Professional Documents
Culture Documents
.c
ng
điều khiển điện tử công suất
co
an
th
Điều chế vector không gian (SVM)
ng
cho nghịch lưu nguồn áp ba pha
o
du
u
cu
Hà Nội – 07/2014
07/2014 1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung trình bày
om
.c
1. Vai trò (nhiệm vụ) khâu SVM trong hệ thống điều
ng
khiển nghịch lưu nguồn áp ba pha.
co
2. Khái niệm vector không gian
an
th
3. Nội dung phương pháp điều chế vector không gian.
ng
4. Kết quả mô phỏng.
o
du
5. Kết luận
u
cu
07/2014 2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vai trò điều chế vector không gian
om
U dc
da
M
.c
Lương đặt Bộ điều us db
Driver
khiển
ng
dc
NLNA
co
SVM
Sóng mang
an
Phản hồi
th
Hình 1. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển
nghịch lưu nguồn áp ba pha
o ng
Nhiệm vụ SVM:Tính toán thời gian
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khái niệm vector không gian
om
Ta hoàn toàn có khả năng biểu diễn 3 đai
lượng điện áp tức thời trong hệ thống 3
.c
pha bằng một vector điện áp duy nhất
theo (1).
ng
2
2 j 1 3
co
2 3
u s (ua aub a uc ) a e j
3 2 2
an
2
(u a u b u c ) 1
th
3
Trong mặt phẳng phức αβ, vector us được biểu diễn:
o ng
u s u ju (2)
du
thống 3 pha từ hệ tọa độ (abc) sang hệ tọa độ Hình 2. Ví dụ về thành phần điện áp (abc)
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khái niệm vector không gian
om
Với hệ 3 pha cân bằng và đối xứng – các pha điện áp có biên độ bằng nhau và
góc lệch tương ứng 2π/3.
.c
ua U m cos(t )
ng
2
co
u s U m(t ) 5
u
b U m cos( t ) 4
3 j
an
2
u U cos( t )
th
c m
3
u
us s
ng
Sử dụng thông tin vector us để
o
điều khiển cho hệ thống ba pha.
du
Tương tự ta cũng có: us
u
cu
i s I m (t ) 5
φ: góc lệch pha giữa điện áp và
dòng điện
Hình 3. Biểu diễn vector không
07/2014 gian trong hệ tọa độ αβ. 5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
om
Bước 1: Xác định trạng thái (vector chuẩn ) của mạch nghịch lưu
.c
Bằng 3 nhánh van ta có 8 trạng thái logic (do NLNA không cho phép ngắn mạch
nguồn vào một chiều, không hở mạch pha đầu ra). Ta qui ước, trạng thái logic
ng
1 tương ứng van nhánh trên nối với cực (+); trạng logic 0 tương ứng van nhánh
co
dưới nối với cực (-) nguồn một chiều.
an
Do tải 3 pha đối xứng ta có:
th
ng
2
a 3 U dc
u
o
du
1
ub U dc 6
u
3
cu
1
u
c U dc
3
2
Theo (1) ta có: 1
u U dc 00 7 Hình 4. Trang thái 1 (u1 = 100)
3
07/2014 6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
Có 8 trạng thái : 2 trạng thái không (u0, u7) và 6 trạng thái tích cực (u1÷u6)
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
Hình 5. Trạng thái (vector chuẩn) mạch nghịch lưu nguồn áp ba pha
Bài tập: Tính toán giá trị điện áp tức thời và vector điện áp cho các trạng thái
còn lại của mạch nghịch lưu
07/2014 7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
u3
om
Các vector điện áp trong mỗi trạng thái gọi là vector u2
chuẩn. Biên độ vector chuẩn xác định:
.c
uS
uS
ng
u1 u 2 u 3 u 4 u 5 u 6 2 / 3U dc
8 u0 u1
co
u4 u S
u 0 u 7 0 u7
an
th
Bảng 1. Bảng giá trị điện áp các vector chuẩn ng
Vector us u5 u6
Van dẫn ua ub uc uab u bc
chuẩn
o
u0 S2 , S4 , S6 0 0 0 0 0 0 Hình 6. Vị trí vector chuẩn
du
07/2014 8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
om
Nguyên tắc thực hiên điều chế vector không gian: Vector điện áp đặt sẽ được
.c
tổng hợp từ các vector chuẩn đã biết của mạch nghịch lưu. Do đó, ta phải trả lời
ng
được lần lượt các câu hỏi sau:
co
1. Thời gian thực hiện các vector chuẩn (bao gồm cả thời gian thực hiện các
an
vector tích cực và vector không) là bao lâu trong mỗi chu kỳ điều chế?
