á là thành viên của tổ chức ASEAN 10 + 3?
A. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. B. Trung Quốc, CHDC Nhân dân Triều Tiên.
C. Nhật Bản, Trung Quốc, CHDC Nhân dân Triều Tiên. D. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan.

9
Câu 33. Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á có tác động tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt
Nam trong những năm 1949 – 1950?
A. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời, đi theo con đường XHCN.
B. Trung Quốc kết thúc nội chiến, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế của châu Á.
D. Trung Quốc hoàn thành việc xây dựng chế độ mới, tuyên bố ủng hộ cách mạng Việt Nam.
Câu 34. Trước khi trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Công và Mao Cao là vùng đất thuộc địa của
A. Bồ Đào Nha và Pháp. B. Tây Ban Nha và Anh.
C. Anh và Bồ Đào Nha. D. Mĩ và Tây Ban Nha.
Câu 35. Thắng lợi của cách mạng ở Trung Quốc do Đảng Cộng sản lãnh đạo đã làm cho
A. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, mở rộng không gian địa lí.
B. chế độ thực dân ở Đông Bắc Á bị sụp đổ hoàn toàn.
C. bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc.
D. chủ nghĩa thực dân cũ và tay sai ở Trung Quốc hoàn toàn bị tan rã.
Câu 36. Vào năm 1972, Trung Quốc bắt tay với Mĩ nhằm mục đích
A: chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc trên thế giới.
B. cô lập cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.
C. ủng hộ Mĩ thực hiện “Chiến lược toàn cầu”.
D. chất dứt tình trạng căng thẳng giữa hai phe, hai cực.
Câu 37. Năm 1949 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử thế giới?
A. Chủ nghĩa xã hội mở rộng, kéo dài từ châu Âu sang châu Á.
B. Mở đầu Chiến tranh lạnh, dẫn đến sự căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Phong trào không liên kết ra đời, mở rộng ra toàn thế giới.
Câu 38. Đặc điểm nổi bật của bán đảo Triều Tiên từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. chia cắt làm hai miền với hai hình thái kinh tế khác nhau.
B. trở thành vùng đệm cho sự phát triển kinh tế của Mỹ và Nhật Bản.
C. chia cắt làm hai miền với hai nhà nước đối lập nhau.
D. Hàn Quốc trở thành đồng minh, còn Triều Tiên là “đối chọi” với Mĩ.
Câu 39. Thắng lợi tạo ra bước “đột phá” góp phần làm xói mòn trật tự “hai cực” Ianta là
A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949).
B. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành và tuyên bố độc lập (1945).
C. Cách mạng Cuba thành công (1959), lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ (Batixta).
D. thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 40. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12/1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là
A. sự tranh chấp chủ quyền trên vùng biển Hoa Đông và Biển Đông.
B. khối quân sự NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
C. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
D. sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu.
Câu 42. Người khởi xướng công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (12/1978) là
A. Mao Trạch Đông. B. Chu Ân Lai. C. Đặng Tiểu Bình. D. Tập Cận Bình.
Câu 43. Nội dung nào trong công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng so với cuộc cải cách mở cửa ở
Trung Quốc ?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tư bản phương Tây.
C. Coi đổi mới về chính trị là trung tâm.
D. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
Câu 44. “Tăng trung bình hằng năm trên 8%” là thành tựu trên lĩnh vực nào của Trung Quốc sau 20 năm thực hiện đường
lối cải cách mở cửa?
A. Tỉ trọng công - nông nghiệp, thương mại và dịch vụ. B. GDP – tổng thu nhập quốc dân.
C. Tỉ trọng công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và du lịch. D. Thu nhập bình quân theo đầu người.
Câu 45. Ý nào dưới đây không phải là thành tựu về khoa học kĩ thuật của Trung Quốc do công cuộc cải cách – mở cửa
đem lại?
A. Chế tạo và thử thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công tàu “Thần Châu 5”, thực hiện thám hiểm không gian.
C. Cùng với Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. Trung Quốc là nước thứ ba trên thế giới (sau Nga, Mĩ) có tàu và con người bay vào vũ trụ.
Câu 46. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?
A. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
B. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng các thành tựu của khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

10
C. Chuyển mô hình kinh tế nông nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
D. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
2. Khu vực Đông Nam Á, Ấn Độ, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu – Mĩ, ngoại
trừ
A. Đông Timo. B. Thái Lan. C. Philippin. D. Singapore.
Câu 2. Vào năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Indonesia, Việt Nam, Lào. B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Indonesia, Việt Nam, Malaysia. D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 3. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố độc lập, còn các
quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp, vì
A. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. quân Đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản.
C. các nước không đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. không có đường lối đấu tranh rõ ràng, hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
Câu 4. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự thời gian về sự ra đời và thống nhất đất nước của các quốc gia, dân tộc.
1. VN và Lào tuyên bố độc lập.
2. Nước Cộng hòa Indonesia thống nhất ra đời.
3. VN hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
4. Philippin và Miến Điện(Myanmar) được công nhận độc lập.
A. 1, 4, 3, 2. B. 1, 4, 2, 3. C. 2, 4, 3, 1. D. 2, 1,4, 3.
Câu 5. Quốc gia nào ở Đông Nam Á giành và tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản?
A. Inđônêxia, VN và Lào. B. Philippin, VN và Lào. C. VN và Lào. D. Miến Điện, Inđônêxia, VN.
Câu 6. Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau cuộc trưng cầu dân ý tách ra từ Indonesia?
A. Singapore. B. Đông Timo. C. Miến Điện. D. Brunây.
Câu 7. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì
A. thực dân Pháp và Mỹ xâm lược trở lại. B. Mĩ ủng hộ thực dân phương Tây xâm lược trở lại.
C. thực dân Âu - Mỹ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á. D. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
Câu 8. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhiều nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
C. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
D. thành lập và mở rộng liên minh khu vực - ASEAN.
Câu 9. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển kinh tế, ngoại
trừ ....... vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới.
A.VN, Lào và Campuchia B.Singapore, Đông Timo. C.Indonesia và Myanmar. D.VN và Lào
Câu 10. Nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập năm
1945 là nhờ có
A. thời cơ thuận lợi – Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. tình đoàn kết của nhân dân hai nước.
C. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.
Câu 12. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong những năm 1967 – 1989 là
A. quan hệ đối đầu căng thẳng, bất đồng.
B. hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học – kĩ thuật.
C. chuyển từ quan hệ đối đầu sang đối thoại hợp tác.
D. hợp tác nhằm duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Câu 13. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975?
A. Nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
C. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
D. Gia nhập liên minh khu vực (ASEAN).
Câu 14. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế ghi nhận là
A. Hội nghị Giơnevơ 1954 về châu Á. B. Hội nghị Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
C. Hội nghị Pốtxđam 1945. D. Hội nghị Pari 1973 về Đông Dương.
Câu 15. Quyền dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia bao gồm
A. dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc. B. tự do, bình đẳng và bác ái.
C. độc lập dân tộc, tự do và bác ái. D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 16. Thắng lợi quân sự nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương?

11
A. Chiến dịch Biên giới năm 1950.
B. Các chiến dịch trong đông - xuân 1953 1954.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Các chiến dịch phối hợp với quân dân Lào cuối năm 1953, đầu năm 1954.
Câu 17. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự thời gian về lịch sử của Lào từ sau năm 1945.
1. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
2. Nhân dân Lào chiến đấu chống Pháp xâm lược trở lại.
3. Mĩ phải kí kết Hiệp định Viêng Chăn, góp phân lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc.
4. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập.
5. Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập.
A. 1, 4, 3, 2,5. B. 5, 4, 3, 1, 2. C. 4, 2, 1, 3,5. D. 1, 2, 5, 4, 3.
Câu 18: Ba mặt trận đấu tranh chủ đạo được nhân dân Lào triển khai trong cuộc kháng chiến chống , xâm lược (1954 -
1975) là
A. chính trị, kinh tế và giáo dục. B. chính trị, kinh tế và văn hóa.
C. chính trị, quân sự và giáo dục. D. chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 19. Nguyên tắc cơ bản nào không được quy định trong Hiệp ước Bali (2/1976)?
A.Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B.Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C.Chung sống hòa bình và có sự nhất trí của 5 nước sáng lập. D.Không dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực với nhau.
Câu 20. Việc thành lập “Phong trào không liên kết” là sáng kiến của quốc gia nào?
A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Việt Nam.
Câu 21. Nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia được thành lập vào thời gian nào?
A. 9/11/1953. B. 17/4/1975. C. 7/1/1979. D. 23/10/1991.
Câu 22. Nối sự kiện với mốc thời gian về quá trình phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Sự kiện Thời gian

1. Hiệp Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập a. 8/1967.
b. 2/1976.
2. Hiến chương ASEAN. c. 4/1999.
d. 11/2007.
3. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.

4. ASEAN phát triển thành 10 nước thành viên.

A. 1 - b, 2-c, 3 - a, 4 - d. B. 1 - a, 2 - d, 3 - b, 4-c. C. 1-d, 2 - C, 3 - a, 4 - b. D. 1 - C, 2 - d, 3 - a, 4 - b.


Câu 23: Nước tiến hành cuộc “Cách mạng chất xám” vào những năm 90 của thế kỉ XX là
A. Trung Quốc. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Ấn Độ.
Câu 24: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập đến nay là
A. hòa bình, trung lập tích cực.
B. hòa bình, trung lập.
C.hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D.ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
Câu 25: Nội dung bao trùm của Hiệp định Viêng Chăn (1973) là gì?
A. Tuyên bố nền độc lập của Lào. B. Lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
C.Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Lào. D.Tuyên bố sự ra đời của nước CHDCND Lào.
Câu 26: Hội nghị Bali (2/1976, Indonesia) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN vì
A. các nước kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. các nước hợp tác có hiệu quả về kinh tế, chính trị văn hóa và xã hội.
C. quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN có sự thay đổi.
D. ASEAN chủ trương mở rộng kết nạp thêm các nước thành viên.
Câu 27. Nối thời gian với sự kiện về quá trình phát triển của cách mạng Lào.

Thời gian Sự kiện

a.10/1945 1. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết.

12
b. 3/1946
2. Lào tuyên bố độc lập.

c. 3/1955
3. Đảng Nhân dân Lào thành lập.

d. 2/1973 4. Pháp quay trở lại xâm lược Lào.


A. a - 2, b - 4, c-3, d - 1. B. a - 1, b - 3,- 2, d - 4.
C. a - 2, b-4, c-1, d - 3. D. a - 2,6 - 3, c-1, d - 4.
Câu 28. Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng về các tổ chức quốc tế.

Thời gian Sự kiện

a. 1945 1. Liên minh châu ) ra đời

b. 1967 2. Liên minh châu Phi (AU) ra đời.

3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời.


c. 1993

4. Liên hợp quốc ra đời.


d. 2002
A. a - 1,5 - 3, C - 2, d - 4. B. a - 4,6 - 3, c-1, d - 2.
C. a - 2, b - 4,-1, d - 3. D. a - 2,5 - 3, c-1, d - 4.
Câu 29: Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. B. chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. thông qua các tổ chức chính trị trong khu vực lãnh đạo. D. mức độ giành độc lập đồng đều.
Câu 30. “Hòa bình, trung lập không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; nhận viện trợ từ mọi phía,
không có điều kiện ràng buộc” là đường lối của
A.Ấn Độ từ 1950 - 1973. B.Campuchia từ 1954 - 1970.
C.Campuchia từ 1979 - 1991. D.Ân Độ từ 1990 - nay.
Câu 31. Cuộc đấu tranh chống lại tập đoàn Khơme đỏ của nhân dân Campuchia thắng lợi có sự giúp đỡ của lực lượng
nào?
A. Quân tình nguyện Trung Quốc. B. Quân tình nguyện Việt Nam.
C. Quân giải phóng Lào. D. Hồng quân Liên Xô.
Câu 32. Thực dân Anh thực hiện “phương án Maobátơn” (chia Ấn Độ thành hai quốc gia: Ấn Độ và Pakixtan) là dựa trên
cơ sở nào?
A. Sự chênh lệch về trình độ phát triển. B. Sự đối lập về địa - chính trị.
C. Mâu thuẫn về chủng tộc. D. Sự khác biệt về tôn giáo.
Câu 33. Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “phương án Macbátton” chia Ấn Độ thành hai quốc gia: Ấn Độ. và Pakistan.
Đây là hậu quả của chính sách
A. chia rẽ chủng tộc. B. mua chuộc giai cấp thống trị. C. chia để trị. D. phân biệt, kì thị chủng tộc.
Câu 34. Từ những năm 90 của thế kỉ XX “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á
A. vấn đề Campuchia được giải quyết bằng Hiệp định Pari.
B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.
C. quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN được cải thiện.
D. các nước kí Hiến chương ASEAN.
Câu 35: Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Liên minh châu Âu là gì?
A.Đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ. B.Đều là đối tác quan trọng của Nhật.
C.Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước. D.Nhằm hạn chế ảnh hưởng và tác động của TQ.
Câu 36: Quá trình phát triển thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ 6 nước thành 10 nước
không gặp phải trở ngại nào dưới đây?
A. Sự đối đầu giữa ASEAN với các nước Đông Dương.
B. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.
C. Sự tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
D. Thời gian giành được độc lập của các nước không giống nhau.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn
1945 – 1975?

13
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và
kiểu mới.
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược trở lại.
C. Campuchia có một thời kì thực hiện hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng của tập đoàn
Khơme đỏ.
D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ.
Câu 38: Từ năm 1953 đến năm 1970, Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối
A. liên minh chặt chẽ Mĩ. B. chỉ liên minh với Ấn Độ và Trung Quốc.
C. hòa bình, trung lập. D. liên minh với Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 39. Cho dữ liệu sau và sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về lịch sử của Campuchia từ sau năm 1945.
1. Kháng chiến chống Mỹ xâm lược.
2. Nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trở lại.
3. Chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
4. Nội chiến và hòa hợp dân tộc.
5. Thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
6. Campuchia thực hiện đường lối hòa bình, trung lập
A. 1, 4, 5, 2, 6, 3. B.2, 6, 1, 5,3,4. C.5,4,6, 1, 2, 3. D. 1, 2, 5, 4, 3, 6.
Câu 40. Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mi xâm lược là do
A. Campuchia gây xung đột biên giới của Thái Lan - là đồng minh của Mĩ.
B. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á.
C. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
D. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia.
Câu 41. Sau cuộc Tổng tuyển cử (9/1993), Quốc hội mới của Campuchia đã tuyên bố thành lập
A. nước Cộng hòa Campuchia. B. nước Liên bang Dân chủ Campuchia.
C. Vương quốc Campuchia. D. nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Campuchia.
Câu 47. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Mianma, Brunây. B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Singapo, Philippin.
C. Xingapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philippin. D. Thái Lan, Philippin, Lào, Xingapo, Malaixia.
Câu 48. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn, có nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển đi lên.
B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).
C. Trung Quốc bành trướng trong vấn đề Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ.
Câu 49. Sự kiện nào được coi là đánh dấu bắt đầu giai đoạn hoạt động khởi sắc của Hiệp hội. quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác – Hiệp ước Bali (2/1976).
B. Cuộc chiến tranh xâm lược ba nước Đông Dương kết thúc thắng lợi (4/1975).
C. Từ “ASEAN 5” đã nâng lên thành “ASEAN 10” (1999).
D. 10 nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh (2007).
Câu 50. Hiệp ước Bali (2/1976) đã xác định các nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại
trừ nguyên tắc
A. giải quyết bất đồng bằng phương pháp hòa bình và phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
B. tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ là đối với nhau.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, dựa trên luật pháp quốc tế.
Câu 51. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 thế
kỉ XX?
A. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.
B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
Câu 52. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự thời gian về quá trình hình thành và mở rộng thành viên của Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
1. Brunây gia nhập ASEAN.
2. 5 nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan sáng lập tổ chức ASEAN.
3. Campuchia được kết nạp vào ASEAN.
4. Lào và Mianma gia nhập ASEAN.
5. Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
6. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN.

14
A. 1, 2, 5, 4, 6, 3. B. 2, 1, 6, 4, 3, 5. C. 6, 1,4, 5, 2, 3. D. 5, 4, 3, 6, 2, 1.
Câu 53. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai được khởi đầu từ
A.khu vực Mĩ Latinh. B.khu vực Bắc Phi. C.khu vực Đông Bắc Á. D.khu vực Đông Nam Á.
Câu 54. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do tổ chức ASEAN ra đời năm 1967, nhưng việc mở rộng thành viên
lại diễn ra lâu dài và đầy trở ngại?
A. Do sự chia rẽ của các nước thực dân đối với khu vực.
B. Do phụ thuộc vào kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trong khu vực.
C. Do trình độ phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch.
D. Do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia đã đẩy các nước xa nhau.
Câu 55. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục theo đổi mới đất nước
là một nhận định đúng, ngoại trừ việc
A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
Câu 56. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của những thách thức lớn kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức
ASEAN?
A. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao.
B. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
D. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hòa bình”.
Câu 57. Điền dữ liệu cho sẵn sao cho đúng: Từ cuối thế kỉ XVIII, Ấn Độ
A. đã trở thành quốc gia đi đầu về chế tạo phần mềm. B. đã bị thực dân Anh xâm chiếm và cai trị.
C. đã bị thực dân Hà Lan xâm chiếm và cai trị. D. đã bị liên quân Anh – Mĩ xâm lược và cai trị.
Câu 58. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
tổ chức
A. Đảng Cộng sản, do M. Ganđi đứng đầu. B. liên minh Đảng Cộng sản và Đảng Dân chủ.
C. Đảng Quốc đại, do Ti-lắc đứng đầu. D. Đảng Quốc đại, do M. Ganđi đứng đầu.
Câu 59. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù (đối tượng) và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn Độ đưa ra trong các cuộc
đấu tranh là
A.chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc. B.chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
C. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo. D. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
Câu 60. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có sự
tham gia của
A. công nhân, nông dân, binh lính. B. công nhân, binh lính, học sinh, địa chủ.
C. nông dân, địa chủ, binh lính. D. công nhân, nông dân, binh lính, học sinh, sinh viên.
Câu 61. Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Macbátơn”, chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và
Pakistan đã chứng tỏ
A. thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
B. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
C. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.
D. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
Câu 62. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự thời gian về lịch sử Ấn Độ sau năm 1945.
1. Ấn Độ trở thành nước đứng hàng thứ 10 thế giới về sản xuất công nghiệp.
2. Đảng Quốc đại lãnh đạo các tầng lớp nhân dân đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập.
3. Ấn Độ đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước và đạt được nhiều thành tựu to lớn.
4. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
5. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakistan được thành lập
A. 2, 5, 4, 3, 1. B. 1, 2, 5, 4, 3. C. 5, 1, 4, 2, 3. D.5, 4, 3, 2, 1.
Câu 63. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành nước
A. xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới. B. sản xuất công nghiệp đứng đầu thế giới.
C. xuất khẩu lúa gạo đứng hàng thứ ba thế giới. D. có trung tâm kinh tế – tài chính lớn thứ tự thế giới.
Câu 64. “Vị thế của Ấn Độ ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế trong công cuộc xây dựng đất nước được biểu
hiện...”. Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. trong lĩnh vực nông nghiệp: trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba thế giới.
B. trong hai cuộc cách mạng: “cách mạng xanh” và “cách mạng chất xám”.
C. thành tựu xây dựng đất nước về nhiều mặt: kinh tế, khoa học – kĩ thuật, đối ngoại...
D. trong chính sách đối ngoại.
Câu 65. Điền dữ liệu cho sẵn cho chỗ trống sao cho đúng về thành tựu xây dựng đất nước của Ấn Độ sau khi giành được
độc lập: “Nhờ áp dụng cuộc ............, Ấn Độ đã trở thành một trong những cường quá đứng đầu thế giới về ......”

15
A. “cách mạng trắng”............ xuất khẩu sữa. B. “cách mạng chất xám”........... sản xuất phần mềm.
C. “cách mạng chất xám” ............. xuất khẩu vũ khí. D. “cách mạng chất xám”.............. sản xuất máy bay.
Câu 66. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung
Quốc trong quá trình đổi mới đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.
B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
C. Đẩy mạnh cuộc cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 67. Dưới ảnh hưởng của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực châu Á, cuộc đấu tranh giành độc lập dân
tộc trên thế giới diễn ra mạnh mẽ ở
A. khu vực Nam Á và Tây Á. B. châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
C. khu vực Trung Mĩ và Bắc Phi. D. khu vực Bắc Phi và Tây Phi.
Câu 70. Sự kiện nào làm gia tăng tình trạng căng thẳng trong khu vực Đông Nam Á từ thập niên 50
A.Mĩ thành lập khối quân sự SEATO.
B.Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Lào, Campuchia.
C.Mĩ lôi kéo một số nước trong khu vực vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
D.Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu.
Câu 71. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp 1 Giơnevơ (1954) về Đông
Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp ước Bali (1976)?
A. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
B. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
D. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 72. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở
A. khu vực Nam Phi và Tây Phi. B. khu vực Bắc Phi.
C. khu vực Trung Phi. D. khu vực Trung Phi và Nam Phi.
Câu 73. Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi là
A. Môdămbích và Angola. B. Angiêri và Tuynidi. C. Ai Cập và Libi. D. Marốc và Xuđăng.
Câu 74. Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn.
B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. hệ thống thuộc địa của Pháp bị sụp đổ hoàn toàn.
D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 75. Năm 1975 được coi là mốc thời gian đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó
về cơ bản bị tan rã vì
A. thực dân Bồ Đào Nha phải trao trả độc lập cho nhân dân Angola và Môdămbích.
B. những thuộc địa cuối cùng của Pháp ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn. .
C. những thuộc địa cuối cùng của Anh ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn.
D. Anh và Pháp cam kết rút hết quân đội khỏi châu Phi.
Câu 76. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự thời gian về thắng lợi cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau năm
1945.
1. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ.
2. Ai Cập và Libi giành được độc lập.
3. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ.
4. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
A. 1, 4, 2, 3. B. 1, 3, 4, 2. C. 2, 4, 3, 1. D. 4, 1, 3, 2.
Câu 77. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm
A. toàn bộ Trung Mĩ và Nam Mĩ.
B. toàn bộ Trung Mĩ, Nam Mĩ và vùng biển Caribê.
C. toàn bộ Nam Mĩ, Trung Mĩ, vùng biển Caribê và một phần Bắc Mĩ (Mêhicô).
D. toàn bộ Nam Mĩ, Trung Mĩ và Bắc Mĩ.
Câu 78. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. chống lại chế độ độc tài Batista. B. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ, thoát khỏi “sân sau” của Mĩ.
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha. D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 79. Nhà lãnh đạo đi đầu trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ Apacthai ở Nam Phi là
A. N. Manđela. B. Xucácnô. C. M. Ganđi. D. Phiđen Cátxtơrô.
Câu 81. Phong trào được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ ..
A. cách mạng Mêhicô. B. cách mạng Cuba.
C. phong trào đấu tranh của nhân dân vùng biển Caribê. D. cách mạng Colombia.

16
Câu 82. Hình thức đấu tranh chủ yếu của cách mạng Cuba năm 1959 là
A. tiến hành khởi nghĩa vũ trang B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh kinh tế.
C. đấu tranh nghị trường. D. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao
Câu 84. Nội dung nào dưới đây lí giải không đúng về nguyên nhân dẫn đến sự tương đồng và tình đoàn kết của cách
mạng hai nước Việt Nam và Lào trong giai đoạn 1930 – 1975?
A. Nhân dân hai nước có chung đường lối kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc.
B. Cách mạng hai nước có chung kẻ thù là Pháp và Mĩ.
C. Là láng giềng của nhau (có chung đường biên giới) nên cũng hỗ trợ để xây dựng.
D. Cách mạng hai nước do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo (1930 – 1941).
Câu 85. Từ năm 1945 đến năm 1975, ba nước Đông Dương vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập

A. thực dân Pháp xâm lược trở lại. B. quân phiệt Nhật xâm lược trở lại.
C. thực dân Âu – Mỹ quay trở lại tái chiếm. D. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
Câu 86. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển kinh tế, ngoại
trừ ....... vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới.
A.Xingapo, Đông Timo, Lào. B.VN, Lào và Campuchia.
C.Inđônêxia và Mianma. D. VN và Lào, Mianma.
Câu 87. Nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập
(1945 - 1954) là nhờ có
A. thời cơ thuận lợi - Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. tình đoàn kết của nhân dân hai nước.
C. truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.
D. vai trò lãnh đạo của các tổ chức đảng Mác - Lênin tiến bộ.
Câu 91. Điểm giống nhau căn bản trong cách mạng Lào và Campuchia từ năm 1970 đến năm 1973 là
A. đều do Đảng Nhân dân Cách mạng lãnh đạo chống Mĩ.
B. đều chống lại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. đều chống lại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. đều có những quan hệ căng thẳng, bất đồng với Mĩ và Trung Quốc.
Câu 92. Vào thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX, lịch sử thế giới gọi khu vực Mi Latinh là “lục địa bùng cháy” vì
A. phong trào chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi. B. cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập.
C. phong trào công nhân diễn ra sôi nổi. D. ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng.
Câu 94. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa Apacthai. D. thực dân Âu - Mĩ.
Câu 95. Ý nào dưới đây giải thích đúng về chủ nghĩa “Apacthai”?
A. Là sự phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng. B. Là sự phân biệt chủng tộc. giàn
C. Là sự phân biệt tuổi tác, nam – nữ. D. Là sự phân biệt giàu - nghèo.
Câu 96. Những nước nào sau đây thuộc khu vực Đông Bắc Á?
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Triều Tiên, Hàn Quốc. B. Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.
C. Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Singapo. D. Philippin, Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc.
Câu 97. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) gắn liền với
A. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật. B. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.
C. Mao Trạch Đông và Đảng Cộng sản. D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.
Câu 98. Sự thắng lợi của cánh mạng dân chủ nhân dân của các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế như thế nào?
A. Cải thiện đời sống nhân dân các nước Đông Âu và thế giới.
B. Mở rộng quyền tự do, dân chủ cho nhân dân thế giới.
C. Là điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới, góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 99. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của
A. cuộc đấu tranh chống thực dân kiểu cũ B. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
C. cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài tay sai thân Mĩ. . D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa li khai thân Mĩ.
Câu 101. Nhận định nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nenxơn Manđêla?
A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi.
B. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh xóa bỏ đói nghèo ở Nam Phi.
C. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
D. Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hóa lớn của châu Phi.
Câu 102. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba được mệnh danh là “hòn đảo anh hùng”, vì
A. Cuba trực tiếp ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
B. Cuba là nước đi đầu đánh đổ chế độ độc tài thân Mĩ, tiến lên xây dựng CNXH.
C. Cuba có lãnh tụ Phiđen Caxtơrô đã đánh bại thế lực tay sai thân Mĩ.

17
D. trong cuộc đánh bại thế lực tay sai thân Mĩ, đất nước Cuba đã sản sinh ra nhiều vị anh hùng.
Câu 103. Kết quả to lớn trong cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ Latinh đạt được trong những năm 60 – 80 của thế
kỉ XX là
A. chính quyền độc tài (sân sau của Mĩ) ở nhiều nước bị lật đổ, chính quyền dân chủ được thành lập.
B. nhiều nước Mĩ Latinh sau khi giành được độc lập đã thoát nghèo, trở thành nước công nghiệp.
C. các nước Mĩ Latinh vươn lên phát triển nhanh chóng, trở thành nước công nghiệp mới.
D. nhiều nước đã giành và bảo vệ được độc lập, thoát khỏi “sân sau” của Mĩ và Tây Ban Nha.
Câu 106. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Trung Quốc như thế nào?
A. Bình thường hóa, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Thực hiện đường lối đối ngoại gây bất lợi cho nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. Gây xung đột với nhiều nước láng giềng (Trung Quốc, Ấn Độ, Liên Xô...).
D. Bắt tay, hòa hoãn với Mĩ để chống Liên Xô và Việt Nam.
Câu 107. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ địa chính trị thế giới có những thay đổi to lớn là do
A. sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. nhiều nước giành thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc, hệ thống XHCN ra đời.
D. tác động của Chiến tranh lạnh kéo dài dẫn đến các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.
Câu 108. Thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á sau năm 1945 đã
A. góp phần làm “xói mòn” trật tự “hai cực” Ianta. B. làm “xói mòn” và sụp đổ trật tự “hai cực Ianta”.
C. thúc đẩy xu thế hòa hoãn Đông - Tây diễn ra. D. làm căng thẳng thêm quan hệ Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.

Bài 6 + 7 + 8 + 9
Câu 1. Điểm khác biệt căn bản về hình ảnh của nước Mĩ so với các nước đồng minh thắng trận sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. nước Mĩ sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại, tối tân khác.
B. nước Mĩ không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
C. nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. nước Mĩ lôi kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự (NATO).
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).
C. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới.
D. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Mĩ những năm đầu
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sở hữu 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
B. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ Đôla qua kế hoạch “Phục hưng châu Âu”.
C. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 4: Giai đoạn kinh tế - khoa học kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt là
A. từ năm 1945 đến năm 1973. B. từ năm 1973 đến năm 1991.
C. từ năm 1991 đến năm 2000. D. từ năm 2000 đến năm 2015.
Câu 5. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ
A. sản xuất, xuất khẩu lương thực. B. chế tạo, xuất khẩu vũ khí.
C. xuất khẩu phần mềm tin học. D. bán phát minh, sáng chế khoa học - kĩ thuật.
Câu 6. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về kinh tế - khoa học kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, ngoại trừ
A. việc lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. việc áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. nước Mĩ không bị thực dân phương Tây xâm lược, cai trị.
D. vai trò quản lý, điều tiết của bộ máy nhà nước.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ ở các khu vực, đẩy mạnh liên kết kinh tế.
B. Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao, năng động.
C. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước kịp thời, có hiệu quả.
Câu 9. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. triển khai chiến lược toàn cầu, thiết lập trật tự “đơn cực” để làm bá chủ thế giới.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

18
C. chống phá Liên Xô chủ nghĩa xã hội và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 10: Mục tiêu quan trọng nhất của Mỹ trong “chiến lược toàn cầu” là
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. vươn lên thành cường quốc về kinh tế - tài chính để chi phối cả thế giới.
C. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
Câu 11. Để thực hiện mục tiêu trong chiến lược toàn cầu”, chính quyền Mĩ đã dựa vào
A. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
B. nền khoa học - kĩ thuật tiên tiến của mình và sự hợp tác với khối NATO.
C. nền tài chính và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh.
D. lực lượng quân đội hùng mạnh, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.
Câu 12. Mục tiêu không nằm trong chiến lược toàn cầu” của Mĩ giai đoạn 1945 – 1973 là
A. ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. thành lập các khối quân sự nhiều nơi trên thế giới. D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, “chiến lược toàn cầu” của Mĩ được triển khai xuất phát từ
A. sự phát triển về kinh tế và sức mạnh quân sự.
B. sự ủng hộ của các nước đồng minh.
C.hệ thống xã hội chủ nghĩa đang dần hình thành.
D.sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
Câu 14. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ
A. vẫn đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
B. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
C. vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.
D. vẫn giữ thế ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 15. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân nước Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là
A. sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Irắc
B. vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.
C. sự thất bại, di chứng của nước Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Tổng thống Mĩ - Kennghi bị ám sát.
Câu 16. Mĩ xóa bỏ cấm vận và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam dưới thời Tổng thống
A. G. Bush (cha). B. G. Bush (con). C. Clinton. D. Rigân.
Câu 18. Phong trào đấu tranh nào của các tầng lớp nhân dân Mĩ đã làm cho nội bộ nước Mĩ bị chia rẽ?
A. Phong trào đấu tranh của người da đen chống nạn phân biệt chủng tộc.
B. Phong trào chống chiến tranh xâm lược Việt Nam của nhiều tầng lớp nhân dân.
C. Phong trào đấu tranh của người da đỏ đòi quyền lợi về kinh tế và địa bàn cư trú.
D. Phong trào đấu tranh của công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm.
Câu 19. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự thời gian về nước Mĩ sau năm 1945.
1. Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
2. Tổng thống Truman triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
3. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
4. Nước Mĩ bị khủng bố tại Trung tâm thương mại ở New Oóc.
5. Mĩ đưa ra chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
6. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
A. 1, 3, 4, 2, 6,5. B. 2, 1, 3, 5, 6,4. C. 1, 2, 4, 3, 6, 5. D. 4, 1, 3, 2, 6, 5.
Câu 20. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là
A. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật.
B. can thiệp, “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
C. đứng trung lập, không can thiệp, dính líu vào Việt Nam.
D. phản đối Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.
Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao, năng động.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
C. Mua được nhiều bằng phát minh, sáng kiến của các nhà khoa học Liên Xô.
D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước kịp thời, có hiệu quả.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm
kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Sự hợp tác có hiệu quả giữa các nước châu Âu. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước. D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
Câu 23.Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển“thần kì”của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952–1973 là gì?

