Professional Documents
Culture Documents
BIVINA
NHU CẦU XÃ HỘ
I
NHU CẦU
AN TOÀN
NHU CẦU
SINH HỌC
THUYẾT X & THUYẾT Y CỦA
MCGREGOR
15
16
THUYẾT X
• Con người vốn dĩ không thích làm việc và sẽ trốn
tránh công việc nếu có thể
• Do không thích làm việc nên cần phải thưởng
nếu muốn họ làm việc và phải đe dọa áp dụng
các hình phạt nếu họ không làm việc
• Họ thích bị kiểm soát và chỉ dẫn, muốn trốn
tránh trách nhiệm, ít hoài bão và thường mong
muốn sự ổn định hơn bất cứ thứ gì khác.
17 THUYẾT Y
• Sự thành đạt
• Sự công nhận
• Bản thân công việc
• Trách nhiệm
• Cơ hội phát triển
21CÁC YẾU TỐ DUY TRÌ ĐỘNG LỰC
Phát triển
Nhu cầu
- Nhu cầu bậc cao
tự hoàn thiện
• Không phải mọi người đều bị thúc đẩy bởi những điều giống nhau mà
phụ thuộc vào vị trí của từng cá nhân trong tổ chức
• Nếu cá nhân không thỏa mãn nhu cầu về phát triển thì họ có thể quay
về tìm kiếm sự thỏa mãn về nhu cầu quan hệ, nhà quản lý cần tạo động
lực giúp họ thỏa mãn nhu cầu thấp hơn này
• Được sử dụng để trả lương theo kỹ năng, khuyến khích người lao động
học tập, trau dồi thêm kỹ năng và phát triển nghề nghiệp
25 LÝ THUYẾT McClelland
về nhu cầu
• Lý thuyết này tập trung vào 3 nhu cầu: thành tích, quyền lực và
liên minh:
• Nhu cầu về thành tích (nAch): thường mong muốn hoàn thành những mục tiêu có
tính thách thức bằng nỗ lực của mình, thành công khi cạnh tranh và cần nhận được
phản hồi về kết quả công việc của mình một cách rõ ràng
• Nhu cầu về quyền lực (nPow): nhu cầu gây ảnh hưởng tới hành vi và cách ứng xử
của người khác, mong người khác làm theo ý mình; kiểm soát nguồn lực và con
người nếu có lợi cho họ
• Nhu cầu về liên minh (nAff): mong muốn có mối quan hệ gần gũi và thân thiện với
mọi người xung quanh, thích hợp tác thay vì cạnh tranh, mong muốn xây dựng các
mối quan hệ dựa trên tinh thần hiểu biết lẫn nhau
26 LÝ THUYẾT McClelland
về nhu cầu
– Ứng dụng vào thực tế: các cá nhân có nAch cao sẽ thành công
trong các hoạt động doanh nghiệp, những những cá nhân có
nAch cao không nhất thiết sẽ trở thành một nhà quản lý tốt, đặc
biệt trong các tổ chức lớn
– nPow và nAff có liên quan chặt chẽ đến thành công trong quản
lý. Người quản lý làm việc tốt nhất khi có nPow cao và nAff thấp
– nAch có thế được khuyến khích phát triển thông qua đào tạo: tổ
chức cần thiết kết và tổ chức các chương trình đào tạo để phát
huy các thế mạnh của các nhu cầu này
Học thuyết kỳ vọng
29 (Victor Vroom)
• Dựa trên ý tưởng cho rằng con người sẽ nỗ lực làm việc
khi biết rằng những nỗ lực này sẽ mang lại kết quả như
mình mong muốn
Quan hệ giữa cố gắng và kết quả thực hiện công việc: mỗi cá nhân tự nhận
thức được cố gắng của họ sẽ mang lại kết quả công việc ở mức độ nào đó
Quan hệ giữa kết quả thực hiện công việc và khen thưởng: nhận thức của
cá nhân về kết quả thực hiện công việc sẽ mang lại cho họ phần thưởng thế
nào
Quan hệ giữa khen thưởng và mục tiêu cá nhân: mức độ hài lòng của cá
nhân khi được tổ chức khen thưởng
Học thuyết kỳ vọng
30 (Victor Vroom)
Ứng dụng trong thực tế:
– Phần thưởng tổ chức đưa ra cần có mối liên hệ đến những gì nhân viên muốn (tính hấp dẫn của phần thưởng, trả lương theo sản phẩm là ra, phân chia lợi nhuận của công ty hay
tỉ lệ lợi nhuận do nhân viên làm ra, đánh giá kết quả làm việc một cách chính xác,…). Dựa vào tư lợi trong mỗi cá nhân tìm cách tối đa hóa độ thỏa mãn kỳ vọng của mình
– Tăng niềm tin và khả năng thành công trong công việc của nhân viên
– Tuyển chọn những người có kiến thức và kỹ năng như yêu cầu
– Đào tạo theo yêu cầu, có bảng mô tả công việc rõ ràng, cung cấp đầy đủ nguồn lực và thời gian, phân công nhiệm vụ theo mức độ khó tăng dần
– Giới thiệu các nhân viên tiêu biểu đã thực hiện thành công
– Huấn luyện cho nhân viên nếu họ thiếu tự tin
– Các nhà quản lý cũng cần phải để nhân viên biết được tổ chức kỳ vọng ở những hành vi nào ở họ và hành vi đó sẽ được đánh giá ra sao
31
Quản trị bằng mục tiêu
• Quản trị trên cơ sở cùng thảo luận với nhân viên
để đưa ra những mục tiêu cụ thể với mốc thời
gian hoàn thành cụ thể. Trong thời gian thực
hiện, người quản lý cung cấp thông tin phản hồi
đối với tiến độ công việc.
• Được áp dụng rộng rãi trong quản lý.
Từ đó giúp tổ chức phát huy hết khả năng
của nhân viên và khuyến khích họ gắn bó lâu
dài với tổ chức
36 LUÂN CHUYỂN CÔNG VIỆC VÀ MỞ
RỘNG CÔNG VIỆC
• Thế nào là động lực, tạo động lực và quá trình tạo động lực?
• Những học thuyết về nhu cầu có những điểm gì chung?
• Phân biệt các nhân tố tạo động lực với các yếu tố tạo điều
kiện lao động trong học thuyết 2 yếu tố
• Những điều kiện và những điều cần lưu ý khi vận dụng các
học thuyết về tạo động lực trên thực tế trong các tổ chức ở
Việt nam
• Trình bày các biện pháp nhằm tạo động lực cho người lao
động trong các tổ chức ở Việt nam
• Vai trò của các nhà quản lý trong việc tạo động lực làm việc
cho người lao động là gì?
Thank You