th
ng
2. Trình tự thực hiện các vector chuẩn như thế nào khi vector điện áp đặt nằm
o
du
3. Xuất ra thời gian đóng ngắt các nhánh van mạch nghịch lưu?
cu
07/2014 9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
om
Bước 2: Xác định vị trí vector điện áp đặt us Gặp khó
u khăn khi
.c
Cách 1: Sử dụng phép tính lượng giác [3] arctan( )
u 9 thực hiện
ng
U (u 2 u 2 ) trong thực tế
co
m
Cách 2: Sử dụng phương pháp đại số để xác định vị trí vector điện áp đặt us
an
th
o ng
du
u
cu
Hình 7. Mối quan hệ giữa các sector và điện áp tức thời usa, usb, usc
07/2014 10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
om
us us
.c
usa us
ng
us 3us
u
sb *
co
2
us 3us
an
usc
2
th
o ng
du
u
cu
Hình 8. Thuật toán xác định vector điện áp đặt trong mỗi sector
07/2014 11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
Bước 3: Tính toán thời gian (hoặc hệ số điều chế) thực hiện hai
om
vector chuẩn trong mỗi chu kỳ điều chế Ts.
.c
Vector điện áp đặt us sẽ được tổng
ng
hợp từ hai vector biên trong khoảng
co
thời gian T1,T2. Thời gian còn lại uy
(Ts – T1 –T2) thực hiện vector
an
không.
th
T2
.u y T1 T
ng
T T T Ts us ux 2 u y
u S 1 u x 2 u y 0 u 0 hay u 7 10 Ts Ts
o
Ts Ts Ts
du
d1u x d 2u y d 0u 0 hay u 7 u0
u
cu
u7 T1 ux
.u x
Hình 9. Nguyên T
tắc
s điều chế vector điện áp
07/2014 12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
Tính toán hệ số điều chế vector chuẩn theo phương pháp đại số.
om
Do u 0 u 7 0 nên (10) được viết lại:
.c
u S d1u x d 2u y 11
ng
T1 T2
co
Trong đó: 1d ; d 2
Ts Ts
an
Viết lại (10) theo thành phần trên hệ tọa độ tĩnh αβ
th
u S u x u y u x u y d1
ng
d1 d 2 12
uS u x u y u x u y d 2
o
du
u y 1 uS
u
d1 u x uS
cu
d u A nm 13
2 x u y uS uS
Hệ số d0 thực hiện vector không sẽ được xác định:
T0 Ts T1 T2 d 0 1 d1 d 2 14
07/2014 13
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
om
Xét ví dụ trong sector 1:
u2
Vector us được biểu diễn như sau:
.c
2 1
ng
uS u1 u2 d1 3 3 d1
co
U dc 15 u s d1.u1 d 2 .u 2
u u u2 d2 1 d2 u
S 1 0
an
3 u0
th
u7 u u1
ng
Hệ số điều chế d1, d2 được xác định như (16): Hình 10. Ví dụ điều chế vector
o
điện áp nằm trong sector 1
du
1
2 1
3 3
1 3
u
d1 3 u S 1 u S
16
cu
d U
1 uS U dc
2 2
2 dc 0 uS
3 0 3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
Bảng 2. Bảng tổng hợp ma trận trong mỗi sector sử dụng trong (13)
om
Sector 1 Sector 2
.c
1 1
2 1
3 2 1 3 1
3 1 1
1 3 3 1 A nm 3
3 2 2
ng
A nm 2 2 U dc U dc
U dc 1 U dc 0
1 0 1
0 0 3
co
3
Sector 3 Sector 4
an
1 1
1 2
0 1 2
3 0 3
1 3 1 3
th
3 1 3 1
A nm A nm
U dc 1 U dc 3 3 U dc 1 U dc 3 3
0 0
ng
2 2 2 2
3 3
o
Sector 5 Sector 6
du
1 1
1 1 3 3 2 1
3 3
1 3 3 1 2 2 1 3 3 1
A nm A nm
u
2 2
U dc 1 1 U dc 3 3 U dc 1 U dc
cu
0 0 3
3 3 2 2 3
Nhận xét: Về mặt toán học thứ tự thực hiện các vector không ảnh đến giá trị trung
bình điện áp ra nghịch lưu trong môi chu kỳ điều chế. Tuy nhiên trình tự thực hiện
các vector quyết định đến chất lượng điện áp đầu ra, số lần chuyển mạch.