19
A.Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước. B.Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Nhân tố con người. D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
Câu 24. Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, chính quyền B. Clinton không theo đuổi mục tiêu nào trong chiến lược “Cam kết
và mở rộng”?
A. Đảm bảo an ninh cho nước Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của kinh tế Mĩ.
C. Từng bước thiết lập trật tự thế giới “đa cực” để đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
D. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của một số nước.
Câu 25. Chính sách đối ngoại không thay đổi của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là
A. triển khai “chiến lược toàn cầu”. B. ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.
C. tăng cường chạy đua vũ trang. D. can thiệp vào công việc nội bộ của một số nước.
Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung chính quyền Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh và lôi kéo nhiều nước đồng minh ủng hộ mình.
B. Tuyên truyền về tiềm lực kinh tế, sức mạnh quân sự và vai trò của Mĩ trên thế giới.
C. Trực tiếp gây nên nhiều cuộc chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.
D. Can thiệp vào công việc nội bộ các nước, thiết lập chính quyền tay sai ở nhiều nơi.
Câu 27. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu”, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ việc
A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. ngăn chặn, đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.
D. làm cho nhiều nước bị chia cắt thời gian kéo dài.
Câu 28. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới “hai cực” Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại
của Mĩ là
A. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo thế giới.
B. ủng hộ trật tự “đa cực” nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
C. tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố.
Câu 29. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tây Âu sau năm 1945.
1. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.
2. Sau hơn một thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước đã phục hồi và phát triển trở lại.
3. Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
4. Giống như Mĩ và Nhật Bản, Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng kéo dài.
A. 3, 1, 4,2. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 2, 4, 3. D. 4, 1, 3, 2.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về hình ảnh các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đất nước bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng.
B. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc tàn phế.
C. Giàu lên nhờ thu được chiến lợi phẩm từ các nước phát xít bại trận.
D. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
Câu 31. Nội dung nào dưới đây là nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ. B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ qua “Kế hoạch Mácsan”.
C. Xâm lược trở lại các thuộc địa của mình. D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.
Câu 32. “Kế hoạch Mácsan” các nước Tây Âu thực hiện những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai còn được gọi là
A. kế hoạch phục hưng châu Âu. B. kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ - Âu.
C. kế hoạch chinh phục châu Âu. D. kế hoạch phục hưng Liên minh châu Âu.
Câu 33. Để nhận được viện trợ của Mĩ qua “Kế hoạch Mácsan” sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phải
tuân theo điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. Tổ chức tuyển cử tự do dân chủ trong nước.
B. Hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi Chính phủ.
C. Không đánh thuế hàng hóa của Mĩ khi nhập khẩu vào thị trường Tây Âu.
D. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
Câu 34. Khoảng năm 1950 là thời điểm
A. kinh tế Tây Âu đã vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thứ ba thế giới.
B. nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng, vượt qua cả Nhật Bản.
C. Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, do tác động của “Kế hoạch Mácsan”.
D. nền kinh tế các nước Tây Âu về cơ bản đã phục hồi và đạt mức trước chiến tranh.
Câu 35. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949 nhằm
A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

20
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 36. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO), tình hình châu Âu như thế nào?
A. Được bảo vệ, an ninh ổn định, có điều kiện để phát triển.
B. Căng thẳng, dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập căn cứ quân sự ở nhiều nơi.
C. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước trong khối NATO với nhau.
D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới giữa các nước trong khối.
Câu 37. Những năm 1945 – 1950 là thời gian các nước Tây Âu
A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.
B. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
C. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. xảy ra xung đột vũ trang giữa các nước do tác động của Chiến tranh lạnh.
Câu 38. Đặc điểm nổi bật của các nước Tây Âu trong những năm 1973 – 1991 là
A. bị khủng hoảng, suy thoái nhưng vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
B. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả khủng hoảng năng lượng.
C. đối đầu gay gắt với Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
D. hình thành và mở rộng liên minh khu vực, tiến tới chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 39: Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ mấy trong thế giới tư bản?
A. T2. B. T3. C. T4. D. T5
Câu 40. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 – 70 của thế kỉ XX là
A. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
B. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan ra toàn thế giới.
Câu 41. Yếu tố không phải là lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 –
1973 là
A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất lao động. nâng cao chất lượng,
hạ giá thành sản phẩm.
B. nhà nước có vai trò lớn trong quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.
D. ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu đầu tư phát triển kinh tế.
Câu 42. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì
A. muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc của châu Âu.
B. bị cạnh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mỹ và Nhật Bản.
C. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.
D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu.
Câu 43. Năm 1993, Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức mang tên mới là Liên minh châu Âu (EU). Mục tiêu của tổ chức
này là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước
A. trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị và văn hóa.
B. trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
C. trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.
D. trong lĩnh vực chính trị và quân sự.
Câu 44. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu những năm 1950 – 1973 so với những năm đầu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ với bên
ngoài.
C. tất cả các nước đã chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài.
D. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình.
Câu 45. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của khối xã hội chủ nghĩa.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
C. thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa với bên ngoài.
D. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc. suy thoái là do
Câu 46. Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng,
A. chịu tác động từ khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật Bản.
B. bị bao vây bởi hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới lớn mạnh.
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

21
D. các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
Câu 47. Nguyên nhân chính nào khiến Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc
phòng?
A. Hằng năm Nhật Bản phải mất nhiều chi phí cho khắc phục hậu quả thiên tai (động đất, sóng thần...)
B. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do phải bồi thường chi phí chiến tranh.
C. Nhật Bản nằm trong “chiếc ô” bảo vệ hạt nhân của Mĩ.
D. Nhật Bản thực hiện chính sách trung lập, không tham gia bất kì khối quân sự nào.
Câu 48. Từ cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX đã xuất hiện tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh là
A.Liên hợp quốc. B.Liên minh châu Âu.
C.Tổ chức thống nhất châu Phi. D.Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 49. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự thời gian về quá trình hòa hoãn ở châu Âu.
1. Bức tường Béclin ngăn đôi hai miền nước Đức bị phá bỏ.
2. Các nước Tây Âu tham gia kí Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu.
3. Hai miền nước Đức kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa hai bên.
4. Nước Đức đã tái thống nhất.
A. 1,3, 4, 2. B. 1, 3, 4, 2. C. 3, 2, 1, 4. D. 4, 1, 3, 2.
Câu 50. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu.
1. Sáu nước Tây Âu thành lập tổ chức “Cộng đồng than – thép châu Âu”.
2. Các nước hợp nhất ba cộng đồng lại thành “Cộng đồng châu Âu (EC).
3. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” được thành lập.
4. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (O-rô).
5. EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
A. 1, 3, 2, 5, 4. B. 1, 3, 4, 2,5. C. 1, 3, 4, 5, 2. D. 4, 1, 5, 2, 1.
Câu 51. “Cơ cấu của Liên minh châu Âu (EU) gồm năm cơ quan chính là ..........., Hội đồng Bộ trưởng, Ủy ban châu Âu,
Quốc hội châu Âu và Tòa án châu Âu. Lúc mới mang tên gọi mới EU, tổ chức này chỉ có 15 nước thành viên, nhưng đến
năm 2007 đã lên tới ........ Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU đã trở thành tổ chức liên kết ......... khu vực lớn nhất
hành tinh, chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới”.
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống. .
A. Hội đồng Bảo an .......... 25 nước ........... kinh tế – tài chính
B. Hội đồng châu Âu .......... 27 nước ......... chính trị - kinh tế.
C. Hội đồng châu Âu ........... 26 nước ............. chính trị - an ninh.
D. Hội đồng Quản thác .......... 27 nước ............chính trị - an ninh.
Câu 52. Nội dung nào dưới đây không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU)
và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh,
hợp tác.
B. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nước thành viên, về sau mở rộng nhiều nước.
C. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị mạnh để tránh bị chi phối ảnh hưởng từ
các cường quốc lớn bên ngoài.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 53. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng.
B, đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp.
C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.
D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 54. Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi
A. quân đội Mĩ, dưới danh nghĩa lực lượng quân Đồng minh.
B. quân đội Mĩ và Liên Xô, dưới danh nghĩa lực lượng quân Đồng minh.
C. quân đội Anh, dưới danh nghĩa lực lượng quân Đồng minh.
D. liên quân Mĩ - Anh - Pháp, dưới danh nghĩa lực lượng quân Đồng minh.
Câu 55. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về biện pháp khôi phục đất nước của Nhật Bản sao Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
B. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
C. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
D. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc ở biển Hoa Đông.
Câu 56. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự thời gian về các giai đoạn lịch sử của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm
2000.
1. Phát triển “thần kì”, vươn lên trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn thứ hai thế giới.
2. Đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp.

22
3. Do khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế Nhật Bản bị suy thoái ngắn, sau đó vươn lên thành siêu cường tài
chính số một thế giới.
4. Kinh tế bị suy thoái, nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.
A. 2, 1, 3, 4. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 2, 4, 3. D. 4, 1, 2, 3.
Câu 57. Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng
minh đã giải tán các Đaibátxư để
A. xóa bỏ những tàn dư của quan hệ tư bản chủ nghĩa.
B. xóa bỏ quyền lực của Thiên hoàng trong việc chiếm hữu đất đai.
C. xóa bỏ những tàn dư của quan hệ phong kiến.
D. mở đường cho hàng hóa của Mĩ tràn vào thị trường Nhật Bản.
Câu 59. Vai trò của Thiên hoàng được quy định trong Hiến pháp mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Chỉ là tượng trưng, không có quyền lực đối với nhà nước. B. Có uy quyền, quyền lực tuyệt đối.
C. Có quyền lực ngang hàng với Thủ tướng. D. Có quyền lực lớn, chỉ đứng sau Thủ tướng.
Câu 60. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiến pháp mới của Nhật Bản (1946). B. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (1951).
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951). D. Học thuyết Phucưđa (1977).
Câu 61. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật sau khi kí kết đã đặt Nhật Bản
A. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chế độ chính trị.
B. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, nhưng Mĩ không được phép đóng quân trên lãnh thổ Nhật.
C. đứng dưới “chiếc ô” bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ.
D. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ
Nhật.
Câu 62. Trong giai đoạn 1952 – 1973, Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật, luôn tìm cách đẩy nhanh sự
phát triển bằng cách
A. mua nhiều bằng phát minh, sáng chế. B. tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
C. đầu tư cho nghiên cứu khoa học 6 tỉ USD. D. xây dựng nhiều cơ sở nghiên cứu khoa học.
Câu 63. Một trong những thuận lợi góp phần giúp Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới là
A. hằng năm chi phí cho quốc phòng không vượt quá 1% GDP.
B. có cơ cấu vùng kinh tế cân đối và hình thành các trung tâm: Tô-ki-ô, Ô-xa-ka, Na-gô-va.
C. sự cạnh tranh của các nước giúp các công ty của Nhật Bản năng động có tầm nhìn xa, quản lý tốt.
D. thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “Đaibátxư”.
Câu 64. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu với nội
dung
A. tiếp tục duy trì sự liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. coi trọng quan hệ với Tây Âu.
C. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
D. tăng cường quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 65. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?
A. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
B. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
Câu 66. Biểu hiện nào cho thấy nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Tháng 9/1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, đặt nền tảng cho quan hệ giữa hai nước.
B. Tháng 9/1951, Nhật Bản và Mĩ kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được hai bên kí kéo dài vĩnh viễn.
D. Nhật Bản nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ và cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình.
Câu 67.Kinh tế của Nhật Bản có tốc độ phát triển nhanh, thường được gọi là sự phát triển“thần kì”vào giai đoạn nào?
A. 1950 - 1973. B. 1960 - 1973. C. 1952 - 1973. D. 1945 - 1973.
Câu 68. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng khi nói về biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản
trong giai đoạn 1960 – 1973?
A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11%.
B. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Canada.
C. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ).
D. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
Câu 86. Sự kiện nào được coi như là mốc mở đầu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Phucưđa (1977). B. Học thuyết Kaiphu (1991).
C. Học thuyết Miyadawa (1993). D. Học thuyết Hasimôtô (1997).
Câu 87. Nguyên nhân nào giúp Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trở thành những trung tâm kinh tế, tài chính -thế giới?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.

23
B. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước; áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).
D. Mua nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba và nhờ những đơn đặt hàng quân sự trong các cuộc chiến
tranh.
Câu 88. Vì sao Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Khoa học - kĩ thuật thúc đẩy sự phát triển của kinh tế.
B. Chính phủ đầu tư cho nghiên cứu chế tạo vũ khí. .
C. Có điều kiện hòa bình và đầy đủ phương tiện phục vụ cho nghiên cứu.
D. Khoa học - kĩ thuật phục vụ cho triển khai chiến lược toàn cầu.
Câu 89. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ tiến hành đã đem lại cho các nước Tây Âu cơ hội
A. trở thành đồng minh của Mĩ. B. phục hồi nền kinh tế.
C. quay trở lại thuộc địa cũ. D. gia nhập khối NATO.
Câu 90. Nối thời gian với các sự kiện lớn của quốc tế.
Thời Sự kiện
gian

a. 1945 1. Liên minh châu Âu (EU) ra đời.

b. 1967 2. Liên minh châu Phi (AU) ra đời

c. 1993 3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời.

d. 2002 4. Hội nghị Ianta và Pốtxđam.

A. a -4, b-3, c - 1, d - 2. B. a - 1,b- 3,c-2, d - 4. C. a - 2, b-4, c-1, d - 3. D. a - 2,5 b- 3,c - 1, d - 4.


Câu 91. Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế trong nước.
B. sử dụng nguồn viện trợ để phát triển kinh tế.
C. áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
D. vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
Câu 92. Vào đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, Mĩ bắt tay với Trung Quốc, Liên Xô nhằm mục đích
A. chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc trên thế giới.
B. cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
C. thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. chấm dứt tình trạng căng thẳng giữa hai phe, hai cực.
Câu 93. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973 – 1991 là
A. coi trọng quan hệ với Tây Âu.
B mở rộng quan hệ với các nước châu Á.
C. tăng cường quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 94. Khó khăn lớn nhất trong quá trình phát triển kinh tế của Tây Âu trong giai đoạn 1973-1991
A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. lâm vào khủng hoảng và suy thoái.
C.Quá trình liên hợp hóa” gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
D. sự cạnh tranh của Mĩ, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
Câu 96. Yếu tố nào làm suy giảm vị trí kinh tế, chính trị của Mĩ giai đoạn 1973 - 1991?
A. Thất bại cuộc chiến tranh Việt Nam. B. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu. D. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh.
Câu 97.Sự kiện nào tác động đến việc thay đổi quan trọng trong chính sách đối ngoại của Mĩ khi bước vào TK XXI?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam. B. Cuộc chiến tranh Trung Đông kết thúc.
C. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001. D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 98. Hành động nào sau đây của các nước Tây Âu thể hiện rõ sự ủng hộ cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động?
A. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á và châu Phi: B. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ.
C. Tham gia khối quân sự NATO. D. Bao vây Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu
99. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong cuộc cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới (NICs) là
A. nền công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào các nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
B. Nhật Bản không hoàn toàn tự túc được lương thực.
C. kinh phí phòng chống thiên tai của Nhật Bản lớn ảnh hưởng đến vốn đầu tư.

24
D. cơ cấu kinh tế Nhật mất cân đối.
Câu 100. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?
A. Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu. B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.
Câu 101. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Liên minh châu Âu là gì?
A.Đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ. B.Đều là đối tác quan trọng của Nhật.
C.Nhằm hạn chế những ảnh hưởng của Mỹ và Trung Quốc. D.Chịu sự chi phối của tình hình Chiến tranh lạnh.
Câu 102. Sự kiện đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu là
A. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô (1972).
C. Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki (1975).
D. Cuộc gặp gỡ giữa M. Goócbachốp và G. Busợ trên đảo Manta (1989).
Câu 103. Lí do cơ bản nhất khiến Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam là
A. nhằm phù hợp với xu thế hòa bình hợp tác trên thế giới.
B, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân Việt Nam.
C. cuộc đấu tranh của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
D. phù hợp với chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B. Clinton.
Câu 104. Để đẩy nhanh sự phát triển đất nước, Nhật Bản coi trọng yếu tố nào?
A. Đầu tư ra nước ngoài. B. Giáo dục và khoa học kĩ thuật.
C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. D. Đánh bắt cá voi và bán các bằng phát minh.
Câu 106. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản đẩy mạnh quan hệ hợp tác kinh tế với những nước nào ở khu vực
châu Á - Thái Bình Dương?
A. Các nước công nghiệp mới (NICs). B. Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc.
C. Các nước trong nhóm ASEAN. D. Các nước NICs, Triều Tiên và ASEAN.
Câu 107. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản và Tây
Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận được viện trợ của Mĩ, đồng thời trở thành đồng minh của Mĩ.
B. Xâm lược trở lại các thuộc địa ở châu Á.
C. Chính phủ tiến hành nhiều cải cách dân chủ.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học, kĩ thuật trong sản xuất.
Câu 108. Nét chung phổ quát nhất của kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 là gì?
A. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.
B. Tăng trưởng liên tục, địa vị của Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.
C. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới.
D. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng. chặt chẽ với Mĩ?
Câu 109: Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào ở Tây Âu là nước duy nhất còn duy trì liên minh với Mĩ?
A. Pháp. B. Anh. C. Italia. D. Đức.
Câu 110. Kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản giai đoạn 1973 – 1991 có điểm tương đồng như thế nào?
A. Tăng trưởng nhanh chóng, trở thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới tư bản.
B. Các nước bị Liên Xô, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh gay gắt.
C. Bị suy thoái kéo dài do khủng hoảng năng lượng, nhưng vẫn giữ các vị trí đứng đầu thế giới.
D. Cùng phát triển “thần kì” và trở thành đối trọng với phe xã hội chủ nghĩa.

Bài 9
Câu 1. Nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
B. Chiến tranh lạnh.
C. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
D. sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô có gì thay đổi?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. Chuyển từ đồng minh chống phát xít sang đối đầu.
C. Không có gì thay đổi. D. Là đồng minh chống phát xít.
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự “đơn cực”.
C. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mĩ.
D. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.
Câu 4. Sau Chiến chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì
A. Mĩ đang nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

25
B. Mĩ là nước quyết định góp phần vào thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Mĩ trở thành nước giàu, mạnh nhất thế giới, vượt xa Liên Xô và các nước khác.
D. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 5. Mục tiêu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản và chế độ người bóc lột người.
B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội.
C. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế Cộng sản.
D. ngăn cản tham vọng của Mĩ muốn thiết lập trật tự “hai cực”
Câu 6. Nội dung nào dưới đây là mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nội chiến Quốc - Cộng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
D. Chủ nghĩa xã hội mở rộng, trải dài từ châu Âu tới phía đông châu Á.
Câu 7: Sự kiện nào được coi là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của “Học thuyết Truman”. B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan”.
C. Sự ra đời của hai khối quân sự: NATO và Vácsava. D. Sự ra đời của hai nhà nước: Tây Đức và Đông Đức.
Câu 8. Sự kiện mở đầu cho Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống lại Liên Xô và nước xã hội chủ nghĩa là
A. tháng 2/1945, sau khi kết thúc Hội nghị Ianta.
B. tháng 9/1945, khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời có Liên Xô giúp đỡ.
C. thông điệp của Tổng thống Mỹ Truman đọc trước Quốc hội, ngày 12/3/1947.
D. năm 1949, khi Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 9. Mục tiêu của Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là
A. cô lập Liên Xô để từng bước thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. chống lại sự mở rộng của chủ nghĩa từ Liên Xô lan sang Đông Âu và thế giới.
C. Liên minh với các nước tư bản chủ nghĩa chống lại sự đe dọa của chủ nghĩa cộng sản.
D. chống lại các lực lượng tiến bộ, nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Câu 10. Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi đến tình trạng
Chiến tranh lạnh?
A. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
D. Mĩ tiến hành và ủng hộ nhiều cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 11. Cuộc Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động nhằm
A. khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ. B. chống lại Liên Xô và muốn làm bá chủ thế giới.
C. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. can thiệp vũ trang vào nhiều nơi trên thế giới.
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu mở đầu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe?
A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng sau Hội nghị Ianta. B. Thông điệp của Tổng thống Mỹ Truman.
C. Sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan”. D. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 14. Sự kiện nào phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ - Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của học thuyết Truman. B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan”. D. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 15. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương nhằm
A. chạy đua vũ trang làm gia tăng tình trạng đối đầu căng thẳng.
B. hình thành liên minh quân sự chống phá cách mạng thế giới.
C. khống chế, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
D. đối trọng với Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 16. Nét nổi bật của quan hệ quốc tế kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. các nước hợp tác có hiệu quả trong việc phát triển kinh tế, khoa học - công nghệ.
B. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
D. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu và chạy đua vũ trang.
Câu 17. Cho dữ liệu sau và sắp xếp đúng thứ tự quá trình hòa hoãn Đông - Tây và kết thúc Chiến tranh lạnh.
1. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
2. Hai nhà lãnh đạo M. Goócbachốp (Liên Xô) và G. Bush (cha) tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
3. Các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki.
4. Bắt đầu xuất hiện xu hướng hòa hoãn Đông - Tây.
A. 4, 1, 3, 2. B. 4, 1, 2, 3. C. 2, 3, 1, 4. D. 3, 1, 2, 4.
Câu 18. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động gì
đến quan hệ quốc tế?
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.

26
B. Chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) sụp đổ hoàn toàn.
C. Chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.
D. Làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
Câu 19. Sự kiện nào của lịch sử thế giới trong năm 1949 liên quan đến Chiến tranh lạnh?
A. Mĩ và Liên Xô chuyển từ đối thoại sang đối đầu.
B. Liên Xô thử thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
C. Mĩ lôi kéo 11 nước thành lập khối quân sự NATO.
D. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu thành lập khối Vácsava.
Câu 20. Yếu tố nào đã làm suy giảm vị trí kinh tế, chính trị của Mĩ trong giai đoạn 1973 – 1991?
A. Thất bại cuộc chiến tranh Việt Nam. B. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu. D. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh.
Câu 21. Hành động nào sau đây của các nước Tây Âu thể hiện rõ sự ủng hộ cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động?
A. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á và châu Phi. B. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ.
C. Tham gia khối quân sự NATO. D, Bao vây Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Trong các cuộc chiến tranh cục bộ mà Mĩ tham gia, thất bại nặng nề và gây hậu quả nghiêm trọng về nhiều mặt
đối với nước Mĩ là
A. cuộc chạy đua vũ trang đối đầu với Liên Xô. B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. cuộc chiến tranh kéo dài hơn bốn thập kỉ. D. trực tiếp tiến hành cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 23. Dưới tác động của Chiến tranh lạnh, sự kiện nào làm gia tăng tình trạng căng khu vực Đông Nam Á từ thập niên
50 đến 70 của thế kỉ XX?
A. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO.
B. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Mĩ lôi kéo một số nước trong khu vực vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu.
Câu 24. Nhận định phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là
A. các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
B. sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.
C. quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.
D. sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh đến quan hệ giữa các nước.
Câu 25. Sự kiện đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu là
A. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mỹ và Liên Xô (1972).
C, Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki (1975).
D. Cuộc gặp gỡ giữa M. Goócbachốp và G. Busơ trên đảo Manta (1989).
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phản ánh quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ. B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn. D. Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
Câu 28. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa hầu hết các lĩnh
vực, ngoại trừ
A. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường quốc – Mĩ và Liên Xô.
B. chính trị, quân sự và kinh tế.
C. chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân.
D. kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
Câu 30. Đến trước khi Chiến tranh lạnh kết thúc, số lượng thành viên của NATO là
A. 16 nước. B. 20 nước. C. 23 nước. D. 26 nước.
Câu 31. Vĩ tuyến 17 trở thành giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt hai miền Nam – Bắc Việt Nam là quyết định của
A. Hội nghị Pốtxđam. B. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.
C. Hội nghị Giơnevơ về Triều Tiên và Đông Dương. D. Hội nghị Pari về Việt Nam.
Câu 32. Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava năm 1955 là
A, chia sẻ kinh nghiệm chiến tranh nhân dân giữa các nước.
B. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
C, đối phó với khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.
D, hình thành liên minh quân sự của khối xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 33. Mục tiêu bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là
A. bắt các nước đồng minh phải lệ thuộc vào Mĩ.
B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.
Câu 34. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là
A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

27
B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.
C. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại.
Câu 35. Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là
A. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
B. các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
C. nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.
D. chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh tế.
Câu 36. Sự kiện đánh dấu tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mỹ và Liên Xô sau khi Chiến tranh thế giới
thứ hai kết thúc là
A. sự phân chia phạm vi đóng quân và ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ tại Hội nghị Ianta (2/1945).
B. sự ra đời của học thuyết Truman, mở đầu cho chiến tranh lạnh (3/1947).
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối Hiệp ước Vácsava (5/1955).
D. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4/1949).
Câu 37. Nội dung phản ánh không đúng biểu hiện của cuộc Chiến tranh lạnh là
A. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
B. mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc
Liên Xô - Mĩ.
C. lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.
D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
Câu 38. Xu thế hòa bình và hợp tác trên thế giới bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. D. Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
Câu 39. Chiến tranh lạnh chấm dứt được đánh dấu bằng sự kiện
A. tháng 12/1989, Liên Xô và Mĩ chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. ngày 30/10/1990, bức tường Béclin bị xóa bỏ, nước Đức được tái thống nhất.
C. tháng 12/1991, chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ.
D, năm 1991, hai tổ chức SEV và Vácsava của các nước xã hội chủ nghĩa giải thể.
Câu 40. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây?
A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp định đình chiến giữa miền Triều Tiên được kí kết. .
C. 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada kí kết Định ước Henxinki.
D, Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 41. Hai nhà lãnh đạo cao cấp của Mĩ và Liên Xô tuyên bố chính thức chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. M. Goócbachốp và B. Clinton. B. M. Goócbachốp và Bush (cha).
C. Enxin và Bush (cha). D. M. Goócbachốp và Rigân.
Câu 42. Cuộc chiến tranh nào dưới đây không phải là “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh và sự đụng đầu trực tiếp giữa hai
phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
B. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954).
C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1945 – 1975).
D. Chiến tranh vùng Vịnh (1991).
Câu 43. Cuộc chiến tranh nào dưới đây là sản phẩm” của Chiến tranh lạnh và sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe
– tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A. Nội chiến ở Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949).
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954).
D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1945 – 1975).
Câu 44. Cuộc chiến tranh nào dưới đây là đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe
– tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A. Nội chiến ở Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949).
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954).
D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1945 – 1975).
Câu 45. Mối quan hệ giữa Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức được cải thiện thông qua sự kiện
A. kí kết Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972.
B. kí kết Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa 1972.
C. kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.
D. kí kết Định ước Henxinki năm 1975.
Câu 46. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, châu Âu đã

28
A. thành lập Cộng đồng châu Âu (EC) năm 1967.
B. đề nghị hai miền Đông Đức và Tây Đức kí Hiệp ước hòa hoãn năm 1972.
C. đề nghị Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972.
D. kí Định ước Henxinki năm 1975.
Câu 47. Định ước Henxinki năm 1975 được kí giữa 33 nước châu Âu, Mỹ, Canada nhằm
A. tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu.
B. tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế.
C. trao đổi thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. giải quyết vấn đề tái thống nhất giữa hai miền nước Đức.
Câu 48. Năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước ABM và Hiệp định SALT-1 nhằm
A. giảm chi phí quân sự trong chạy đua vũ trang.
B, hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự và vũ khí chiến lược giữa hai bên.
C. chuyển từ thế đối đầu sang đối thoại.
D, khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên.
Câu 49. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. do sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
B. do sự lớn mạnh của Trung Quốc và Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc.
C. do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho hai nước tốn kém, suy giảm về nhiều mặt.
D. do Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ.
Câu 50. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX xuất hiện xu hướng hòa hoãn Đông - Tây vì
A. Mĩ và Liên Xô chạy đua vũ trang bị thế giới lên án.
B. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng.
C. Liên Xô không còn đủ sức viện trợ quân sự cho các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ và Liên Xô bị suy giảm thế và lực trước sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 51. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực” Ianta?
A. Chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu sụp đổ (1988 – 1990).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava giải thể (1991).
C. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ (1991).
D. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ (1993).
Câu 52. Trật tự thế giới “hai cực” Ianta chính thức bị sụp đổ hoàn toàn vào
A. tháng 12/1989. B. tháng 10/1990. C. tháng 12/1991. D. tháng 1/1992.
Câu 53. Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ vì
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. “cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống chủ nghĩa xã hội thế giới không còn tồn tại.
C. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.
D. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 54. Trật tự thế giới mới đang dần hình thành sau Chiến tranh lạnh là
A. trật tự “đơn cực”, do Mĩ đứng đầu.
B. trật tự “hai cực”, do Mỹ và Nga đứng đầu mỗi bên.
C. trật tự “ba cực”, do Mĩ, Nga và Trung Quốc đứng đầu mỗi bên.
D. trật tự “đa cực” nhiều trung tâm, như Mỹ, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc….
Câu 55. Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là
A.tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự. B.hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại. D. chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoan.
Câu 56. Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là
A. chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa an ninh các nước.
B. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người.
C. nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
Câu 57. Bước sang thế kỉ XXI, hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển
A. là nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.
B. vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc.
C. vừa là thời cơ, vừa là trách nhiệm của các nước đang phát triển.
D. là trách nhiệm của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
Câu 58. Trong xu thế hòa bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ thuận lợi gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.

29
Câu 59. Chiến lược toàn cầu của Mỹ trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh không nhằm vào mục tiêu cơ bản nào dưới
đây?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
D. Dùng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
Câu 60. Vì sao Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Hai nước cần thoát khỏi thế đối đầu để hợp tác, cùng phát triển kinh tế.
B. Hòa bình là xu thế phổ biến trên thế giới.
C. Cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm thế mạnh ở nhiều mặt.
D. Hai nước đã kí kết nhiều văn kiện hợp tác về khoa học – kĩ thuật.
Câu 61. Xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là
A. xu thế toàn cầu hóa. B. đối thoại, thỏa hiệp.
C. hòa bình và ổn định. D. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Câu 62. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ tiến hành đã đem lại cho các nước Tây Âu cơ hội là
A. trở thành đồng minh của Mĩ. B. phục hồi nền kinh tế.
C. quay trở lại thuộc địa cũ. D. gia nhập khối NATO.
Câu 63. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương nhằm
A. hình thành liên minh quân sự chống lại Liên Xô và Đông Âu.
B. chạy đua vũ trang làm gia tăng tình trạng đối đầu căng thẳng.
C. khống chế, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
D. đối trọng với Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 64. Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên nhân kết thúc Chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô?
A. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. Cuộc chạy đua vũ trang làm suy giảm thế và lực hai siêu cường Xô – Mĩ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Đức, Nhật Bản, Tây Âu.
D. Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Câu 65. Nội dung nào không phải là xu thế phát triển nổi bật của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm, đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. Ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột.
D. Xu thế toàn cầu hóa.
Câu 66. Chiến tranh lạnh đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang. B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng đối đầu.
C. Các cuộc tranh chấp, xung đột xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới. D. Làm xuất hiện chủ nghĩa khủng bố.
Câu 67. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?
A. Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu. B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
C. Sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu. D. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 68. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12/1989 nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là
A. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.
B. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
C.NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
D.sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu.
Câu 69. Sự kiện nào không liên quan đến xu thế hoàn hoãn Đông - Tây và chấm dứt Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và
Mĩ?
A. Các hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa
Mỹ và Liên Xô (1972).
B. Mỹ, Canada và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki (1975).
C. Cuộc gặp gỡ giữa M. Goócbachốp và G. Busợ trên đảo Manta (1989).
D. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Lào và Campuchia (1975).
Câu 70. Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế hiện nay?
A. Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn.
B. Tạo ra sự đối đầu giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố.
C. Làm cho quan hệ giữa các nước ngày càng căng thẳng.
D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
Câu 71. Nội dung nào sau đây không phản ánh quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ. B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn. D. Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
Câu 72. Lí do cơ bản để Mĩ và Liên Xô từng bước hòa dịu, sau đó đi tới kết thúc Chiến tranh lạnh là
A. xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, buộc hai nước phải hòa hoãn để hòa chung vào xu thế này.

30
B. Nhật Bản và Tây Âu vươn lên mạnh mẽ, làm suy giảm vị thế của hai cường quốc.
C. cả hai nước đang gặp nhiều khó khăn, thách thức cần phải tập trung giải quyết.
D. cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập kỉ làm cho hai nước tốn kém và suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với
các nước khác.
Câu 73. Nội dung nào sau đây đã chứng tỏ rằng cuộc chiến tranh Đông Dương đến những năm 50 của thế kỉ XX, ngày
càng chịu sự tác động của hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A. Nhân dân Đông Dương đã thiết lập được mối quan hệ và nhận được sự hỗ trợ của Liên Xô, Trung Quốc, trong khi
Mĩ ngày càng viện trợ nhiều hơn cho Pháp.
B. Các nước Tây Âu và Mĩ đồng loạt viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến để chống lại Việt Nam.
C. Nhân dân Đông Dương nhận được sự hỗ trợ ngày càng lớn của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới
trong cuộc chiến chống lại Pháp và can thiệp Mĩ.
D. Mĩ ngày càng viện trợ nhiều hơn cho Pháp trong cuộc chiến, từng bước gạt Pháp ra khỏi cuộc chiến tranh Đông
Dương.
Câu 74. Nội dung nào phản ánh không đúng điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai - Oasinhtơn với trật tự hai cực Ianta?
A. Đều thành lập các tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
B. Đều là hệ quả của những cuộc chiến tranh đẫm máu trong lịch sử nhân loại.
C. Đều mang đặc trưng cơ bản là thế giới bị chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. Đều do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó.
Câu 75. Nội dung phản ánh rõ nhất về tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh “tuy được củng cố ở nhiều nơi, nhưng vẫn
luôn trong tình trạng căng thẳng, không ổn định” là
A. tình hình tranh chấp ở Biển Đông giữa Trung Quốc với các nước Đông Nam Á, Nhật Bản. TỦ
B. châu Phi và khu vực Mĩ Latinh diễn ra đói nghèo, tệ nạn xã hội, tham nhũng.
C. ở nhiều nơi trên thế giới vẫn thường xuyên diễn ra xung đột, chiến tranh biên giới, li khai.
D. nước Mĩ bị khủng bố ngày 11/9/2001 làm cả thế giới kinh hoàng, phải đối phó.
Câu 76. Trong các nội dung sau, nội dung không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống Mĩ B.
Clinton là
A. tăng cường phát triển khoa học - kĩ thuật quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang.
B. bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.
C. tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ.
D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác.
Câu 77. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, chính quyền Mĩ đã theo đuổi đường lối nào trong quan hệ quốc tế?
A. Phấn đấu trở thành siêu cường hùng mạnh nhất ở hệ thống tư bản chủ nghĩa.
B. Tìm cách vươn lên thế “một cực”.
C. Cố gắng thiết lập thế “đa cực” trong đó Mĩ là một cực quan trọng.
D. Đưa Mĩ trở thành siêu cường hùng mạnh về kinh tế ở Mĩ Latinh.
Câu 78. Chiến tranh lạnh chấm dứt dẫn đến hệ quả nào?
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Vị thế của Mỹ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Sự giải thể của NATO, Vacsava cùng các căn cứ quân sự khác trên toàn cầu.

Bài 10 + 11
Câu 1: Nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trong lịch sử nhằm giải quyết
A. vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái là
B. những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
C. những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
D. nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 2. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay So với cuộc cách mạng công nghiệp ở
thế kỉ XVIII-XIX là
A. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học.
B. mọi phát minh kĩ thuật được dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
C. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
D. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo.
Câu 3. Đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. Anh và Pháp. B. Liên Xô và Mĩ. C. Nhật Bản và Mĩ. D. Mĩ.
Câu 4. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động. B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. diễn ra với qui mô và tốc độ lớn chưa từng thấy.
Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay đã phát triển qua
A. 3 giai đoạn. B. 4 giai đoạn. C. 2 giai đoạn. D. 1 giai đoạn.

