You are on page 1of 30

ÑAÏI HOÏC MÔÛ TP.

HCM
TRUNG TAÂM CPA

QUAÛN LYÙ NHAÂN SÖÏ

Giaûng vieân: Phaïm Sanh


1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Các lý thuyết Nhu cầu


Động viên Nhân viên

Quản lý Nhân sự

Các nhân vật chính của QLDA

2
A.Các lý thuyết nhu cầu

3
Lý thuyết thứ bậc nhu cầu (Hierarchy
of Needs Theory)
 Tác giả: Abraham Maslow
 Nhu cầu bậc thấp:
 Nhu cầu cơ bản (Physiological Needs)
 Nhu cầu an toàn (Safety Needs)
 Nhu cầu xã hội (Social Needs)
 Nhu cầu bậc cao:
 Nhu cầu được tôn trọng (Esteem Needs)
 Nhu cầu tự hoàn thiện (self-actualization Needs)

4
Lý thuyết thứ bậc nhu cầu (Hierarchy
of Needs Theory)
 Nhu cầu cơ bản:
 Nhu cầu cho ăn uống, sở thích, sinh họat
 Nhu cầu an toàn:
 Nhu cầu an ninh, được bảo vệ và ổn định
 Nhu cầu xã hội:
 Nhu cầu về quan hệ, tư cách (affiliation), ý
thức sở hữu (sense of belonging)

5
Lý thuyết thứ bậc nhu cầu (Hierarchy
of Needs Theory)
 Nhu cầu được tôn trọng:
 Nhu cầu về danh tiếng (reputation) và được
ngưỡng mộ trong ánh mắt người khác
(recognition in the eyes of others)
 Nhu cầu tự hoàn thiện:
 Đạt được tự hoàn thiện (self-fulfillment) nhờ
vào sự sáng tạo và sử dụng toàn bộ tài năng
của con người (full use of one’s talents)

6
Nhận xét lý thuyết thứ bậc nhu cầu của
Maslow
 Các nghiên cứu chưa xác nhận được sự tồn tại
5 thứ bậc về nhu cầu con người một cách
chính xác
 Các nhu cầu xuất hiện không theo thứ bậc như
Maslow đã đề nghị mà tùy thuộc nhiều vào cá
nhân và hoàn cảnh. Các nghiên cứu đã chỉ ra
rằng nhu cầu con người tùy thuộc nhiều vào
giai đoạn nghề nghiệp, quy mô của tổ chức và
vị trí địa lý

7
Nhận xét lý thuyết thứ bậc nhu cầu của
Maslow
 Không tìm được bằng chứng để hổ trợ cho lý
luận của Maslow: nhu cầu này được đáp ứng
thì sẽ nảy sinh nhu cầu mới cao hơn
 Nhu cầu an toàn được xếp hạng cao hơn nhu
cầu tự hoàn thiện ở những quốc gia như Nhật,
Hy lạp
 Nhu cầu xã hội dường như nổi trội hơn ở
những quốc gia có tính tập thể như là Mexico
và Pakistan
8
Lý thuyết ERG
 Tác giả: Clayton Alderfer
 Lý thuyết ERG nhận ra 3 kiểu nhu
cầu:
 Nhu cầu tồn tại (Existence needs)
 Nhu cầu giao tiếp (Relatedness needs)
 Nhu cầu tăng trưởng (Growth needs)

9
Lý thuyết ERG
 Nhu cầu tồn tại:
 Ước vọng khỏe mạnh về thân xác và tinh thần
 Nhu cầu giao tiếp:
 Ước vọng thỏa mãn trong quan hệ với mọi người
 Nhu cầu tăng trưởng:
 Ước vọng cho tăng trưởng và phát triển cá nhân

10
Các nội dung của lý thuyết
ERG
 Khi một nhu cầu cao hơn không thể
được thỏa mãn (frustration) thì một nhu
cầu ở bậc thấp hơn sẳn sàng để phục hồi
(regression)
 Lý thuyết ERG cho rằng: tại cùng một
thời điểm có thể có nhiều nhu cầu ảnh
hưởng đến sự động viên

11
Nhận xét lý thuyết ERG
 Các bằng chứng nghiên cứu đã hổ trợ lý thuyết
ERG
 Hiệu ứng frustration-regression dường như có
đóng góp giá trị vào hiểu biết của con người về
sự động viên
 Lý thuyết ERG giải thích được tại sao các nhân
viên tìm kiếm mức lương cao hơn và điều kiện
làm việc tốt hơn ngay cả khi những điều kiện
này là phù hợp với các tiêu chuẩn của thị
trường lao động. Bởi vì lúc này các nhân viên
không cảm thấy thỏa mãn với nhu cầu giao tiếp
và nhu cầu tăng trưởng 12
Acquired (giành được) Needs Theory

 Tác giả: David I. McClelland (1940)


 Sử dụng TAT (Thematic Appreciation
Test) để đo lường nhu cầu con người
 TAT yêu cầu con người xem các bức
tranh và viết ra các câu chuyện về những
gì họ nhìn thấy
 McClelland đưa ra các bức hình