07/2014 15
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
Bước 4: Tính toán thời gian (hoặc hệ số điều chế) thực hiện nhánh
om
van mạch nghịch lưu trong mỗi chu kỳ Ts
.c
Ts/2 Ts/2
ng
Sử dụng mẫu xung đối xứng và thời gian sử
T0/4 T1/2 T2/2 T0/4 T0/2 T2/2 T1/2 T0/2
co
dụng vector không (u0, u7) bằng nhau. u0 u1 u2 u7 u7 u2 u1 u0
an
1
T0 T7 Ts T1 T2 18
th
2 ng S1
S3
Xét ví dụ trong sector 1.
o
S5
du
u1 u2 u7 u0 S4
u
Pha a 1 1 1 0
cu
S6
Pha b 0 1 1 0
S2
Pha c 0 0 1 0
Sector 1
Trình tự chuyển mạch u0 → u1 → u2
Hình 11. Mẫu xung chuẩn
→ u7 và u7 → u2 → u1 → u0
trong Sector 1
07/2014 16
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
om
Căn cứ vào đặc điểm kênh PWM trong các vi điều khiển (thực chất là bộ đếm
tiến lùi), ta sẽ xác định được hệ số điều chế cho nhánh van mạch nghịch lưu
.c
Ts/2 Ts/2
d0
ng
d
a 2 T0/4 T1/2 T2/2 T0/4 T0/2 T2/2 T1/2 T0/2
u0 u1 u2 u7 u7 u2 u1 u0
co
d0
db d1 19
an
S1
2
th
S3
d0 S5
c 2 d1 d 2
d
ng
S4
o
du
S6
Sector 1
cu
Nhận xét: + Mỗi lần chuyển trạng thái chỉ có một nhánh cầu chuyển mạch.
+ Điện áp ra sẽ có sóng hài bậc 2fs do trong một chu kỳ mỗi pha
chuyển mạch 2 lần.
07/2014 17
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
Bài tập: Tính toán hệ số điều chế nhánh van mạch nghịch lưu khi vector điện
om
áp đặt nằm trong các sector còn lại.
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
07/2014 Hình 12. Các mẫu xung chuẩn đưa ra trong mỗi sector 18
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung phương pháp SVM
Bảng 3. Hệ số điều chế cho nhóm nhánh van của mạch nghịch lưu
om
.c
Sector Thời gian đóng/cắt Sector Thời gian đóng/cắt
ng
da = d0/2 da = d0/2 + d1 + d2
co
Sector 1 db = d0/2 + d1 Sector 4 db = d0/2 + d1
dc = d0/2 + d1 + d2 dc = d0/2
an
da = d0/2 + d1 da = d0/2 + d1
th
Sector 2 db = d0/2 ng Sector 5 db = d0/2 + d1 + d2
dc = d0/2 + d1 + d2 dc = d0/2
da = d0/2 + d1 + d2 da = d0/2
o
du
07/2014 19
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vấn đề bàn thêm
U dc / 3
om
+ Khả năng tận dụng điện áp một
chiều Udc bằng bao nhiêu??
