Professional Documents
Culture Documents
Chương 16
Động viên
Thành viên
Tôi tìm ra những cách thức để làm cho tài liệu học tập trở nên
thích hợp với đời sống thực tế.
Tôi tìm ra những cách thức để môn học trở nên thú vị với tôi.
Tôi luôn nhiệt tình giơ tay phát biểu trong lớp.
Tôi tham gia tích cực các buổi thảo luận của nhóm.
Động viên nhân viên tác động đến năng suất lao
động, và một phần công việc của nhà quản trị
chính là định hướng sự động viên nhằm hoàn thành
các mục tiêu của tổ chức.
Mong Hành Thỏa
Nhu cầu Thôi thúc
muốn động mãn
Mô hình
động viên
đơn giản
Các nhóm
động lực Giúp con người
hứng thú với công
Nội sinh Tạo ra sự hoài việc, tạo ra cảm
nghi, lo âu giác tự hào khi hoàn
thành công việc
Thỏa mãn
Quá trình
Củng cố và học tập xã hội
3. Lý thuyết động viên theo nhu cầu
Khái niệm:
Tôn trọng
Xã hội
Nhu cầu bậc thấp:
An toàn Mong muốn được hoàn
hảo về vật chất
và xã hội
Sinh lý
BÊN NGOÀI BÊN TRONG
Được tự do thể hiện trong học Tự Họ mong được đào tạo để thăng tiến và sáng tạo.
tập, trong các tôn giáo và các sở thể hiện Họ mong được thể hiện năng lực,
thích những điều hay và nét đẹp của mình
cá nhân Có sự công nhận của lãnh đạo, được giao
Sự thừa nhận của gia đình cộng đồng Tôn trọng những
và xã hội công việc có địa vị cao, trách nhiệm lớn
Thực phẩm, không khí, Hệ thống các điều kiện thỏa mãn
nước uống….
Sinh lý nhu cầu sinh lý trong công việc
Thuyết E.R.G
Tự thể hiện
Phát triển
Tôn trọng
Xã hội Quan hệ
An toàn
Tồn tại
Sinh lý
Nhu cầu về thành tựu Nhu cầu về liên minh Nhu cầu về quyền lực
Nhu cầu thành tựu Nhu cầu quyền lực Nhu cầu liên minh
Là mong muốn làm tốt Nhu cầu quyền lực cá nhân: Là nhu cầu được kết
hơn hay hiệu suất hơn Là nhu cầu có tính kiểm soát nối, gắn kết với mọi
để giải quyết vấn đề, để người khác. Không tạo thành người. Tạo ra các mối
công trong quản trị.
làm chủ các công việc quan hệ thân thiện
phức tạp. và lâu dài.
Nhu cầu quyền lực xã hội:
Sử dụng quyền lực hướng
Là nhu cầu thúc đẩy vào việc thực hiện trách Họ có xu hướng
chúng ta thực hiện công nhiệm xã hội, mục tiêu của thích hợp tác với mọi
việc, đấu tranh cho mục tổ chức thay vì lợi ích của người hơn là cạnh
tiêu muốn đạt được. cá nhân. Đây là nhu cầu tranh với họ.
thiết yếu đối với nhà lãnh
đạo
4 Cách tiếp cận theo quá trình
4. Cách tiếp cận theo quá trình
Lý thuyết quá trình trong động viên giải thích cách thức cá nhân lựa chọn các hành vi để
đáp ứng nhu cầu của họ, và xác định cách lựa chọn của họ có thành công hay không.
Ba quan điểm quan trọng trong cách tiếp cận theo quá trình:
Thuyết thiết lập mục tiêu
Thuyết công bằng
Thuyết kỳ vọng
Thuyết thiết lập mục tiêu (Edwin Locke & Gary Latham)
Thuyết thiết lập mục tiêu (Edwin Locke & Gary Latham)
Câu hỏi: Tại sao thiết lập mục tiêu lại tăng năng suất và hiệu quả công việc
Thuyết thiết lập mục tiêu (Edwin Locke & Gary Latham)
Câu hỏi: Tại sao thiết lập mục tiêu lại tăng năng suất và hiệu quả công việc
Việc thiết lập mục tiêu sẽ giúp chúng ta tập trung hơn vào những gì quan
trọng, và giúp chúng ta kiên trì hơn cũng như vượt qua các thử thách để
đạt được nó.
Thuyết thiết lập mục tiêu (Edwin Locke & Gary Latham)
Thuyết công bằng (J.Stacy Adam)
Nếu một người cảm thấy bị đối xử không công bằng (theo hướng tiêu cực), họ sẽ:
• Thay đổi nhập lượng đầu vào của công việc bằng cách giảm nỗ lực thực hiện công việc
• Thay đổi phần thưởng nhận được bằng yêu cầu cách thức thức đối xử tốt hơn
• Thay đổi các đối tượng so sánh để làm cho mọi điều dường như tốt hơn
• Thay đổi tình huống bằng cách rời bỏ công việc.
