Professional Documents
Culture Documents
1.3.Kinh nghiệm.
Các trạng thái của nhận thức cũng được liên kết với các trạng thái của kinh nghiệm
do đó cấu trúc được biểu thị trong nhận thức được phản ánh trong cấu trúc của kinh
nghiệm.
Vd: Trong khi làm việc các nhà lãnh đạo là những người có kinh nghiệm lâu năm
họ có thể nhận thức được nhân viên, người lao động là người như thế nào trong
công việc. Họ dựa và kinh nghiệm làm việc vốn có của họ để xác định.
1.4.Động cơ làm việc
Động cơ làm việc của người lao động cũng ảnh hưởng tới nhận thức của những
người quản lý và nhà lãnh đạo.
Vd: Một nhân viên làm việc có mục tiêu, định hướng rõ ràng trong việc có mong
muốn phát triển bản thân sẽ được các nhà lãnh đạo có cái nhìn tốt hơn và ngược lại
đối với những người không có mục tiêu cụ thể trong công việc không có định
hướng phát triển, thì nhận thức của nhà lãnh đạo về người này sẽ không mấy hài
lòng.
1.5.Sự quan tâm, sở thích
Vd: Một nhân viên rất yêu thích công việc, luôn quan tâm đến công việc và những
người đồng nghiệp xung quanh, luôn tạo ra không khí vui vẻ cho môi trường làm
việc, thì nhận thức của nhà lãnh đạo về nhân viên này sẽ là một nhân viên có trách
nhiệm trong công việc.
3.1.Ý thức:
Đối tượng nhận thức có khả năng có ý thức về nó và về môi trường xung quanh. Ý
thức là khả năng nhận biết, nắm bắt thông tin và có hiểu biết về nó.
3.2.Tri giác:
Tri giác là khả năng nhận biết và cảm nhận thông qua các giác quan như thị giác,
thính giác, xúc giác, vị giác và khứu giác. Tri giác giúp đối tượng nhận thức nhận
biết và tương tác với thế giới bên ngoài.
3.3. Nhận thức:
Nhận thức là quá trình tiếp thu, xử lý và hiểu thông tin. Đối tượng nhận thức có
khả năng nhận thức sự tồn tại của các vật thể, sự kiện, quan hệ và ý nghĩa của
chúng.
3.4. Ý thức về bản thân:
Đối tượng nhận thức có khả năng nhận thức về bản thân, nhận biết sự tồn tại của
nó và có ý thức về các thuộc tính, hành vi và trạng thái của bản thân.
3.5. Ý thức về người khác:
Đối tượng nhận thức có khả năng nhận thức về sự tồn tại của người khác và có ý
thức về các thuộc tính, hành vi và trạng thái của họ.
3.6. Ý thức về thời gian và không gian:
Đối tượng nhận thức có khả năng nhận thức về sự tồn tại và biến đổi của thời gian
và không gian. Nó có khả năng nhận biết trình tự, thay đổi và vị trí của các sự kiện
và vật thể.
3.7. Ý thức xã hội:
Đối tượng nhận thức có khả năng nhận thức về mối quan hệ xã hội, nhận biết sự
tương tác giữa các cá nhân và nhóm xã hội. Nó có khả năng hiểu và đáp ứng đúng
với các quy tắc, giá trị và phong tục xã hội.
3.8. Ý thức về trí tuệ:
Đối tượng nhận thức có khả năng nhận thức về trí tuệ, hiểu biết và suy nghĩ. Nó có
khả năng lưu trữ thông tin, phân tích, suy luận và tạo ra kiến thức mới.
Các yếu tố này liên quan và tương tác với nhau để tạo thành một đối tượng nhận
thức đầy đủ và phức tạp. Tuy nhiên, đây chỉ là một số yếu tố cơ bản và không phải
là danh sách đầy đủ.