31
Câu 7. Sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã dẫn đến
A. cuộc “cách mạng xanh” ở các nước tư bản..
B. đầu tư cho khoa học kĩ thuật có lãi cao hơn so với các lĩnh vực khác.
C. hiện tượng phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
D. dẫn đến cuộc cách mạng xanh” trong nông nghiệp ở nhiều nước.
Câu 8. Sự kiện gây chấn động lớn trong dư luận thế giới vào năm 1997 là
A. các nhà khoa học đã chế tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
B. các nhà khoa học đã giải mã thành công “Bản đồ gen người”.
C. Trung Quốc phóng thành công “tàu Thần Châu 5” cùng nhà du hành vũ trụ bay vào không gian.
D. nước Mĩ phóng tên lửa đẩy phá vỡ được thiên thạch lớn đang lao về Trái Đất.
Câu 9. Phát minh quan trọng nhất trong các phát minh về công cụ sản xuất mới là
A. chế tạo ra rôbốt (người máy). B. chế tạo ra máy tự động.
C. chế tạo ra máy tính điện tử. D. chế tạo ra hệ thống máy tự động.
Câu 10. “Cách mạng xanh” là cuộc cách mạng đang diễn ra trong ngành
A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. thương nghiệp. D. dịch vụ, thương mại.
Câu 11. Nhờ cuộc “cách mạng xanh”, thế giới đã giải quyết được vấn đề
A. cung cấp đủ thực phẩm thịt, trứng, sữa cho con người.
B. cung cấp đủ nguyên liệu cho sản xuất thủ - công nghiệp.
C. nâng cao điều kiện, mức sống của con người.
D. khắc phục nạn thiếu lương thực của con người.
Câu 12. Cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh , thường được gọi là
A. “văn minh nông nghiệp”. B. “văn minh thông tin”.
C. “văn minh công nghiệp”. D. “văn minh thương mại”.
Câu 13. Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là
A. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. B. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.
C.dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao. D.làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.
Câu 14. Nguồn năng lượng mới được tìm ra từ cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là
A. năng lượng mặt trời. B. năng lượng điện. C. năng lượng than đá. D. năng lượng dầu mỏ.
Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ là vì
A. cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ.
B. cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
C. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
D. tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
Câu 16. Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực
cho loài người là
A. tạo ra những vật liệu mới. B. công nghệ sinh học.
C. tạo ra những công cụ sản xuất mới. D. tạo ra những nguồn năng lượng mới.
Câu 17. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học công nghệ là
A. chế tạo ra những loại vũ khí hiện đại, hủy diệt có sức công phá lớn.
B. làm thay đổi cơ cấu dân cư, cách thức lao động.
C. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
D. làm thay đổi đổi lối sống, xói mòn truyền thống văn hóa của nhiều dân tộc.
Câu 19. Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
A. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. B. tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ. D. sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
Câu 20. Hạn chế lớn nhất của các mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. tạo ra vũ khí hiện đại đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh mới.
B. nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
C. nạn khủng bố đe dọa an ninh hòa bình.
D. chế tạo vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá hủy diệt, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh.
Câu 21. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra
A. những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư: dân số ở thành thị tăng nhanh.
B. xu thế toàn cầu hóa – là kết quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ.
D. sự ra đời của các thế hệ máy tính điện tử mới, là tiền đề của cuộc cách mạng 4.0.
Câu 22. Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là
A. sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế.
B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
C. sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
D. Mĩ và Nhật Bản kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn.

32
Câu 23. Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.
B đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao tính cạnh tranh.
C. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
Câu 24. Tổ chức được ra đời không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B.Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM). D.Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 26. Bản chất của quá trình toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. sự gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực,
các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
C. tạo nên sự phát triển vượt bậc cho kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản và Trung Quốc.
D. sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
Câu 28. Tính hai mặt của toàn cầu hóa thể hiện ở điểm nào?
A. Tạo ra cơ hội cho nhiều dân tộc trong quá trình phát triển.
B. Vừa tạo ra cơ hội vừa tạo ra thách thức cho nhiều dân tộc trong quá trình phát triển.
C. Tạo ra thách thức cho nhiều dân tộc trong quá trình phát triển.
D. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc cho nhiều dân tộc.
Câu 29. Chọn những cụm từ điền vào khoảng trống trong đoạn tư liệu sau:
“Trong giai đoạn từ cuộc Khủng hoảng năng lượng năm 1973 cho đến nay, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về .....
(1)...... với sự ra đời của ......(2)......, về vật liệu mới, về những dạng năng lượng mới và ...(3)..., phát triển tin học”.
A. (1) công nghệ, (2) thế hệ máy tính điện tử mới, (3) công nghệ sinh học.
B. (1) thế hệ máy tính điện tử mới, (2) công nghệ sinh học, (3) công nghệ.
C. (1) công nghệ sinh học, (2) công nghệ, (3) thế hệ máy tính điện tử mới.
D. (1) thế hệ máy tính điện tử mới, (2) công nghệ, (3) công nghệ sinh học.
Câu 30. Phát minh khoa học gây ra những lo ngại về mặt pháp lí và đạo lí con người là
A. tìm ra “Bản đồ gen người”. B. chế tạo bom nguyên tử.
C. tạo ra phương pháp sinh sản vô tính. D. sản xuất ra thuốc tăng trọng cho vật nuôi
Câu 31. Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là
A. cùng tồn tại phát triển hòa bình. B. hòa bình, ổn định cùng hợp tác phát triển.
C. xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ D. hòa nhập không hòa tan.
Câu 32. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải
A. nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức.
B, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
Câu 33. Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
D. Sự xung đột, giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.
Câu 35. Nhận định nào không đúng về đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học công nghệ?
A. Khoa học - kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kĩ thuật.
C. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, đi trước mở đường cho kĩ thuật.
D. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công ngờ
Câu 36. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A.Mĩ,Tây Âu,Liên Xô. B. Mĩ,Nhật Bản,Liên Xô. C.Mĩ,Tây Âu,Trung Quốc. D.Mĩ,Tây Âu,Nhật Bản.
Câu 37. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là
A. sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới. B. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. D. sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
Câu 38. Hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc hiện nay là
A. xây dựng sức mạnh tổng hợp. B. chạy đua vũ trang.
C. phát triển kinh tế. D, củng cố quốc phòng.
Câu 41. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Sự bùng nổ dân số.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

33
Câu 42. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
C. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.
D. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 43. Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, Việt Nam sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu, nếu như
A. bỏ lỡ cơ hội, không có sự thích ứng, hoà nhập cùng thế giới để tiếp thu tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
B. không đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tiếp thu và phát triển nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
C. không phát minh, cải tiến khoa học - kĩ thuật, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
D. tự tin vào chính mình, phát triển nền kinh tế với thế mạnh nông nghiệp vốn có, tạo lợi thế cạnh tranh.
Câu 44. Sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế
A. hợp tác và đấu tranh. B. toàn cầu hóa. C. hòa hoãn tạm thời. D. đa phương hóa.
Câu 45. Hệ quả quan trọng nhất mà cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đem lại là
A. mở ra xu thế toàn cầu hóa trên toàn thế giới. . B. giải quyết tốt vấn đề an ninh lương thực cho loài người.
C. sáng tạo ra khối lượng hàng hóa khổng lồ. D. sáng tạo ra những phương tiện kĩ thuật hiện đại.
Câu 46. Đảng Cộng sản Việt Nam nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
A. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
D. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
Câu 47. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự bùng nổ dân số dẫn đến quá trình di dân diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết quốc tế (kinh tế, thương mại, tài chính).
Câu 48. “Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn
đối với Đảng và nhân dân ta” (Trích: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, SGK Lịch sử 12). Đoạn trích trên đề cập đến nội
dung gì của thế giới ngày nay?
A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ đối với các dân tộc, trong đó có Việt Nam.
B. Xu thế toàn cầu hóa đã tác động mạnh mẽ, buộc các nước phải điều chỉnh chính sách phát triển.
C. Quan hệ quốc tế có những thay đổi lớn, buộc Việt Nam cần phải điều chỉnh chiến lược phát triển.
D, Trật tự thế giới “hai cực” Ianta sụp đổ, thế giới đang diễn ra xu thế hòa bình, ổn định phát triển.
Câu 49. Nội dung nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các nước
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế, liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ.
B. Thế giới đang chuyển dần từ quan hệ đối đầu sang đối thoại hợp tác, cùng nhau phát triển.
C. Thu hút các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
D. Trên thế giới không còn diễn ra phân biệt chủng tộc, xung đột giữa các nền văn hóa.
Câu 50. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, xu hướng phát triển của các nước tư bản hiện nay là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
B. chuyển từ quan hệ đối đầu sang đối thoại, đầu tư cho giáo dục để có nguồn nhân lực cao.
C. tập trung nghiên cứu để bán phát minh, sáng chế thu lợi nhuận.
D. liên kết khu vực, thành lập các tổ chức khu vực để tăng sức cạnh tranh.
Câu 51. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 54. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc
A. cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. B. cách mạng công nghiệp.
C. cách mạng thông tin. D. cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất.
Câu 55. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ hiện đại
A. Sự ra đời của thế hệ máy tính thứ 3. B. Chế tạo ra nhiều vật liệu mới, năng lượng mới.
C. Đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực công nghệ sinh học. D. Nguyên tử trở thành năng lượng tối ưu.

Bài 12 + 13
Câu 1. Từ năm 1919 đến năm 1930, sự kiện quốc tế nào có tác động, ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của cách
mạng Việt Nam?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918.
B. Đảng Cộng sản ở các nước thành lập và Quốc tế Cộng sản ra đời năm 1919.

34
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập năm 1921.
Câu 2. Điều kiện quyết định làm xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất là
A. những tác động về kinh tế và xã hội từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, nhiều Đảng Cộng sản và Quốc tế Cộng sản ra đời.
C. hai khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại nên phải đi theo khuynh hướng vô sản.
D. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản và tích cực truyền bá vào Việt Nam.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện khách quan dẫn tới sự bùng nổ phong trào yêu nước ở Việt Nam
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất dẫn tới cao trào cách mạng ở nhiều nước tư bản nổ ra.
B. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
C. Đảng Cộng sản ở các nước thành lập và Quốc tế Cộng sản ra đời năm 1919.
D, Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập năm 1921.
Câu 4. Từ năm 1919 đến năm 1930, có nhiều sự kiện của thế giới đã tác động, ảnh hưởng đến phong trào dân tộc dân chủ
ở Việt Nam, ngoại trừ
A. cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở các nước tư bản Âu - Mĩ.
B. Quốc tế Cộng sản ra đời định hướng cho phong trào công nhân quốc tế.
C. sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga, nhiều Đảng Cộng sản ra đời ở các nước.
D. Chủ nghĩa phát xít ở Đức, Italia và Nhật Bản xuất hiện đe dọa nền hòa bình của nhân loại.
Câu 5. Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. do cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp đã tác động mạnh mẽ về kinh tế và xã hội nước ta
B. do nhãn quan chính trị sắc bén và những hoạt động tích cực của Nguyễn Ái Quốc.
C. mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp đặt ra cho lịch sử dân tộc cần phải giải quyết.
D. các tầng lớp nhân dân ta không cam chịu bị chế độ thực dân Pháp cai trị, bóc lột.
Câu 6. Nhiệm vụ cơ bản nhất đặt ra cho nhân dân Việt Nam từ khi thực dân Pháp đặt ách cai trị, bóc lột là
A. thực hiện nhiệm vụ dân tộc: đánh đuổi thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc.
B. thực hiện nhiệm vụ dân chủ: đánh đổ chế độ phong kiến, tay sai để đem lại quyền tự do dân chủ.
C. đánh đuổi chế độ thực dân Pháp và tay sai, xây dựng chế độ dân chủ, tự do, bình đẳng, bác ái.
D. thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ, trong đó giương cao nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu.
Câu 7. Quy mô và thời gian thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là
A. 10 năm (1919 – 1929), chỉ tập trung vào hai ngành công nghiệp và nông nghiệp.
B. 10 năm (1919 – 1929), đầu tư tất cả các ngành nhưng tập trung chủ yếu vào công - nông nghiệp.
C. 7 năm (1919 – 1925), đầu tư ở mọi lĩnh vực, nhưng tập trung vào công nghiệp và nông nghiệp.
D. 10 năm (1914 – 1925), đầu tư tất cả các ngành nhưng tập trung chủ yếu vào công - nông nghiệp.
Câu 8. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào nông nghiệp, vì
A. vốn đầu tư ít, đem lại lợi nhuận cao. B. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. có nguồn nhân công dồi dào. D. điều kiện tự nhiên phù hợp với phát triển nông nghiệp.
Câu 9. Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam là
A. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam. B. thúc đẩy giao lưu, buôn bán giữa các vùng miền.
C. phục vụ cho mục đích của cuộc khai thác thuộc địa. D. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển.
Câu 10. Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp nhẹ ở Việt Nam là nhằm
A.phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho nhân dân VN. B.tận dụng nguyên liệu tại chỗ và nguồn nhân công dồi dào.
C.hạn chế sự phát triển của công nghiệp Việt Nam. D.phục vụ nhu cầu của thực dân Pháp ở thuộc địa.
Câu 11. Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng Việt Nam, vì
A. Pháp muốn biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp.
B. Pháp muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
C. Pháp muốn biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
D. Vì Việt Nam không có thế mạnh để phát triển nhanh công nghiệp nặng.
Câu 12. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. đầu tư vào lập đồn điền (trồng cao su, cà phê) và khai thác (mỏ, quặng).
B. vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
C. tăng cường đầu tư thu lãi cao.
D đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
Câu 13. Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam được ra đời từ quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và phát triển
mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nông dân. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 14. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là
A. để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
B. bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.

35
C. để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
D. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành
A. công nghiệp và nông nghiệp. B. công nghiệp chế biến và thương nghiệp.
C. giao thông vận tải và tài chính - ngân hàng. D. nông nghiệp và thương nghiệp.
Câu 17. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào ngành công nghiệp khai
thác mỏ than vì
A. nước ta có trữ lượng than rất lớn, đem lại lợi nhuận cao. B. hỗ trợ tích cực cho phát triển công nghiệp nặng.
C. thúc đẩy cho kinh tế thuộc địa phát triển nhanh. D. phục vụ nhu cầu tại chỗ, đem lại lợi nhuận cao.
Câu 18. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai mà Pháp tiến hành ở Việt Nam về kinh tế là
A. nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ theo chiều hướng tích cực.
B. kinh tế Việt Nam trở nên lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.
C. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.
D. kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước, nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tác động tiêu cực đối với nền kinh tế Việt Nam do cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Nhân dân ta bị tăng cường bóc lột sức lao động để phục vụ cho quá trình khai thác của Pháp.
B. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên của nước ta bị khai thác cạn kiệt, với cạn dần.
C. Nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào kinh tế Pháp, trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa đã phát triển thêm một bước, bước đầu tham gia vào khu vực và thế giới.
Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách chính trị của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. đàn áp phong trào cải cách. B. thi hành chính sách cải cách nền dân chủ.
C. mua chuộc, lôi kéo địa chủ và tư bản Việt Nam. D, ủng hộ nền quân chủ lập hiến.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất tham gia và phong trào cách mạng ở
Việt Nam?
A. Công nhân. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Nông dân.
Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào trong xã hội không thể tham gia vào phong trào cách mạng dân
tộc dân chủ ở Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, trí thức. B. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
C. Tiểu tư sản, binh lính người Việt trong quân đội Pháp. D. Trung địa chủ, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc.
Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, hai mâu thuẫn trở thành cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. giữa công nhân, nông dân với và tự sản mại bản và đại địa chủ.
B. giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến, tay sai.
C. giữa công nhân, nông dân với thực dân Pháp và địa chủ.
D. giữa địa chủ yêu nước, tư sản dân tộc với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 26. Mâu thuẫn chủ yếu, hàng đầu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phong kiến, tay sai.
Câu 27. Từ những tác động về xã hội trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp đã đặt ra nhiệm vụ cơ bản
cho cách mạng Việt Nam cần phải giải quyết là
A. thực hiện nhiệm vụ dân tộc: đánh đuổi thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc.
B. thực hiện nhiệm vụ dân chủ: đánh đổ chế độ phong kiến, tay sai để đem lại quyền tự do dân chủ.
C. thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc là số một.
D. thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân chỉ là cá nhân .
Câu 28. Trước khi Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản lịch sử Việt
Nam từng chứng kiến những khuynh hướng cứu nước nào diễn ra không thành công.
A. Khuynh hướng phong kiến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
B. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng dân chủ tư sản (những năm đầu đầu thế kỉ XX )
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng và sàn (hai thập kỉ đầu trong thế XX)
D. Khuynh hướng phong kiến ( cuối thế kỉ XIX) và khuynh hướng dân chủ tư sản (đầu thế kỉ XX).
Câu 30. Sự thất bại của các khuynh hướng cứu nước cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX đã đặt ra cho lịch sử Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất phải
A. nghiên cứu lại hai con đường cứu nước trong thời đại mới: dân chủ tư sản và vô sản.
B. nghiên cứu lại ba con đường cứu nước trong thời đại mới: phong kiến, dân chủ tư sản và vô sản.
C. tìm ra con đường cứu nước mới khắc phục được hạn chế của các con đường cứu nước trước đó.
D. chờ đợi Cách mạng tháng Mười Nga nổ ra thành công để đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Tổ chức Công hội (bí mật) thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn, do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

36
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn, lôi kéo hàng nghìn công nhân tham gia.
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn) ngăn cản tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc.
D. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng... đòi chủ tăng lương, giảm giờ làm.
Câu 32. Đặc điểm nào mang tính khách quan quyết định giai cấp công nhân Việt Nam có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo phong
trào cách mạng giải phóng dân tộc và giai cấp?
A. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân. B. Sống tập trung ở nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.
C. Có ý thức tổ chức chặt chẽ, tính kỉ luật cao. D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.
Câu 33. Trước tháng 8/1925, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Đấu tranh có mục chính trị, nhưng vẫn nặng về quyền lợi kinh tế.
B. Đấu tranh mang tính tự phát, chưa có ý thức giác ngộ cách mạng và sứ mệnh lịch sử của mình.
C. Đấu tranh có tổ chức, có quy mô lớn buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi về kinh tế.
D. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 34. Vì sao cuộc đấu tranh của thợ máy Ba Son (8/1925) được coi là đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân
Việt Nam?
A. Cuộc đấu tranh có mục tiêu kinh tế, chính trị và có quy mô rộng lớn.
B. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. Đấu tranh có quy mô rộng lớn, tinh thần đấu tranh quyết liệt.
D. Đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi về kinh tế.
Câu 35. Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (từ năm 1911) có điểm khác so với các bậc tiền bối là
A.sang phương Tây, nhưng chú trọng vào nước Pháp. B.sang phương Đông, nhưng chú trọng vào Nhật Bản.
C.sang phương Đông, nhưng chú trọng vào Trung Quốc. D.sang phương Đông, sau đó đi sang phương Tây.
Câu 36. Đóng góp đầu tiên, đồng thời cũng là đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong
30 năm đầu của thế kỉ XX là
A. gửi Bản yêu sách đến Hội nghị Vécxai, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân (1919).
B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn đi theo khuynh hướng vô sản (7/1920).
C. chuẩn bị tích cực về tư tưởng, chính trị, tổ chức và đào tạo cán bộ cách mạng (1921 - 1929).
D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng (2/1930).
Câu 37. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1919 thực chất là
A. quá trình thử nghiệm những công việc thực tế ở phương Tây về giải phóng dân tộc.
B, quá trình tìm hiểu bản chất của chủ nghĩa đế quốc và nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam.
C. quá trình rèn luyện và khảo sát thực tiễn cách mạng của nhiều nước, đúc kết kinh nghiệm.
D. quá trình lao động sản xuất để tự nuôi sống mình và kiểm nghiệm các con đường cứu nước.
Câu 38. Sắp xếp sự kiện, thời gian với tên nước trong quá trình Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở nước ngoài .
Thời gian Nơi hoạt động

a. 1918 - hè năm 1923 1. Hoạt động ở Liên Xô.

b. Hè năm 1923 - 2. Hoạt động ở Xiêm (Thái Lan) và trở về Hương Cảng (Trung Quốc).
11/1924

c. Tháng 11/1924 – 1927 3. Hoạt động ở Pháp

d. 1927 – đầu năm 1930 4. Hoạt động ở Quảng Châu - Trung Quốc.

A. a -4, b-3, c-2, d-1. B. a - 3, b-4,c-2, d - 1. C. a – 3,b – 2,c-1, d - 4. D. a - 3, b - 1, c-4, d - 2.


Câu 39. Tài liệu đầu tiên được Nguyễn Ái Quốc xuất bản bằng tiếng Việt để truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân
tộc vào Việt Nam là
A. tác phẩm “Con rồng tre”. B. báo “Người cùng khổ”.
C. Đường Kách mệnh. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Câu 40. Sắp xếp thời gian với sự kiện gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc cho phù hợp
Thời gian Sự kiện

a. Năm 1921 1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

b. Tháng 6/1925 2. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

c. Tháng 7/1925 3. Hội Liên hiệp thuộc địa.

d. Năm 1930 4. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

37
A. a -4, b-3, c-2, d - 1. B. a -3, b-4, c-2, d-1 C. a – 3,b - 2, c-1, d – 4. D. a – 2, b-4, c-1, d - 3.
Câu 41. Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn những thanh niên để lập ra Cộng sản đoàn từ tổ chức
A. Tâm tâm xã. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 42. Tài liệu nào là tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu nhằm trang bị
và truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam?
A. Tác phẩm “Con rồng tre”. B. Báo “Người cùng khổ”.
C. Đường Kách mệnh. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Câu 43. Sắp xếp thời gian với sự kiện gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919 – 1925) cho đúng
Thời gian Sự kiện

a. Năm 1919 1. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị cho sự ra đời tổ chức tiền thân của Đảng

b. Tháng 7/1920 2. Gửi tới Hội nghị Vécxai bản yêu sách đòi quyền lợi cho nhân dân Viên

c. 1921 - 1924 3. Lựa chọn những thanh niên ưu tú nhất trong nhóm Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn, sau
đó bồi dưỡng thêm lí luận cách mạng cho họ.

d. 2/1925 4. Được đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin về những vấn đề dân tộc và những vấn đề
thuộc địa, quyết định lựa con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản

A. a-3, b-4, c-2, d - 1. B. a -4, b-3, c-2, d - 1. C. a -2, b-4,0-1,d - 3. D. a -1, b-4, c-2, d - 3.
Câu 44. Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A Diễn ra trong bối cảnh tình hình trong nước và thế giới có nhiều biến động to lớn.
B. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản, truyền vào nước ta.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, khuynh hướng vô sản trên thế giới phát triển mạnh.
D. Hai khuynh hướng chính trị - tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng.
Câu 45. Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh là tác giả của một số tác phẩm, sắp xếp các tác phẩm, văn kiện trên theo trình tự
thời gian xuất hiện.
1. Bản án chế độ thực dân Pháp. 2. Nhật kí trong tù.
3. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. 4. Bản yêu sách tám điểm gửi Hội nghị Vécxai.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 2, 4. C. 4, 1, 3, 2. D. 2, 4, 3, 1.
Câu 46. Những tác phẩm nào dưới đây được Nguyễn Ái Quốc sử dụng trong quá trình chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức và
đào tạo cán bộ nòng cốt cho cách mạng Việt Nam (1921 - 1927)?
A. Báo Người cùng khổ, Thanh niên, Tiền phong, Phụ nữ, Đại đoàn kết, sách Đường Kách mệnh, Tạp chí Thư tín
quốc tế...
B.Báo Người cùng khổ,Thanh niên, Đại đoàn kết,Tia lửa,Việt Minh;sách Đường Kách mệnh,Cương lĩnh chính trị..
C. Sách Bản án chế độ thực dân Pháp, Đường Kách mệnh; báo Người cùng khổ, Đời sống công nhân, Thanh niên, Tạp
chí Thư tín quốc tế...
D. Sách Bản án chế độ thực dân Pháp, Việt Nam vong quốc sử, Đường Kách mệnh; báo Người cùng khổ, Việt Nam
độc lập, Tạp chí Thư tín quốc tế…
Câu 47. Sắp xếp mốc thời gian cho phù hợp với các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc trong bảng sau:
Thời gian Tài liệu

a. Năm 1919 1. Bản án chế độ thực dân Pháp.

b. Năm 1921 2. Yêu sách của nhân dân An Nam.

c. Năm 1925 3. Đường Kách mệnh.

d. Năm 1927 4. Người cùng khổ.

A. a – 2, 6-4, c – 3, d - 1. B. a - 4, 6-1,0-2, d - 3. C. a -3, 6-2,-1, d - 4. D. a – 2, 6-4, c-1, d – 3.


Câu 48. Nguyễn Ái Quốc tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920) vì đây là tổ chức
A. tạo điều kiện cho Việt Nam trở thành thành viên của Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. bênh vực quyền lợi của các nước thuộc địa.
C. để ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
D. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân Việt Nam chống chủ nghĩa đế quốc.

38
Câu 49. Con đường cách mạng giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn vào tháng 7/1920 là con đường đi theo
khuynh hướng
A. cách mạng tư sản dân quyền. B. cách mạng dân chủ xã hội.
C. cách mạng vô sản. D. cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 50. Bài học rút ra từ sự kiện Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Vécxai (1919) là:
Muốn giải phóng dân tộc phải dựa vào
A. sự nhượng bộ của các nước đế quốc. B. sự giúp đỡ của nhân dân Pháp.
C. lực lượng của chính bản thân mình. D. sức mạnh của thời đại mới.
Câu 51.Sự kiện đánh dấu hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước thành chiến sĩ cộng sản là
A. gửi Bản yêu sách tám điểm của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin. (7/1920).
C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
Câu 52. Năm 1918, Nguyễn Ái Quốc trở lại nước Pháp để hoạt động vì
A đã hoàn thành quá trình khảo sát thực tiễn cách mạng ở nhiều nơi trên thế giới.
B. biết tin chiến tranh thế giới sắp kết thúc, các nước tư bản sẽ tổ chức Hội nghị Vécxai ở Pháp.
C. muốn tìm hiểu cụm từ “tự do, bình đẳng, bác ái” và những gì ẩn chứa đằng sau nước tư bản Pháp.
D. dự đoán ở Pháp sẽ là tâm điểm của nhiều sự kiện quốc tế, có tác động lớn tới cách mạng Việt Nam.
Câu 53. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) nhằm mục đích
A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.
B. tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.
C. lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.
D. tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu – Trung Quốc.
Câu 54. Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. An Nam Cộng sản đảng, B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 55. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là
A. độc lập dân tộc. B. tự do, bình đẳng, bác ái.
C. độc lập và tự do. D. đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.
Câu 56. Chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn (Trung Quốc) được tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng sử dụng trong
quá trình hoạt động, gây dựng ảnh hưởng là
A.dân tộc thống nhất, dân chủ hòa bình, nhân dân làm chủ. B.dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân chủ xã hội.
C. dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh xã tắc. D.dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
Câu 57. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) đã xác định lãnh đạo cách mạng Đông Dương
phải là
A. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
B, giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
C. giai cấp công nhân và tầng lớp tiểu tư sản, trí thức.
D. sự liên minh giữa các giai cấp, do Đảng Cộng sản lãnh đạo là chính.
Câu 58. Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. B. Chỉ thị thành lập Hội phản đế đồng minh (11/1930).
C. Luận cương chính trị tháng 10/1930. D. Chung quanh vấn đề chính sách mới (10/1936).
Câu 59. Mục đích của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai mà thực dân Pháp tiến hành ở Việt Nam là
A. thu lại những khoản kinh phí nước Pháp đã đầu tư trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
B, tăng cường sức mạnh kinh tế của nước Pháp trong hệ thống các nước tư bản sau chiến tranh.
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở xứ Đông Dương, trước hết là Việt Nam.
D. bù đắp những tổn thất và thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây nên.
Câu 60. Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp có sự
chuyển biến như thế nào?
A. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
B. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc và giai cấp.
C. Tăng nhanh về số lượng, từ 10 vạn lên 22 vạn người.
D. Tăng nhanh về chất lượng, chuyển sang đấu tranh tự giác hoàn toàn.
Câu 62. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) nhằm mục đích
A. tập hợp những thanh niên Việt Nam yêu nước ở Quảng Châu – Trung Quốc hướng về Tổ quốc.
B. lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai để tự giải phóng mình.
C. tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai để tự giải phóng mình.
D. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai để tự cứu mình.

39
Câu 63. Những giai cấp nào trong xã hội Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc xác định là lực lượng cách mạng trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Công nhân, nông dân.
B. Công nhân, nông dân, tự sản dân tộc.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ.
D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.
Câu 64. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào thời gian nào?
A. Năm 1917. B. Năm 1918. C. Năm 1919. D. Năm 1920.
Câu 65. Sự kiện lịch sử nào trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX được đánh giá
“như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?
A. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi.
B. Vụ mưu sát tên Toàn quyền Méclanh của Phạm Hồng Thái.
C. Sự thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Sự thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 66. Coi trọng công tác tuyên truyền, bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ cán bộ nòng cốt là phương pháp hoạt động tổ chức
cách mạng nào ở Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ XX?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Tân Việt Cách mạng đảng
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Phục Việt và Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 67. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 68. Cuối năm 1928, đầu năm 1929 tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng đứng trước sự phân hóa sâu sắc, vì một số hội
viên tiên tiến đã
A. chuyển sang tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
B. chuyển sang Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, chuẩn bị thành lập một đảng vô sản.
C. gia nhập tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng.
D. gia nhập tổ chức An Nam Cộng sản đảng.
Câu 69. Sự phân hóa tích cực của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng phản ánh xu thế nào của cách mạng Việt Nam đầu
thế kỉ XX?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân. B. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản.
C.Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. D.Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
Câu 70. Sắp xếp kết quả về sự ra đời của ba tổ chức công sản ở Việt Nam trong (1929) và sự hợp nhất ba tổ chức này
thành Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
A B

a. Đông Dương Cộng sản đảng 1. Các đảng viên tiên tiến của Đảng Tân Việt chịu ảnh hưởng của khuynh hướng vô
sản đã thành lập.

b. An Nam Cộng sản đảng 2. Các hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã thành
lập.

c. Đông Dương Cộng sản liên 3. Ba tổ chức cộng sản được hợp nhất lại thành.
đoàn

d. Đảng Cộng sản Việt Nam 4. Các hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì và hải
ra đời ngoại đã thành lập.

A. a -2, b-4, c-3, d - 1. B. a - 4, b-1, c-2, d - 3. C. a – 3, b–2, c-1,- 4. D. a – 2, b - 4,c-1, d-3.


Câu 71. Biểu hiện cho sự thắng thế trong cuộc đấu tranh giữa khuynh hướng cách mạng vô sản với cách mạng dân chủ tư
sản trong những năm đầu của thế kỉ XX là sự thành lập của
A. tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam. B. tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. D. tổ chức An Nam Cộng sản đảng.
Câu 72. Vụ ám sát Toàn quyền Méclanh ở Sa Diện (6/1924) của Phạm Hồng Thái được ví như chim én nhỏ báo hiệu mùa
xuân” vì nó
A. báo hiệu thời kì đấu tranh sôi nổi của cách mạng Việt Nam.
B. thể hiện tinh thần yêu nước của thanh niên Việt Nam.
C. chứng tỏ chủ nghĩa Mác - Lênin tác động mạnh đến thanh niên.
D. thể hiện sự phát triển lớn mạnh của giai cấp tiểu tư sản.

40
Câu 73. Góp phần thực hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, thúc
đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đó là ý nghĩa của
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. phong trào đòi tự do dân chủ.
C. phong trào dân tộc. D. phong trào “vô sản hóa” .
Câu 74. Điều kiện quyết định làm xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất là
A. những tác động về kinh tế và xã hội từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, nhiều Đảng Cộng sản và Quốc tế Cộng sản ra đời.
C. hai khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại nên phải đi theo khuynh hướng vô sản.
D. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản và tích cực truyền bá vào Việt Nam.
Câu 75. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên luôn gắn liền với vai trò của Nguyễn Ái Quốc?
A. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ, ra báo Thanh niên.
B. Cử cán bộ học tại trường Đại học Phương Đông.
C. Thực hiện phong trào “vô sản hóa”.
D. Lãnh đạo công nhân đấu tranh.
Câu 76. Sự kiện nào thể hiện tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động của
công nhân Việt Nam?
A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo những luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện - Quảng Châu (6/1924).
D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
Câu 77. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho nhân dân Việt
Nam?
A. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc được Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
Câu 79. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi
thảo là
A. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
B. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân nghèo.
C. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
D. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
Câu 80. “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Đây là
kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. tham gia thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
C. được đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
D, gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 82. Đặc điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở (1919 –
1925) là
A. đứng trên lập trường giai cấp đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
B. chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại.
C. nặng về quyền lợi giai cấp, coi trọng đòi các quyền tự do dân chủ, có tư tưởng thỏa hiệp.
D, đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.
Câu 83. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc? - Cách mạng là sự nghiệp của
quần chúng. - Cách mạng phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo. - Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và
đoàn kết với cách mạng thế giới.
A. Tạp chí Thư tín quốc tế. B. Đường Kách mệnh.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
Câu 84. Trong giai đoạn 1930 – 1945, văn kiện nào của Đảng đã nhấn mạnh: “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư
sản dân quyền”?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. B. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
C. Chỉ thị thành lập Hội Phản đế đồng minh (18/11/1930). D. Chung quanh vấn đề chính sách mới (10/1936).
Câu 85. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.

41
Câu 86. Con đường tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm khác biệt so với con đường đi của những người đi
trước là
A. từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với CNXH
B. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước
C. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản.
D. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
Câu 87. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 có tác dụng có tác dụng như thế nào?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
B. Thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
C. Chuẩn bị tích cực về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hoá” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 88. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức công sản lại thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 89. Chọn sự kiện ở cột A cho phù hợp với cột B sau đây:
А B

1. Phan Bội Châu a. Bản án chế độ thực dân Pháp.


2. Phan Châu Trinh b. Mưu sát toàn quyền Méclanh.
3. Phạm Hồng Thái c. Khởi xướng phong trào Đông du.
4. Nguyễn Ái Quốc d. Thực hiện chủ trương cải cách dân chủ.

A. 1 - a, 2 - b, 3 - c, 4 - d. B. 1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 - a. C. 1 - a, 2 - d, 3-c, 4-b. D. 1 - c, 2-b, 3 - a, 4-d.


Câu 90. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào
A. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc). B. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).
C. Tháng 7/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc). D. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 91. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. báo Thanh niên. B. tác phẩm “Đường Kách mệnh”.
C. Bản án chế độ tư bản Pháp. D. báo Người cùng khổ.
Câu 92. Nam đồng thư xã là tiền thân của tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Phục Việt.
Câu 93. Tâm tâm xã là tiền thân của tổ chức cách mạng nào của Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Phục Việt. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 94. Việt Nam Quốc dân đảng sau một thời gian hoạt động đã đi theo theo xu hướng chính trị nào?
A. Dân chủ vô sản. B. Dân chủ tư sản. C. Dân chủ tiểu tư sản. D. Dân chủ vô sản và tư sản.
Câu 95. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo chưa đủ mạnh. B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.
C. Khởi nghĩa nổ ra trong bối cảnh bị động. D. Đế quốc Pháp còn mạnh..
Câu 96. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, ngoại trừ
A. lực lượng của giai cấp tư sản dân tộc còn non yêu về lực lượng, bị động trước thời hạn
B. tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng không có sự chọn lọc trong kết nạp thành viên.
C. tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng không được quần chúng nhân dân trong nước ủng hộ.
D. khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động, thực dân Pháp còn rất mạnh.
Câu 97. Hội Phục Việt là tiền thân của tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX ?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 98. “Vô sản hóa” (1928) là chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đưa hội viên
A. vào nhà máy, đồn điền để lao động, sinh hoạt, tuyên truyền cách mạng.
B. về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân.
C. vào nhà máy, đồn điền để cùng ăn, cùng ở, cùng làm với công nhân.
D. về nông thôn làm việc trong các đồn điền nhằm tuyên truyền cách mạng.
Câu 99. Vào tháng 3/1929, tại số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện gì?
A. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời. B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 100. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là

42
A. báo Nhành lúa B. báo Người nhà quê. C. báo Búa liềm. D. báo Tiếng chuông rè.
Câu 101. Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng là
A. Nam Kì. B. Trung Kì. C. Trung Quốc. D. Bắc Kì
Câu 102. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam họp ở
A. Quảng Châu (Trung Quốc). B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc). D. Quảng Tây (Trung Quốc).
Câu 103. Tại Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản có sự tham gia của những tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 104. Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 vì
A. sự chỉ đạo Quốc tế Cộng sản.
B. các tổ chức cộng sản trong nước hoạt động chia rẽ, công kích lẫn nhau.
C. sự phát triển nhanh chóng của phong trào công nhân trong nước.
D. đề nghị của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 105. Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức của tư sản dân tộc chịu ảnh hưởng sâu sắc ý thức hệ của
A. chủ nghĩa Mác - Lênin. B. chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. tư tưởng dân chủ tư sản của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ. D. tư tưởng Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.
Câu 106. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) thất bại vì
A. giai cấp lãnh đạo còn non yếu.
B. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
C. nặng về chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 107. Nguyễn Ái Quốc có vai trò gì trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đầu năm 1930 ?
A. Soạn thảo Luận cương chính trị để Hội nghị thông qua.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Thông qua danh sách Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 108. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái
Quốc khởi thảo là
A. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
B. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D, đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dán LC:
Câu 109. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc Pháp. B. xóa bỏ chế độ phong kiến.
C. độc lập,tự do. D. giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 110. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
là lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân. B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tự sản và địa chủ phong kiến. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 111. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào
A. tháng 3/1930. B. tháng 5/1930. C. tháng 10/1930. D. tháng 12/1930.
Câu 112. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam chương trình gì?
A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất. B. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ ba. D. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ tư.
Câu 115 Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với phong trào
cách mạng Việt Nam?
A. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương.
B. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phong kiến cao.
C. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
D. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, kẻ thù của cách mạng.
Câu 116. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của châu Phi đã lập ra tổ chức tập hợp tất cả những
người dân thuộc địa sống trên đất Pháp để chống chủ nghĩa thực dân. Tổ chức này đã phát hành tờ báo làm cơ quan ngôn
luận. Tên của tổ chức và tờ báo là
A. Hội Liên hiệp thuộc địa – báo Nhân đạo. B. Hội Liên hiệp thuộc địa – báo Người cùng khổ.
C. Hội Liên hiệp các nước bị áp bức – báo Người cùng khổ. D. Hội Liên hiệp bị áp bức – báo Nhân đạo.
Câu 117. Những hoạt động của Hội VN Cách mạng Thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc là
A. mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu – Trung Quốc ra báo Thanh niên.

43
B. bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước.
C. chủ trương phong trào “vô sản hóa”.
D. bãi công của công nhân ở Hải Phòng, Vinh, Hà Nội.
Câu 118. Tác phẩm “Đường Kách mệnh” xuất bản năm 1927, được bí mật gửi về nước là
A. tập hợp bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu.
B. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác của Nguyễn Ái Quốc.
C. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin ở Việt Nam.
D. tác phẩm về chủ nghĩa Mác - Lênin để chuẩn bị mang về Việt Nam.
Câu 119. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trước năm 1930 có tên là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 120. Tôn chỉ mục đích của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi giặc Pháp. B. Lật đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
C. Chung chung, không rõ ràng và thường thay đổi. D. Chủ trương bạo động, ít tuyên truyền,
Câu 121. Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng là
A. tổ chức khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930).
B. tổ chức ám sát tên Toàn quyền Đông Dương - Méclanh.
C. chú trọng công tác tuyên truyền, vận động nhân dân chống Pháp.
D. chú trọng mở lớp bồi dưỡng, tập hợp nhân dân xây dựng nhà nước tư sản.
Câu 122. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại năm 1930 đã đánh dấu sự chấm dứt hoạt động của
A. khuynh hướng vô sản. B. khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản. D. khuynh hướng dân chủ chủ nghĩa.
Câu 123. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tổ chức cộng sản nào
trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và An Nam Cộng sản đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 124. An Nam Cộng sản đảng được ra đời từ tổ chức nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng ở Bắc Kì và Trung Kì.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở hải ngoại.
C. Các hội viên tiên tiến trong Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì.
D. Các đảng viên trong Tân Việt Cách mạng đảng chịu ảnh hưởng của khuynh hướng vô sản.
Câu 125. Tổ chức cộng sản của Việt Nam được thành lập năm 1929 ra đời sớm nhất là
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 126, Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập trên cơ sở của tổ chức nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Cộng sản đoàn. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 127. Cuối năm 1929, tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng phân hóa tích cực là do
A. ảnh hưởng của Hội VN Cách mạng Thanh niên. B. nội bộ Tân Việt Cách mạng đảng không thống nhất.
C. tác động của cách mạng thế giới vào Việt Nam. D. tác động của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 128. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chứng tỏ chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân đã xâm nhập mạnh mẽ.
Câu 129. Sự xuất hiện của 3 tổ chức cộng sản ở nước ta vào năm 1929 có hạn chế gì?
A. Phong trào cách mạng phát triển chậm lại.
B. Nội bộ những người cộng sản chia rẽ, mất đoàn kết, ngăn cản sự phát triển của cách mạng.
C. Phong trào cách mạng bị tụt lùi, có nguy cơ bị thực dân Pháp đàn áp.
D. Phong trào phát triển từ từ, làm chậm lại thắng lợi của khuynh hướng vô sản.
Câu 130. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân, phong trào tư sản yêu nước.
Câu 131. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã
A. đoàn kết các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Việt Nam trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

44
C. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. tạo sự chuyển biến về chất cho phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 132. Chủ trương hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng là tiến hành cách mạng bằng
A. đấu tranh chính trị kết hợp với dân vận. B. đấu tranh bạo lực, thiên về ám sát cá nhân.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang. D. tuyên truyền, vận động quần chúng.
Câu 133. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) là do
A. thực dân Pháp tổ chức nhiều cuộc vây ráp. B. thực dân Pháp tăng cường khủng bố sau vụ ám sát Badanh.
C. nhiều cơ sở của đảng bị phá vỡ. D. thực hiện mục tiêu đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.
Câu 134. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) là do.
A. giai cấp tư sản còn non yếu. B. tổ chức của Việt Nam Quốc dân đảng còn lỏng lẻo.
C. thực dân Pháp khủng bố, đàn áp dã man. D. tiến hành khởi nghĩa Yên Bái trong thế bị động.
Câu 135. Nguyên tắc tư tưởng trong Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng (1929) là
A. trước làm cách mạng quốc gia, sau làm cách mạng thế giới. B. độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.
C. tự do, bình đẳng, bác ái. D. đẩy mạnh công tác tuyên truyền giác ngộ đảng viên.
Câu 136. Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên cấp thiết đối với cách mạng Việt Nam vì
A. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh. B. phong trào công - nông phát triển mạnh.
C. sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng. D. sự chia rẽ và công kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản.
Câu 138. Cương lĩnh chính trị đầu năm 1930 xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là
A. công nhân và nông dân. B. công - nông liên minh và tư sản dân tộc.
C. công nhân, nông dân, tư sản, địa chủ phong kiến. D. công nhân, nông dân, trung, tiểu địa chủ.
Câu 139. Liên minh công - nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì
A. chịu ba tầng áp bức, bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến.
B. bị bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để.
C. bị bần cùng hóa và có tinh thần yêu nước sâu sắc.
D. bị bần cùng hóa và có tinh thần cách mạng triệt để.
Câu 140. Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1925 - 1930 là
A. tìm được con đường cứu nước đúng đắn.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. viết sách báo để tuyên truyền vận động cách mạng.
D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam,
Câu 142. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng VN vì đã chấm dứt
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến và tư sản Việt Nam.
B. thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
C. thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
D. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.ở Việt Nam
Câu 143. Sắp xếp sự kiện với địa điểm trong bảng sau cho phù hợp:
Sự kiện Địa điểm

1.Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) a. Số nhà 312, phố Khâm Thiên, Hà Nội

2. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. b. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).

3. Đông Dương Cộng sản đảng c. Số nhà 5D, phố Hàm Long, Hà Nội.

4. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt d. Quảng Châu (Trung Quốc) (1930).
Nam

A.1- a, 2-b, 3-c,4-d C.1-c, 2-a, 3-b, 4-d. B.1-d, 2-c, 3-a, 4-b. D.1-b, 2-a, 3-c, 4-d.
Câu 144. Năm 1930, tại Hồng Công (Trung Quốc) diễn ra sự kiện lịch sử nào có tác động sâu sắc đến cách mạng VN?
A. Thực dân Anh đem ra xét xử vụ án Tống Văn Sơ.
B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Hội nghị hợp nhất của Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn họp. đến năm 1930
Câu 145. Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam từ năm 1920 vì
A. đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.
B. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.
C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn.
D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
Câu 146. Sự kiện nào tạo ra chuyển biến về chất đối với phong trào công nhân Việt Nam?

45
A. Thành lập tổ chức Công hội (1920).
B. Bãi công của công nhân Ba Son - Sài Gòn (8/1925).
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).
D. Thực hiện phong trào “vô sản hóa” (1928).
Câu 147. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam (1919 – 1930) là
A. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.
C. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 148. “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đầu năm 1930
được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đó là văn kiện
A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân.
B. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. tuyên ngôn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 149. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới của
cách mạng Việt Nam vì
A. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
D. lãnh đạo nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
Câu 150, Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính
trị của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân và nông liên minh với nhau.
B. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ: giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.
D. Khẳng định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 151. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1924 là đòi quyền lợi về
A. kinh tế. B. kinh tế và chính trị. C. chính trị. D. giải phóng dân tộc.
Câu 152. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1930) là do
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. giai cấp tư sản phát triển lớn mạnh.
C. chủ nghĩa Mác - Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
D. thiếu sự phối hợp đấu tranh giữa công nhân và nông dân.
Câu 153. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tự sản ở Việt
Nam đầu thế kỉ XX là do
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản lỗi thời, lạc hậu. B. chênh lệch về lực lượng.
C. giai cấp tư sản còn non yếu. D. thực dân Pháp khủng bố tàn bạo.
Câu 155. Sắp xếp sự kiện và nhân vật trong bảng sau cho phù hợp:
Sự kiện Nhân vật

1. Công hội (1920). a. Đặng Thai Mai.

2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) b. Nguyễn Thái Học.

3. Việt Nam Quốc dân đảng (1927) c. Tôn Đức Thắng.

4. Tân Việt Cách mạng đảng (1928) d. Nguyễn Ái Quốc.

A. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b. B. 1 - b,2 - c, 3-d, 4-a C. 1-c, 2-d, 3 - b, 4 - a. D. 1 - c, 2-d, 3 – a, 4-b.
Câu 156. Quan điểm coi nông dân là lực lượng số một của cách mạng giải phóng dân tộc được như thế nào? Đảng Cộng
sản Việt Nam tiếp tục phát huy trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
A. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí tiên quyết.
B. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí chiến lược.
C. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là cơ sở và lực lượng quyết định.
D. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là lực lượng quan trọng, bền vững
Câu 157. Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của Pháp và tay sai là
A. ruộng đất B. hòa bình, tự do. C. giảm tô thuế D. độc lập dân tộc.

46
Câu 158. Sự kiện nào được coi là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, có tính quyết định cho những bước nhảy vọt mới trong lịch
sử dân tộc Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
C. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 159. Trong phong trào dân tộc dân chủ công khai những năm 20 của thế kỉ XX, tầng lớp tiểu tư sản,trí thức Việt
Nam cũng tham gia nhiều hoạt động, ngoại trừ
A. ra các tờ báo Tiếng chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
B đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh
C. tổ chức ám sát tên trùm mộ phu - Badanh.
D. tổ chức ám sát tên Toàn quyền Đông Dương - Méclanh.

Bài 14 + 15 + 16
Câu 1. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1929 – 1933 là
A. vô sản với tư sản. B. nông dân với địa chủ phong kiến.
C. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. D. địa chủ phong kiến với tư sản.
Câu 2. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng
1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. chống đế quốc và phong kiến.
C Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng đang lên.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với họ.
Câu 3. Nguyên nhân quyết định dẫn đến phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển mạnh ở hai tỉnh Nghệ An và Hà
Tĩnh là gì?
A. Số lượng công nhân tập trung đông. B. Cơ sở Đảng phát triển mạnh,
C. Truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm. D. Đời sống nhân dân khổ cực.
Câu 4. Sự kiện lịch sử nào năm 1930 chứng tỏ “thời kỳ đấu tranh kịch liệt” đã đến
A. Cuộc đấu tranh của nông dân ở Thanh Chương.
B. Cuộc biểu tình của nông dân ở Hưng Nguyên.
C. Cuộc bãi công của công nhân Vinh - Bến Thuỷ.
D. Cuộc biểu tình của nông dân Nam Đàn.
Câu 5. Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì
A. thành lập chính quyền cách mạng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân
B. đem lại quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. thi hành nhiều biện pháp tích cực: chia ruộng đất cho nông dân, xóa bỏ các thứ thuế vô lí…
D. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ các tệ nạn xã hội.
Câu 6. Khẩu hiệu được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng. B, tự do, dân chủ và cơm áo, hoa Dinh
C. chống đế quốc và chống phát xít. D. giảm tô, giảm thuế và người cày có ruộng.
Câu 7. Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định mục tiêu đấu tranh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. chống phát xít, chống chiến tranh đòi tự do, dân chủ và cơm áo, hòa bình.
B. chống đế quốc Pháp và phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc.
C. chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. chống bọn phản động thuộc địa và tay sai giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.
Câu 8. Trung tâm của phong trào cách mạng 1930 - 1931 chủ yếu diễn ra ở
A. miền Trung. B. miền Nam. C. miền Bắc. D. trong cả nước.
Câu 9. Hai khẩu hiệu mà Đảng vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”.
B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình”.
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”.
Câu 10. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển nhất ở Nghệ An - Hà Tĩnh vì
A. là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
B. là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.
C. là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.
D. là nơi có đội ngũ cán bộ đảng đông nhất trong cả nước.
Câu 11. Căn cứ nào khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo
của Đảng?
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân, vì dân.

47
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.
C. Lên đầu chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập.
D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu 12. Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền “Xô viết” vì
A. chính quyền đầu tiên của công nhân và nông dân.
B, chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
C. hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết (ở nước Nga).
D. hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước vô sản.
Câu 13. Cho bảng dữ liệu sau:
Sự kiện lịch sử Thời gian

a. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt 1. 1/1930
Nam

b. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 2. 5/1930

c. Phong trào cách mạng phát triển mạnh trong cả nước 3. 9/1930

d. Phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất ở Nghệ - Tĩnh 4. 10/1930
Hãy chọn đáp án đúng khi nối thời gian phù hợp với sự kiện lịch sử.
A. 1 - b, 2 - c, 3-d, 4 - a. B. 1-d, 2 - a, 3-C, 4-b. C.1-c, 2-b, 3 - a, 4 - d D. 1 - a, 2-c, 3-b, 4-C.
Câu 14. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, sự kiện lịch sử nào thể hiện tình đoàn kết của giai cấp công nhân Việt
Nam với nhân dân lao động thế giới?
A. Tháng 5/1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
B. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
C. Thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 15. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với các phong trào đấu tranh trước năm 1930 là gì?
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo, thành lập chính quyền Xô viết, liên minh công - nông hình thành.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo.
C. Đã thành lập được nhà nước kiểu mới, của dân, do dân, vì dân.
D. Giai cấp công nhân đã chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
Câu 16. Qua thực tiễn lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 – 1931, Quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản
Đông Dương là
A. chi bộ của Quốc tế Cộng sản. B. phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
C. chi bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản. D. chi bộ thường trực của Quốc tế Cộng sản.
Câu 17. Yếu tố nào dưới đây thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Đánh bại thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Khối liên minh công - nông được hình thành.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, thành lập chính quyền Xô viết.
D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa kết hợp đấu tranh chính trị.
Câu 18. Ý nghĩa nào quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 đối với Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945? .
A. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng trong quần chúng.
C. Khối liên minh công nông hình thành.
D. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 19. Luận cương cho chính trị của Đảng được thông qua tại Hội nghị
A. Hội nghị thành lập Đảng tháng 2/1930.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 10/1930.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5/1941.
Câu 20. Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực cách mạng là
A. công nhân, nông dân.. B. công nhân, nông dân, trí thức.
C nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc D. nông dân, công nhân, tiểu tư sản, trí thức.
Câu 21. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc là nội dung của văn kiện
A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. B. “Đường Kách mệnh”.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. D. Luận cương chính trị.
Câu 22. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên(2/1930)với Luận cương chính trị tháng 10/1930 là

48
A, xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.
C xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
D. xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Câu 23. Luận cương chính trị (10/1930) và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng có điểm gì khác?
A. Cách mạng Việt Nam qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.
B. Nhiệm vụ đánh đổ phong kiến và đế quốc, động lực là giai cấp công nhân và nông dân.
C. Đảng Cộng sản lãnh đạo cách mạng.
D. Cách mạng nước ta là bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 24. So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên thì Luận cương chính trị (10/1930) có điểm hạn chế là
A. mang tính chất “hữu khuynh” giáo điều..
B. nặng về đấu tranh giai cấp, động lực chính cách mạng là công - nông.
C. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
D. chưa thấy được vị trí, vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam.
Câu 25. Hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương về nhiệm vụ cách mạng thể hiện ở
nội dung nào?
A.Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân. B.Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.
C.Đánh đổi phong kiến và đế quốc. D.CMTS dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 26. Những hạn chế của Luận cương tháng 10/1930 đã được Đảng khắc phục triệt để trong Nghị quyết
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5/1941.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 3/1945.
Câu 27. Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. độc lập dân tộc và dân chủ. B. tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình,
C. tự do và độc lập dân tộc. D. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 28. Hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. hợp pháp, nửa hợp pháp. B. biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. bạo động vũ trang.
Câu 29. ĐCS Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những năm 1936 - 1939 là do
A. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
B. Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
D. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
Câu 30. Đại hội lần VII của Quốc tế Cộng sản(7/1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc, thực dân. B. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 31. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đề ra chủ trương thành lập
A. Mặt trận nhân dân rộng rãi ở các nước. B. Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
C. Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản. D. Mặt trận Nhân dân ở các nước thuộc địa.
Câu 32. Thực hiện Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935), Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập mặt
trận
A. Liên Việt. B. Việt Nam Độc lập đồng minh.
C. Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 33. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 là
A. thực dân Pháp nói chung. B. địa chủ phong kiến.
C. bọn phản động thuộc địa và tay sai. D. các quan lại của triều đình Huế.
Câu 34. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng xác định trong thời kì 1936 –
1939 là
A. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc. B. đánh đổi phong kiến để người cày có ruộng.
C. chống phát xít và phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do, dân chủ. D. chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 35. Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (7/1936)?
A. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7/1935).
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thành lập (6/1936).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).
Câu 37. So với phong trào 1930 - 1931 điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 - 1939 là
A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. B. kết hợp đấu tranh nghệ trường và đấu tranh vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh công khai và nửa công khai. D. kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.

49
Câu 38. Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 chủ yếu
A. công nhân, nông dân
B. tự sản, tiểu tư sản, nông dân.
C. các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ không phân biệt thành phần giai cấp.
D. liên minh tư sản và địa chủ.
Câu 39. Ngay từ năm 1936, Đảng đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận để tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân với
tên gọi
A. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 40. Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cao trào 1936 - 1939 mở đầu bằng sự kiện nào
A. Vận động thành lập Uỷ ban trù bị Đông Dương Đại hội.
B. Triệu tập Đông Dương Đại hội.
C. Thành lập các uỷ ban hành động ở nhiều địa phương.
D. Đón phái viên của Chính phủ Pháp sang Đông Dương.
Câu 41. Cho các dữ liệu sau và sắp xếp theo trình tự thời gian
1. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII.
2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng ở Thượng Hải.
3. Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền.
A. 2, 3, 1. B. 1, 2, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 3, 2.
Câu 42. Ý nghĩa lịch sử tiêu biểu nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Uy tín, ảnh hưởng của Đảng được mở rộng, ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao.
C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức phương pháp đấu
tranh phong phú.
Câu 43. Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về lí do phong trào 1936 – 1939, được coi là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị
cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào đã xác định đúng kẻ thù của cách mạng.
B. Phong trào đã sử dụng phương pháp đấu tranh hiệu quả.
C. Phong trào đã để lại bài học về xây dựng mặt trận hiệu quả.
D. Phong trào đã kết nối cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
Câu 44. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 kết thúc khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.
C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
D, Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
Câu 45. Ý nghĩa nào quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 đối với Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945?
A. Đội ngũ cán bộ đảng viên ngày càng trưởng thành.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng trong quần chúng.
C. Xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
D. Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 46. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 - 1945 là
A. phản động thuộc địa và tay sai của chúng. B. đế quốc và phát xít.
C. thực dân phong kiến. D. phát xít Nhật.
Câu 47. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc đó
như thế nào?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Đặt nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Đặt nhiệm vụ chống phong kiến, đế quốc lên hàng đầu.
Câu 48. Cho bảng dữ liệu sau:
Thời gian Sự kiện lịch sử

1. Thập niên 30 (thế kỉ a. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản.


XX)

50
2. 7/1935 b. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.

3.6/1936 c. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

4. 9/1939 d. Chính phủ Mặt trận Nhân dân cầm quyền ở


Pháp
Hãy chọn đáp án đúng khi nối thời gian phù hợp với sự kiện lịch sử.
A. 1 - 6, 2-c, 3-d, 4-a. B. 1-d, 2 - a, 3 - , 4 - b. C. 1 - b, 2 - a, 3 - d, 4 - c. D. 1 - a, 2 - d, 3 - b, 4 - C.
Câu 49. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định mục tiêu đấu tranh đòi tự
do, dân sinh, dân chủ vì
A. chính sách khủng bố của thực dân Pháp.
B. các thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật.
C. chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. đời sống của nhân dân khổ cực.
Câu 50. Vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương phải chuyển hướng đấu tranh cách mạng trong thời kì 1936 - 1939?
A. Chính phủ của Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
B.Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
C. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt.
D. Đời sống của đa số nhân dân cực khổ.
Câu 51. Tại Hội nghị Ban Chấp hành TW tháng 11/1939 Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Phản để nhân dân Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 52. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 là
A. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
B. mâu thuẫn Pháp - Nhật càng lúc càng gay gắt.
C. thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
Câu 53. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương vào đêm ngày 9/3/1945 vì
A. để tránh hậu họa khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. mâu thuẫn phát xít Nhật với đế quốc Pháp gay gắt.
C. Pháp không thực hiện những điều khoản đã kí với Nhật.
D. Nhật bị quân Đồng minh đánh bại nên trả thù Pháp.
Câu 54. Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 diễn ra trong vòng
A. một tháng. B. 15 ngày. C. hai tháng. D. 20 ngày.
Câu 55. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 56. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
B. sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. liên minh công nông vững chắc.
D. phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục
ngã.
Câu 57. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã đánh dấu sự chuyển hướng
đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì
A. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật.
C. đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương. D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 58. Nghị quyết Hội nghị (11/1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đánh dấu bước chuyển
hướng quan trọng chỉ đạo cách mạng là
A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa. D. chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 59. Thay khẩu hiệu “Thành lập chính quyền Xô viết công nông” bằng khẩu hiệu “Chính phủ cộng hoà dân chủ” là
chủ trương của Nghị quyết Hội nghị nào sau đây?
A. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939. B. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1940.
C. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941. D. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 8/1945.
Câu 60. “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều kiện khách
quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (SGK Lịch sử 12, trang 115).

51
Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là
A. kẻ thù duy nhất của chúng ta đã ngã gục hoàn toàn. B. quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh.
C. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí. D. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh.
Câu 61. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn
Đảng, toàn dân?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (7/1936). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11/1939).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11/1940). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5/1941).
Câu 62. Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Đồng minh. D. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 63. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của
Cách mạng tháng Tám năm 1945?.
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
Câu 64. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào.
Câu 65. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. rút vào bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới. B. đòi Pháp phải trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam.
C. liên minh với Nhật để chống Pháp. D. phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 66. Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 ?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu.
Câu 67. Cho bảng dữ liệu sau:
Thời gian Sự kiện lịch sử

1. 11/1930 a. Việt Nam độc lập đồng minh.

2. 7/1936 b. Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương

3. 11/1939 c. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương.

4. 5/1941 d. Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.


Hãy chọn đáp án đúng khi nối thời gian với phù hợp với sự kiện lịch sử
A. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a. B. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d. C. 1-a, 2-b , 3-c, 4-d. D. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a.
Câu 68. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?
A. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc. B. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 69. Mặt trận trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam do Đảng lãnh đạo là
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương.
Câu 70. Nội dung nào không giống nhau giữa Nghị quyết Hội nghị (11/1939) và Hội nghị (5/1941) của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Lập Chính phủ nhân dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 71. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hành động của thực dân Pháp khi phát xít Nhật vào Đông Dương?
A. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi ở Đông Dương cho Nhật.
B. Phục tùng và tuyên truyền thuyết Đại Đông Á.
C. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
D. Xuất khẩu các nguyên liệu chiến lược sang Nhật.
Câu 72. Hành động nào sau đây không phải của phát xít Nhật sau ngày 9/3/1945?
A. Tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”.

52
B. Giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập.
C. Dựng lên Chính phủ Trần Trọng Kim.
D. Tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân ta.
Câu 73. Thủ đoạn chính trị của phát xít Nhật khi xâm lược Đông Dương là
A. coi Đông Dương nằm trong khối Liên hiệp Nhật.
B. dùng thủ đoạn lừa bịp để nhân dân ta tưởng chúng là “bạn” chứ không phải là “thù”
C. bắt tay với Pháp cai trị nhân dân Đông Dương.
D, tuyên truyền “Khu vực thịnh vượng chung Đại Đông A, sức mạnh vô địch của người Nhật.
Câu 74. Tại Hội nghị TW Đảng tháng 5/1941, Nguyễn Ái Quốc đã xác định nhiệm vụ bức thiết của cách mạng Việt Nam
là gì?
A. Giải phóng dân tộc. B. Cách mạng ruộng đất.
C. Thành lập Mặt trận Việt Minh. D. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 75. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ Uỷ ban
A. Lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc. B. Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Khởi nghĩa toàn quốc. D. Quân sự cách mạng Bắc Kì.
Câu 76. Để tập hợp lực lượng chính trị chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa, Việt Minh đã thành lập
A. Hội Cứu quốc. B. Hội Thanh niên phản đế.
C. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương. D. Hội Phụ nữ phản đế.
Câu 77. Khẩu hiệu nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta”?
A. Đánh đuổi Pháp – Nhật. B. Đánh đuổi đế quốc và tay sai.
C. Đánh đuổi phát xít Nhật. D. Đánh đuổi thực dân Pháp.
Câu 78. Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang nào được thành lập:
A. Việt Nam Giải phóng quân. B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Việt Nam Cứu quốc quân. D. Vệ quốc đoàn.
Câu 79. Nhiệm vụ cơ bản của Uỷ ban Quân sự cách mạng Bắc Kì là
A. chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kì và giúp đỡ cả nước về quân sự. B. thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
C. thành lập Uỷ ban lâm thời khu giải phóng. D. thành lập Việt Nam Giải phóng quân
Câu 80. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4/1945) đã đưa ra quyết định quan trọng nào?
A. Thống nhất các lực lượng vũ trang. B. Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam. D. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 81. Hội nghị nào đã quyết định mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và chính trị?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5/1941). B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3/1945).
C. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4/1945). D. Hội nghị Toàn quốc của Đảng (8/1945).
Câu 82. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi
nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11/1939). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11/1940).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5/1941). D. Hội nghị toàn quốc (8/1945).
Câu 83. Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam được thành lập theo chỉ thị của
A. Tổng bộ Việt Minh. B. Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C. Uỷ ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 84. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định thành lân Uỷ ban.
A. Quân sự cách mạng Bắc Kì. B. Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Khởi nghĩa toàn quốc. D. Lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 85. Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào đã quyết định thành lập Ủy ban
A. Quân sự cách mạng Bắc Kì. B. Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Khởi nghĩa toàn quốc. D. Lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 86. Ủy ban nào sau đây đã phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước ?
A. Quân sự cách mạng Bắc Kì. B. Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Khởi nghĩa toàn quốc. D. Lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 87. Chọn đáp án đúng và điền vào chỗ trống trong đoạn tư liệu : “Lúc này ............. thuận lợi đã tới, dù phải hy sinh
tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được............” (Hồ Chí Minh).
A. thời cơ ...... độc lập. B. điều kiện ........ tự do.
C. cơ hội ......... độc lập. D. tình thế ........... chính quyền.
Câu 88. Quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương được
thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941). B. Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3/1945).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945). D. Đại hội Quốc dân Tân Trào (8/1945).
Câu 89. Trong thời kì 1939 - 1945, khẩu hiệu thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
nghị quyết của Đảng Cộng sản Đông Dương được đề ra trong hội nghị

53
A. Ban Chấp hành Trung ương (11/1939). B. Ban Chấp hành Trung ương (5/1941).
C. Ban Chấp hành Trung ương (11/1940). D. Ban Thường vụ Trung ương (3/1945).
Câu 90. Việt Nam Giải phóng quân được thành lập vào tháng 5/1945 trên cơ sở thống nhất của các lực lượng vũ trang nào
sau đây?
A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Võ Nhai.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Ba Tơ.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với điệt Nam Cứu quốc quân.
Câu 91. Khu giải phóng Việt Bắc gồm những tỉnh nào?
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
B. Cao Bằng, Bắc Giang, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên,
D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Sơn La, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
Câu 92. Tổ chức tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam là
A. Việt Nam Giải phóng quân. B. Việt Nam Cứu quốc quân.
C. Quân đội quốc gia Việt Nam. D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 93. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam được thành lập nhằm mục đích tập hợp tầng lớp.
A. văn nghệ sĩ, trí thức. B. văn nghệ sĩ, ngoại kiều ở Đông Dương.
C. trí thức, địa chủ vừa và nhỏ. D. tiểu tư sản, binh lính người Việt.
Câu 94. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân?
A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. B. “Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công”.
C. “Cách mạng ruộng đất”. D. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.
Câu 95. Kế hoạch cụ thể về việc chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang được đề ra trong hội nghị
A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1943).
B. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản (3/1945).
C. Quân sự cách mạng Bắc Kì (4/1945).
D. Toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (8/1945).
Câu 96. Nội dung nào sau không thuộc Nghị quyết được thông qua tại Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941?
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp. B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất. D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 97. Tuyên bố “các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập” sau ngày 9/3/1945 là thủ đoạn chính trị của
A. thực dân Pháp và phát xít Nhật. B. phát xít Nhật. C. thực dân Pháp. D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 98. Trong “Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ
thù duy nhất và trước mắt là
A. quân Trung Hoa Dân quốc. B. Việt Quốc, Việt Cách. C. thực dân Pháp D. quân phiệt Nhật.
Câu 99. Cho các dữ liệu sau và sắp xếp theo trình tự thời gian cho thấy Đảng đã lãnh đạo nhân dân “chớp thời cơ” tiến
hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
1. Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
2. Thông qua kế hoạch toàn dân Tổng khởi nghĩa.
3. Thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.
A. 3, 2, 1. B.2, 3, 1. C. 1, 2, 3. D. 2, 1, 3.
Câu 100. Cho bảng dữ liệu sau:
Thời gian Sự kiện lịch sử

1. 9/3/1945 a. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh.

2. 15/8/1945 b. Quân lệnh số 1 được ban bố.

3. 13/8/1945 c. Đại hội Quốc dân Tân Trào.

4. 16/8/1945 d. Nhật đảo chính Pháp.


Hãy chọn đáp án đúng khi nối thời gian phù hợp với sự kiện lịch sử.
A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d. B. 1-d, 2-a, 3-b, 4-c. C. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d. D. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a.
Câu 101. Chọn đáp án đúng và điền vào chỗ trống trong đoạn tư liệu sau: “Toàn thể………...Việt Nam quyết đem tất cả
tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững………ấy” (Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh).
A. nhân dân, nền độc lập. B. dân tộc, quyền tự do.
C. dân tộc, quyền tự do, độc lập. D. nhân dân, quyền tự do độc lập.
Câu 102. Cho các dữ liệu và sắp xếp theo trình tự thời gian.
1. Quân lệnh số 1 được ban bố. 2. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập.

54
3. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. 4. Đại hội Quốc dân Tân Trào
A. 1, 2, 3, 4. B.2, 1,4, 3. C. 3, 2, 4, 1. D. 2,3,1, 4.
Câu 103. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Buộc Pháp công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc, thực dân.
Câu 104. Khởi nghĩa tháng 8/1945 giành thắng lợi quyết định ở các đô thị vì
A. nơi tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù. B. nơi có nhiều thực dân, đế quốc.
C. nơi có đông đảo quần chúng được giác ngộ. D. nơi đặt cơ quan đầu não chỉ huy của ta.
Câu 105. Một trong những tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. khởi nghĩa chính trị. B. khởi nghĩa từng phần.
C. khởi nghĩa vũ trang. D. khởi nghĩa toàn phần.
Câu 106. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng
tháng Tám năm 1945?.
A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
B. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.
C. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 107. Bài hát “Tiến quân ca” của nhạc sĩ Văn Cao lần đầu tiên được chọn làm Quốc ca của nước Việt Nam tại
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (ngày 14 và 15/8/1945).
B. Đại hội Quốc dân (ngày 16 và 17/8/1945).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951).
D. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).
Câu 108. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng
11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B, thành lập Chính phủ Dân chủ Cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
D. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc.
Câu 109. Sự kiện thế giới có tác động trực tiếp đến bước chuyển hướng đấu tranh quan trọng của Đảng Cộng sản Đông
Dương giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Đức tấn công nước Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Nhật đã xâm lược Trung Quốc và tiến gần biên giới Việt - Trung.
D. Nhật giành thắng lợi trong cuộc đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
Câu 110. Trong thời kì 1939 - 1945, Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu sự chuyển hướng quan
trọng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đau?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11/1939). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11/1940).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5/1941). D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương (3/1945).
Câu 111. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần vào xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 112. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về “Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng
giành chính quyền bằng bạo lực”?
A. Việc giành chính quyền có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang.
B. Công tác chuẩn bị lực lượng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo.
C. Lực lượng vũ trang tuy mới hình thành, nhưng góp phần quan trọng làm nên thắng lợi.
D. Lực lượng vũ trang có sự phối hợp với lực lượng Đồng minh tiêu diệt phát xít Nhật.
Câu 113. Cho các dữ liệu sau:
Cột I (Thời gian) Cột II (Kẻ thù)

1. 7/1936 a. đế quốc Pháp và tay sai.

2. 11/1939 b. bọn phản động Pháp và tay sai.

3. 5/1941 c. phát xít Nhật và tay sai.

4. 3/1945 d. đế quốc, phát xít Nhật – Pháp và tay

55
sai.
Nối thời gian (cột I) với kẻ thù (cột II) đã được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định từ tháng 7/1936 đến tháng 3/1945
A. 1 - b, 2 - a, 3 - d, 4-c. B. 1 - b, 2 - d, 3 - a, 4-c. C. 1-6, 2-c, 3-d, 4- a. D. 1 -a, 2-6, 3-d, 4-c.
Câu 114. Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa
trong cả nước là
A. Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945.
B. Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh tháng 5/1945.
C. Nhật Bản bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6 và ngày 9/8/1945.
D. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện ngày 15/8/1945
Câu 115. Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa (13/8/1945) nhiều địa phương trên cả
nước đã nổ ra khởi nghĩa, vì
A. Đảng bộ các địa phương vận dụng linh hoạt chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Đảng bộ các địa phương biết tin phát xít Nhật sắp đầu hàng qua Đài Phát thanh nên đã phát động nhân dân địa
phương đứng lên hành động.
C. Quân Nhật và tay sai ở các địa phương không dám chống cự.
D. Biết tin Hồng quân Liên Xô tuyên chiến, tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật.
Câu 116. Nhiệm vụ quan trọng nhất Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
công là
A. kiện toàn bộ máy nhà nước. B. hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù.
C, xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. D. giải quyết khó khăn về tài chính.
Câu 117. Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”, vì
A. hát xít Nhật và thực dân Pháp mâu thuẫn với nhau ngày càng sâu sắc.
B. Hội nghị Ianta đã có quyết định sẽ tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nước
C. phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
D. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến
Câu 118. Nội dung nào không giống nhau giữa Nghị quyết Hội nghị (11/1939) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Lập Chính phủ nhân dân nước Việt Nam DCCH.
Câu 119. Trong cuốn “Lịch sử nước ta” Hồ Chí Minh có viết:
“Dân ta xin nhớ chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”.
Qua hai câu thơ trên, hãy xác định một trong những yếu tố để cách mạng thắng lợi.
A. Truyền thống yêu nước. B. Nắm bắt thời cơ. C. Tinh thần đoàn kết. D. Đấu tranh kiên cường.
Câu 120. Cho khổ thơ sau:
“Hai mươi năm trước ở nơi này.
Đảng vạch con đường đánh Nhật- Tây
Lãnh đạo toàn dân ta chiến đấu
Non sông gấm vóc có ngày nay”.
(Hồ Chí Minh – 1961)
Hãy xác định địa danh lịch sử được bài thơ trên nhắc đến.
A. Pác Bó (Cao Bằng). B. Võ Nhai (Thái Nguyên).
C. Tân Trào (Tuyên Quang). D. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
Câu 121. Cho khổ thơ sau:
“Việt Nam độc lập đồng minh
Có bản chương trình đánh Nhật, đánh Tây
Quyết làm cho nước non này
Cờ treo, độc lập, nền xây bình quyền”.
(Mười chính sách của Việt Minh - Nguyễn Ái Quốc, 1941)
Qua bốn câu thơ trên, hãy xác định mục tiêu của Việt Minh là gì?
A. Đánh đuổi Pháp làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Đánh đuổi Nhật dựng nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Đánh đuổi Nhật - Pháp giành độc lập dân tộc.
D. Đánh đổ phong kiến giành quyền quyền dân chủ.
Câu 122. Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyen Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng
A. Khu giải phóng Việt Bắc. B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến.
C. Sở chỉ huy các chiến dịch. D. căn cứ địa cách mạng.

56
Câu 123: Cho đoạn tư liệu: Tuyên ngôn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn: “Tất cả mọi người sinh ra đều có
quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được, trong những quyền ấy, có quyền được
sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào sau đây:
A. Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ năm 1776.
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp năm 1791.
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản năm 1848.
D. Tuyên ngôn Độc lập của Inđônêxia năm 1945.
Câu 124. Hình thức và phương pháp của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Là một cuộc cách mạng hòa bình, đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B. Là một cuộc cách mạng bạo lực có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
C. Khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D. Là một cuộc cách mạng hòa bình có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
Câu 125. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?
A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành thắng lợi trên cả nước. B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
C. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. D. Thành lập Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 126. Văn kiện nào tuyên bố nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập?
A. Quân lệnh số 1.
B. Tuyên ngôn Độc lập.
C. Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa gửi quốc dân đồng bào.
D. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 127. Lá cờ Đảng xuất hiện lần đầu tiên trong phong trào cách mạng
A. 1936 - 1939. B. 1930 - 1931. C. 1939 - 1945. D. 1919 - 1930.
Câu 128. Cách mạng tháng Tám thắng lợi, trên thực tế nhân dân ta giành chính quyền từ
A. thực dân Pháp. B. phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp và phát xít Nhật. D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 129. Cho bảng dữ liệu sau:
Thời gian Sự kiện lịch sử

1. 18/8/1945 a. Huế giành chính quyền

2. 19/8/1945 b. Sài Gòn giành chính quyền.

3. 23/8/1945 c. Hà Nội giành chính quyền.

4. 25/8/1945 d. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền.
Hãy chọn đáp án đúng khi nối thời gian với phù hợp với sự kiện lịch sử.
A. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b. B. 1-b, 2-a, 3-c , 4 - d. C. 1 -a, 2 - 6, 3 - c, 4 - d. D. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a.
Câu 130. Cho các dữ liệu sau:
1. Huế giành chính quyền. 2. Hà Nội giành chính quyền.
3. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền 4. Sài Gòn giành chính quyền.
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1,2,3,4. B. 3,2,1, 4. C. 3, 2, 4.1. D. 2, 3, 1, 4.
Câu 131. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta giải phóng cho
ta”. Đoạn tư liệu trên được trích từ
A. Quân lệnh số 1 của Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh.
C. Thư kêu gọi tông khởi nghĩa gửi quốc dân đồng bào của Hồ Chí Minh.
D. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 132. Mặt trận nào giữ vai trò giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 133. Nội dung nào dưới đây không khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lí và thực
tiễn?
A. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm dân tộc đó phải tự do, dân tộc đó phải được
độc lập.
B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối
Liên hiệp Pháp.
C. Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập.
D. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ

57
vững quyền tự do, độc lập ấy.
Câu 134. Hình thức mặt trận dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam (1930 – 1945) do Đảng Cộng sản Đông Dương
lãnh đạo là
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 135. Chọn đáp án đúng và điền vào chỗ trống trong đoạn tư liệu: “Đem khẩu hiệu …….. thay cho khẩu hiệu………..
chống lại chính quyền Nhật và Chính phủ bù nhìn của bọn Việt gian thân Nhật” (Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta – Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 12/3/1945).
A.“Đánh đuổi phát xít Nhật”; “Đánh đuổi Pháp - Nhật”.
B.“Đánh đuổi Pháp - Nhật”; “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
C.“Cách mạng ruộng đất”;“Đánh đuổi phát xít Nhật”
D.“Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”;“Đánh đuổi Pháp - Nhật”.
Câu 136. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương
Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Uỷ ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Uỷ ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 137. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của
riêng Việt Nam?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (3/1938).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).
Câu 138. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với dân tộc Việt Nam là
A. lật đổ chế độ phong kiến.
B. đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.
C. chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
D. đưa nhân dân lao động từ thân phận nô lệ trở thành người dân tự do.
Câu 139. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 đối với cách mạng Việt Nam là
A. buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
B. thành lập được Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. đã đưa ra nhiều hình thức đấu tranh mới.
D. một cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 140. “Hỡi quân dân toàn quốc! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân đội Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt
trận. Kẻ thù của chúng ta đã ngã gục. Giờ Tổng khởi nghĩa đã đến!”. Đoạn tư liệu được trích trong văn kiện nào?
A. Quân lệnh số 1 của Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh.
C. Thư kêu gọi tổng khởi nghĩa gửi quốc dân đồng bào của Hồ Chí Minh.
D. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 141. Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. dân chủ tư sản kiểu mới. B. dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. dân tộc, dân chủ nhân dân. D. giải phóng dân tộc.
Câu 142. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và
Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.
C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 143. Trong giai đoạn 1940 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định đối tượng cách mạng là
A. đế quốc Pháp và phong kiến. B. thực dân phản động Pháp và tay sai.
C. đế quốc Pháp - Nhật và tay sai. D. phong kiến và đế quốc Pháp.
Câu 144. Hình thức và phương pháp của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. là một cuộc cách mạng bạo lực có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
B. khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
C. khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D. là một cuộc cách mạng hòa bình có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. đấu tranh vì hòa bình của nhân loại?
Câu 145. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam góp phần như thế nào vào cuộc
A. Chiến thắng chủ nghĩa phát xít, cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
B. Chiến thắng chủ nghĩa thực dân cũ, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
C. Chiến thắng chủ nghĩa tư bản, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
D. Chiến thắng chủ nghĩa phát xít làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.

58
Câu 146. Đóng góp to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho VN. B. Lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
C. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930. D. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 147. Từ năm 1930 đến năm 1945, nhiều hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập, ngoại trừ
A. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 148. Hình thức đấu tranh thấp nhất mà Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng đưa ra là
A. bãi công, biểu tình. B. bất hợp tác, bãi công, bãi thị.
C. biểu tình thị uy. D. vũ trang du kích.
Câu 149. Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân B. Đội du kích Bắc Sơn.
C. Việt Nam Giải phóng quân. D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 150. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 151. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. nhờ quá trình tập dượt của quần chúng. B. nhờ chớp được thời cơ “ngàn năm có một”.
C. nhờ có Đảng chuẩn bị đầy đủ cho cách mạng. D. nhờ sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng ta.
Câu 152. Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944 đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập
với ý nghĩa
A. chỉ huấn luyện quân sự. B. chỉ tuyên truyền chính trị.
C. chính trị quan trọng hơn quân sự. D. quân sự quan trọng hơn chính trị.
Câu 153. Chủ trương đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu của Đảng Cộng sản Đông Dương được mở đầu từ
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
A. tháng 7/1936. B. tháng 11/1939. C. tháng 11/1940. D. tháng 5/1941.
Câu 154. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất trong thời kì 1930 - 1931 ở
Nghệ - Tĩnh là do
A. nơi đây tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
B. nơi đây thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.
C. nơi đây có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.
D. nơi đây có chi bộ Đảng ra đời sớm, đội ngũ cán bộ, đảng viên đông đảo.
Câu 155: Yếu tố quyết định nhất để Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương phát động lệnh Tổng khởi nghĩa trên
toàn quốc vào giữa tháng Tám năm 1945 là do
A. công tác chuẩn bị của nhân dân ta đã hoàn tất.
B. phát xít Nhật là kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta đã đầu hàng quân Đồng minh.
C. các đảng viên và quần chúng nhân dân đều đã sẵn sàng
D. Pháp đang ráo riết chuẩn bị xâm lược trở lại nước ta.
Câu 156. Yếu tố nào tạo thời cơ để Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A. Điều kiện chủ quan thuận lợi. B. Nhân dân sẵn sàng khởi nghĩa.
C. Sự lãnh đạo kịp thời của Đảng. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 157. Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam là
A. tông khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra trên toàn quốc.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 158. Sự kiện đánh dấu chấm dứt hoàn toàn thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước của Việt Nam là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào đầu năm 1930.
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản (12/1920).
C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925)
D. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam (1920).
Câu 159. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 là phong trào mang tính chất
A. dân chủ công khai. B. dân tộc chủ nghĩa.
C. dân sinh, dân chủ. D. chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 160. Sự kiện nào được coi là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, có tính quyết định cho những bước nhảy vọt mới trong lịch
sử dân tộc Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc (7/1920).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).

59
C. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).
D. Cách mạng tháng Tám 1945 thành công.
Câu 161. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nhanh chóng vươn lên thành động lực của cách mạng Việt Nam là
A. công nhân. B. tư sản. C. địa chủ. D. nông dân.
Câu 162. Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?
A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/8).
B. Cải tổ Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm thời (28/8).
C. Giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/8).
D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa (2/9).

Bài 17 + 18 + 19 +20
Câu 1. Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là
A. chính quyền cách mạng non trẻ. B. nạn dốt nghiêm trọng (90% dân số mù chữ).
C. nạn đói hoành hành. D. nạn ngoại xâm.
Câu 2. Quyết định nào của Hội nghị quốc tế Pốtxđam (8/1945) đưa đến bất lợi cho nước ta trong và sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945?
A. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc đại diện cho lực lượng quân Đồng minh vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải
giáp quân Nhật.
B. Đồng ý cho quân Pháp và quân Anh đại diện cho lực lượng quân Đồng minh vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp
quân Nhật.
C. Đồng ý cho quân Anh và Trung Hoa Dân quốc đại diện cho lực lượng quân Đồng minh vào Việt Nam làm nhiệm
vụ giải giáp quân Nhật.
D. Đồng ý cho quân Mĩ, Anh, Trung Hoa Dân quốc đại diện cho lực lượng quân Đồng minh vào Việt Nam làm nhiệm
vụ giải giáp quân Nhật.
Câu 3. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là
A. hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang hình thành, là nguồn cổ vũ to lớn cho nhân dân.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo nên nhân dân rất tin tưởng
C. nhân dân dân ta đã giành được quyền làm chủ nên rất phấn khởi, sẽ ủng hộ cách mạng.
D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang lên cao.
Câu 4. Bức tranh chung của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
B. gặp muôn vàn khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
Câu 5. Tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là nhận định về những khó khăn của đất nước ta trong thời kì
A. 1919-1930. B. 1945 – 1946. C. 1939 - 1945. D. 1946 – 1954.
Câu 6. Thế lực nào dưới đây không thuộc lực lượng phe Đồng minh được giao nhiệm vụ vào Việt Nam giải giáp phát xít
Nhật?
A. Quân Trung Hoa Dân quốc. B. Quân Anh. C. Quân Pháp. D. Quân Mĩ.
Câu 7. Theo chân 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào phía Bắc vĩ tuyến 16 nước ta là lực lượng nào dưới đây?
A. Việt Quốc và Việt Cách. B. Việt Cách và Trốtxkít.
C. Trốtxkít và Việt Quốc. D. Việt Quốc và Phục Quốc.
Câu 8. Vì sao thực dân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta ?
A. Thực dân Anh muốn ngăn chặn ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực châu Á.
B. Thực dân Anh muốn giúp thực dân Pháp khôi phục lại nền thống trị ở Đông Dương:
C. Vì muốn khống chế sự lớn mạnh của thực dân Pháp trong quan hệ quốc tế.
D. Lo ngại thắng lợi của cách mạng Việt Nam sẽ ảnh hưởng tới phong trào giải phóng dân tộc của các thuộc địa của
thực dân Anh ở châu Á.
Câu 9. Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã phát động phong trào nào?
A.Cải cách giáo dục. B. Bình dân học vụ. C. Bổ túc văn hóa. D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
Câu 10. Thế lực ngoại xâm nào có mặt ở nước ta sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công
A. Trung Hoa Dân Quốc, đế quốc Mĩ, thực dân Pháp.
B. Trung Hoa Dân Quốc, thực dân Anh, thực dân Pháp.
C. Trung Hoa Dân Quốc, thực dân Anh, thực dân Pháp, phát xít Nhật.
D. Thực dân Anh, thực dân Pháp, phát xít Nhật.
Câu 11. Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, để giải quyết nạn đói Chính phủ đã đề ra biện pháp kịp thời nào?
A. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo ở các địa phương, nghiêm trị kẻ đầu cơ tích trữ gạo

60
B. Tổ chức quyên góp, lập “Hũ gạo cứu đói”, cấm dùng gạo, ngô, sắn để nấu rượu.
C. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương, lập “Hũ gạo cứu .
D. Lập “Hũ gạo cứu đói”, thực hiện “Ngày đồng tâm”, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương
Câu 12. Vấn đề xã hội lớn nhất chính quyền cách mạng cần phải giải quyết sau Cách. năm 1945 là
A. giải quyết nạn đói. B. xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
C. thanh toán nạn mù chữ. D. xóa bỏ các tàn dư của chế độ cũ.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là thuận lợi cơ bản nhất của dân tộc Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám
thành công?
A. Nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ đất nước.
B. Có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
C. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.
D. Nhân dân bước đầu được hưởng quyền lợi do chính quyền cách mạng đưa lại
Câu 14. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó
khăn, thử thách nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.
Câu 15. Để giải quyết các khó khăn của đất nước sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhiệm vụ quan
trọng nhất mà Đảng và nhân dân ta phải tiến hành là
A. bảo vệ chính quyền cách mạng. B. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. Lâm
C. kiện toàn bộ máy nhà nước. D. đoàn kết với phong trào cách mạng thế giới.
Câu 16. Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta đã được thực hiện quyền công dân thông qua sự kiện nào?
A. Ngày 6/1/1946, Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên.
B. Ngày 6/1/1946, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bầu cử Quốc hội.
C. Ngày 6/1/1946, hơn 90% dân số trong cả nước đi bầu cử Quốc hội.
D. Ngày 6/1/1946, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 17. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I được tổ chức vào thời gian nào?
A. Tháng 9/1945. B. Tháng 3/1946. C. Tháng 1/1946. D. Tháng 11/1946.
Câu 18. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thông qua vào năm nào?
A. Tháng 1/1946. B. Tháng 11/1946. C. Tháng 3/1946. D. Tháng 12/1946.
Câu 19. Cho các dữ liệu sau và sắp xếp theo thời gian những biện pháp của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh xây dựng
chính quyền cách mạng sau ngày 2/9/1945.
1. Bầu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
2. Thông qua Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
3. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên.
A. 1, 2, 3. B. 2, 1, 3. C. 3, 2, 1. D. 1,3,2
Câu 20. Biện pháp có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. tăng gia sản xuất. B. lập “Hũ gạo cứu đói”.
C. cấm dùng gạo, ngô, sắn để nấu rượu. D. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”.
Câu 21. Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước thay cho
tiền Đông Dương từ
A. 10/1945. B. ngày 23/11/1946. C. ngày 6/1/1946. D. Ngày 22/5/1946.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm khắc
phục tình trạng trống rỗng về ngân sách?
A. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
B. Lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
B. Tạm thời sử dụng đồng “Quan kim”, “Quốc tệ”.
C. Xây dựng quỹ “Độc lập”, phát động “Tuần lễ vàng”.
Câu 23. Để xây dựng một nền tài chính độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau tháng Tám năm 1945, Quốc
hội khóa I đã quyết định
A. phát động phong trào “Tuần lễ vàng”. B. vận động xây dựng “Quỹ độc lập”.
C. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước. D. lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
Câu 24. Nội dung cơ bản trong đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng là
A. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh.
B. toàn dân, trường kì, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
D. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 25. Khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám, chính phủ đã phát động nhân dân ta đã hưởng ứng
phong trào

61
A. gây “Quỹ độc lập”. B. tham gia “Tăng gia sản xuất”.
C. gây quỹ “Ngày đồng tâm”. D. tham gia “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 26. Các thế lực “ngoại xâm và nội phản” gây khó khăn với nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhằm
A. bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam. B, đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
C. mượn đường cho đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam. D. chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.
Câu 27. Biện pháp đối phó với thực dân Pháp của Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh từ sau ngày 2/9/1945 đến
trước ngày 6/3/1946 là
A. hòa hoãn với thực dân Pháp ở Nam Bộ.
B. kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
C. kiên quyết chống lại nếu Pháp đem quân ra miền Bắc.
D. kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ.
Câu 28. Thực dân Pháp chính thức tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược trở lại nước ta lần thứ hai từ
A. ngày 2/9/1945. B. đêm 22 rạng ngày 23/9/1945.
C. ngày 6/3/1946. D. ngày 18, 19/12/1946.
Câu 29. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trở lại lần thứ hai ở Nam Bộ bắt đầu từ
A. ngày 2/9/1945. B. ngày 12/12/1946.
C. đêm 22 rạng ngày 23/9/1945. D. ngày 19/12/1946.
Câu 30. Mốc thời gian thực dân Pháp có hành động xâm lược trở lại xâm lược nước ta là
A. ngày 2/9/1945. B. đêm 22 rạng ngày 23/9/1945.
C. ngày 6/3/1946. D. ngày 19/12/1946.
Câu 31. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết tâm lãnh hàng vạn thanh niên hăng hái gia nhập
quân đội, sung vào các
A. đoàn quân vệ quốc. B. đoàn quân tình nguyện.
C. đoàn quân “Tây tiến”. D, đoàn quân “Nam tiến”.
Câu 32. Thành lập đoàn quân “Nam tiến” để sát cánh cùng nhân dân Nam Bộ và Nam chống thực dân Pháp là chủ trương
của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kì
A. 1939 - 1945. B. 1945 - 1946. C. 1946 - 1954. D. 1954-1975.
Câu 33. Chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc được Đảng Chính phủ và nhân dân
ta thực hiện từ.
A. tháng 9/1945 đến ngày 28/2/1946, B. tháng 9/1945 đến trước ngày 6/3/1946.
C. sáng 2/1946 đến trước ngày 6/3/1946. D. tháng 3/1946 đến trước ngày 19/12/1946.
Câu 34. Quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào Bắc vĩ tuyến 16 nước ta với âm mưu
A. thực hiện nhiệm vụ của lực lượng Đồng minh, giải giáp phát xít Nhật.
B. mở rộng phạm vi ảnh hưởng xuống phía nam đặc biệt là Đông Nam Á.
C. ngăn chặn quân Pháp và quân Anh cấu kết để mở rộng phạm vi ảnh hưởng.
D. tiêu diệt Đảng Cộng sản, phá tan Mặt trận Việt Minh, thành lập chính quyền tay sai.
Câu 35. Tiêu diệt Đảng Cộng sản, phá tan Mặt trận Việt Minh, thành lập chính quyền tay sai là âm mưu của
A. thực dân Anh. B. Việt Quốc, Việt Cách. C. thực dân Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 36. “Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thể
hiện chủ trương, sách lược nào của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A.Tập trung giải quyết nạn đói, khó khăn về tài chính. B. Tranh thủ thời gian hòa bình để xây dựng đất nước.
C. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. Tập trung lực lượng để đối phó với nội phản.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm
trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân
Nhật.
C. Phía Việt Nam nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hoá, giáo dục.
D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ để tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đàm phán sau này.
Câu 38. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh vạch rõ: tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù một lúc,
từ đó chủ trương tạm thời hòa hoãn” (SGK Lịch sử lớp 12 – tr.127, NXB Giáo dục Việt Nam 2016). Cho biết “chủ
trương tạm thời hòa hoãn” là chính sách của ta đối phó với thế lực ngoại xâm nào?
A. Quân Nhật. B. Quân Trung Hoa Dân C. Quân Pháp. D. Quân Anh.
Câu 39. “Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đem
lại tác dụng gì cho nhân dân Việt Nam?
A. Hạn chế được âm mưu phá hoại chính quyền của kẻ thù.
B. Chính phủ có thời gian tập trung giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
C. Tranh thủ được thời gian hòa bình để xây dựng đất nước, khắc phục nạn đói.
D. Tránh tình cảnh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, có thêm hòa bình để củng cố.

62
Câu 40. Vì sao nói: So với bản Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945, bản Hiệp định Sơ bộ kí Chính phủ ta với Chính phủ
Pháp là một “bước thụt lùi tạm thời”?
A. Pháp chỉ công nhận ta là một chính phủ tự do, nằm trong Liên bang Đông Dương của Pháp.
B. Nội dung Hiệp định quy định “hai bên ngừng bắn”, nhưng Pháp vẫn phá hoại, gây hấn.
C. Ta đồng ý cho Pháp đem quân ra Bắc thay cho quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ quốc tế.
D. Ta phải nhượng bộ cho Pháp nhiều quyền lợi về kinh tế, trong khi nhân dân ta đang đói.
Câu 41. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)
nhằm mục đích gì?
A. Không cho thực dân Pháp đem quân ra Bắc.
B. Đẩy nhanh quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
C. Có thêm thời gian hòa bình củng cố chính quyền cách mạng.
D. Hòa hoãn với thực dân Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
Câu 42. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
D. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng
Câu 43. Ý nghĩa quan trọng của việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam với thực dân Pháp là
A. đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
B. nhân dân ta có thêm thời gian để đánh Pháp ở Nam Bộ
C. có thêm thời gian hòa bình để tổ chức bầu cử các cấp, củng cố chính quyền Trung ương.
D. làm thất bại âm mưu câu kết giữa quân Trung Hoa Dân quốc với thực dân Pháp.
Câu 44. “Chính phủ Pháp công nhân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị
viện, quân đội và tài chính riêng...” là một trong số các nội dung cơ bản của
A. Hiệp định Sơ bộ (3/1946). B. chủ trương sách lược “hòa để tiến” (3/1946).
C. Hiệp ước Hoa – Pháp (2/1946). D. Tạm ước Việt - Pháp (9/1946).
Câu 45. Giải pháp “hòa để tiến” được lựa chọn quyết định bởi
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh và đồng chí Võ Nguyên Giáp.
Câu 46. Với mục đích kéo dài thời gian hòa bình để củng cố và xây dựng lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến
toàn quốc chống thực dân Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. đàm phán với Pháp tại Hội nghị trù bị ở Đà Lạt.
B. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước (14/9/1946).
C. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
D, đàm phán với Pháp tại Hội nghị chính thức ở Phôngtennơblô.
Câu 47. Ý nghĩa quan trọng của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp- Tạm ước (14/9/1946) là
A. tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù nguy hiểm.
B. đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
C. buộc thực dân Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
D. kéo dài thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng và củng cố lực lượng, chuẩn bị đánh Pháp lâu dài .
Câu 48. Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong bối cảnh
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
B. Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam,
C. Pháp không có thiện chí trên bàn thương lượng, nguy cơ chiến tranh Việt - Pháp sắp nổ ra.
D. nhân dân ta chưa có sự chuẩn bị kĩ cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp.
Câu 49. Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Việt Nam tiếp tục kí với Pháp bản tạm ước (4/9/1946),chứng tỏ
A. chủ trương,sách lược đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.
B. thiện chí yêu chuộng hòa bình, không muốn nổ ra cuộc chiến tranh với Pháp của nhân dân ta.
C. Chính phủ ta tiếp tục lùi bước trước âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
D. thực dân Pháp đã đặt thêm một bước trong cuộc chiến tranh xâm lược trở lại Việt Nam.
Câu 50. Trong bản Tạm ước (14/9/1946),Việt Nam tiếp tục nhận nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa. B. Chấp nhận cho Pháp đem 15.000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự. D. Một số quyền lợi về kinh tế và giáo dụ:
Câu 51. Sự kiện mở đầu cuộc xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là
A Pháp gây hấn với Việt Nam ở Hà Nội và một số tỉnh phía Bắc vào đầu tháng 12 năm 1946
B. Pháp bội ước, gửi tối hậu thư yêu cầu ta phải giải tán lực lượng tự vệ thủ đô (18/12/1946)
C. Pháp tấn công quân ta tại trụ sở ở Nam Bộ ngày 23/9/1945.
D. Pháp câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc tấn công ty ở Thủ đô Hà Nội tháng 3/1946.

63
Câu 52. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), trận đánh nào mở đầu chiến dịch Biên giới thu -
đông năm 1950?
A. Na Sầm và Thất Khê. B. Đình Lập. C. Đông Khê. D. Đường số 4.
Câu 53. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã
A. thể hiện rõ quyết tâm giành lại độc lập dân tộc.
B. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.
C. đập tan ý chí xâm lược trở lại nước ta của thực dân Pháp.
D. tạo điều kiện để nhân dân ta chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
Câu 54. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) vì
A. thực dân Pháp chuẩn bị tấn công ra miền Bắc.
B. quân Trung Hoa Dân quốc đang thỏa thuận cho quân Pháp ra Bắc.
C. thực dân Pháp kí với quân Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (ngày 28/2/1946).
D. chiến tranh Việt - Pháp sắp nổ ra, tình thế cách mạng không thể trì hoãn được nữa.
Câu 55. Trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành nâng lợi trong cuộc đấu
tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội riêng, thuộc khối Liên hiệp Pháp.
C. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
D. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 56. Nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và Chính phủ để ra để giữ vững thành quả Cách mạng tháng Tám trong giai đoạn
1945 – 1946 là
A. thành lập Chính phủ chính thức của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
C. quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
D. củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
Câu 57. Trong những năm 1945 – 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với quân
Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp dựa trên nguyên tắc
A. tuân thủ luật pháp quốc tế B. duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. giữ vững độc lập dân tộc. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 58. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp? .
A. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp thất bại.
B. Pháp được hỗ trợ của Anh đã nổ súng đánh chiếm Nam Bộ.
C. Pháp gây hấn ở Hà Nội, đồng thời đánh chiếm Hải Phòng, Nam Định.
D. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu ta phải giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp.
Câu 59. Ngày 19/12/1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng chiến đấu và trao quyền
kiểm soát Thủ đô Hà Nội cho chúng, chứng tỏ
A. thực dân Pháp đã lộ rõ ý đồ muốn chiếm đóng Hà Nội.
B. điều kiện đấu tranh hòa bình của ta không còn nữa.
C. thực dân Pháp đã thay đổi thái độ và muốn đàm phán với ta.
D. Pháp chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
Câu 60. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” được Ban Thường vụ Trung ương Đảng đề ra vào
A. ngày 3/3/1946. B. ngày 12/12/1946. C. ngày 6/3/1946. D. ngày 19/12/1946.
Câu 61. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chính thức bùng nổ vào
A. ngày 2/9/1945. B. ngày 12/12/1946. C. đêm 22 rạng ngày 23/9/1945. D. ngày 19/12/1946.
Câu 62. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân trực tiếp trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp?
A. Thực dân Pháp tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Thực dân Pháp gây hấn, xung đột với ta tại nhiều nơi ở Hà Nội.
C. Thực dân Pháp khiêu khích, tấn công ty ở Lạng Sơn, Hải Phòng. |
D. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư, đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ và trao quyền kiểm soát Thủ đô
Hà Nội cho chúng.
Câu 63. Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất về đường lối kháng chiến chống Pháp do Đảng đề ra trong năm 1946 - 1947?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng
C. Một số bài trên báo Sự thật (3/1947) của Tổng Bí thư Trường Chinh,
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
Câu 64. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng được xây dựng dựa trên cơ sở của những văn
kiện lịch sử nào?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Toàn quốc kháng chiến”
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” :

64
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
D. Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng
lợi”.
Câu 65. Cho dữ liệu sau và sắp xếp theo tiến trình thời gian dẫn tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ
1. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước.
2. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
3. Pháp gửi tối hậu thư ép Chính phủ ta phải thực hiện theo những đề nghị của Pháp.
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 2. C. 3, 2, 1. D.3, 2, 1.
Câu 66. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ban hành văn bản nào dưới đây
A. Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”. B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
Câu 67. Cho dữ liệu: “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm
nô lệ”. Tư liệu được trích ở trên được dẫn trong văn bản nào?
A. Tuyên ngôn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1946.
D. Hịch Việt Minh của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Câu 68. Cho dữ liệu: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân
Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!...” Đoạn trích trên là một phần nội dung quan trọng của văn
kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
Câu 69. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh giành cho
A. Đội Cứu quốc quân. B. Việt Nam Giải phóng quân. C. Trung đoàn Thủ đô. D. Vệ quốc quân.
Câu 70. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc, kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến
16 (từ ngày 19/12/1946) là
A. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp. \
B. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân cả nước đi vào kháng chiến lâu dài ở căn cứ Việt Bắc.
D. bảo vệ được cơ quan đầu não của Đảng ở các đô thị phía Bắc.
Câu 71. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được ký kết giữa Việt Nam và Pháp không được coi là một văn bản mang tính pháp
lí quốc tế vì
A. thực dân Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự do.
B. Hiệp định này chỉ có hai nước kí, Pháp sẵn sàng bội ước để thực hiện âm mưu xâm lược trở lại.
C. quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam không được các nước công nhân.
D. Pháp vẫn có những hành động gây hấn, phá hoại Hiệp định.
Câu 72. Trong giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ ta đã đề ra và thực hiện
đường lối kháng chiến trường kì vì
A, nhân dân ta cần phải tạo sức mạnh tổng hợp, vừa “kháng chiến”, vừa “kiến quốc”.
B, Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, chúng ta cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.
C. Xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”, lấy dân làm gốc.
D. Pháp rất mạnh, cần phải tranh thủ chờ đợi sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 73. Nhược điểm lớn nhất của Pháp trong quá trình thực hiện kế hoạch Nava là gì?
A. Ra đời trong bối cảnh Pháp đang ở thế bị động.
B. Ngày càng lệ thuộc vào viện trợ của Mĩ.
C. Bị mâu thuẫn giữa tập trung với phân tán lực lượng.
D. Thời gian đề ra kết thúc chiến tranh trong danh dự khó thực hiện.
Câu 74. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần làm xóa bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực
dân trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 -
1975).
B. Cách mạng tháng Tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 -
1975).
C. Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975).
D. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975).
Câu 75. Từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, sự kiện nào thể hiện rõ tư tưởng yêu chuộng hòa bình của dân tộc
Việt Nam?
A. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc, yêu cầu Pháp chấp hành Hiệp định Pốtxđam.

65
B. Không chấp nhận tối hậu thư của Pháp, quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc, kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ và bản Tạm ước.
D. Hòa với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc, đánh Pháp xâm lược trở lại ở miền Nam.
Câu 76. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954 của quân dân ta là
A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 77. Yếu tố quyết định nhất để Đảng, Chính phủ ta phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là do
A. bước sang năm 1946, thực dân Pháp tấn công ta nhiều nơi ở Hà Nội.
B. thời gian hòa hoãn của Hiệp định Sơ bộ (6/3) và Tạm ước (14/9) không còn nữa.
C. thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
D. thực dân Pháp bội ước, tấn công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc Bộ.
Câu 78. Đoạn văn nào được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện cuộc
kháng chiến của nhân dân Việt Nam là cuộc kháng chiến toàn dân ?
A. “.........Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có
gươm dùng gươm…...”.
B. “….Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng
lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa……”
C. “......Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nhà chịu làm nô lệ….....”.
D. “......Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập….”.
Câu 79. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế ghi nhận
A. Hiệp định Pốtxđam (8/1945). B. Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam.
C. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương. D. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
Câu 80. Thắng lợi to lớn mà nhân dân Việt Nam đạt được trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là ?
A. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
C. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
D. đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
Câu 81. Điểm chung giữa ba kế hoạch quân sự: Rơve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và Nava của Pháp là
A. giành lấy thể chủ động trên chiến trường.
B. giành thắng lợi quyết định để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.
D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 82. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của nhân dân ta đã làm xoay chuyển cục diện
chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân năm 1953 – 1954. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 83. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
C. Tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 84. Vì sao cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta diễn ra trước tiên ở các đô thị?
A. Đô thị là nơi quân Pháp tập trung động lực lượng nhất.
B. Quân Pháp không quen địa bàn, sẽ thuận lợi cho quân dân ta chiến đấu.
C. Giam chân quân Pháp ở các đô thị, bảo vệ cơ quan đầu não và rút dần lực lượng lên Việt Bắc.
D. Tạo điều kiện cho cơ quan đầu não rút lên căn cứ Việt Bắc an toàn.
Câu 85. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về nội dung “kháng chiến toàn dân” trong đường lối kháng chiến
chống thực dân Pháp do Đảng đề ra trong năm 1946 – 1947?
A. Cuộc kháng chiến diễn ra trên mọi mặt trận.
B. Mọi người dân của nước Việt Nam đều phải tham gia kháng chiến.
C. Không phân biệt thành phần giai cấp, đảng phái, tôn giáo... trong xã hội.
D. Đánh Pháp với khẩu hiệu: “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
Câu 86. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng khi quyết định mở chiến
dịch
A. Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Tây Bắc (12/1953).
C. Biên giới thu - đông năm 1950. D. Thượng Lào (1/1954).
Câu 87. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc vào thu đông 1947 nhằm mục đích
A. chuyển từ chiến lược “tằm ăn dâu” sang chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. mở rộng vùng chiếm đóng lên rừng núi.

66
C. tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực kháng chiến của ta.
D. giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.
Câu 88, Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là gì
A. Tiêu diệt được được một nửa sinh lực quân Pháp.
B. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
C. Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài
D. Bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành hơn, có thêm kinh nghiệm trong chiến đấu.
Câu 89.Âm mưu“đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp đã bước đầu bị phá sản sau thắng lợi nào của quân dân ta?
A. Cuộc chiến đấu tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông năm 1952.
Câu 90. Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp đã bị phá sản hoàn toàn sau thắng lợi nào của quân và
dân ta?
A. Cuộc chiến đấu tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông năm 1952.
Câu 91. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải
A. thay đổi chiến lược chiến tranh, chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. thay đổi chiến lược chiến tranh, chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.
C. thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt và phá hoại vùng kháng chiến của ta.
D. thực hiện chính sách “chia để trị” và “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Câu 92. Ngày 19/12/1947, đại bộ phận quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc, đánh dấu sự kết thúc của
A. chiến dịch Việt Bắc. B. chiến dịch Hòa Bình. C. chiến dịch Biên giới. D. Chiến dịch Tây Bắc.
Câu 93. Chiến dịch phản công giành thắng lợi đầu tiên của quân và dân ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. B. chiến dịch Hòa Bình năm 1952.
C. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. D. chiến dịch Tây Bắc năm 1953.
Câu 94. Hai hệ thống phòng ngự mà thực dân Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1949 là
A. hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 và “Hành lang Đông - Tây”.
B. hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung du.
C. phòng tuyến “boongke”, “vành đai trắng” ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. hệ thống phòng ngự ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 95. Tháng 6/1950, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh họp quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông nhằm mục tiêu
A. đánh tan cuộc tấn công mùa đông của quân Pháp ở Việt Bắc.
B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp ở Việt Bắc, khai thông biên giới Việt-Trung .
C. phá tan âm mưu bao vây Việt Bắc của thực dân Pháp, tạo đà cho cuộc kháng chiến đi lên.
D. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc, mở rộng con đường liên lạc với Trung Quốc
Câu 96. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông
năm 1950?
A. Khai thông đường biên giới Việt - Trung.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp ở Tây Bắc.
C. Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp.
D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
Câu 97. Kết quả quan trọng nhất của quân dân ta sau chiến dịch Biên Giới thu - đông 1929
A. đã tiêu diệt nhiều sinh lực quân Pháp.
B. khai thông được biên giới Việt - Trung có chiều dài 750km.
C. nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III và liên khu IV.
D. giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
Câu 98. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến - Cân Pháp (1945 – 1954)
của nhân dân ta vì
A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
B. quân ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt - Trung.
D. đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
Câu 99. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
A. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
B. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.
C. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
D. Là chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực, mở ra bước ngoặt của kháng chiến.
Câu 100. Quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp từ sau sự kiện nào?
A. Từ sau cuộc chiến đấu tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

67
C. Từ sau chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Từ sau chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 101. Yếu tố quyết định để bước vào thu - đông 1950, Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch chủ động tiến
công quân Pháp là
A. kế hoạch Rơve của Pháp gây cho nhân dân ta nhiều khó khăn, buộc ta phải mở chiến dịch.
B. sau thất bại trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947, quân Pháp không còn mạnh như trước.
C. thế và lực của quân dân ta đã mạnh lên, có đủ khả năng để mở chiến dịch tiến công.
D. tình hình quốc tế lúc này đã có nhiều thuận lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
Câu 102. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự nào của
của thực dân Pháp?
A. Kế hoạch Rơve. B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch đánh “nhanh thắng nhanh”.
Câu 103. Cho bảng dữ liệu sau:
Thời gian Kết quả, ý nghĩa của các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp

1. Năm 1947 a. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam.

2. Năm 1950 b. Kế hoạch Nava của Pháp bị phá sản hoàn toàn.

3. Năm 1951 - 1952 c. Chiến dịch chủ động phản công của bộ đội chủ lực Việt Nam.

4. Ngày 7/5/1954 d. Các chiến dịch tiến công quân Pháp trên các chiến trường chính ở Bắc Bộ, tiếp tục giữ
vững quyền chủ động trên chiến trường.

Nối thời gian với các thông tin lịch sử đã cho sao cho đúng.
A.1-c, 2-a, 3-d, 4-b. B. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d. C. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d. D. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a.
Câu 104. Với mong muốn giành lại quyền chủ động trên chiến trường và nhanh chóng kết thúc chiến tranh từ cuối năm
1950, dựa vào viện trợ của Mĩ, Pháp đã đề ra .
A. kế hoạch quân sự Nava. B. kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. kế hoạch quân sự Rơve. D. kế hoạch quân sự Xtalay – Taylor.
Câu 105. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), chiến dịch nào không phải là chiến dịch tiến công giữ vững
quyền chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ của quân dân ta?
A. Chiến dịch Tây Bắc. B. Chiến dịch Hòa Bình.
C. Chiến dịch Việt Bắc. D. Các chiến dịch ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ
Câu 106. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam là quyết định của
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I. B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III.
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II. D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI.
Câu 107. Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Việt Nam Cộng sản đảng. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 108. Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương tại Đại hội đại biểu lần thứ II. của Đảng Cộng
sản Đông Dương (2/1951) là gì?
A. Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự phối hợp lực lượng quân đội ba nước.
B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác – Lênin riêng.
D. Cả ba nước phải tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của bên ngoài.
Câu 109. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng
Lao động Việt Nam nhằm
A. tiếp tục sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
B. khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng đối với cách mạng Việt Nam.
C. tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
D. đưa cách mạng về từng nước Đông Dương cho phù hợp với lịch sử mỗi nước.
Câu 110. “Đại hội kháng chiến thắng lợi” là nhận định dành cho
A. Đại hội Đảng lần I (1935). B. Đại hội Đảng lần III (1960).
C. Đại hội Đảng lần II (1951). D. Đại hội Đảng lần IV (1976).
Câu 111. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như nào?
A. Nêu cao vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến của Đảng và giai cấp công nhân.
B. Tăng cường lòng tin của nhân dân đối với Đảng.
C. Làm cho nhân dân thế giới hiểu về cách mạng Việt Nam.

68
D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng và trưởng ban.
Câu 112 Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945 – 1954) tiến lên?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951).
B. Hội nghị thành lập Liên minh Việt - Miên - Lào (3/1951).
C. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/1951).
D. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952).
Câu 113. Cho các dữ liệu sau và sắp xếp theo thứ tự thời gian thành lập của các mặt trận dân tộc thống nhất.
1. Mặt trận Liên Việt. 2. Mặt trận Việt Minh.
3. Mặt trận dân chủ Đông Dương. 4. Liên minh Việt - Miên - Lào.
A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 2, 1, 4. C. 2, 1, 3, 4. D. 1, 3, 2,4.
Câu 114. Vì sao năm 1950, Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương”?
A. Tăng cường tiềm lực chiến tranh cho Pháp. B. Câu kết với nhau xâm lược Đông Dương.
C. Ngăn chặn cuộc kháng chiến của nhân dân ta. D. Mĩ muốn can thiệp sâu hơn vào chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 115. Kế hoạch quân sự nào chứng tỏ Mĩ bắt đầu “can thiệp”, “dính líu” vào cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở
Đông Dương?
A. Kế hoạch Rơve. B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Đờ Cátxtơri.
Câu 116. Kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi đã gây ảnh hướng tới cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta như
thế nào?
A. Chúng ta rơi vào thế bị động. B. Bị bao vây, cô lập.
C. Lực lượng kháng chiến bị ảnh hưởng. D. Vùng sau lưng địch khó khăn, phức tạp.
Câu 117. Với hi vọng giành một thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự, thực dân Pháp đã
A. đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự Rơve. B. đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự Nava. D. đề ra và thực hiện kế hoạch Bôlae. .
Câu 118. Những điểm chính trong bước một của kế hoạch Nava do thực dân Pháp đề ra năm 1953 là
A. phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc và miền Trung.
B. phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược để bình định miền Trung và miền Nam.
C. tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc, phá hoại vùng kháng chiến của ta..
D. phòng ngự chiến lược miền Bắc, tập trung bình định ở miền Nam và Tây Nguyên.
Câu 119. Mục tiêu chính của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Nava là
A. tiêu diệt lực lượng chủ lực của Việt Minh.
B. phá tan căn cứ địa cách mạng của ta.
C. khóa chặt đường liên lạc của Việt Minh với bên ngoài.
D. kết thúc chiến tranh trong danh dự sau 18 tháng triển khai.
Câu 120. Bản chất của kế hoạch quân sự Nava là
A. phân tán binh lực. B. tập trung binh lực.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. giành thắng lợi quân sự buộc để kết thúc chiến tranh.
Câu 121. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của quân dân ta khi mở chiếc Điện Biên Phủ (1954) so với
cuộc tiến công trong đông - xuân (từ tháng 12/1953 đến tháng 2/1954) là
A. đánh vào những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi.
B. đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.
C. đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dân quân về nước
D. làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn thương lượng.
Câu 122. Vì sao khi thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Nava, Mĩ lại viện trợ lên đến 73% tổng chi phí chiến tranh ở Đông
Dương?
A. Mĩ muốn độc chiếm Đông Dương để triển khai chiến lược toàn cầu.
B. Mĩ biển Đông Dương trở thành “sân sau” của Mĩ.
C. Mĩ muốn kéo dài và mở rộng cuộc chiến tranh, từng bước thay thế Pháp.
D. Mĩ muốn thể hiện sức mạnh quân sự, đe dọa cách mạng Đông Dương.
Câu 123. Khi mới ra đời, kế hoạch Nava của thực dân Pháp đã chứa đựng yếu tố thất bại vì
A. quân Pháp lệ thuộc vào sự viện trợ, giúp đỡ của Mĩ..
B. quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu giảm sút.
C. chiến thuật của quân Pháp chưa phù hợp với địa hình ở Việt Nam.
D. mâu thuẫn giữa “tập trung” với “phân tán” lực lượng.
Câu 124. Chủ trương chiến lược của quân dân ta trong chiến cuộc Đông-Xuân 1953 1954 là
A. tiếp tục giữ thế chủ động trên các chiến trường chính ở Bắc Bộ.
B. tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà Pháp tương đối yếu.
C. tránh giao chiến ở miền Bắc với Pháp để bảo toàn lực lượng.
D. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự để buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán.

69
Câu 125. Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ vào
A. đầu tháng 12/1953. B. đầu tháng 2/1954. C. đầu tháng 1/1954. D. đầu tháng 3/1954.
Câu 126. Thực dân Pháp và Mĩ chọn Điện Biên Phủ để xây dựng thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương vì
A. Điện Biên Phủ là trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava.
B. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở biên giới Việt - Lào
C. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở biên giới Việt – Trung.
D. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á
Câu 127. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp – Mĩ khi nói về
A. trung tâm lòng chảo Mường Thanh. B. cụm cứ điểm Luông Phabang và Xênổ.
C. cụm cứ điểm đồi A1, Him Lam và Độc Lập. D. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Câu 128. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đã được quân dân ta thể hiện tinh thần
A. thần tốc, táo bạo, bất ngờ để kết thúc kháng chiến chống Pháp.
B. tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
C. “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
D. Điện Biên Phủ trở thành mồ chôn của quân Pháp.
Câu 129. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ của Bộ Chính trị
Trung ương Đảng (12/1953)?
A. Cung cô, diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. Giải phóng vùng Tây Bắc rộng lớn.
C. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. D. Tạo điều kiện giải phóng Đông Dương.
Câu 130. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của quân và dân
ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp?
A. Kế hoạch quân sự Nava. B. Kế hoạch quân sự Rơve.
C. Kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch quân sự Xtalây – Taylor.
Câu 131. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 của quân và dân ta đã làm phá sản bước đầu kế hoạch
quân sự nào của thực dân Pháp?
A. Kế hoạch quân sự Nava. B. Kế hoạch quân sự Rơve.
C. Kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch quân sự Xtalây – Taylor.
Câu 132. Hoạt động quân sự nào ta đã làm cho Kế hoạch quân sự Nava bước đầu bị phá sản?
A. Các chiến dịch trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
B. Các chiến dịch ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Các chiến dịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Các chiến dịch ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 133. Địa điểm đã trở thành nơi tập trung binh lực lớn thứ hai của thực dân Pháp tại Đông Dương sau đồng bằng Bắc
Bộ là
A. Xênô. B. Pleiku. C. Điện Biên Phủ. D. Luông Phabang và Mường Sài.
Câu 134. Địa điểm đã trở thành nơi tập trung binh lực lớn thứ ba của thực dân Pháp tại Đông Dương là
A. Xênô. B. Pleiku. C. Điện Biên Phủ. D. Luông Phabang và Mường Sài.
Câu 135. Địa điểm đã trở thành nơi tập trung binh lực lớn thứ tư của thực dân Pháp tại Đông Dương là
A. Luông Phabang và Mường Sài. B. Điện Biên Phủ. C. Pleiku. D. Xênô.
Câu 136. Địa điểm đã trở thành nơi tập trung binh lực lớn thứ năm của thực dân Pháp tại Đông Dương là
A. Luông Phabang và Mường Sài. B. Điện Biên Phủ. C. Pleiku. D. Xênô.
Câu 137. Cho dữ liệu sau và sắp xếp trên theo thời gian trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954
1. Chiến dịch Lai Châu. 2. Chiến dịch Thượng Lào. 3. Chiến dịch Bắc Tây Nguyên.
A. 1, 2, 3. B. 3, 2, 1. C. 2, 1, 3. D. 1,3,2.
Câu 138. Chiến cuộc Đông Xuân 1953 – 1954, chúng ta đã buộc Nava phải điều quân đóng tại 5 địa điểm quan trọng, ta
đã thực hiện được mục tiêu
A. tiêu diệt lực lượng quân Pháp. B. buộc chúng phải “leo thang”.
C. buộc chúng phải từ bỏ chiến tranh xâm lược. D. buộc chúng phải phân tán lực lượng.
Câu 139. Chiến cuộc Đông Xuân 1953 – 1954 kết thúc thắng lợi có ý nghĩa
A. làm thay đổi kế hoạch của quân Pháp.
B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp.
C. bước đầu phá sản kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
Câu 140. Một trong những ý nghĩa quan trọng của những thắng lợi trong Đông - Xuân 1953 - 1954. ta là
A. đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B, đã buộc thực dân Pháp chấp nhận sự phá sản hoàn toàn của Kế hoạch Nava.
C. đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân và dân ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.
D. đã tạo ra thế và lực mới cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta với thực dân Pháp sau này.
Câu 141. Hoạt động quân sự nào của quân dân ta đã làm cho kế hoạch quân sự Nava của Pháp có Mĩ giúp đỡ bị phá sản
hoàn toàn?

70
A. Chiến dịch Việt Bắc.
B. Các chiến dịch ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Các chiến dịch trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
Câu 142. Tháng 12/1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp thông qua kế hoạch tác chiến của Bộ Tổng tư lệnh và quyết
định mở chiến dịch “...........” Tên chiến dịch trong đoạn ngoặc kép “...” là
A. chiến dịch Thượng Lào. B. chiến dịch Bắc Tây Nguyên.
C. chiến dịch Trung Lào. D. chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 143. Cho đoạn trích:
“Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và
ý nghĩa chính trị quan trọng”
(Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi điện khen ngợi, động viên cán bộ,chiến sĩ ngoài mặt trận 1954).
Nội dung đoạn thơ trên cho chúng ta hiểu được tầm quan trọng của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Bắc. B. Chiến dịch Trung Lào.
C. Chiến dịch Bắc Tây Nguyên. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 144. Từ ngày 13/3 đến 7/5/1954 là thời gian diễn ra chiến dịch nào dưới đây?
A. Tây Bắc. B. Thượng Lào. C. Tây Nguyên. D. Điện Biên Phủ.
Câu 145. Để tạo điều kiện cho chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi, các chiến trường khác trong toàn quốc đã
A. phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân địch.
B. thực hiện chiến tranh du kích vùng sau lưng địch.
C. dốc sức chi viện cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. chi viện vũ khí, phương tiện chiến tranh cho Điện Biên Phủ.
Câu 146. Phương châm tác chiến của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong trận Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. đánh chắc, thắng chắc. B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. đánh lâu dài. D. kết hợp với mặt trận ngoại giao.
Câu 147. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Thắng lợi trong chiến dịch Biên giới B. Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc.
C. Thắng lợi trong chiến dịch Hòa Bình. D. Thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 148. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược, kết thúc Chiến tranh xâm
lược Đông Dương của thực dân Pháp?
A. Thắng lợi trong chiến dịch Biên giới. B. Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc
C. Thắng lợi trong chiến dịch Hòa Bình. D. Thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ
Câu 149. Loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch, trong đó có 1 tướng, hạ 62 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí,
phương tiện chiến tranh là kết quả của
A. chiến dịch Việt Bắc. B. chiến dịch lịch sử Điện Biên
C, chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ. D. cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954
Câu 150. Trong Hiệp định Giơnevơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông được Pháp và các nước
tham dự Hội nghị công nhận gồm
A. độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất lãnh thổ. B. độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển.
Câu 151. Hiệp định Giơnevơ đã được ký kết vào
A. ngày 6/3/1946. B. ngày 14/9/1946. C. ngày 21/7/1954. D. ngày 27/1/1973.
Câu 152. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì
A. Mĩ không kí vào văn bản cuối cùng của Hiệp định Giơnevơ.
B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
C. Lào mới giải phóng được 2 tỉnh Sầm Nưa và Phongxali.
D. lực lượng kháng chiến của Campuchia phải phục viên tại chỗ.
Câu 153. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là một thắng lợi nhưng chưa trọn vẹn đối với nhân dân ta là nhận
định chính xác, vì
A. Mĩ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược.
B. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành.
C. ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do.
Câu 154. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định: ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải -
Quảng Trị) làm
A. biên giới tạm thời. B. ranh giới tạm thời.
C. giới tuyến quân sự tạm thời. D. vị trí tập kết của 2 bên.
Câu 155. Lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải - Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một khu vực phi
quân sự ở 2 bên giới tuyến là một trong những nội dung của
A. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). B. Tạm ước (14/9/1946). C. Hiệp định Giơnevơ. D. Hiệp định Pari.

71
Câu 156. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của
A. nhân dân các nước Đông Dương. B, nhân dân Campuchia.
C. nhân dân Việt Nam. D. nhân dân Lào.
Câu 157. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ. B. Kí Hiệp định Giơnevơ.
C. Quân Pháp rút quân khỏi Việt Nam. D. Hiệp thương thống nhất hai miền.
Câu 158. Sự kiện nào đã buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, đế quốc Mĩ thất bại trong âm mưu kéo
dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi. B. Hội nghị Giơnevơ được triệu tập.
C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết. D. Hiệp định Pari.
Câu 159. Điểm tương đồng về mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên phủ (1954) của quân dân
ta là
A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 160. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu
sắc vì
A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi.
B. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở
khu vực Mĩ Latinh.
C. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á,
Phi, Mĩ Latinh.
D. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi.
Câu 161. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công nhận là
A. Hiệp định Ianta năm 1945. B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954. D. Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 162. Thắng lợi quân sự đánh dấu bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân
dân ta là
A. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. các chiến dịch Trung Lào,Thượng Lào cuối 1953-đầu 1954. D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 163. Từ tháng 5/1949, Mĩ từng bước can thiệp, dính líu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, vì
A. muốn chia sẻ thị trường, thuộc địa với Pháp ở Đông Dương.
B. thực hiện “chiến lược toàn cầu” với mưu đồ làm bá chủ thế giới.
C. từng bước gạt Pháp để độc chiếm Đông Dương.
D. thực hiện đúng cam kết với Pháp trong “Kế hoạch Mácsan”.
Câu 164. Nội dung phản ánh không đúng về mục tiêu của ta khi quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
C. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. D. buộc Pháp phải ngồi đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 165. Biểu hiện rõ nhất về sức mạnh quân sự của Pháp ở cứ điểm Điện Biên Phủ là
A. được Mĩ viện trợ nhiều vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
B. nơi đây tập trung đông nhất lực lượng quân Pháp ở chiến trường Đông Dương
C. quân đội Pháp thiện chiến, có nhiều kinh nghiệm chiến đấu
D. có cố vấn Mĩ chỉ huy cùng một hệ thống công sự vững chắc.
Câu 166. Cho đoạn tư liệu sau: “Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ, dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian kháng
chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng đến bao giờ nước Việt Nam hoàn toàn thống nhất...”.
(Trích: Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân trí thức Đồng minh ngày 21/12/1946).
Nội dung đoạn thư trên cho chúng ta biết thông điệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là
A. khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
B. tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ.
C. kêu gọi Việt kiều của ta ở Pháp và các nước Đồng minh ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân ta
D. dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sẽ kéo dài và gặp nhiều gian khổ.
kháng chiến đá độc lập và thống các nước
Câu 167. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
D. Có sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN anh em, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
Câu 168. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954)?

72
A. Do có sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN anh em.
B. Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. Do có sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
D. Do tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
Câu 169. Nguyên nhân quan trọng hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1946 – 1954) là gì?
A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng
tạo.
B. Do có sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
C. Do tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
D.Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
Câu 170. Cuộc kháng toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954) của nhân dân Việt Nam đã kết thúc thắng
lợi bằng sự kiện nào?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 thắng lợi. B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi.
C. Hội nghị Giơnevơ được triệu tập. D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 171. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 1954 là
A. đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp.
B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava.
D. trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương.
Câu 172. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm
1953 là
A. tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam. B. giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. kết thúc chiến tranh. D, phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
Câu 173. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ
về Đông Dương (21/7/1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền quốc gia.
Câu 174. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân kháng chiến chống Pháp
(1945 – 1954), vì
A. đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
B. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
C. tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hòa bình ở Đông Dương.
D. đã làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 175. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã
A. tác động trực tiếp tới phong trào cách mạng thế giới.
B. làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
C. làm tan rã hệ thống thuộc địa của thực dân Pháp ở châu Phi.
D. tạo điều kiện cho cách mạng châu Âu phát triển và giành thắng lợi.
Câu 176. Cho các dữ liệu sau:
Cột I (Thời gian) Cột II (Ý nghĩa )

1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc chính (Bắc Bộ) (từ .a. giành được thế chủ động trên chiến trường
19/12/1946 đến 17/2/1947)

2. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 b. làm thất bại hoàn toàn kế hoạch“đánh nhanh thắng
nhanh”của Pháp.

3. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 c. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp có
Mĩ giúp đỡ.

4. Cuộc Tiến công chiến lược d. bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh
Đông-Xuân 1953–1954 thắng nhanh” của Pháp.

Nối thời gian (cột I) với kết quả, ý nghĩa (cột II) về những thắng lợi trên mặt trận quân sự của nhân dân ta trong kháng
chiến chống Pháp (1945 – 1954).
A. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c. B. 1-b ,2-c, 3-d, 4-a. C. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b. D. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c.

73
Câu 177. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). được Chủ
tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử”?
A. Điện Biên Phủ năm 1954. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Biên giới thu – đông năm 1950. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
Câu 178. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến Áng - thực dân Pháp
(1945 – 1954) là chiến dịch
A. Thượng Lào năm 1954. B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Việt Bắc thu – đông năm 1947. D. Biên giới thu – đông năm 1950.
Câu 179. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. tự do. B. tự trị. C. tự chủ. D. độc lập.
Câu 180. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc Chính phủ Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. Kí hiệp ước hòa bình.
C. Vừa đánh vừa đàm phán. D. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 181. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyên iến lược đánh
nhanh thắng nhanh sang
A. phòng ngự chiến lược. B, chiến tranh tổng lực.
C. vừa đánh vừa đàm. D. đánh lâu dài.
Câu 182. Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2/9/1945 trước ngày 6/3/1946?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.
C. Đối đầu trực tiếp về quân sự. D. Vừa đánh vừa đàm phán.
Câu 183. Bản Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện Chính
phủ Pháp ngày 6/3/1946 đã
A. thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam. B.công nhận sự thống nhất của nước VN.
C. công nhận nền độc lập của nước Việt Nam. D. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 184. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho
cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
C. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
D. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
Câu 185. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), chiến dịch nào đánh dấu quân đội ta đã giành được thế chủ
động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?
A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch Hòa Bình.
C. Chiến dịch Biên giới. D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.

Bài 21 + 22 + 23
Câu 1. Nét nổi bật nhất về tình hình ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
A. quân Pháp đã rút khỏi miền Bắc.
B. miền Bắc được hòa bình và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
D. hai miền không thể tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 2. Thủ đô Hà Nội chính thức được giải phóng vào ngày
A. 10/7/1954. B. 10/10/1955. C. 10/10/1954. D. 16/5/1955.
Câu 3. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng vào thời gian
A. giữa tháng 10/1954. B. giữa tháng 5/1955. C. giữa tháng 4/1955. D. giữa tháng 5/1956.
Câu 4. Sự kiện nào là mốc đánh dấu miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
B. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
C. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.
D. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.
Câu 5. Giữa tháng 5/1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương?
A. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
B. Thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C. Tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Rút hết căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Câu 6. Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ nào?
A.Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước. B.Đấu tranh đòi Pháp, Mĩ thi hành Hiệp định Giơnevơ.

74
C.Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. D.Đấu tranh chống đế quốc Mĩ và tay sai.
Câu 7. Nội dung nào không phản ánh chính xác tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước chưa được tiến hành.
B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của ta. quân sự của Mĩ.
C. Pháp rút quân khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn hộ
D. Pháp rút quân khỏi miền Bắc, nhân dân cả nước ta tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là
A. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. một đảng lãnh đạo thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau.
D. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ xã hội khác nhau.
Câu 9. Theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ, hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất thế , diễn ra vào
A. 7/1955. B. 7/1956. C. 7/1957. D. 7/1958.
Câu 10. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ chung được đặt ra cho Cách mạng Việt Nam là
A. khôi phục kinh tế - xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
B. khôi phục hậu quả chiến tranh và giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và giải phóng miền Nam.
Câu 11. Nhiệm vụ cơ bản và cũng là quan trọng nhất của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để thống nhất nước nhà.
B. tiếp tục làm cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hàn gắn vết thương chiến tranh và đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. khôi phục kinh tế và đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 12. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1994
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
C. Đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược và tay sai. D. Thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
Câu 13. Sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất vì
A. nông nghiệp lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
C. để khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến miền Nam.
Câu 14. Qua đợt cải cách ruộng đất (1954 - 1956), miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?
A. “Tấc đất tấc vàng”. B. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.
C. “Người cày có ruộng”. D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
Câu 15. Trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, để thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”,Đảng ta đã chủ
trương.
A. tiến hành cải cách ruộng đất. B. khôi phục kinh tế.
C. cải tạo XHCN đối với toàn bộ nền kinh tế. D. giải phóng giai cấp nông dân.
Câu 16. Nội dung phản ánh không đúng về thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 -
1956) là
A. đã đánh đổ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến.
B. giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của đế quốc và địa chủ phong kiến.
C. giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.
D. đưa nông dân lên địa vị làm chủ.
Câu 17. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 - 1957) là
A. đã đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến.
B. giải phóng nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến.
C. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn..
D. khẩu hiệu “Người cày có ruộng” trở thành hiện thực.
Câu 18. Đến cuối năm 1960, ở miền Bắc có 85% hộ nông dân với 70% ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết
quả của công cuộc
A. cải tạo xã hội chủ nghĩa. B. khôi phục kinh tế.
C. cải cách ruộng đất. D. cải tạo quan hệ sản xuất.
Câu 19. Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí và trên 500 xí nghiệp do địa phương quản
lí. Đó là kết quả của công cuộc
A. cải tạo xã hội chủ nghĩa. B. cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội. D. bước đầu phát triển kinh tế.
Câu 20. “Trong hơn hai năm, miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 van , ruộng đất, 10 vạn trâu bò và 1,8
triệu nông cụ từ tay giai cấp địa chủ”. Đó là kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ nào?
A. Cải cách ruộng đất. B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

75
C. Khôi phục kinh tế. D Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm 1961 - 1965.
Câu 21. “Giải quyết được nạn đói kinh niên ở miền Bắc; có 97 nhà máy, xí nghiệp lớn do Trung - quản lí; khôi phục
700km đường sắt, làm mới hàng nghìn km đường ô tô, xây dựng nhiều bến cảng thực hiện chương trình giáo dục 10
năm,...”. Đó là thành tựu nhân dân miền Bắc đạt được trong
A. cải cách ruộng đất. B. khôi phục kinh tế.
C. cải tạo quan hệ sản xuất. D. thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên.
Câu 22. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc khi thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là
A. bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới, chủ yếu là cơ cấu công - nông nghiệp.
B. cải tạo nông nghiệp, thủ công nghiệp và công thương nghiệp tư bản tự doanh.
C. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH.
D. phát triển công - nông nghiệp, tiếp tục cải tạo XHCN, tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh.
Câu 23. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) của nhân dân miền Bắc là
A. miền Bắc đủ vững mạnh, có khả năng bảo vệ và thực hiện nghĩa vụ hậu phương.
B. nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước.
D. miền Bắc đủ sức để bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
Câu 24. Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là
A. công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới. nhân dân.
C. thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống
D. văn hóa, giáo dục, y tế đều phát triển.
Câu 25. Khâu chính của công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trong những năm 1958 - 1960 là
A. cải tạo XHCN trong nông nghiệp. B. hợp tác hóa nông nghiệp.
C. cải tạo thương nghiệp nhỏ, thủ công nghiệp. D. cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh.
Câu 26. Trong những năm 1954 – 1960, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, ngoại trừ
A. hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Khôi phục kinh tế.
C. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
Câu 28. Trong những năm 1954 - 1960, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân miền Bắc là
A.chống đế quốc Mỹ xâm lược. B.bảo vệ miền Bắc khỏi các cuộc oanh tạc bằng không quân và hải quân của Mĩ.
C.xây dựng chủ nghĩa xã hội. D.hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất.
Câu 29. Trong các năm 1954 - 1960, nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Nam là
A. xây dựng và phát triển kinh tế.
B. tổng tấn công giành thắng lợi cuối cùng.
C. chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
D. đưa miền Nam đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 30. Lực lượng nào tham gia phong trào đấu tranh chính trị chống Mĩ ở miền Nam (1954 -1959) tác động lớn đến
chính quyền Sài Gòn, nước Mĩ và cả thế giới?
A. “Đội quân tóc dài” và các tăng ni, Phật tử theo đạo Phật.
B. Học sinh, sinh viên và các tăng ni, Phật tử theo đạo Phật.
C. Học sinh, sinh viên Sài Gòn và Huế.
D. Tầng lớp dân nghèo ở nông thôn và thành thị.
Câu 31. Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định
Giơnevơ là
A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. khởi nghĩa giành chính quyền. D. dùng bạo lực cách mạng.
Câu 32. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) đã xác định cách mạng cả nước có chung nhiệm vụ
chiến lược như thế nào?
A. Cùng kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thực hiện thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc vững mạnh để đánh Mĩ ở miền Nam.
D. Đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
Câu 33. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương vững chắc cho miền Nam đánh Mĩ.
C. chi viện cho tiền tuyến miền Nam và thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào, Campuchia.