Thuyết công bằng (J.Stacy Adam)
Thuyết kỳ vọng (Victor H. Room)
CÁCh TIẾP CẬN
CỦNG CỐ
5. Cách tiếp cận củng cố
Cách tiếp cận củng cố đề cập đến nhu cầu của nhân viên và các quá
trình nhận thức như được mô tả theo cách tiếp cận về thỏa mãn và
quá trình.
Thuyết củng cố chỉ đơn giản xem xét mối quan hệ giữa hành vi và
những hệ quả của nó.
Thuyết này tập trung vào sự thay đổi hay bổ sung hành vi trong
công việc thông qua việc sử dụng thích hợp các phần thưởng và
hình phạt tức thì.
Bốn công cụ củng cố
Làm phong phú công việc đó là sự mở rộng nội dung công việc và gia tăng chiều sâu
công việc:
Mở rộng công việc là sự kết hợp nhiều nhiệm vụ nhỏ thành một công việc mới có
tính rộng mở hơn để người thực hiện có thể tiến hành được nhiều hoạt động
Các cách thức thiết kế công việc:
Gia tăng chiều sâu công việc thể hiện các nhiệm vụ hoạch định và kiểm soát
công việc được thực hiện bởi bản thân nhân viên thay vì của người giám sát
Các cách thức thiết kế công việc:
Thiết kế công việc theo mô hình đặc trưng công việc: Mô hình này bao gồm ba bộ
phận chủ yếu:
Đa dạng về kỹ thuật: Thể hiện số lượng các hoạt động đa dạng cần thiết để thực
1 hiện một công việc và số lượng các kỹ năng cần sử dụng để thực hiện hoạt động đó.
Nhận dạng nhiệm vụ: Thể hiện việc nhận biết được phạm vi thực hiện trọn vẹn một
2
công việc được xác định từ khi bắt đầu đến khi kết thúc.
Tầm quan trọng của nhiệm vụ: Điều này thể hiện mức độ cảm nhận về tầm quan trọng
3
và sự tác động của công việc đến công ty hay khách hàng.
Các khía cạnh cốt lõi của công việc:
4 Tính tự chủ: Thể hiện mức độ tự do tự làm theo ý mình của nhân viên.
Thông tin phản hồi: Thể hiện mức độ mà nhân viên nhận được các thông tin phản hồi
5
về việc thực hiện các công việc của mình.
Các trạng thái tâm lý
Mô hình này cho rằng các khía cạnh cốt lõi của công việc sẽ có tác dụng động viên tăng
lên nhiều hơn khi nhân viên được trải nghiệm với ba trạng thái tâm lý:
1 2 3
Trải nghiệm với ý nghĩa Trải nghiệm về trách nhiệm Trải nghiệm về nhận thức
công việc của nhân viên các kết quả thực tế
Sức mạnh của nhu cầu tăng trưởng:
Những người có nhu cầu cao về phát triển dám đương đầu với các thách thức cá nhân,
công việc và nhu cầu thành tựu thì mô hình này đặc biệt có hiệu quả
Mô hình các đặc trưng công việc
Sức mạnh của nhu cầu tăng trưởng của nhân viên
7. Các ý tưởng sáng tạo trong động viên
Kế hoạch bán cổ phần cho nhân Cho phép nhân viên có cổ phần của công ty, đảm bảo
viên cho họ có được phần lợi nhuận thực hiện tăng thêm
Khen thưởng cho tất cả nhân viên và nhà quản trị trong
phạm vi một đơn vị kinh doanh khi các mục tiêu thực
Chia sẻ thu nhập
hiện được đáp ứng
Tăng cường việc sử dụng các các khoản thu
nhập mang tính khuyến khích
Các khoản thưởng trọn gói Khen thưởng trọn gói một lần cho nhân viên bằng tiền mặt
một lần dựa trên kết quả thực hiện
Liên kết tiền lương với số lượng các kỹ năng thực hiện
Chi trả cho kiến thức tích lũy công việc đã tích lũy được
Thời gian làm việc linh hoạt, cho phép hai hay nhiều lao
Lịch làm việc linh hoạt động bán thời gian cùng phối hợp làm một công việc, cho
phép nhân viên làm việc tại nhà hay từ một nơi khác
Tăng cường việc sử dụng các các khoản thu
nhập mang tính khuyến khích
Khen thưởng cho nhân viên dựa trên hành vi và các hoạt
Thù lao theo đội động đem lại lợi ích cho đội
Khen thưởng cho nhân viên khi đáp ứng những mục tiêu
bằng cách tặng những món quà như tivi, vé vào xem các
Phần thưởng cho đời sống
trận thi đấu thể thao hay những chuyến du lịch ở nước
ngoài
Trao quyền cho nhân viên
Trao quyền cho nhân viên là việc cho
phép cấp dưới của bạn được quyền hành
động và ra quyết định trong một phạm vi
nhất định.