You are on page 1of 3

CHƯƠNG 2

*NHNNVN là chủ thể duy nhất trên lãnh thổ VN được phép thực hành chức năng
phát hành tiền (chức năng của NHNNVN)
3. Chế độ pháp lý về hoạt động của NHNNVN
3.1 Xây dựng dự án và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia:
So sánh:
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

KHÁI NIỆM Chính sách về thu và chi Chính sách ổn định giá trị
đồng tiền
CƠ QUAN QUẢN LÝ Bộ Tài Chính NHNNVN
NỘI DUNG CHÍNH Kế hoạch chi tiêu, quyết Sử dụng các CCCSTT để
SÁCH định thu ngân sách thay đổi lượng tiền trong
lưu thông
MỤC TIÊU CS Tạo công ăn việc làm, giảm Ổn định giá trị đồng tiền
thất nghiệp, ổn định giá cả,
phát triển kinh tế
CÔNG CỤ THỰC HIỆN Thuế, chi tiêu Tái cấp vốn, lãi suất, dự trữ
bắt buộc, trung gian tín
dụng, nghiệp vụ thị trường
mở

Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ


*Tái cấp vốn (khoản 1 Điều 11 Luật Ngân hàng)
-Tại sao NHNNVN chỉ cho vay nguồn vốn ngắn hạn chứ k phải dài hạn?  Đặc trưng
của tái cấp vốn chỉ tập trung vay vốn ngắn hạn, cũng có cho vay dài hạn nhưng được gọi
là cho vay đặc biệt chứ k phải là tái cấp vốn.
-Mọi tổ chức tín dụng đều được vay tái cấp vốn?  nếu k tạm thời thiếu hụt vốn hoặc rơi
vào trường hợp kiểm soát đặc biệt thì k đc tái cấp vốn.
-Các hình thức tái cấp vốn: khoản 2 Điều 11 Luật Ngân hàng:
+) Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (biện pháp bảo đảm), phải thuộc trong
danh sách giấy tờ có giá được Nhà nước chấp nhận tái cấp vốn cho Ngân hàng;
+) Chiết khấu giấy tờ có giá (khoản 19 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng) VD: A gửi tiền
tiết kiệm tại NH, sẽ được NH cấp cho sổ tiết kiệm của NH (tùy màu), thời hạn đáo hạn là
ngày 8/3, A cần rút vào ngày 6/3 thì A sẽ k được rút trước hạn (tùy trường hợp gửi tiết
kiệm)
+) Các hình thức tái cấp vốn khác.
Thông tư 24/2019 TT – NHNN về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín
dụng (đọc thêm)
-Cách thức sử dụng công cụ tái cấp vốn:
+) Trường hợp 1: T > H: rút tiền  hạn chế tái cấp vốn
+) Trường hợp 2: T < H: bơm tiền  tăng cường tái cấp vốn  tăng cường cho vay (hạ
lãi suất cho vay), hạ điều kiện cho vay tái cấp vốn (VD: tăng cường danh sách giấy tờ có
giá được Nhà nước chấp nhận,…), giảm tiêu chuẩn cho vay tái cấp vốn
*Lãi suất (điều 12 Luật Ngân hàng)
-Đây là công cụ thực hiện chính sách tiền tệ do NHNNVN ban hành (khác với lãi suất do
các ngân hàng cấp 2 ban hành)
-Được áp dụng quan hệ giữa NHNNVN với các tổ chức tín dụng
-Các lãi suất:
+) Lãi suất tái chiết khẩu: 3%
+) Lãi suất tái cấp vốn: 4,5%
+) Lãi suất cơ bản (không còn sử dụng nữa)
-Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất khi chiết khấu giấy tờ có giá
-Lãi suất tái cấp vốn là lãi suất bảo đảm giấy tờ có giá
*Dự trữ bắt buộc (Điều 14 Luật Ngân hàng)
TIỀN DỰ TRỮ BẮT TIỀN GỬI THANH
BUỘC TOÁN
Tính chất Bắt buộc Tự nguyện
Mục đích Để thực hiện chính sách Để đảm bảo thanh toán
tiền tệ
Tổ chức tín dụng gửi tiền Tổ chức tín dụng, chi Tất cả các tổ chức tín dụng
nhánh ngân hàng nước
ngoài
Trả lãi Tùy thuộc vào quyết định Có
của Thống đốc

*Tỉ lệ dự trữ bắt buộc càng tăng thì cấp tín dụng càng giảm (tức là tiền bơm vào
trong lưu thông sẽ bị giảm)  phải hạ tỉ lệ dự trữ bắt buộc xuống để tăng lượng tiền
đc bơm vào trong lưu thông
*Mối quan hệ giữa dự trữ bắt buộc và lãi suất:
-Tăng dự trữ bắt buộc  lãi suất thị trường?
*Công cụ tỷ giá hối đoái (Điều 13)
-

You might also like