76
D. đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ở miền Bắc, chi viện cho miền Nam.
Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
Câu 35. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào
đối với cách mạng cả nước?
A. Đóng vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Đóng vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
C. Đóng vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Đóng vai trò chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 36. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định cách mạng miền Nam có
vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước?
A. Đóng vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Đóng vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
C. Đóng vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Đóng vai trò chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 37. Vấn đề quan trọng nhất được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã
xác định là
A. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền
B. vị trí, vai trò của cách mạng từng miền
C. mối quan hệ giữa cách mạng hai miền
D. đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 38. Ý phản ánh không đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam
A. đòi Mĩ – Diêm nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
B. đấu tranh bảo vệ hòa bình, đòi quyền dân sinh, dân chủ
C. giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
D. chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang vũ trang chống Mĩ - Diệm.
Câu 39. Trong những năm 1954 - 1959, Mĩ - Diệm dùng nhiều thủ đoạn để củng cố chính quyền, miền Nam, ngoại trừ
A. phế truất Bảo Đại, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống.
B. mở chiến dịch “tố Cộng”, “diệt Cộng”.
C. thực hiện “trưng cầu dân ý”, “bầu cử Quốc hội”.
D. thi hành các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
Câu 40. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến phong trào “Đồng khởi” là do
A. chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
B. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp đồng bào Phật tử, ngăn cản quyền tự do dân chủ của nhân dân.
C. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân Sài Gòn.
D, chính quyền Mĩ - Diệm tiến hành khủng bố, giết hại đồng bào, làm cho cách mạng miền Nam gặp
muôn vàn khó khăn.
Câu 41. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) đã họp và đề ra đường lối cho cách mạng miền
Nam là
A. tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của Mĩ - Diệm.
B. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
C. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hòa bình, chuẩn bị sẵn sàng lực lượng, chờ khi có thời cơ sẽ sẵn sàng nổi dậy
đánh đổ Mĩ - Diệm.
D. đẩy mạnh “Phong trào hòa bình” trên toàn miền Nam, buộc Mĩ - Diệm phải thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 42. Cho đoạn tư liệu: Hội nghị nêu rõ: “Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có
con đường nào khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ– Diệm” (SGK
Lịch sử 12, ban cơ bản). Đoạn trích trên là quyết định của hội nghị nào?
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/1946).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973).
Câu 43. ý nghĩa to lớn của phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) là
A, đánh bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công mở ra thời kì khủng
hoảng của chế độ Mĩ - Diệm.
B, mở rộng vùng giải phóng.
C. đưa ra đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, buộc Mĩ phải thực hiện cuộc lật đổ chính quyền Ngô
Đình Diệm.

77
Câu 44. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) là
A. đến cuối năm 1960, ta đã làm chủ 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ 3.200 thôn ở
Tây Nguyên.
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 45. Tiêu biểu cho phong trào “Đồng khởi” là cuộc nổi dậy ở
A. Bến Tre. B. Trà Bồng. C. Bác Ái. D. Ấp Bắc
Câu 46. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày
A. 20/12/1958. B. 20/12/1960. C. 20/12/1959. D. 20/12/1961.
Câu 47. Những chiến thắng làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là
A. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành, B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường. D. An Lão, Núi Thành, Vạn Tường.
Câu 48. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ ở miền Nam?
A. Đồng Xoài (Biên Hòa). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 49. Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu?
A. Lực lượng quân đội tay sai. B. Lực lượng quân Mĩ.
C. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ. D. Lực lượng quân Mĩ và quân viễn chinh.
Câu 50. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam.
B. Dồn dân lập ấp chiến lược”, tách dần khỏi cách mạng.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
Câu. 51 Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là
A. Hệ thống cố vấn Mĩ. B. Lực lượng quân đội tay sai.
C. “Ấp chiến lược”. D. “Ấp chiến lược” và quân đội tay sai.
Câu 52. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là nhằm
A. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.
B. tách dần khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định toàn miền Nam.
C. mở rộng vùng kiểm soát, ngăn cản nhân dân với cách mạng.
D. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.
Câu 53. Kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ có tên gọi là
gì?
A. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara. B. Kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược”.
C. Kế hoạch Xtalây - Taylor. D. Kế hoạch “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 54. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong
A. phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960).
B. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” (1961 - 1965).
C. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973.
D. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
Câu 55. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc
biệt”?
A. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân mới.
B. Đều hoạt động phối hợp phá hoại miền Bắc.
C. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
D. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy.
Câu 56. Nội dung phản ánh không đúng âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam

A. nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự
mới “tìm diệt”.
B. cô giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về thế phòng ngự, buộc ta phải phân
tán nhỏ, hoặc rút về biên giới.
C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng, các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình
định” vào “vùng đất thánh Việt Cộng”.
D. dồn dân lập “ấp chiến lược” và coi đây là “xương sống” của chiến lược.
Câu 57. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965 - 1968)
được thể hiện trong chiến thuật :
A. “ trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt Cộng”.
C. dồn dân lập ấp chiến lược”. D. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.

78
Câu 58. Với chiến lược quân sự “tìm diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cục diện chiến tranh ở chiến trường miền Nam giai
đoạn 1965 - 1968?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C. Tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao.
D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng cách mạng miền Nam trở về thế phòng ngự.
Câu 59. Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”
trên khắp miền Nam là
A. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).
C. chiến thắng Trà Bồng (Quảng Ngãi). D. chiến thắng Tây Ninh.
Câu 60. Chiến thắng quan trọng của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).
C. chiến thắng Trà Bồng (Quảng Ngãi). D. chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).
Câu 61. Sau chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8/1965) Đảng đã đưa ra nhận định gì?
A. Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành.
B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công
C. Quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
D. Quân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 62. Thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) tháng 8/1965 và hai mùa khô (1965 - 1966; 1966
- 1967) đã chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viên chính.
C. làm thất bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ.
D. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
Câu 63. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cỤC P9 chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nhằm chia cắt lâu dài Việt Nam.
B. Đều tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đều sử dụng lực lượng chính là quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.
D. Đều dựa vào viện trợ, vũ khí, trang thiết bị chiến tranh của Mĩ.
Câu 64. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam là
A. quân Mĩ. B. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. C. quận Sài Gòn. D. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 65. Ý phản ánh không đúng âm mưu của Mỹ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là
A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. làm lung lay ý chí chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta.
D. mở rộng xâm lược miền Bắc, buộc ta phải khuất phục trên bàn đàm phán.
Câu 66. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là
A. là đòn bất ngờ khiến quân Mĩ, quân chư hầu của Mỹ và quân đội Sài Gòn hoảng loạn.
B. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của mình trong chiến lược “Chiến tranh
cục bộ”.
C. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.
Câu 67. Lí do cơ bản buộc Mĩ phải rút dần quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước khi triển khai chiến lược “Việt
Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh (1969 - 1973) là
A. do Mĩ bị tổn thất lớn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của ta.
B. phong trào phản đối chiến tranh ở Việt Nam trong lòng nước Mĩ.
C. tận dụng xương máu của người Việt Nam và Đông Dương.
D. để giảm bớt xương máu của quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ trên chiến trường.
Câu 68. So với các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ”, quy mô của chiến lược “Đông Dương hóa
chiến tranh” thay đổi như thế nào?
A. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.
C. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.
D. Vẫn chỉ dừng lại ở chiến trường chính miền Nam Việt Nam.
Câu 69. trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
C. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
Câu 70. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân ta đã buộc Mĩ phải

79
A. kết thúc chiến tranh Việt Nam.
B. tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pan.
D. phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 71. Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Trung ương cục miền Nam được thành lập.
D. Quân giải phóng miền Nam ra đời.
Câu 72. Tổng thống Mĩ Níchxơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (cuối năm 1972)
nhằm âm mưu
A. ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho cuộc kháng chiến của nhân dân miền Nam.
B. ngăn chặn sự giúp đỡ của quốc tế đối với cuộc kháng chiến của nhân miền Nam.
C. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh cho Mĩ trên bàn đàm phán ở Pari.
D. làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta.
Câu 73. Trận “Điện Biên Phủ trên không” ghi nhận chiến thắng lịch sử nào của quân và dân miền Bắc cuối năm 1972?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ.
C. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc mang tên “Sấm rền” của Mĩ.
D. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ.
Câu 74. Cho dữ liệu sau: “Chiến thắng của nhân dân ta trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 được ví như
.., là thắng lợi quân sự quyết định buộc Mĩ phải quay trở lại bàn đàm phán và kí ..... chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình
ở Việt Nam”. Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. trận “Điện Biên Phủ trên không”........... Hiệp định Giơnevơ .......
B. trận “Điện Biên Phủ”....... Hiệp định Giơnevơ ......
C. trận “Chi Lăng, Xương Giang”....... Hiệp định Pari ....
D. trận “Điện Biên Phủ trên không”.........Hiệp định Pari.
Câu 75. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là
A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động chống phá miền Bắc.
B. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của Mỹ.
C. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 76. Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán, thương lượng với Việt Nam vì
A. bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
C. bị bất ngờ, choáng váng sau cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân năm 1989.
D. bị thất bại trong âm mưu dùng bằng máy bay B52 ném bom Hà Nội cuối năm 1975.
Câu 77. Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Paris về Việt Nam là
A. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 và thắng lợi của quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá
hoại lần thứ nhất của Mĩ (1968).
B. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 và Tiến công chiến lược năm 1972.
C, cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972).
Câu 78. Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 đã mang lại thuận lợi gì cho cách mạng miền Nam
A. Từ đây, cuộc kháng chiến của nhân dân ta nhận được sự ủng hộ to lớn của phe XHCN.
B. Quân Mĩ cùng quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam, làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách
mạng.
C. Tạo điều kiện cho miền Bắc hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Đã đánh cho Mĩ cút, thống nhất đất nước.
Câu 79. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân
dân ta là
A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
B. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”.
Câu 80. Nội dung phản ánh không đúng tình hình nước ta sau Hiệp định Pari năm 1973 là
A. đất nước hòa bình, thống nhất.
B. miền Bắc tiếp tục thực hiện công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Mĩ rút quân về nước.

80
D. Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự ở miền Nam, lập ra Bộ Chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế
cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 81. Điều khoản nào dưới đây ghi nhận sau khi kí Hiệp định Pari năm 1973, Mĩ vẫn tiếp tục thực hiện chiến lược
“Việt Nam hóa” chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?
A. Để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra Bộ Chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài
Gòn. .
B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Tăng cường viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn.
D. Tăng cường lực lượng quân đồng minh của Mĩ.
Câu 82. Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. cùng với miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. .
B. đấu tranh chống địch “bình định - lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. tập trung đẩy mạnh khôi phục kinh tế, làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với Lào và Campuchia.
D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, thống nhất đất nước.
Câu 83. Nội dung nào của Hiệp định Pari năm 1973 ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh về nước.
C. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 84. Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền
Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh về nước.
C. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 85. Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Đông Dương và
Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Đều là văn bản mang tính pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam,
B. Hiệp định có 5 cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc tham gia.
C. Các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
D. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
Câu 86. Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở
Việt Nam với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Hiệp định Pari yêu cầu các bên tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Hiệp định Pari quy định các bên trao trả tù binh, dân thường bị bắt trong chiến tranh.
C. Hiệp định Pari không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.
D. Hiệp định Pari yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam.
Câu 87. Nhiệm vụ chính của miền Bắc sau Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là
A. khắc phục hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ.
B. tập trung toàn bộ nguồn lực chi viện cho chiến trường miền Nam, chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy lật
đổ chính quyền Sài Gòn.
C. khôi phục, phát triển kinh tế - xã hội và tiếp tục chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
D. đẩy mạnh hợp tác quốc tế để tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân thế giới đối với cuộc kháng chiến chống
Mĩ của nhân dân ta.
Câu 88. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, khi so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung
ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam
A. ngay trong năm 1974. B. cuối năm 1975, đầu năm 1976.
C. ngay trong năm 1975. D. trong hai năm 1975 và 1976.
Câu 89. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Đường 14 - Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân
dân ta là
A. làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
B. giáng một đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. giúp Bộ Chính trị Trung ương Đảng hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
Câu 90. Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. chiến dịch Đường 14 - Phước Long. B. chiến dịch Tây Nguyên.
C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 91. Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ , cứu nước sang giai đoạn mới,

A. từ sau chiến dịch, quân dân miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở các tỉnh đồng đô thị giành thắng lợi.

81
B. đã tạo điều kiện thuận lợi cho Bộ Chính trị mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. quân dân ta chuyển từ Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang Tổng tiến công chiến trên toàn miền Nam.
D. đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.
Câu 92. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 93. Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống My cứu nước (1954 - 1975)

A. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. có hậu phương vững chắc là miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
C. sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và bạn bè quốc tế.
D. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
Câu 94. Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước và
hoàn thành?
A. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).
B. Lá cờ của quân giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (30/4/1975).
C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975.
D. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).
Câu 95. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước (1954 - 1975)?
A. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.
C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 96. Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân
Việt Nam là
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (30/4/1975).
B. xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (30/4/1975).
C. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (30/4/1975).
D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng (2/5/1975).
Câu 97. Trong giai đoạn 1954 - 1975, thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa”
trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Chiến thắng hai mùa khô (1965 - 1966) và (1966 - 1967).
B. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
Câu 98. Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, tạo ra thời cơ
thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Tổng Tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 99. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của
quân dân ta?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm.
B. Mĩ buộc phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Mĩ buộc phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán thương lượng với ta tại Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hòa bình ở Việt Nam.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
Câu 100. Cho các dữ liệu sau và nối thời gian (cột I) với ý nghĩa, khẩu hiệu đấu tranh (cột II).
Cột I (Tên thắng lợi) . Cột II (Ý nghĩa, khẩu hiệu đấu tranh)

1. Đồng khởi (1959 – 1960) a. “Tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy mà diệt”.

2. Ấp Bắc (1/1963) b. chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

3. Vạn Tường (8/1965) c. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
A. 1-b, 2-a, 3-c. B. 1-c, 2-a, 3-b. C. 1-b, 2-c, 3-a. D. 1-a, 2-c, 3-b.

82
Câu 101. Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ
hóa” chiến tranh?
A. Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
B.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 102. Đế quốc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là do
A. thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc. B.quân đội Sài Gòn đã đủ sức thay quân Mĩ.
C. thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. dư luận Mĩ và thế giới phản đối chiến tranh.
Câu 103. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 do Đảng đề ra và thực hiện thành
công là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
C. tự do và chủ nghĩa xã hội. D. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
Câu 104. Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954- 1973 do Đảng Lao
Động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là
A. làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng ruộng đất ở miền Nam.
B. làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
C. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. cả nước cùng kháng chiến chống Mỹ cứu nước để thống nhất đất nước.
Câu 105. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chung góp phần vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam
trong giai đoạn 1945 - 1975?
A. Truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
B. Đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Miền Bắc không ngừng lớn mạnh, hoàn thành xuất sắc vai trò hậu phương.
D. Truyền thống đoàn kết dân tộc thông qua các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 106. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục
vận dụng thành công trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và dân vận.
C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.
Câu 107. Chiến thắng đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)
của nhân dân ta là
A. phong trào “Đồng khởi” (1960).
B. chiến thắng Ấp Bắc (1963).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 108. Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta là
A. mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên CNXH.
B. chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
C. ghi vào lịch sử dân tộc là trang lịch sử chói lọi nhất.
D. là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới.
Câu 109. Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta?
A. Sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô, Trung Quốc.
B. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.
D. Phong trào phản chiến mạnh mẽ của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh.
Câu 110. Hai công trình có quy mô lớn và quan trọng ở nước ta, mặc dù được xây dựng trong hai thế kỉ khác nhau nhưng
nó lại mang cùng một tên gọi. Hãy cho biết đó là công trình nào?
A. Đường sắt thống nhất Bắc - Nam. B. Đường Hồ Chí Minh trên biển.
C. Đường Hồ Chí Minh. D. Đường Quốc lộ 1A.
Câu 111. Mỹ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là nhờ thắng lợi nào của quân dân
ta?
A. Chiến thắng Vạn Tường (1965). B. Tổng Tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
C. Cuộc Tiến công chiến lược (1972). D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
Câu 112. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) là

83
A. tiến hành thần tốc, táo bạo và bất ngờ. B. tiến hành đánh nhanh thắng nhanh.
C.đánh vào cứ điểm quan trọng nhất của kẻ thù. D.dùng lực lượng xe tăng lớn với 5 cánh quân.

Bài 24 + 26 + 27
Câu 1. Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A.khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B.ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam.
C.thống nhất nước nhà về mặt nhà nước. D.mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
Câu 2. Tại sao sau Đại thắng mùa xuân năm 1975 ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
B. Phù hợp với xu thế phát triển: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.
C. Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau, cần phải thực hiện thống nhất đất nước theo nguyện vọng
tha thiết của nhân dân cả nước.
D. Nhân dân ta mong muốn được sum họp và có một chính phủ thống nhất.
Câu 3. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, vấn đề thống nhất đất nước về mặt nhà nước trở nên cấp thiết vì
A. yêu cầu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. yêu cầu của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. lãnh thổ thống nhất nhưng mỗi miền tồn tại một chính quyền riêng.
D. nhu cầu thống nhất thị trường dân tộc và phát triển kinh tế – xã hội.
Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Nam - Bắc.
B. hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh.
Câu 5. Nhiệm vụ cần thiết, trước mắt của miền Bắc sau Đại thắng mùa xuân năm 1975 là
A. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. khắc phục hậu quả của chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa.
C. vừa chiến đấu, vừa sản xuất chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
D. làm tròn nghĩa vụ là căn cứ địa cách mạng của cả nước và nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia trong giai
đoạn mới.
Câu 6. Quốc hội khóa XI thống nhất học kì đầu tiên (1976) đã quyết định
A. Lấy tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; Sài Gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Sài Gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
C. lấy tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; Gia Định đổi tên là Thành phố Sài Gòn; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
Thủ đô là Hà Nội.
D. lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Gia Định đổi tên là Thành phố Sài Gòn.
Câu 7. Nội dung chủ yếu của kì họp đầu tiên, Quốc hội khóa VI là
A. thông qua nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam sau năm 1975.
B. thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
C. thông qua nhiệm vụ tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.
D. thông qua kế hoạch 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại.
C. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN.
Câu 9. Sự kiện đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là
A. Đại thắng mùa xuân năm 1975. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).
C.kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI(1976). D.quyết định đặt tên là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN.
Câu 10. Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa
A. đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
B. bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
C. hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 11. Công cuộc đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976). B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986). D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991).
Câu 12. Nội dung nào không nằm trong chương trình của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991) của Đảng?
A. Đề ra nhiệm vụ, mục tiêu kinh tế - xã hội của kế hoạch 5 năm.
B. Đề ra nhiệm vụ: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
C. Đề ra chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000.

84
D. Điều chỉnh, bổ sung, phát triển đường lối đổi mới.
Câu 13. Nguyên nhân cơ bản tác động đến công cuộc đổi mới của Đảng là do
A. các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
B, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trên thế giới đang phát triển mạnh.
C. Trung Quốc tiến hành thành công cải cách - mở cửa đã tác động đến Việt Nam.
D. Việt Nam lâm vào khủng hoảng kinh tế – xã hội kéo dài, cần phải khắc phục.
Câu 14. Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
A. đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
B. đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược.
D. đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa.
Câu 15. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng ta nên hiểu như thế nào cho đúng?
A. Không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà thông qua phát triển kinh tế tư bản chủ nghi, để thực hiện
mục tiêu đó.
B. Xác định đúng mục tiêu của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội để việc thực hiện đạt được khả thi.
C. Không phải thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy có hiệu quả bằng những bước đi và
biện pháp thích hợp.
D. Thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với hoàn cảnh lịch sử Việt Nam.
Câu 16. Mục tiêu trước mắt trong 5 năm đầu thực hiện công cuộc đổi mới là
A. đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
B. tập trung vào phát triển công nghiệp nặng, sản xuất máy móc.
C. thực hiện ba chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
D. ưu tiên đầu tư cho giáo dục, coi giáo dục là “chìa khóa” để phát triển đất nước.
Câu 17. Chủ trương nào dưới đây không phải là chủ trương đổi mới của Đảng về kinh tế?
A. Xây dựng nền kinh tế nhiều ngành, nghề phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
D. Xây dựng nền kinh tế tập thể, tập trung theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 18. Nội dung nào phản ánh không đúng về chủ trương đổi mới của Đảng về chính trị?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền dân chủ nhân dân.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng nhà nước dân quyền xã hội chủ nghĩa.
Câu 19. Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước, kết quả nào quan trọng nhất?
A. Thực hiện thành công ba chương trình kinh tế.
B. Kiềm chế được một bước đà lạm phát. sự quản lí của Nhà nước.
C. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có
D. Bộ máy nhà nước các cấp ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại.
Câu 20. Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930 – 2000) là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân.
C. sự lãnh đạo của đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.
D. truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
Câu 21. Nội dung nào không phải là chủ trương của Đảng trong đường lối đổi mới về kinh tế (năm 1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu.
C. Hình thành cơ chế thị trường.
D. Hạn chế mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới.
Câu 22. Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới về chính trị đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nền dân chủ, đảm bảo quyền lực thuộc về Nhà nước.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
Câu 23. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước mắt của kế hoạch 5
năm 1986 - 1990 là gì?
A. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn. B. Đổi mới toàn diện về kinh tế và chính trị.
C. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. D. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá đất nước.
Câu 24. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là
A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. truyền thống yêu nước của dân tộc.

85
C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế. D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 25. Nối thời gian với sự kiện trong bảng sau cho phù hợp:
Thời gian Sự kiện

a. 11/1975 1. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam họp phiên đầu tiên.

b. 4/1976 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng.

c. 6/1976 3. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

d. 12/1986 4. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

A. a-4, b-3, c-2, d-1. B. a-3, b-4, c-1, d-2. C. a-3, b-4, c-2, d-1. D. a-2, b-4, c-1, d-3.
Câu 26. Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội.
B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.
D. không thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy hiệu quả hơn.
Câu 27. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990, Đảng Cộng sản Việt Nam tập trung thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn: lương
thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu vì
A. đem lại hiệu quả kinh tế cao. B. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
C. phù hợp với điều kiện thực tiễn của đất nước. D. Việt Nam có nhiều đối tác trong lĩnh vực này.
Câu 28. Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. chống đế quốc, chống phong kiến.
C. hòa bình, độc lập, thống nhất. D. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 29. Bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là
A. giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
B. không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.
C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
Câu 30. Mục tiêu của đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) là
A. khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa Việt Nam vượt qua khủng hoảng.
B. đưa Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
C. đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
D. đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới (NICs).
Câu 31. Mục tiêu lớn nhất mà Đảng mà Chính phủ ta không ngừng phấn đấu vươn lên trong quá trình đi lên chủ nghĩa xã
hội là
A. đứng đầu ba nước Đông Dương.
B. đứng đầu các nước Đông Nam Á.
C. vượt lên trên nền kinh tế Trung Quốc và Nhật Bản.
D. thực hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Câu 32. Nội dung nào không phải là nguyên tắc của Đảng Cộng sản Việt Nam khi thực hiện đường lối đổi mới
(12/1986)?
A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ về kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa. \
B. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị.
C. Đổi mới kinh tế là trọng tâm.
D. Đổi mới chính trị là trọng tâm.
Câu 33. Đâu không phải là mục đích mà Đảng ta đề ra trong đường lối đổi mới?
A. Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
B. Vượt qua khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội.
C. Khắc phục khó khăn, sai lầm, khuyết điểm trước đó.
D. Đổi mới về chính sách đối ngoại theo xu hướng hướng về châu Á.
Câu 34. Chủ trương chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam trong đổi mới kinh tế tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI
(1986) là
A. phát triển kinh tế tư bản tư nhân.
B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
D. phát huy vai trò kinh tế tập thể.
Câu 35. Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986) là

86
A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. xã hội.
Câu 36. Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác.
B. Một số nước lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta còn nghèo nàn, lạc hậu.
D. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.
Câu 37. Trong đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ chương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa vì
A. Việt Nam có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường.
B. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
C. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản, tư nhân phát triển.
D. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 38. Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986–1990) ở Việt Nam là
A. lương thực - thực phẩm - hàng thủ công. B. lương thực - thực phẩm - hàng may mặc.
C. lương thực - thực phẩm - hàng tiêu dùng. D. lương thực, thực phẩm - hàng tiêu dùng - hàng xuất khẩu.
Câu 39. Trong những năm 1996 - 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là
A. gạo, cà phê và thuỷ sản. B. gạo, cà phê và hạt điều.
C. gạo, hàng dệt may và nông sản. D. gạo, hàng dệt may và thuỷ sản.
Câu 40. Mục tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) ở Việt Nam là
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng mô hình hợp tác xã bậc cao. D. thực hiện ba chương trình kinh tế lớn.
Câu 41. Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ VI (1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.
D. Mở rộng quan hệ quốc tế đối ngoại.
Câu 42. Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng?
A. Đổi mới về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội.
B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội.
C. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
Câu 43. Nội dung nào không phản ánh đúng đường lối đổi mới về chính trị của Đảng ta?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN.
B.Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị và hợp tác quốc tế.
C. Phát huy dân chủ nội bộ, thực hiện đa nguyên, đa đảng.
D.Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Câu 44. Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986) là
A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác. B. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN. D. mở rộng quan hệ với Mĩ.
Câu 45. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mĩ và trở thành thành viên thứ bảy của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á (ASEAN) vào năm
A. 1992 B. 1995. C. 1999. D. 2000.
Câu 46. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được gọi là
A. Đại hội thống nhất nước nhà. B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. Đại hội đổi mới.
Câu 47. Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là
A. Phạm Văn Đồng. B. Nguyễn Văn Linh. C. Lê Duẩn. D. Lê Đức Thọ.
Câu 48. Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới (1986 – 2000) đã khẳng định.
A. vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc.
B. nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại hóa.
C. tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
D. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
Câu 49. Từ năm 1975 đến năm 2000, nhân dân ta đã phải tiến hành những cuộc chiến tranh vệ quốc bảo vệ biên giới và
hải đảo nào?
A. Chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1978) và chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979).
B. Chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1978) và chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1988).
C. Chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) và bảo vệ hải đảo (1988).
D. Chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1978) và chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) và bảo vệ hải đảo
(1988).

87
Câu 50. “Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác” là quan điểm của
Đảng và Nhà nước ta trong quá trình
A. quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. thực hiện đường lối đổi mới đất nước.
C. xây dựng đất nước trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. điều chỉnh chính sách đối ngoại sau Chiến tranh lạnh.

 ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ năm 1885 là chính đáng của
A. giai cấp vô sản. B. tầng lớp quý tộc mới.
C. giai cấp tư sản. D. giai cấp phong kiến.
Câu 2. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa. B. Cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế.
C.Đánh đuổi đế quốc, lập Trung Hoa Dân quốc. D.Đánh đổi phong kiến Mãn Thanh,khôi phục Trung Hoa.
Câu 3. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn ra đời sau khi
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. chủ nghĩa phát xít hình thành. D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
Câu 4. Năm 1934, Mĩ đưa ra chính sách đối ngoại với khu vực Mĩ Latinh như thế nào?
A. “Cây gậy và củ cà rốt”. B. “Ngoại giao đồng Đôla”.
C. “Láng giềng thân thiện”. D. “Cam kết và mở rộng”.
Câu 5. Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh (1788 – 1789)
có điểm gì khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thời Trần?
A. Lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt.
B. Chủ động tấn công chặn trước thế mạnh của giặc.
C. Rút lui chiến lược, chớp thời cơ để tiến hành phản công.
D. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.
Câu 6. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã mở ra bước phát triển mới cho phong trào cách mạng thế giới, vì
A. nhiều Đảng Cộng sản đã ra đời ở các nước tư bản Âu - Mĩ.
B. chính phủ tư sản ở các nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. CNXH trở thành hiện thực, mở ra khuynh hướng cách mạng vô sản.
D. chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá rộng khắp trên thế giới.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là
A. khủng hoảng thừa. B. khủng hoảng chính trị.
C. khủng hoảng thiếu. D. khủng hoảng toàn diện.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do
A. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.
B. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh về vấn đề thuộc địa.
D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dụng dưỡng, nhượng bộ với phát xít.
Câu 9. Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đà Nẵng. B. Hội An. C. Gia Định. D. Thuận An.
Câu 10. Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương tại
A. Ba Đình – Thanh Hóa. B. Hương Sơn - Hà Tĩnh.
C. Thuận An – Huế. D. Tân Sở - Quảng Trị.
Câu 11. Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là
gì?
A. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
B. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
C. Quan niệm muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
D. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.
Câu 12. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước , Nguyễn Tất Thành (1911
- 1917) so với những người đi trước là ở.
A. hành trình đi tìm chân lí cứu nước. B. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.
C. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân. D. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.
Câu 13. Khởi nguồn của sự chia cắt bán đảo Triều Tiên và nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ 2 là do
A. quyết định của Liên hợp quốc. B. quyết định của Hội nghị Ianta.
C. mâu thuẫn giữa các nước Đồng minh. D. nguyện vọng của nhân dân hai nước.
Câu 14. Trong bối cảnh thế giới bị phân chia làm “hai cực” “hai phe”, nguyên tắc hoạt động được xem là có ý nghĩa thực
tiễn nhất của Liên hợp quốc là

88
A. chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn trong Hội đồng Bảo an.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 15. Năm 1957, nhân dân Liên Xô đã đạt được thành tựu có ý nghĩa quan trọng nào về khoa học - kĩ thuật:
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
B. Trở thành nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vào không gian.
D. Vươn lên thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 16. Năm 1945, nhân dân Việt Nam và Lào giành được độc lập từ
A. đế quốc Anh. B. thực dân Pháp. C. quân phiệt Nhật. D. thực dân Hà Lan.
Câu 17. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay
đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế của châu Á.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của Mỹ trong “chiến lược toàn cầu”?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Đàn áp phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. Giúp Tây Âu, Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế – tài chính thế giới.
Câu 19. Con sông lịch sử gắn liền với sự chia cắt Đại Việt (Đàng Ngoài và Đàng Trong) là
A. sông Lệ Thuỷ (Quảng Trị). B. sông Bến Hải (Quảng Trị).
C. sông Mã (Thanh Hóa). D. sông Gianh (Quảng Bình).
Câu 20. Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là
A. Mĩ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Pháp.
Câu 21. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm 1930 là
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
Câu 22. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) thất bại vì
A. lực lượng và giai cấp lãnh đạo còn non yếu.
B. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
C. nặng về chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 23. Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản đầu năm 1930 là do
A. sự chỉ đạo Quốc tế Cộng sản.
B. sự phát triển của phong trào công nhân.
C.các tổ chức cộng sản hoạt động chia rẽ công kích lẫn nhau.
D.đề nghị của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 24. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp Hành Trung ương Đảng tháng
11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết.
C. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
Câu 25. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nói về
giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 26. Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tiến công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(19/12/1946)?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C. Công nhân Nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố.
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi.
Câu 27. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân ta là
A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. B, tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực địch.
C. giải phóng vùng Đông Bắc và Tây Bắc Việt Nam. D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.

89
Câu 28. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục
vận dụng trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Phát huy sự đoàn kết của ba nước Đông Dương, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thông qua các hình thức mặt trận thống nhất.
Câu 29. Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari năm 1973 về
chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mỹ.
B. Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.
C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không”
(1972).
Câu 30. Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
B. thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN, tiến lên CNXH.
D. không thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.
Câu 31. Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. B. hoà bình, độc lập, thống nhất.
C. chống đế quốc, chống phong kiến. D. tiến lên xây dựng CNXH.
Câu 32. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX là
A. sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất.
B. ứng dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.
C. sử dụng năng lượng điện với sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt.
D. quy trình, phương thức sản xuất được tối ưu hóa dựa trên nền tảng công nghệ số.
Câu 33. Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”, vì
A. phát xít Nhật và thực dân Pháp mâu thuẫn với nhau ngày càng sâu sắc.
B. Hội nghị Ianta đã có quyết định sẽ tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
D. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.
Câu 34. So với các cuộc cách mạng tư sản diễn ra trước đó, lực lượng lãnh đạo trong Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ
XVIII) có điểm gì khác biệt?
A. Giai cấp tư sản liên minh với tầng lớp chủ nô. B. Giai cấp tư sản độc quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Giai cấp tư sản liên minh với tầng lớp quý tộc mới. D. Tầng lớp quý tộc mới độc quyền lãnh đạo cách mạng.
Câu 35. Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, sự kiện nào đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn
thành?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. B. Quốc hội khóa VI họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội.
C. Hội nghị hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn. D. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng.
Câu 36. Cho đoạn thông tin sau: “Cuộc kháng chiến rất lâu dài và gian khổ, dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian kháng
chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng, đến bao giờ nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống
nhất..”. (Trích Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh ngày
21/12/1946). Nội dung đoạn thơ trên cho chúng ta biết thông điệp
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi Việt kiều của ta ở Pháp và các nước Đồng minh ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân
dân ta.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sẽ kéo dài và gặp nhiều gian khổ.
Câu 37. “Hòa bình, trung lập không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; nhận viện trợ từ mọi phía,
không có điều kiện ràng buộc” là đường lối đối ngoại của
A. Ấn Độ (1950 – 1990). B. Campuchia (1954 - 1970).
C. Ấn Độ (1990 – 2000). D. Campuchia (1979 – 1991).
Câu 38. Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở Biển
Đông?
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
Câu 39. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

90
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do, dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ.
Câu 40, Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công nhận là
A. Hiệp định Ianta năm 1945. B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
C. Hiệp định Sơ bộ năm 1946. D. Hiệp định Pari năm 1973.

 ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Biện pháp đúng và mới để giải quyết khủng hoảng ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến bảo thủ, trì trệ để bị các nước phương Tây xâu xé.
B. Thay đổi nhân sự trong chính quyền phong kiến Nhật Bản, đưa những người có tư tưởng tiến bộ lên nắm chính
quyền.
C. Tiến hành Duy tân đất nước, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường TBCN.
D. Tăng cường quan hệ, hợp tác với các nước TBCN phương Tây.
Câu 2. Đầu thế kỉ XX, trong quan hệ quốc tế, đế quốc nào hung hăng nhất? Tại sao?
A. Mỹ, vì Mỹ có tiềm lực kinh tế lớn nhất và tự đặt cho mình sứ mệnh làm bá chủ thế giới.
B. Nhật Bản, vì Nhật đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa và hình thành chế độ phát xít hiếu chiến.
C. Đức, vì Đức hiếu chiến có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu, nhưng lại ít thuộc địa.
D. Nga, vì Nga vừa bị thất bại trong Chiến tranh Nga – Nhật.
Câu 3. Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Việt Nam (thế kỉ XI - XIX) đối với các triều đại
phong kiến phương Bắc là gì?
A. Thái độ đối địch, mâu thuẫn căng thẳng.
B. Quan hệ hợp tác bình đẳng, đôi bên cùng có lợi.
C. Thần phục các triều đại phong kiến phương Bắc.
D. Quan hệ hòa hảo, song kiên quyết bảo vệ độc lập, chủ quyền.
Câu 4. Tại sao Liên Xô lại xác định công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ xây dựng chủ
nghĩa xã hội (1925 – 19/1)?
A. Liên Xô vẫn là nước nông nghiệp lạc hậu, kinh tế bị bao vây, kỹ thuật, thiết bị phụ thuộc vào nước ngoài.
B. Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng.
C. Chính sách kinh tế mới chưa đem lại hiệu quả cao.
D. Liên Xô muốn vươn lên trở thành cường quốc về công nghiệp.
Câu 5. Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập vào thời điểm nào?
A. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. D. Sau khi Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Câu 6. Trong các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại, lực lượng giữ vai trò chủ yếu và có tác động thúc đẩy cách mạng
tiến lên là
A. quần chúng nhân dân. B. giai cấp tư sản.
C. tầng lớp quý tộc mới. D. tầng lớp chủ nô.
Câu 7. Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. tự do trong Liên bang Đông Dương. B. độc lập trong Liên bang Đông Dương.
C. độc lập, có chủ quyền. D. dân chủ, có chủ quyền.
Câu 8. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu. là do
A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
Câu 9. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp khi đưa quân ra Hà Nội lần thứ nhất?
A. Giở trò khiêu khích. B. Thương lượng với ta.
C. Tuyên bố mở cửa sông Hồng. D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành.
Câu 10. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ
A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Câu 11. Vì sao phong trào Đông du tan rã?
A. Nhật cấu kết với Pháp trục xuất lưu học sinh Việt Nam. B. Nhật không còn hợp tác với Phan Bội Châu.
C. Phan Bội Châu bị Pháp bắt tại Thượng Hải. D.Số lượng học viên VN tại Nhật Bản ngày càng giảm.
Câu 12. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, công thương nghiệp và giao thông vận tải ở Việt Nam có điều kiện phát triển

A. Pháp mải mê chiến tranh.

91
B. Chính sách nới lỏng độc quyền của Pháp cho tư bản người Việt kinh doanh.
C. Pháp bất lực trong chính khai thác thuộc địa và không đem lại lợi nhuận.
D. Sự vùng lên đòi tự do kinh doanh của các nhà tư sản Việt Nam.
Câu 13. Tháng 1/1959, ở Cuba đã diễn ra sự kiện lịch sử tiêu biểu nào?
A.Mặt trận dân tộc giải phóng được thành lập. B.Quân giải phóng Cuba ra đời.
C.Khởi nghĩa vũ trang lan rộng khắp cả nước. D.Chế độ độc tài Batista sụp đổ,nước Cộng hòa Cuba ra đời.
Câu 14. Chiến lược toàn cầu qua các đời Tổng thống Mĩ nhằm
A. thống nhất thế giới. B. bảo vệ hòa bình thế giới.
C. bá chủ thế giới. D. chấm dứt các cuộc chiến tranh.
Câu 15. Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là
A. sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.
B. sự phát triển mạnh mẽ của các quan hệ thương mại quốc tế.
C. sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 16. Lí do nào sau đây không dẫn đến việc nhóm năm nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng
ngoại?
A. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài. B. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
C. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển. D. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ.
Câu 17. Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ đầu thế
kỉ XX?.
A. Thành lập Đảng Lập hiến. B. Tẩy chay tự sản Hoa kiều.
C. Thành lập Hội Phục Việt. D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
Câu 18. Phong trào 1930 – 1931 ở Việt Nam được đánh giá là phong trào mang tính chất
A. dân chủ tư sản. B. rộng lớn, không triệt để. C. quyết liệt, triệt để. D. phong kiến.
Câu 19. Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế,
B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.
Câu 20. Đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. đầu tư vốn nhiều vào khai thác mỏ.
B. đầu tư chủ yếu vào công nghiệp và thương nghiệp.
C. đầu tư máy móc, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp.
D. đầu tư với tốc độ nhanh, qui mô lớn, tập trung vào nông nghiệp (cao su), công nghiệp (than đá).
Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai - Oasinhtơn với trật tự hại cực Ianta?
A. Đều thành lập các tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
B. Đều là hệ quả của những cuộc chiến tranh đẫm máu trong lịch sử nhân loại
C. Đều do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó.
D. Đều mang đặc trưng cơ bản là thế giới bị chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là
A. lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.
B. xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất.
C. chú trọng đắp để phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông.
D. tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý.
Câu 23. Tháng 10/1930, tại Hương Cảng (Trung Quốc) đã diễn ra
A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Ban lãnh đạo hải ngoại do Lê Hồng Phong đứng đầu được thành lập.
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 24. Sự kiện đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn là
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị tại Ngọ Môn - Huế.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
C. Nhật vào Đông Dương, thành lập Chính phủ Trần Trọng Kim.
D. Ở miền Nam, Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 25. Sau ngày 9/3/1945, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. thực dân Pháp. B. thực dân Pháp và tay sai.
C. phát xít Nhật. D. phát xít Nhật và đồng minh.
Câu 26. Thắng lợi ở những địa phương nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã tác động mạnh đến các
địa phương trong cả nước?

92
A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn. B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên.
C. Đồng Nai Thượng, Hà Tiên. D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về đổi mới kinh tế?
A. Xây dựng cơ chế quản lý tập trung với cơ cấu kinh tế mới.
B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa với công - thương nghiệp tư bản tư nhân.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích của thực dân Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
C. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D. Chiếm vùng đất đông dân nhiều của phục vụ chiến tranh.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
A. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
B. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
D. Việt Nam được hoàn toàn giải phóng, tự quyết định con đường phát triển đất nước.
Câu 30. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954 - 1975, cách mạng miền Nam giữ vai trò
A. quan trọng nhất. B. quyết định.
C. quyết định trực tiếp. D. quyết định nhất.
Câu 31. Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) nhằm
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
C. tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta. D. mở rộng “ấp chiến lược”.
Câu 32. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết có ảnh hưởng như thế
nào đến tình hình ở miền Nam?
A. Quân Mĩ vẫn còn lại ở miền Nam, tình hình cách mạng gặp nhiều khó khăn.
B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh, có khả năng đánh đổ quân đội Sài Gòn.
C. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mang, dao động, có nguy cơ bị sụp đổ.
D. Tạo nên sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng có lợi cho ta.
Câu 33. Thủ đoạn mới được đế quốc Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh là gì?
A. Tăng số lượng ngụy quân. B. Rút dần quân Mĩ về nước.
C. Cô lập cách mạng Việt Nam. D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 34. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược sau
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. thất bại trong cuộc hành quân xâm lược Campuchia.
D. thất bại trong trận Đường 9 – Nam Lào.
Câu 35. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975-1976)?
A. Tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đã hoàn thành.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp.
Câu 36. Tổ chức cách mạng nào dưới đây ở Việt Nam theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 37. Nội dung nào giải thích đúng nhất cho nhận định: “Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất
trong lịch sử các cuộc cách mạng tư sản”?
A. Cách mạng Pháp có ảnh hưởng sâu rộng và có ý nghĩa quốc tế lớn lao.
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế từng thống trị ở Pháp trong nhiều thế kỉ.
C. Đáp ứng được những lợi ích cơ bản của quần chúng nhân dân nhất là nông dân.
D. Xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, xác lập quyền lực thống trị của giai cấp tư sản.
Câu 38. Y nào không đúng khi giải thích cho luận điểm: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại
trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.
B. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 39. Sự kiện chính trị thể hiện tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là
A. sự thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào.

93
B. sự ra đời và lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. họp Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia.
D. thắng lợi của liên quân Lào – Việt ở Trung Lào và Thượng Lào.
Câu 40. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng lí do vào tháng 2/1951, Đảng quyết định xuất bản báo Nhân dân”?
A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng. B. Làm cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng.
C.Tuyên truyền đường lối của Đảng đến dân. D.Tăng cường tình đoàn kết giữa nhân dân ba nước Đông Dương.

 ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào đánh dấu sự thất bại của cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ?
A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh, phương pháp đấu tranh chưa phù hợp.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được các tầng lớp nhân dân và dân tộc chống thực dân Anh.
C. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ Đảng Quốc đại.
D. Sự chênh lệch về lực lượng giữa nhân dân Ấn Độ và thực dân Anh.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa nào được xem là biểu tượng của liên minh chiến đấu giữa nhân dân hai nước Việt Nam và
Campuchia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược?
A. Khởi nghĩa của Si-mô-tha.. B. Khởi nghĩa của A-cha Xoa.
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô. D. Khởi nghĩa của A-cha Xoa và Pu-côm-bộ.
Câu 3. Quốc gia khởi đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX) là
A. Anh. B. Mĩ. C. Đức. D. Pháp.
Câu 4. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A. trật tự hai cực Ianta. B. trật tự Viên. C.hệ thống Vécxai - Oasinhtơn. D.trật tự thế giới đa cực.
Câu 5. Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925 – 1941 có ý nghĩa quốc tế
như thế nào?
A. Đưa nhân dân Liên Xô bước vào kỉ nguyên mới.
B. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc về công nghiệp và quân sự.
D. Tạo nên những biến đổi nhiều mặt, có lợi cho nhân dân, xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh để bảo vệ Tổ
quốc.
Câu 6. Đặc điểm của chủ nghĩa phát xít Nhật là
A. chế độ phong kiến đồng thời là chế độ phát xít.
B. chế độ phong kiến gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Thiên hoàng là hư vị, các sĩ quan năm thực quyền.
D. chủ nghĩa phát xít gắn chặt với chủ nghĩa quân phiệt.
Câu 7. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 8. Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược nước ta?
A. Là nơi Pháp xây dựng giáo dân, có nhiều giáo sĩ phương Tây.
B. Là nơi không có cảng nước sâu, tàu thuyền dễ đi lại, có nhiều giáo sĩ Pháp sinh sống.
C. Là nơi gần Kinh thành Huế, có cảng nước sâu tàu chiến dễ đi lại, có lực lượng giáo dân đông.
D. Là nơi gần thành Gia Định, nên sẽ thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh để tiêu diệt triều đình Huế.
Câu 9. Khi Pháp đánh vào Đà Nẵng (1858) thái độ của triều đình nhà Nguyễn như thế nào?
A. Tỏ ra run sợ, chấp nhận buông vũ khí. B. Tổ chức đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết.
C. Cùng dân đứng lên chống Pháp đến cùng. D. Thỏa hiệp với Pháp để đàn áp phong trào đấu tranh của ta.
Câu 10. Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vân
A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.
D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
Câu 11. Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong trào Cần vương là
A. các thủ lĩnh nông dân. B. các quan lại triều đình yêu nước.
C. các văn thân, sĩ phu yêu nước. D. phái chủ chiến của triều đình.
Câu 12. Tại sao khi vua Hàm Nghi bị bắt phong trào Cần vương vẫn tiếp tục phát triển?
A. Do còn có sự lãnh đạo của Tôn Thất Thuyết.
B. Vì Hàm Nghi vẫn liên lạc được với phong trào.
C. Vì trong lòng nhân dân ta luôn có ngọn lửa yêu nước.
D. Vì nhân dân ta vẫn muốn giúp Vua, để khôi phục lại vương triều phong kiến đã mất.

94
Câu 13. Điểm khác nhau cơ bản trong mục tiêu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh với châu Phi thế
kỉ XX là
A. chống sự phân biệt sắc tộc. B. đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
C. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. D. giải phóng dân tộc, bảo vệ nền độc lập.
Câu 14. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
ở Đông Dương (1919 - 1929) là
A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
Câu 15. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như
thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 16. Giai đoạn đầu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra trong khoảng thời gian
A. từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. từ những năm 70 đến nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
D. từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng nguyên tắc cơ bản của tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh.
D. Hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh.
Câu 18. Sự kiện nào dưới đây đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt
Nam?
A. Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).
B, Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
C. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).
D. Đọc bản Sơ thảo những luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (1920).
Câu 19. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam sớm bị phong trào quần chúng
vượt qua vì
A. bị thực dân Pháp đàn áp. B. tinh thần đấu tranh không kiên quyết, dễ thỏa hiệp.
C. bế tắc về đường lối cách mạng. D. họ chỉ đấu tranh vì quyền lợi chính trị.
Câu 20. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. chống đế quốc và tư sản. B. chống phong kiến và tư sản.
C. chống phong kiến và tay sai. D. chống đế quốc, chống phong kiến.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không thuộc Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Đông Dương?
A. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tiến hành cách mạng dân chủ tư sản, tiến lên xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm mới của phong trào cách mạng 1930 - 1939 90 ° phong trào cách mạng đầu
thế kỉ XX?
A. Lần đầu tiên phong trào có các cuộc bãi công, biểu tình.
B. Phong trào thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
C. Phong trào đã bước đầu xây dựng được mặt trận thống nhất đầu tiên của dân tộc.
D. Mang tính triệt để, quy mô rộng lớn, khối liên minh công - nông được hình thành
Câu 23. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu do
A. có điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi. B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. có điều kiện chủ quan chín muồi. D. có điều kiện khách quan thuận lợi.
Câu 24. Thắng lợi của các chiến dịch từ tháng 12/1953 đến tháng 2/1954 trong đông - xuân 1953 – 1954 đã
A. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
B. bước đầu làm phá sản kế hoạch quân sự Nava.
C. làm thất bại hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava.
D. buộc Pháp phải rút quân về nước.
Câu 25. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế
giới là

95
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 26. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận
A. quyền tự do của ba nước Đông Dương. B. quyền độc lập của ba nước Đông Dương.
C. độc lập, chủ quyền của nhân dân Việt Nam. D. các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Câu 27. Thu - đông năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc vì Việt Bắc là nơi
A. đất rộng, người đông. B. là nơi có vị trí chiến lược quan trọng.
C. là nơi có nguồn tài nguyên phong phú. D. là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Câu 28. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) được đánh giá là
A. “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
B. “Đại hội tiếp tục đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội”.
C. “Đại hội mở đầu thời kì đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà”.
Câu 29. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước ta sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết 14
A. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương.
B. đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
D. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.
Câu 30. Chiến thắng nào dưới đây chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. Đồng Xoài (Bình Phước). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 31. Âm mưu mới của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là mở rộng chiến tranh
A. xâm lược Campuchia. B. xâm lược Lào. C. ra toàn Đông Dương. D. phá hoại Miền Bắc.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965). và “Chiến
tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa cố vấn chỉ huy.
B. Là cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
C. Dùng thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là chủ yếu.
D. Lực lượng tham gia trực tiếp là quân Mĩ và quân đội tay sai.
Câu 33. Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Huế – Đà Nẵng (3/1975) là
A. nghi binh, tấn công bất ngờ. B. bao vây, chia cắt, tiêu diệt.
C. tấn công bất ngờ. D. nghi binh, đánh úp.
Câu 34. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước được vận dụng trong công cuộc xây dựng
kinh tế hiện nay?
A. Phát huy sự đóng góp của mỗi người dân.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 35. Điểm giống nhau cơ bản về tính chất của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. trận quyết chiến chiến lược. B. một cuộc tiến công chiến lược.
C. một cuộc tổng tiến công và nổi dậy. D. cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 36. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tổ chức cộng sản nào
trong năm 1929?
A. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.
Câu 37. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới của
cách mạng Việt Nam vì
A. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
C. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
D. lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
Câu 38. Từ ngày 6/3/1946, “Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương “hòa để tiến” với thế lực
ngoại xâm nào?
A. Quân Nhật. B. Quân Pháp. C. Quân Trung Hoa Dân quốc. D.Quân Anh.
Câu 39. Bức tranh chung của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng
lợi là
A bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
B gặp muôn vàn khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”,

96
C được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
Câu. 40. Kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhị đã ảnh hưởng tới cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân do như thế nào?
A. Bị bao vây, cô lập. B. Vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn.
C. Đẩy ta vào tình thế bị động. D. Buộc ta phải đàm phán với Pháp.

 ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tân Hợi năm 1911
A. lật đổ triều đại Mãn Thanh thiết lập một triều đại phong kiến mới tiến bộ hơn.
B. lật đổ triều đại Mãn Thanh, đã giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản
phát triển.
C. lật đổ chính quyền Mãn Thanh, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, và ảnh hưởng nhất định đối với phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc của một số nước châu Á.
D. lật đổ ách thống trị của giai cấp phong kiến đưa tự sản nắm chính quyền, mở đường cho chủ nghĩa
tư bản phát triển, ảnh hưởng đến phong trào cách mạng thế giới.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mĩ Latinh là gì?
A. Phong trào đấu tranh giành độc lập đưa đến sự ra đời của hàng loạt các quốc gia vô sản trong khu vực.
B. Sau khi giành độc lập các nước Mĩ Latinh bước vào thời kỳ khôi phục kinh tế.
C. Các nước Mĩ Latinh lại phải tiếp tục đương đầu với chính sách xâm lược của thực dân Anh.
D. Hầu hết các nước Mĩ Latinh đều giành được độc lập ngay từ đầu thế kỉ XIX.
Câu 3. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là
A. mục đích của phong trào Đông du. B. mục đích của phong trào Duy tân.
C. chủ trương của Hội Duy tân. D. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.
Câu 4. Đâu không phải là tiền đề dẫn đến cách mạng bùng nổ ở Nga năm 1917?
A. Giai cấp tư sản Nga ngày càng lớn mạnh và khẳng định vị thế của mình.
B. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.
C. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc thế giới.
D. Giai cấp vô sản Nga có lí luận và đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 5. Nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết sau Cách mạng tháng Mười là
A. đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ.
B, đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền.
C. duy trì bộ máy chính quyền cũ.
D. xây dựng quân đội Xô viết hùng mạnh.
Câu 6. Để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), giới cầm quyền Đức đã chọn giải pháp nào dưới đây?
A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước. B.Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội để duy trì phát triển xã hội.
C. Tổ chức tổng tuyển cử tự do. D. Nhờ các nước đế quốc khác giúp đỡ.
Câu 7. Sai lầm lớn nhất trong chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn là gì?
A. Bắt Lào và Chân Lạp thần phục. B. “Bế quan tỏa cảng”.
C. “Cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây. D. Thần phục triều đình Mãn Thanh.
Câu 8. Nguyên nhân nào khiến Pháp tiến đánh Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai?
A. Pháp muốn hoàn thành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Do nhu cầu cấp thiết về thị trường, nguyên liệu, nhân công và lợi nhuận.
C. Quân lính triều đình ở Bắc Kì lực lượng mỏng và ít.
D. Triều đình Huế đã suy yếu, bất lực.
Câu 9. Hiệp ước Patonốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 10. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình, Hà Nội B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là
A. do muốn chống Pháp và chống phong kiến để giành độc lập tự do.
B. muốn giúp vua cứu nước.
C. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 12. Giai cấp nông dân Việt Nam trong cuộc trình khai thác lần thứ nhất có đặc điểm gì?
A. Chiếm số lượng đồng, bị áp bức, bóc lột nặng nề.
B. Chiếm số lượng động, có nhiều ruộng đất.

97
C. Là lực lượng to lớn, đã phát huy được đầy đủ sức mạnh của mình.
D. Bị áp bức, bóc lột nặng nề, có hệ tư tưởng riêng.
Câu 13. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của Tổng thống Nenxơn Manđêla đối với đất nước Nam Phi?
A. Đưa Nam Phi trở thành thành viên của EU.
B. Đưa Nam Phi trở thành quốc gia độc lập.
C. Cầu nối trong quốc tế hòa giải dân tộc ở Nam Phi.
D. Người lãnh đạo chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 14. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để
đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
D. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức tốt.
Câu 15. Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ vì
A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman.
B. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân.
C.Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
D.sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 16. Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Có điều kiện chính trị ổn định để phát triển.
B. Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước.
C. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực.
D. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt
Câu 17. Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất
nước, ngoại trừ
A. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mòn.
D. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật từ bên ngoài.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc nội chiến giữa lực lượng Đảng Cộng sản Trung
Quốc với lực lượng Quốc dân đảng?
A. Chính quyền của Quốc dân đảng bị sụp đổ.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
C. Hai bên thỏa thuận việc thành lập hai chính phủ ở lục địa và đảo Đài Loan.
D. Lực lượng của Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
Câu 19. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới đã được hình thành vi đặc trưng lớn là
A. Mĩ và Liên Xô ra sức chạy đua vũ trang.
B. thế giới chìm trong “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động.
C. loài người đứng trước thảm hoạ “đung đưa trên miệng hố chiến tranh”.
D. thế giới chia làm 2 phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936_1020 , Việt Nam?
A. Đội ngũ cán bộ đảng viên được rèn luyện, thử thách và trưởng thành.
B. Tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Là cuộc diễn tập lần thứ hai của Đảng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương trưởng thành qua lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành chính quyền,
Câu 21. Dù có những duyên cớ bùng nổ, hình thức, diễn biến và kết quả khác nhau, song các cuộc cách mạng tư sản thời
cận đại đều giống nhau về
A. mục tiêu - xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
B. lực lượng lãnh đạo - giai cấp tư sản liên minh với tầng lớp chủ nộ.
C. nhiệm vụ cách mạng - xóa chế độ nô lệ, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. động lực chính của cách mạng - giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới.
Câu 22. Tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. cuộc cách mạng vô sản. B. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. cuộc cách mạng tư sản. D. cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 23. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ năm 1407 thất
bại là gì?
A. Nhà Hồ không có tướng lĩnh tài giỏi.
B. Quân Minh có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí.
C. Nhà Hồ không có đường lối kháng chiến đúng đắn.
D. Nhà Hồ không xây dựng được khối đoàn kết dân tộc.

98
Câu 24. Sự kiện nào dưới đây diễn ra trong cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam năm 1945?
A. Giành chính quyền tại Thủ đô Hà Nội. B. Khởi nghĩa Nam Kì.
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn. D. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.
Câu 25. Trong những năm 1996 – 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là
A. gạo, cà phê và thuỷ sản. B. gạo, cà phê và điều.
C. gạo, hàng dệt may và thuỷ sản.. D. gạo, dày da và nông sản.
Câu 26. Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra trong bối cảnh
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
B. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu bị sụp đổ.
C. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.
D. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đạt được thành tựu lớn về khoa học vũ trụ.
Câu 27. Nội dung nào không phải là chủ trương của Đảng Đảng Cộng sản Việt Nam khi thực hiện đường lối đổi mới về
chính trị?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
D. Xây dựng nền dân chủ, đảm bảo quyền lực thuộc về Nhà nước.
Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
B. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. Con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.
D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
Câu 29. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 9/1945 đến tháng 2/1947) là
A. giam chân địch ở các đô thị. B. thành lập Trung đoàn Thủ đô.
C. tiêu hao được nhiều sinh lực địch. D. bảo vệ Trung ương Đảng và Chính phủ về căn cứ lãnh đạo kháng chiến.
Câu 30. Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965) ở miền Bắc thực hiện trong hoàn cảnh
A. nhiều thanh niên miền Bắc phải lên đường vào Nam chiến đấu.
B. miền Bắc phải tập trung chi viện sức người, sức của cho Lào, Campuchia.
C. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân.
D. Mĩ tung gián điệp phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 31. Mĩ buộc phải tuyên bố “Mã hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất bại của chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 32. Trong những năm 1961 – 1965, Mĩ thực hiện thủ đoạn “dùng người Việt đánh người Việt”, nhằm
A. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh. B. tận dụng xương máu người Việt Nam.
C. giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường. D. tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
Câu 33. Trận đánh then chốt của chiến dịch Tây Nguyên là
A. Kon Tum. B. Plâyku. C. Buôn Ma Thuột. D. Đắk Lắk.
Câu 34. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam nhấn mạnh cách mạng miền Nam tiếp tục con đường cách
mạng bạo lực sau khi kí Hiệp định Pari vì
A. Mĩ can thiệp hạn chế vào miền Nam..
B. lực lượng quân đội Sài Gòn đã suy yếu, bất lực.
C. lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị của ta ngày càng lớn mạnh,
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn đang phá hoại hòa bình, ngăn cản nhân dân ta thống nhất Tổ quốc.
Câu 35. Mục tiêu quan trọng nhất trong quá trình đấu tranh cách mạng của nhân dân Việt Nam từ năm 1945 đến năm
1975 là
A. bảo vệ nền độc lập. B. giành độc lập.
C. đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ. D. đòi quyền tự trị.
Câu 36. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam
những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
B. Tạo điều kiện chín muồi cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930,
C. Tích cực chuẩn bị điều kiện về tổ chức, về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hoạt động của Hội đã làm cho khuynh hướng dân chủ tư sản càng chiếm ưu thế trong phong trào cách mạng.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây nhận xét đúng về cách xác định nhiệm vụ cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng?
A. Cách xác định nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc
được đặt lên hàng đầu.
B. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

99
C. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ hai nhiệm vụ này có
quan hệ khăng khít với nhau.
D. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh thể hiện sự vận dụng nguyên lí của chủ nghĩa Mác - Lênin.
trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 38. Từ sau ngày 2/9/1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện sách lược nhân nhượng với quân Trung
Hoa Dân quốc vì
A. ta phải đánh Pháp tại Bắc Bộ.
B. quân Trung Hoa Dân quốc mạnh.
C. quân Trung Hoa Dân quốc đã bắt tay với Pháp.
D. ta cần có hòa bình ở miền Bắc, quân Trung Hoa Dân quốc là quân Đồng minh, chưa ra tay trực tiếp chống phá cách
mạng mà sử dụng tay sai.
Câu 39. Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), chúng ta tiếp tục kí với Pháp Tạm ước (14/9/1946) chứng tỏ
A. Pháp ngoan cố gây xâm lược nước ta.
B. thiện chí hòa bình của Đảng và Chính phủ.
C. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 40. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh lập
A. Nha Bình dân học vụ. B. Ty Giáo dục. C. Ngân hàng Quốc gia Việt Nam. D. Quỹ độc lập.

 ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Tại sao gọi cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền. B. Nông dân được phép mua bán ruộng đó:
C Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền. D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc
Câu 2 Sự thay đổi sâu sắc về lực lượng giữa các nước đế quốc ở cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là do
A. sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản.
B, hệ thống thuộc địa giữa các nước đế quốc không đều nhau.
C. sự khác biệt trong chiến lược phát triển kinh tế giữa các nước đế quốc.
D, thời gian chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa của mỗi nước khác nhau.
Câu 3. Tác phẩm văn học nào được Lênin nhận xét là “Tấm gương phản chiếu cách mạng Nga”?
A. Chiến tranh và hòa bình. B. Những người khốn khổ.
C. AQ chính truyện. D. Phục sinh. lãnh thổ nước Nga Xô viết?
Câu 4. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã đòi hỏi như thế nào cho các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga
Xô Viết?
A. Liên minh đoàn kết chặt chẽ với nhau nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt.
B. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh của mỗi nước.
C. Liên kết với các nước bên ngoài để nhận sự giúp đỡ.
D. Một hai dân tộc liên minh với nhau.
Câu 5. Đảng Quốc xã đã đề ra chủ trương gì khi nước Đức lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng?
A. Tiến hành cải cách kinh tế – xã hội để khắc phục hậu quả khủng hoảng.
B. Thành lập Mặt trận nhân dân để đoàn kết các lực lượng yêu nước, cùng nhau xây dựng đất nước.
C. Quân sự hóa nền kinh tế để gây chiến tranh.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
Câu 6. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh của nhân dân Lào và Campuchia vùng lên mạnh
mẽ?
A. Chính sách thống trị tàn bạo và bóc lột nặng nề của thực dân Pháp.
B. Để phản đối chính sách thuế và độc quyền của thực dân Pháp.
C. Để phản đối chính sách chia để trị của thực dân Pháp.
D. Để phản đối chính sách bắt lính của thực dân Pháp.
Câu 7. Vì sao sau hai bản Hiệp ước năm 1883 và 1884 nước ta chính thức rơi vào tay Pháp?
A. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp. B. Triều đình mất quyền cai trị nước ta.
C. Nhà Nguyễn trở thành tay sai cho Pháp. D. Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta đã thất bại.
Câu 8. Giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội của Việt Nam là gì?
A. Quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền. B. Một nước thuộc địa của Pháp.
C. Thuộc địa của Tây Ban Nha. D. Phụ thuộc Pháp.
Câu 9. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.
B. Triều đình sợ Pháp.
C. Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển.
D. Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.

100
Câu 10. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp, những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt
Nam bao gồm
A. tư sản, nông dân và tiểu tư sản. B. tư sản dân tộc, công nhân và địa chủ.
C. công nhân, tự sản và tiểu tư sản thành thị. D. tiểu tư sản thành thị và công nhân.
Câu 11. Phong trào duy tân của Phan Chu Trinh đã bùng lên trong quần chúng ngọn lửa đấu tranh chống
A. thực dân Pháp và bọn vua quan phong kiến. B. đi phu, đi lính, đòi giảm sưu thuế.
C. chính sách chia để trị của Pháp. D. chiến tranh, bảo vệ hòa bình ở Việt Nam.
Câu 12. Sự phát triển của tầng lớp tư sản Việt Nam trong những dấu
A. thực dân Pháp nới rộng quyền kinh doanh cho tư sản bản sử.
B, chiến tranh đã đưa lại nhiều đơn đặt hàng cho tư bản VN
C. tự sản Việt Nam được Ngân hàng Đông Dương hỗ trợ về vốn
D. tự sản Việt Nam lợi dụng chiến tranh để mở rộng thị trường
Câu 13. Mốc lịch sử đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh là
A. năm 1959 với thắng lợi của cách mạng Cuba.
B. năm 1999 với việc Mĩ trả lại kênh đào Panama.
C. đến năm 1983 ở vùng Caribê có 13 quốc gia giành độc lập.
D, những năm 60 - 70 với sự phát triển phong trào đấu tranh chống Mĩ.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng biện pháp trong chính sách đối ngoại của Mỹ từ năm 1973 đến năm
1991?
A. Bao vây, cấm vận đối với Việt Nam và Cuba.
B. Tiếp tục tiến hành Chiến tranh lạnh chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Điều chỉnh chính sách đối ngoại và tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Tiến hành các cuộc chiến tranh ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 15. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới là do
A. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới “một cực”.
B. sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên cạnh tranh thách thức với Liên Xô và Mĩ.
D. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự chuyển biến.
B. Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.
C. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc.
Câu 17. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ
yếu là do
A. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
B. tác động của Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
C. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
D. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
Câu 18. Sự kiện nào dưới đây đã tạo thời cơ thuận lợi cho một số nước Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945?
A. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Thực dân Hà Lan suy yếu mất quyền thống trị ở Inđônêxia.
D. Thực dân Pháp bị Nhật đảo chính mất quyền thống trị ở Đông Dương.
Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam là
A. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giữa giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp.
C. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
D. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 20. Xã hội Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 có những mâu thuẫn cơ bản là
A. nông dân với phong kiến, công nhân với tư sản.
B. công nhân với thực dân Pháp, nông dân với bọn tay sai.
C. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, công nhân với tư sản mại bản.
D. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 21. Bài học kinh nghiệm nào trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 được áp dụng trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đấu tranh công khai, hợp pháp. B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Đấu tranh bằng biện pháp bạo lực. D. Đấu tranh nghị trường.
Câu 22. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. thành lập Mặt trận Liên Việt. B. tiến hành cách mạng ruộng đất.

101
C. thành lập Mặt trận Việt Minh. D. nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 23. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được gọi là
A. Đại hội thống nhất nước nhà B. Đại hội đổi mới.
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi. D. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về đổi mới chính trị?
A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.
B. Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.
C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân, vì dân.
D. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 25. Sự kiện nào dưới đây khẳng định biện pháp đấu tranh bằng con đường hòa bình ở Việt Nam không còn nữa?
A. Hiệp định Sơ bộ được kí kết (6/3/1946).
B. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.
C. Tạm ước Việt – Pháp được kí kết (14/9/1946).
D. Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết (28/2/1946).
Câu 26. Nội dung cơ bản trong bước thứ nhất của kế hoạch quân sự Nava là
A. chủ động tấn công chiến trường Bắc Bộ. B. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
C. tấn công chủ yếu vào Đông Nam Bộ. D. bình định chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 27. Chiến thắng Bình Giã (1964) của quân dân miền Nam đã làm phá sản cơ bản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 28. Ngày 16/5/1955 gắn với sự kiện nào dưới đây ở miền Bắc Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội. B. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.
C. Quân Pháp rút khỏi miền Nam. D. Quân ta tiếp quản Thủ đô.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965)
và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1975) của Mĩ?
A. Phương tiện chiến tranh. B. Quy mô chiến tranh.
C. Bản chất chiến tranh. D. Kết cục chiến tranh.
Câu 30. Bước vào mùa khô thứ nhất (1965 – 1966), Mĩ và quân đội Sài Gòn mở đợt phản công chiến lược hướng chính là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V. B. Tây Nam Bộ và Liên khu IV.
C. căn cứ Dương Minh Châu. D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 31. Nội dung nào không phản ánh chính xác nguyên nhân ba lần giặc Mông - Nguyên thất bại trong việc xâm lược
Đại Việt?
A. Đường lối quân sự của Đại Việt rất độc đáo, linh hoạt, sáng tạo.
B. Lực lượng quân Mông - Nguyên ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
C. Đại Việt có đội ngũ tướng lĩnh tài giỏi với nhiều danh tướng kiệt xuất.
D. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, đoàn kết đấu tranh chống ngoại xâm.
Câu 32. 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 đã diễn ra sự kiện gì nổi bật ở miền Nam)
A. Xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập. B. Tổng thống Dương Văn Minh để ha.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. D. Châu Đốc được giải phóng.
Câu 33. Căn cứ vào điều kiện nào Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế h... giải phóng hoàn toàn
miền Nam?
A. Mĩ rút bớt viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
B. Lực lượng chính trị của ta ở miền Nam ngày càng lớn mạnh.
C. Phong trào phản đối chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam ngày càng dâng cao,
D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
Câu 34. “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mĩ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi. tiếng là cộng
hòa và dân chủ, kì thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì áp bức thuộc địa 2 (Hồ Chí Minh Toàn tập, NXB Chính
trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 9, tr 314). Nhận định trên của Hồ Chí Minh đề cập đến hạn chế nào của các cuộc cách
mạng tư sản?
A. Chưa xóa bỏ chế độ nô lệ. B. Chưa xác lập quyền lực thống trị cho giai cấp tư sản.
C. Chưa thủ tiêu triệt để thế lực phong kiến. D. Chưa xóa bỏ chế độ áp bức, bóc lột giữa người với người.
Câu 35. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của châu Phi đã lập ra tổ chức tập hợp tất cả những
người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân. Tổ chức này đã phát hành tờ báo
làm cơ quan ngôn luận. Tổ chức và tờ báo có tên là gì?
A. Hội Liên hiệp bị áp bức - báo Nhân đạo. B. Hội Liên hiệp thuộc địa – báo Nhân đạo.
C. Hội Liên hiệp thuộc địa – báo Người cùng khổ. D. Hội Liên hiệp các nước bị áp bức – báo Người cùng khổ.
Câu 36. Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
có điểm khác biệt về
A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân. B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc. D, chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.

102
Câu 37. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
B. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
C. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 38. Tháng 9/1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam?
A. Đà Nẵng. B. Gia Định. C. Hà Nội. D. Thuận An.
Câu 39. Sau Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951), điểm mới trong phong trào cách mạng Đông Dương là
A. ở mỗi nước có một Đảng Mác - Lênin riêng.
B. đưa Đảng ở Lào ra hoạt động công khai với những tên gọi mới.
C. ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia có một mặt trận riêng.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương được đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 40. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt của khuynh hướng cách mạng nào trong phong trào cách
mạng Việt Nam?
A. Khuynh hướng vô sản. B. Khuynh hướng phong kiến.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản. D. Khuynh hướng dân chủ.

103

You might also like