You are on page 1of 3

BỘ CÔNG THƯƠNG ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Mã đề: 2134 TÊN HỌC PHẦN: KỸ THUẬT ĐIỆN

Câu hỏi Nội dung câu trả lời Điểm


Câu 1 Z3
I3 C
(5,0
điểm) E3 I4
J1
V1 Z4
Z2 I5 Z5
B E2 D
K
I2
V2 Z6
V3
Z7 J2
Z1
I1 E1 I7 E6 I6
A

Hình 1

a. Áp dụng phương pháp dòng điện nhánh:

+ Thành lập phương trình Kirchhoff 1 cho nút D


I 5 + J 2 − I 6 − J1 = 0
0,5
+ Thành lập phương trình Kirchhoff 2 cho vòng V3
Z 7 I 7 + Z1 I1 − Z 2 I 2 = E1 − E2 1,0

b. Áp dụng phương pháp điện thế nút:


Chọn A = 0
+ Thành lập phương trình điện thế nút cho nút K;
I 4 − I 2 − I5 − I7 = 0 0,5

 (C −  K ) Y4 − ( K −  B + E2 ) Y2 − ( K −  D ) Y5 − ( K −  A ) Y7 = 0
 C Y4 −  K Y4 −  K Y2 +  BY2 − E2Y2 −  K Y5 +  DY5 −  K Y7 +  AY7 = 0
 C Y4 +  BY2 +  DY5 −  K (Y4 + Y2 + Y5 + Y7 ) = E2Y2 0,5

+ Biểu diễn dòng điện phức 𝐼6̇ và dòng điện phức 𝐼3̇ theo điện thế các nút.
( D −  A + E6 )
I6 = = ( E6 +  D ) Y6 0,25
Z6
( B − C + E3 )
I3 = = ( B − C + E3 ) Y3
Z3 0,25
c. Áp dụng phương pháp dòng điện vòng:
+ Thành lập phương trình Kirchhoff 2 cho vòng V1; 1,0
(Z 2 + Z3 + Z 4 ) I v1 − Z 2 I v3 + Z 4 J1 = E2 + E3
+ Thành lập phương trình Kirchhoff 2 cho vòng V2. 1,0

(Z 5 + Z 6 + Z 7 ) I v 2 − Z 7 I v3 + Z5 J1 + Z 6 J 2 = E6
Câu 2 EA . .
Id A2 Id1 A1
(4,0 .
. Id2 Z1 Ip1
điểm) EB B1
B2
Z1
.
EC
C2 Z1
C1

Z2 Z2 Z2
.
Ip2

Nguồn nối hình sao: 𝑈𝑑 = √3𝑈𝑝 = √3. 120 ≈ 207,8𝑉 ≈ 208𝑉


a. Xét tải 1 nối hình tam giác:
U d = U p = 208 (V )

Z1 = 12300 = 10,39 + 6 j (  )
0,25
Tổng trở pha: Z p1 = R p1 + X p1 = 10,39 + 6  12 (  )
2 2 2 2

U p1 208 0,25
Dòng điện pha: I p1 = = = 17,33 ( A )
Z p1 12
Tải nối tam giác, dòng điện dây I d 1 = 3I p1 = 3.17,33 = 30, 02 ( A ) 0,25
Xét tải 2 nối hình sao:
Ud2 208
U d 2 = 3U p 2  U p 2 = = = 120 (V )
3 3
Z 2 = 5450 = 3,54 + 3,54 j (  )

Tổng trở pha: Z p 2 = R p 2 + X p 2 = 3,54 + 3,54 = 5 (  )


2 2 2 2

0,25
U p2 120
Dòng điện pha: I p 2 = I d 2 = = = 24 ( A ) 0,25+0,25
Z p2 5

b. Công suất P, Q, S toàn mạch


Công suất của tải 1:
P1 = 3R1 I p21 = 3.10,39.(17,33) 2 = 9361( W )
Công suất của tải 2: 0,25
P2 = 3R2 I p2 2 = 3.3,54.(24) 2 = 6117 ( W )
Ptm = P1 + P2 = 15478 ( W ) 0,25

0,25
Q1 = 3 X 1 I p21 = 3.6.17,332 = 5406 (VAr )
Q2 = 3 X 2 I p2 2 = 3.3,54.24 2 = 6117 (VAr )
Qtm = Q1 + Q2  11523 (VAr ) 0,25

Stm = Ptm2 + Qtm2 = 154872 + 115232  19303.54 (VA ) 0,5

c. Tính Id và cosφ toàn mạch


S 19303,54
S = 3U d I d  I d = =  53,57 ( A ) 0,5
3U d 3.208
Ptm 15478
cos = =  0,8 0,5
Stm 19303,54

Câu 3 Trình bày cấu tạo động cơ không đồng bộ 1 pha? Hãy liệt kê một số
(1,0 ứng dụng thực tế loại động cơ này?
điểm)
Cấu tạo động cơ điện không đồng bộ 1 pha:
0,5
Động cơ 1 pha được cấu tạo gồm phần quay và phần tĩnh.
+ Phần tĩnh (stator):
Phần tĩnh của động cơ 1 pha gồm lõi thép, dây quấn và bỏ máy tương tự như
động cơ 3 pha. Điều khác biệt ở chỗ dây quấn của động cơ không đồng bộ 1
pha gồm hai cuộn dây, một cuộn chính và một cuộn phụ đặt lệch nhau trong
không gian 1 góc 90độ điện.

• + Phần quay (Roto):


• Rotor được sử dụng là rotor lồng sốc có cấu tạo tương tự như động cơ
không đồng bộ 3 pha.
• Các bộ phận khởi động như tụ điện, ngắt điện li tâm hay rơ le dòng điện.

Ứng dụng thực tế loại động cơ 1 pha: 0,5


➢ Động cơ bơm nước 1 pha,
➢ Quạt bàn 3 số
➢ Quạt trần
➢ Quạt thông gió
Tổng 10
3 câu
Cán bộ duyệt đáp án Giáo viên soạn đáp án
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Công Cường

You might also like