13
Acquired (giành được) Needs Theory

 Bức hình đưa ra: Một người đàn ông đang ngồi và
quan sát các bức tranh gia đình trên bàn làm việc của
ông ta
 Người thứ nhất viết: Một kỹ sư đã đang mơ mộng về
tương lai của gia đình
 Người thứ hai viết: Một kỹ sư đang tìm kiếm một ý
tưởng cho sự cải tiến thiết bị từ những kinh nghiệm đã
được làm trong gia đình anh ta
 Người thứ ba viết: Một kỹ sư đã đang làm việc chăm
chú trên một vấn đề mà dường như anh ta chắc rằng
giải quyết được bởi vì sự tư tin của anh ta

14
Acquired (giành được) Needs Theory

 McClelland tìm ra 3 nhu cầu quan trọng:


 Nhu cầu thành đạt (Need for achievement)
 Nhu cầu khẳng định (Need for affiliation)
 Nhu cầu quyền lực (Need for power)

15
Acquired (giành được) Needs Theory

 Các nghiên cứu khác đã chỉ ra: Có sự khác biệt


văn hóa trong nhu cầu của con người:
 Người Mỹ -Anh thiên về nhu cầu thành đạt cao
 Khi một nhà quản lý có nhu cầu làm việc với những
người khác văn hóa, anh ta cần phải tự điều chỉnh
để nhìn thấy rằng nhu cầu cho sự thành đạt là hoàn
toàn khác nhau giữa người này và người khác

16
Lý thuyết 2 nhân tố (Two-factor theory)

 Tác giả: Frederick Herzberg


 Hỏi trực tiếp 2 câu hỏi sau:
 Hãy cho tôi biết về số lần mà bạn cảm thấy
hài lòng về công việc của bạn?
 Hãy cho tôi biết về số lần mà bạn cảm thấy

tồi tệ về công việc của bạn?


 Sau khi phân tích gần 4000 câu trả lời từ
các kỹ sư và nhà khoa học, đề xuất mô hình
2 nhân tố

17
Lý thuyết 2 nhân tố (Two-factor theory)

 Nhân tố không hài lòng (demotivate


factor): là tác nhân của sự không hài
lòng trong việc làm.
 Nhân tố hài lòng (motivator factor): là
tác nhân của sự hài lòng trong việc làm.

18
Lý thuyết 2 nhân tố (Two-factor theory)

 Nhân tố không hài lòng (demotivate factor): là


tác nhân của sự không hài lòng trong việc làm.
 Chính sách của tổ chức

 Sự giám sát trong công việc

 Các điều kiện làm việc

 Lương

 Quan hệ với đồng nghiệp

 Quan hệ với thuộc cấp

19
Lý thuyết 2 nhân tố (Two-factor theory)

 Nhân tố hài lòng (motivator factor): là tác


nhân của sự hài lòng trong việc làm.
 Đạt kết quả (achievement)
 Sự thừa nhận (recognition)
 Tự làm (work itself)
 Trách nhiệm (responsibility)
 Sự tiến bộ/thăng cấp (advancement)
 Sự tăng trưởng (growth)

20
Nhận xét Lý thuyết 2 nhân tố (Two-
factor theory)

 Ở Newzeland, chất lượng của giám sát và quan


hệ tương hỗ liên kết nhau để cải thiện sự hài
lòng trong công việc và không chỉ ñơn giản là
giảm sự không hài lòng
 Các hygiene factor lại được đề cập một cách
thường xuyên như là tác nhân làm cho hài
lòng hơn ở các quốc gia như Panama, Châu
mỹ latin hơn là tại USA
 Ngược lại các bằng chứng nghiên cứu từ
Finland lại thiên về xác nhận lý thuyết Hezberg
21
Nhận xét Lý thuyết 2 nhân tố (Two-
factor theory)

 Hezberg đã phát biểu: If you want people to do


a good job, give them a good job to do
 Mẩu gốc (original sample) của các nhà khoa
học và kỹ sư có lẽ không đại diện cho tập hợp
đang khảo sát
 Lý thuyết này không đề cập (does not account)
đến các sự khác biệt cá nhân
 Lý thuyết này không định nghĩa quan hệ giữa
sự hài lòng và sự động viên

22
B. Động viên nhân viên

23
Động viên nhân viên
Tính cách, hành vi của cá nhân:

Từ nhận thức, nhớ, hồi tường, suy nghĩ, làm…


- Cách cá nhân học
- Cách cá nhân xem, nghe, nhìn
-Cách cá nhân nhận xét đúng/ sai
-Cách cá nhân phát triển thông qua các hoạt động, thói quen
-Cách cá nhân phản ứng với sự vật, sự việc, con người: vui ,
buồn, bực tức, kháng cự…
-Cách cá nhân muốn được khen tặng: muốn được cảm thấy là
mình đặc biệt
-Cách cá nhân kỳ vọng, thái độ lúc chán nản.
24
Động viên nhân viên
Cá nhân luôn khác nhau:

- Cá nhân khác nhau khi quê quán, thành phần xuất thân, điều
kiện gia đình, nền văn hóa, nếp sống khác nhau.
- Cá nhân có thể trạng tâm lý, sinh lý, tinh thần (trí não) khác
nhau thì hành vi khác nhau
- Cá nhân có trình độ, cấp bậc, đẳng cấp, kinh nghiệm, chuyên
môn ngành nghề khác nhau…hành vi khác nhau
-Cá nhân có vị trí chức vụ khác nhau: lãnh đạo, quản lý,
chuyên môn…thì tâm lý khác nhau
Tóm lại: tất cả mọi người đều khác nhau về nhu cầu, ước
muốn, kỳ vọng về cuộc sống …
25
Động viên nhân viên
Các nhân tố ảnh hưởng tâm lý và hiệu quả

Các nhân tố không tích cực Các nhân tố tích cực (nhiều phiếu
chọn)
Chính sách của công ty Sự thành công, hoàn thành công
việc, công trình
Lương Bản thân công việc hay, tốt
Sự quản lý của Công ty Cá nhân cảm thấy có trách nhiệm
Quan hệ với khách hàng Được thăng tiến
Điều kiện làm việc Được đào tạo, phát triển
Cuộc sống cá nhân Chính sách của công ty
Quan hệ với cấp trên, đồng nghiệp Lương
26
Động viên nhân viên

Các mô hình động viên:


- HERZBEG với “Thỏa mãn – bất mãn”
- Mc CLELLAND với “ Nhu cầu cho sự phát triển,
thành tựu”
-Mc GREGOR với “ Lý thuyết “X”, Lý thuyết “Y”
-Lý thuyết Nhật: JAPAN STYLE , LÝ THUYẾT “Z”
- MASLOW với 5 bước nhu cầu

27
Động viên nhân viên
HERZBEG với “Thỏa mãn – bất mãn”
Nhân tố thỏa mãn Nhân tố không thỏa mãn
Đối với Chủ đầu tư, quản lý cấp cao
Công việc tạo ra lợi nhuận Lỗi lầm của cá nhân hay công ty
Nội bộ thỏa mãn Gặp rắc rối với nội bộ
Dự án, hạng mục hoàn thành đúng hạn, Khách hàng không thỏa mãn, chi phí
tiết kiệm chi phí, chất lượng tốt tăng, tiến độ chậm, chất lượng kém
Đạt được kết quả vật chất cụ thể (nhà, Đối mặt với những vấn đề trừu tượng
xưởng, bản vẽ, máy móc…) (quy hoạch không rõ ràng đầy đủ), cá
Tải bản FULL (60 trang): https://bit.ly/3c9RQk5
nhân không đủ năng lực (kém tâm,
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net tầm…)
Trình độ quản lý đựơc nâng lên Thiếu những giám sát giỏi
28
Động viên nhân viên
HERZBEG với “Thỏa mãn – bất mãn”
Đối với cấp điều hành dự án, giám sát
Duy trì , đảm bảo được công việc đúng Thiếu sự phối hợp giữa các bên để
hạn đảm bảo tiến độ
Đối diện với thử thách Quản lý, xử lý tình thế kém
Có đội ngũ QLDA chuyên nghiệp Thiếu QLDA chuyên nghiệp
Duy trì, kiểm soát được chi phí dưới Không có sự hỗ trợ của cấp trên, công
tổng mức đầu tư, tổng dự toán ty về: tiền, máy móc, nhân sự
Mối quan hệ tốt bên trong và bên Không có mối quan hệ tốt bên trong
ngoài nhóm, tổ, công ty các bên ABTK và bên ngoài nhóm, tổ, công ty các bên
Tải bản FULL (60 trang): https://bit.ly/3c9RQk5
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

Thấy đựơc những thành quả vật chất Gặp rắc rối với các cơ quan QLNN,
đạt đựơc (nhà, xưởng, bản vẽ, máy công đoàn, chính quyền sở tại…
móc…)
29
Động viên nhân viên
HERZBEG với “Thỏa mãn – bất mãn”
Nhân tố thỏa mãn Nhân tố không thỏa mãn
Đối với nhân viên
Hoàn thành công việc, Quan hệ cá nhân với nhau không tốt

Chuyên môn đựơc nâng lên tầm mới Có nhiều đồng nghiệp kém, thiếu trách
nhiệm trong tổ nhóm
Một ngày làm viêc hiệu quả ( thường Phân công không hợp lý
cuối ngày sẽ cảm thất vui dù mệt mỏi)

Thấy đựơc những thành quả vật chất Bản chất công việc không phù hợp
đạt đựơc (nhà, xưởng, bản vẽ, máy
móc…)
Mối quan hệ xã hội, công việc đựơc Những khó khăn của cá nhân, gia đình
thắt chặt 30 4076758

You might also like