Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Kỹ Năng Làm Việc Nhóm
Bài Giảng Kỹ Năng Làm Việc Nhóm
BÀI GIẢNG
KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM
Nhóm
Tự
Nhóm Lập
Tự
Nhóm Quản
Dự
Nhóm án
Nhân
Nhóm viên
Truyền
thống
Tính tự chủ
15
1.1.4. SỰ CẦN THIẾT CỦA LÀM VIỆC NHÓM
Các nhóm làm việc xuất hiện ở khắp mọi nơi. Các
nhóm làm việc hiệu quả là nhân tố quan trọng góp
phần vào sự thành công của DN.
VD: Các công ty dược phẩm phát triển những
chủng loại thuốc mới quan trọng và nhanh chóng đưa
chúng ra thị trường đáp ứng nhu cầu của các bệnh
nhân.
“Alone we can do so little; together we can do so
much”, Helen Keller - nữ văn sĩ, diễn giả khiếm
thị, khiếm thính nổi tiếng người Mỹ.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÍ NHÓM
Tin đồn là những thông tin chỉ chứa đựng một phần
sự thật hoặc hoàn toàn không đúng sự thật, làm méo
mó, cường điệu sự thật.
Dư luận là thái độ mang tính đánh giá của tập thể,
của xã hội về một sự việc, một hiện tượng, cá nhân
hay nhóm người trong tập thể, trong xã hội.
1.2.2. DƯ LUẬN TẬP THỂ
Chuẩn mực không tồn tại dưới dạng các văn bản
mà được quán triệt đến tri thức mọi người qua quá
trình xã hội hoá, qua dư luận xã hội nhờ những
mẫu mực ứng xử được lặp đi, lặp lại từ thế hệ này
sang thế hệ khác (phong tục, truyền thống) hay
được tái hiện một cách tương đối thường xuyên
trên phạm vi phổ biến (các qui tắc sinh hoạt nơi
cộng đồng).
1.2. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÍ NHÓM
Người góp ý
Nhiệm vụ: Giám sát và phân tích tính hiệu quả
lâu dài của nhóm.
Không bao giờ thoả mãn với phương sách kém
hiệu quả. Chuyên viên phân tích các giải pháp để
thấy được các mặt yếu trong đó. Luôn đòi hỏi sự
chỉnh lý các khuyết điểm. Tạo phương sách
chỉnh lý khả thi.
1.3. CÁC NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC
NHÓM
Người bổ sung
Nhiệm vụ: Đảm bảo nhóm hoạt động trôi chảy
Suy nghĩ có phương pháp nhằm thiết lập biểu thời
gian. Lường trước những trì trệ nguy hại trong
lịch trình làm việc nhằm tránh chúng đi. Có trí lực
và mong muốn việc chỉnh đốn các sự việc. Có
khả năng hỗ trợ và giúp đỡ đồng đội vượt qua khó
khăn.
1.3. CÁC NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC
NHÓM
Khuếch tán:
• Làm dịu: Nhấn mạnh những điểm tương đồng, lợi ích
chung của 2 nhóm và tối thiểu hoá những khác biệt
của họ.
• Thoả hiệp: Thoả thuận về vấn đề cùng bàn bạc để tìm
ra lợi ích chung, lợi ích đối kháng và thống nhất
hướng hành động chung trong tương lai.
• Nhận dạng kẻ thù chung: Khi 2 nhóm đối diện với
một kẻ thù chung, sự khác biệt về quan điểm và sự
cạnh tranh qua lại giữa họ có thể được tạm gác lại, để
đánh bại kẻ thù chung.
2.5.2. CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN
Với những công việc chỉ diễn ra trong khoảng thời gian
rất ngắn thì việc kiểm tra, đánh giá có thể tiến hành ở giai
đoạn kết thúc.
Với những dự án dài thì cần phải tiến hành kiểm tra, đánh
giá thường xuyên, định kỳ trong cả quá trình thực hiện;
cần chia nhỏ mục tiêu thành nhiều giai đoạn có đánh dấu
bằng những điểm mốc quan trọng.
Việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả công việc qua những
điểm mốc quan trọng còn mang lại ý nghĩa lớn lao về mặt
tâm lý, là động lực để tiếp tục tiến lên phía trước.
3.4. KỸ NĂNG ĐIỀU HÀNH HỌP, THẢO LUẬN NHÓM
Lần lượt đưa ra từng chủ đề quan trọng để các thành viên
cùng trao đổi, thảo luận
Người lãnh đạo nhóm phải biết cách đặt vấn đề, đưa ra
nhiều câu hỏi, khích lệ sự tích cực đóng góp ý kiến.
Sau khi ra quyết định cuối cùng, cần chắc chắn rằng tất cả
các nhóm viên đã nắm rõ, nhất trí và cam kết chấp hành
đúng như quyết định cuối cùng.
Kết thúc cuộc họp: Đánh giá về kết quả cuộc họp.
3.5. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ KHÁC CỦA NGƯỜI
LÃNH ĐẠO NHÓM