Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢ
GIẢNG ĐÀ
ĐÀO TẠ
TẠO LIÊN TỤ
TỤC
PHẦ
PHẦN THỨ
THỨ BA:
VẬT LIỆ
LIỆU PHỤ
PHỤC HÌNH TOÀ
TOÀN SỨ
SỨ
www.hoangtuhung.com
MỞ ĐẦU
LỊCH SỬ
THUẬT NGỮ
www.hoangtuhung.com
LỊCH SỬ
1984:
– Dicor (USA) phát triển vật liệu sứ thủy tinh tăng
cường mica (KMg2.5Si4O10F2), dùng công nghệ đúc,
sau đó được tinh thể hóa trong nhiều giờ.
1991:
– Vita (Germany): sứ thủy tinh tăng cường oxid nhôm
SỨ THỦY TINH
www.hoangtuhung.com
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ
www.hoangtuhung.com
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ
Trong sứ thủy tinh, các tinh thể liên kết với nhau có qui
luật tạo thành pha tinh thể đồng nhất, có cấu trúc trên
nền pha thủy tinh đóng vai trò kết dính. Khác “sứ đắp”,
sứ thủy tinh hầu như không lỗ rỗ do không trải qua
nung trong xử lý nhiệt
www.hoangtuhung.com
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ
www.hoangtuhung.com
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ
Như vậy:
Thủy tinh (soft glass) có thể chuyển dạng từ “mềm”
sang cứng (sứ thủy tinh: tough glass-cereamic)
nhờ lựa chọn và kiểm sóat quá trình tinh thể hóa
thủy tinh.
Pha glass dễ tạo dạng (shaping) - td. bằng cách đúc
- mà không bị biến dạng
Có thể điều chỉnh · tỷ lệ giữa hai pha,
· bản chất hóa học pha tinh thể
để sứ thủy tinh đạt www.hoangtuhung.com
đặc điểm mong muốn
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ
SỨ OXID
www.hoangtuhung.com
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ
Sứ oxid: trong phục hình toàn sứ được phát triển
trong khoảng 15 năm trở lại đây, là các sứ đa tinh
thể:
– Zirconia (zirconium oxide: ZrO2)
– Alumina (aluminum oxide: Al2O3)
Sau khi được tạo hình, sứ được tiếp tục thiêu kết
hoàn toàn. Quá trình này điễn ra sự co thể tích.
- Từ 15 – 18% đối với alumina
- ~25% đối với zirconia
www.hoangtuhung.com
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ
Alumina
Bột aluminum oxid tinh khiết được nung đến 1357°C
để đạt trang thái alumina xốp (bisque alumina).
www.hoangtuhung.com
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ
Zirconia
ZrO2 gồm ion kim loại Zr(4-) và ion oxid O(2+). Là một sứ
oxid có cấu trúc hạt mịn (fine-grain) đa tinh thể
(polycrystalline).
– Trong tự nhiên, tồn tại dưới dạng pha đơn xiên
(monoclinic), ổn định ở nhiệt độ thường đến 1170°C,
– ≥ 1170°C , chuyển dạng thành pha tứ giác
(tetragonal),
– Đến 2370°C , ở dạng khối vuông (cubic).
– Khi nhiệt độ hạ xuống, sự chuyển dạng diễn ra
ngược lại với sự khác biệt nhỏ về mức nhiệt độ
www.hoangtuhung.com
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ
Trong quá trình chuyển dạng, ZrO2 tăng thể tích 3-5%.
ứng dụng để phát triển vật liệu với đặc tính được
lựa chọn có kiểm soát.
PSZ I, PSZ II, TZP là những vật liệu tăng cường chuyển
dạng (transformation-reinforced materials).
Giảm đặc tính dòn cố hữu của sứ, xuất hiện tính
“giả chịu uốn” (“pseudo-ductile”)
www.hoangtuhung.com
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ
Có hai cơ chế tăng chuyển dạng:
Tăng chuyển dạng cảm ứng vi nứt (microcrack-induced
transformation reinforcement: RM) có ở PSZ I
Tăng chuyển dạng cảm ứng ứng lực (stress-induced
transformation reinforcement: TR) có ở PSZ II
TZP ổn định từng phần với 3 mol-% Y2O3 được sử dụng
trong nha khoa: mỗi tinh thể trong cấu trúc đều duy trì
trạng thái nửa bền (metastable) trong pha tetragonal ở
nhiệt độ thường.
Lực gây biến dạng vi cấu trúc được bù trừ bằng sự
chuyển dạng tinh thể tetragonal thành monoclinic
sự lan rộng vết nứt được ngăn chặn
www.hoangtuhung.com
CÁC CÔNG NGHỆ
PHỤC HÌNH TOÀN SỨ
www.hoangtuhung.com
CÁC CÔNG NGHỆ
PHỤC HÌNH TOÀN SỨ
Có bốn công nghệ trong chế tác phục hình toàn sứ:
1. “Đắp sứ” và thiêu kết: để làm lớp phủ thẩm mỹ.
Các công nghệ:
2. Ép nóng (heat/hot pressing, press technology)
3. Trợ giúp vi tính (CAD/CAM (computer-aided
design/~ manufacture))
4. Đúc trượt (slip casting)
chủ yếu cho việc chế tác sườn (để thay cho sườn
kim loại), ép sứ lên sườn hoặc phục hình toàn sứ
một khối
www.hoangtuhung.com
CÁC CÔNG NGHỆ
PHỤC HÌNH TOÀN SỨ
1- Đắp sứ: xem bài “phục hình kim loại-sứ”
Sứ được tạo theo phương pháp này:
– Còn nhiều lỗ rỗ,
– Các tinh thể không kết nối với nhau, mà bị phân
cách nhau bởi pha thủy tinh.
độ bền thấp và rất thay đổi
Tuy vậy, có đặc tính thẩm mỹ cao
thường được dùng để thực hiện lớp phủ thẩm mỹ
(esthetic veneer layers) trên sườn phục hình
www.hoangtuhung.com
CÁC CÔNG NGHỆ
PHỤC HÌNH TOÀN SỨ
2- Ép nóng
– Thực hiện mẫu sáp, tạo khuôn từ mẫu sáp
– Thỏi sứ ép tiền chế (prefabricated ingot) được xử lí
nhiệt trong thiết bị đến nhiệt độ làm chúng trở thành
một chất lỏng độ quánh cao và nén ép từ từ vào khuôn.
– Quá trình được kiểm soát chặt chẽ tạo được sản
phẩm sứ đồng nhất, pha tinh thể được phân phối đều
khắp trong pha thủy tinh.
– Cấu trúc vi thể của sứ ép (pressable ceramics) trông
giống porcelain nhưng pha tinh thể nhiều hơn và ít lỗ rỗ
(khối sứ được làm từ thủy tinh không bọt).
www.hoangtuhung.com
CÁC CÔNG NGHỆ
PHỤC HÌNH TOÀN SỨ
www.hoangtuhung.com
TÓM TẮT về CÔNG NGHỆ SỨ
www.hoangtuhung.com
TÓM TẮT về CÔNG NGHỆ SỨ
(3)- Sứ oxid
Zirconia và Alumina được ứng dụng trong nha khoa
để làm các loại sườn phục hình cố định, kể cả cầu
nhiều đơn vị, cùi implant (abutment)…
Gia công mài vật liệu sứ oxid ở trạng thái tiền thiêu
kết phổ biến hơn ở trạng thái đã thiêu kết hoàn
toàn vì lý do công nghệ và kinh tế
www.hoangtuhung.com
TÓM TẮT về CÔNG NGHỆ SỨ
Công nghệ sứ nói chung, sứ nha khoa nói riêng là cực
kỳ phức tạp và rất nhạy cảm về quy trình.
Có nhiều hình thức gia công sản phẩm sứ, sự phát triển
của phục hình toàn sứ gắn liền với tiến bộ của công
nghệ vật liệu và các qui trình gia công tự động hóa
• Thực chất của công nghệ ép nóng là quá trình điều
khiển sự tinh thể hóa để tạo ra sản phẩm sứ thủy tinh.
• Thực chất của công nghệ đúc trượt là quá trình điều
khiển sự thấm thủy tinh vào sứ “non”.
Cùng một bản chất hóa học của pha tinh thể, đặc điểm
cơ học của sứ có thể khác nhau (xem bảng sau)
www.hoangtuhung.com
Kỹ thuật chế tác Pha tinh thể Độ bền uốn (MPa)
Machined Zirconia (ZrO2) 900
Alumina (Al2O3) 650
Feldspar (KAlSi3O8) 105
Leucite (KAlSi2O6) 135
Slip-cast Alumina (Al2O3) 446
Spinel (MgAl2O4) 378
Zirconia (ZrO2) 604
www.hoangtuhung.com
KHUYNH HƯỚNG
CÔNG NGHỆ PHỤC HÌNH TOÀN SỨ
1. Công nghệ CAD/CAM: đang phát triển nhanh
Các qui trình “CAM” trên zirconia, alumina tiền thiêu
kết chiếm ưu thế
Hệ thống CAD/CAM tại ghế (CEREC, Sirona)…
www.hoangtuhung.com