.c
ng
+ Các mẫu xung có thể xuất hiện ở
2U dc / 3
co
bước 4 : Điều chế ngẫu nhiên, điều
chế 2 nhánh van… [1, 2, 3].
an
U dc / 2
th
Hình 13. Quĩ đạo vector điện áp
ng
theo phương pháp PWM
o
du
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Kết quả mô phỏng
om
Ví dụ: Tham số mô phỏng sơ đồ Udc = 500V, tải của mỗi pha mạch nghịch lưu
R= 5Ω, L = 2mH (tải đối xứng, đấu hình sao), và biên độ điện áp đỉnh mỗi pha
.c
là 200V có tần số 50Hz, tần số băm xung là 5kHz.
ng
Sawtooth
co
1
pulses Gate
200 u_anpha
va
an
dq
Ud
g
C
C
0 IGBT/Diode IGBT/Diode2 IGBT/Diode4
ab
th
Scope1
E
u_beta Us
Uq vb Duty i
+ -
Current Measurement
1
-C- f(u) Relay
1
s dq -> ab
ng DC
f* Integrator Fcn uDC puls
+
- v
1 Voltage Measurement
o
Scope
500 SVM
Constant4
du
g
C
C
Udc
IGBT/Diode1 IGBT/Diode3 IGBT/Diode5
E
u
cu
Hình 15. Sơ đồ mô phỏng khâu SVM và PWM Hình 16. Sơ đồ mô phỏng mạch nghịch lưu
bằng Matlab/Simulink nguồn áp ba pha bằng Matlab/Simpower
07/2014 21
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Kết quả mô phỏng
0.9
om
0.8
.c
0.7
ng
co
0.6
an
0.5
th
0.4
o ng
0.3
du
0.2
u
cu
0.1
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
t(s)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Kết quả mô phỏng
600
om
400
.c
ng
200
co
Uab(V)
an
0
th
ng
-200
o
du
-400
u
cu
-600
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
t(s)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Kết quả mô phỏng
50
om
40
.c
30
ng
20
co
10
an
iSa(A)
th
-10
ng
-20
o
du
-30
u
-40
cu
-50
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
t(s)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Kết quả mô phỏng
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Kết luận về phương pháp SVM
om
1.Tận dụng được điện áp một chiều tốt hơn phương pháp sinPWM (đã biết).
.c
2. Linh hoạt tạo ra các mẫu xung khác nhau trong mỗi sector để phù hợp với
ng
các ứng dụng riêng biệt. Từ đó xuất phương pháp điều chế mới: điều chế ngẫu
nhiên (giảm sóng hài điện áp tại lân cận tần số phát xung) và điều chế hai
co
nhánh van (giảm số lần chuyển mạch)....[1,2].
an
th
3. Phù hợp cài đặt cho vi điều khiển hiện tại.
ng
o
4. Giảm sóng điều hòa bậc cao
du
u
cu
07/2014 26
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tài liệu tham khảo
om
[1]. Nguyễn Phùng Quang, Andreas Dittrich (2006); Truyền động điện thông
minh; Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
.c
[2]. Nguyễn Phùng Quang; Điều chế ngẫu nhiên (stochastic modulation) Giải
ng
pháp cải thiện phổ sóng hài; Tạp chí Tự động hóa ngày nay, số 86, 10/2007, tr.
97 – 100 và 102.
co
[4]. Trần Trọng Minh (2009); Giáo trình Điện tử công suất; Nhà xuất bản Giáo
an
dục.
th
[3]. Ali Keyhani (2005); Pulse-Width Modulation (PWM) Techniques;
ng
Department of Electrical and Computer Engineering The Ohio State University
o
du
u
cu
07/2014 27
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt