Professional Documents
Culture Documents
Tàu có trọng tải thực chở là 10.000T thực hiện chuyến đi A-B-C
Khối lượng hàng vận chuyển giữa các cảng như sau: AB 4000T,
AC 3000T, BC 3000T. Khoảng cách vận chuyển AB=3000HL, BC=1400HL.
Mức xếp dỡ ở các cảng: MxdA=3.500T/ngày, MxdB=2.000T/ngày, MxdC=3.000T/ngày.
Tf=1ngày/cảng, Vkt=300HL/ngày,
Cc=3.200USD/ngày, Cđ=2.600USD/ngày
1. Tính hệ số vận hành, hệ số thời gian tàu đỗ
2. Tính hệ số lợi dụng trọng tải thực chở bình quân trong toàn bộ chuyến đi.
3. Tính năng suất tàu PT(Dt) và PTL(Dt)
4. Tính giá thành vận chuyển 1 tấn hàng và giá thành vận chuyển 1 tấn hải lý
ĐỀ 2
Tàu có trọng tải thực chở là 20.000T chở lô hàng với giá cước là 30 USD/T. Trong chuyến đi tàu vận
chuyển được 30000T trên khoảng cách dịch chuyển bình quân là 5000 hải lý. Vkt=16HL/h,
Mxd=3000T/ngày, Thời gian khai thác của tàu trong năm là 300 ngày. Các số liệu về chi phí tập hợp được
như sau:
5. Chi phí vật liệu phụ tùng thay thế trong năm: 200.000.000đ
Mức tiêu hao nhiên liệu của tàu: 1 ngày tàu chạy 15T FO và 1,5T DO, 1 ngày tàu đỗ 2T DO. Giá nhiên
liệu: DO là 600USD/T, FO là 400USD/T. Tỷ giá là 22000VNĐ/USD.
1. Tính giá thành vận chuyển 1 tấn hàng và giá thành vận chuyển 1 tấn hải lý
2. Lợi nhuận chuyến đi