Professional Documents
Culture Documents
1
1. Khái niệm cơ bản về con người
Là một thực thể sinh vật – xã hội, đa cấu trúc, có tâm lý để ý thức
2
1. Khái niệm cơ bản về con người
1.2. Nhân cách
Là tổng hợp các đặc điểm tâm lý cá nhân của con người biểu hiện
3
Đặc điểm của nhân cách con người
Đặc điểm
của nhân cách
4
1.4. Nhu cầu
Là trạng thái tâm sinh lý biểu hiện việc con người cảm thấy
thiếu thốn về một cái gì đó và mong được đáp ứng nó.
- Nhu cầu có nhiều loại (thấp lên cao, vật chất, tinh thần,
trước mắt, lâu dài, chung, riêng)
5
1.5. Lợi ích
Là kết quả mà con người nhận được qua các hoạt
động của bản thân, tập thể, xã hội để đáp ứng nhu
cầu.
6
1.6. Động cơ
Là mục đích chủ quan của hoạt động của con
người nhằm đạt tới nhu cầu, lợi ích của mình.
7
1.7. Các học thuyết về nhu cầu và động
cơ của con người
Self-
Actualization
Needs
Esteem Needs
Social Needs
Safety Needs
Physiological Needs
20
9
HỌC THUYẾT VỀ SỰ KỲ VỌNG CỦA VICTOR. H. ROOM
10
HỌC THUYẾT VÀ ĐỘNG CƠ CỦA DAVID. CMC.
CELLAND
Nhu cầu tồn tại (Existence needs) bao gồm những đòi hỏi vật chất
tốt, cần thiết cho sự tồn tại của con người. Nhóm nhu cầu này có nội
dung giống như nhu cầu sinh lý và nhu cầu an toàn của A. Maslow.
Nhu cầu quan hệ (Relatedness needs) là những đòi hỏi về quan hệ
tương tác qua lại giữa các cá nhân. Nhu cầu quan hệ bao gồm nhu
cầu xã hội và một phần nhu cầu tự trọng
(được tôn trọng).
Nhu cầu phát triển (Growth needs) là đòi hỏi bên trong của mỗi con
người cho sự phát triển cá nhân, nó bao gồm nhu cầu tự thể hiện và
một nhu cầu tự trọng (tự trọng và tôn trọng người khác).
HỌC THUYẾT VỀ SỰ MONG ĐỢI
Học thuyết mong đợi cho rằng động cơ là kết quả của những
mong đợi của một cá nhân. Động cơ của con người phụ thuộc
vào hai nhân tố:
- Mức độ mong muốn thực sự của cá nhân đối với việc giải quyết
công việc.
- Cá nhân đó nghĩ về công việc như thế nào và sẽ đạt đến nó
như thế nào.
Vì thế, để động viên con người, người lãnh đạo cần quan tâm đến
nhận thức và mong đợi của cá nhân về các mặt:
- Tình thế
- Các phần thưởng
- Sự dễ dàng thực hiện theo cách mà sẽ đạt đến phần thưởng
- Sự bảo đảm là phần thưởng được trả
HỌC THUYẾT VỀ SỰ CÔNG BẰNG
Con người trong hệ thống muốn được đối xử một cách
công bằng, họ có xu hướng so sánh những đóng góp và
phần thưởng của bản thân với những người khác.
- Nếu con người cho rằng họ được đối xử không
tốt,
- Nếu con người tin rằng họ được đối xử đung
- Nếu con người nhận thức rằng phần thưởng và
đãi ngộ là cao hơn so với điều mà họ mong muốn,
TIỀN THƯỞNG
Công ty cổ phàn Trang Anh kinh doanh các thiết bị văn phòng. Năm 2015
công ty mở thêm xưởng sản xuát mực, đóng gói mực phục vụ cho ngành in ấn.
Để sớm hoàn thành kế hoạch sản xuất cũng như có doanh thu cao, công ty
khuyến khích tất cả người lao động từ nhân viên hành chính, nhân viên sản
xuất đến nhân viên kinh doanh với hình thứ chia phần trăm doanh thu theo các
mức khác nhau. Vì được khuyến khích vật chất nên tất cả người lao động trong
công ty có sự phối hợp nhiệt tình, tích cực sản xuất để hoàn thành hợp đồng,
giao hàng đúng hạn và doanh thu đã tăng đáng kể trong năm 2017. Ban giám
đốc sau đó đã công bố tiền thưởng co các phòng ban phối hợp là 150 triệu,
trong đó: Xưởng sản xuất 50 triệu (40 nhân viên); Phòng kinh doanh 50 triệu
(10 nhân viên); Phòng hành chính 50 triệu (5 nhân viên). Ngay sau khi công
bố, các nhân viên bộ phận sản xuất không thấy hài lòng. Họ đã rất nỗ lực,
thậm chí nhiều ngày phải tăng ca để hoàn thành kế hoạch sản xuất nhưng
mức thưởng dường như không công bằng so với các bộ phận khác. Nhiều
người ở xưởng sản xuất đã đình công, nhiều người khác thái độ làm việc uể oải
làm cho tiến độ sản xuất bị đình trệ, rất nhiều khả năng sẽ không thể giao
hàng đúng hạn cho khách hàng.
Yêu cầu: 1. Phân tích nguyên nhân của hiện tượng trên
2. Em xử lý tình huống này ra sao nếu ở vị trí của Giám đốc
3. Xây dựng các tiêu chí khen thưởng cho công ty để có sự minh bạch, công
bằng cho người lao động
1.8. Thuộc tính tâm lý cá nhân
Thuộc tính
tâm lý cá nhân
18
1.11. Năng lực
Là thuộc tính tâm lý cá nhân, nhờ đó giúp cho con
người có thể dễ dàng tiếp thu một lĩnh vực kiến thức,
kỹ năng, kỹ xảo nào đó và nếu công tác trong lĩnh
vực đó thì họ dễ có kết quả cao hơn với các lĩnh vực
khác và người khác.
- Vừa do di truyền vừa do rèn luyện và giao tiếp
- Nhiều cấp độ cao thấp.
19
1.12. Xu hướng
Là hướng hoạt động, ý định vươn tới của con người
trong một thời gian lâu dài (hoặc cả đời) được thể
hiện thành: mục đích, mục tiêu, thái độ, cách sống
của con người để đạt tới mục đích, mục tiêu đã định
trong tổ chức và xã hội.
20
1.13. Giao tiếp
Là sự tiếp xúc giữa con người với con người trong cuộc
sống, trong công việc để trao đổi tín hiệu hoặc thông tin
Giao tiếp
Đối thoại
Vắng mặt
trực tiếp
Sức mạnh
Kiểm soát Phương tiện
Chuyên môn nhiều người
từng cá nhân làm việc cần
hóa có tổ chức
khó hơn nhóm nhiều người
lớn hơn
23
2.5. Lan truyền tâm lý
Là hiện tượng tâm lý phổ biến trong nhóm, biểu thị các tác
động tâm lý tương hỗ thụ động giữa các thành viên trong
nhóm về các sự kiện, hiện tượng cá nhân, nhóm hoặc tổ chức.
2.6. Tâm trạng nhóm
Là trạng thái cảm xúc của nhóm được hình thành một cách
tự phát, thể hiện tương đối bền vững, biểu hiện sức ỳ của hệ
thần kinh.
24
2.7. Bầu không khí nhóm
Là hiện tượng tâm lý biểu hiện mức độ hoạt động, hòa nhập
về các phẩm chất tâm lý cá nhân của con người trong nhóm,
nó được hình thành từ thái độ của con người trong nhóm đối
với công việc, bạn bè, đồng nghiệp và người lãnh đạo tổ
chức.
2.8. Hành vi nhóm
Là những việc làm, cử chỉ, thái độ của nhóm diễn ra trong tổ
chức.
25
2.9. Xung đột nhóm
Là sự khác biệt tâm lý của một số người trong nhóm dẫn tới
hành vi cản trở, tiêu diệt hoặc làm cho nhau mất hết hiệu lực
giữa những người đó.
2.10. Lãnh đạo nhóm
Là việc ủy quyền của người lãnh đạo tổ chức cho các người
phụ trách nhóm với sự phân công rõ ràng về quyền hạn, trách
nhiệm và lợi ích mà người phụ trách và nhóm được giao đảm
nhận.
26
2.11. Nguyên tắc lãnh đạo theo nhóm
Nguyên tắc
lãnh đạo theo nhóm
Người trưởng
Người trưởng Người lãnh
nhóm có Người trưởng
nhóm phải đạo tổ
quyền hạn, nhóm phải
nhận thức chức phải
trách nhiệm, được tự do
rõ trách giúp người
phương tiện, sáng tạo
nhiệm của trưởng nhóm
nhiệm vụ, trong phạm
nhóm và phát triển
lợi ích vi của mình
phải có uy tín nhóm
tương xứng
27
3. Người tài
3.1. Người có chất lượng
Là người có các tố chất bẩm sinh, các kỹ năng, kỹ xảo
làm việc có chất lượng làm việc cao hơn những người
khác ở một dạng hoạt động chuyên môn hóa nhất định.
3.2. Người tài
Là người có chất lượng rất cao ở một dạng hoạt động
chuyên môn cụ thể.
28
3.3. Dấu hiệu nhận biết người tài
Óc Có Thông Có
Kiên trì
quan sát phương minh, năng lực Có sức
theo đuổi Sống
nhanh pháp có khả tổ chức làm việc
mục tiêu có cá tính
nhạy, làm việc năng và tập hợp lớn
dự định
sắc bén khoa học học giỏi người khác
29
3.4. Nguyên tắc sử dụng người tài
Tạo
Không Uốn nắn Phải có
Phải môi trường
ghen ghét, các sai sót, khoảng cách
trọng dụng làm việc
đố kỵ khuyết điểm nhất định
thuận lợi
30
4. Người lãnh đạo tổ chức
4.1. Các yêu cầu cần có
Có
Sức Có
Phẩm Năng Năng Đạo Phương khả
khỏe, một
chất lực lực đức pháp năng
sức gia
chính chuyên tổ công tư tự học
chịu đình
trị môn chức tác duy suốt
đựng tốt
đời
BL: Ai cũng có thể làm người lãnh đạo, nhưng không phải ai
cũng là nhà lãnh đạo giỏi.
31
4.2. Phong cách làm việc của người lãnh đạo
Phong cách
làm việc
Là tổng thể các biện pháp, thói quen, các cách cư xử đặc
trưng mà người lãnh đạo thường sử dụng trong việc giải
quyết công việc hàng ngày để hoàn thành nhiệm vụ.
32
4.3. Uy tín của người lãnh đạo
Uy tín của người lãnh đạo là mức độ hiệu quả của sự tác
động của họ đối với người khác (nhất là trong tổ chức)
trong công việc của mình.
Nguyên tắc tạo lập uy tín
Tạo sự nhất trí cao trong tổ chức
Đi theo con đường sáng sủa
Không dối trá, không hứa suông
Biết sử dụng người giúp việc
Mẫu mực về đạo đức, lối sống
Không tham lam, độc ác
33
Đặc điểm của uy tín
Làm việc sẽ có hiệu quả cao
Tạo lập uy tín rất khó, rất lâu
Xóa bỏ uy tín rất dễ, rất nhanh
Uy tín phải chân thực (không phải là sự trấn áp, mua
chuộc)
Là cái còn lại sau khi người lãnh đạo ra đi.
34
4.4. Tổ chức khoa học lao động của người lãnh đạo
Đó là cách sắp xếp, sử dụng có hiệu quả nhất quỹ thời
gian làm việc. Biết việc nào phải làm ngay, việc nào cần
trì hoãn, việc nào tự thân phải làm, việc nào có thể ủy
thác cho người khác v.v.. trong tư thế ung dung, thoải
mái.
BL:Thời gian là tiền của, là sức mạnh.
35
KỸ TÍNH
Thời đi học bạn bè trong lớp thương gọi đùa anh là “Bút chì màu”. Trong ký
túc xá sinh viê, có người không ưa, buông câu độc miệng: “Rồi cũng chết
già cho mà xem”. Tôi lại thích anh bởi tính cẩn trọng, kỹ càng. Một lần tôi
chủ ý sắp xếp, mời cô em họ, trông khá xing đến chơi và giới thiệu với anh.
Tôi thấy anh hý hoáy tráng ấm chén và chải đầu, bẻ cổ áo. Quá 10 phút em
tôi mới xuất hiện. Không hiểu vì sao, luống cuống không gỡ được quai
dép, cô giật luôn ra và bước vộ vào phòng. Tôi vun vén cho hai người.
Nhưng anh bảo thẳng tôi: “Em cậu có hiểu biết, hình thức dễ ưa. Tuy nhiên
mình chỉ có thể coi là bạn”. Tôi gặng hỏi mãi, anh nói “Cứ nhớ cử chỉ quá
mạnh tay giật tung quai dép, tôi ngại cô ấy sẽ là người đáo để:
Quả là sau này em tôi thường hay bắt nạt chồng, gia đình ít khi hòa thuận. Còn
anh, bây giờ đã là thủ trưởng một cơ quan có nề nếp, ăn nên làm ra. Tôi
được cô nhân viên tạp vụ của anh kể lại: hôm em dự tuyển, chính anh là
người trực tiếp hỏi han và bảo “Cô lau cho tôi cái bàn”. Thấy cánh bánh
quy vương ra em vun lại, phủi nhẹ vào tờ giấy, rồi mới cầm khăn lau. Qua
một câu chuyện nhỏ vậy thôi, có lẽ em cẩn thận, thế là anh ấy nhận.
Tôi được biết, vợ anh không đẹp lắm nhưng đoan trang, thùy mị, hai con anh
ngoan và học giỏi. Tôi thầm nghĩ, kỹ tính như anh quả thì là một nết tốt.
Trinh Huyền (Báo Nhân Dân 10/6/2002)
Câu hỏi:
1. Kỹ tính trong câu chuyện kể trên là một đức tính tốt hay không tốt?
2. Câu chuyện có liên quan đến vấn đề gì của quản trị gì trong doanh nghiệp.