Professional Documents
Culture Documents
Khong Gian Han Che
Khong Gian Han Che
097.000.739
@gmail.com
CHƯƠNG TRÌNH
Morning Afternoon
2
NỘI DUNG
V. THẢO LUẬN
I. ĐỊNH NGHĨA KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
Không được thiết kế cho người vào làm việc thường xuyên
Có một trong các hạn chế hoặc kết hợp các hạn chế sau:
Hạn chế việc trao đổi không khí với môi trường bên ngoài;
Hạn chế lối vào, lối ra bởi vị trí hoặc kích thước (không
thuận lợi cho việc thoát hiểm);
I. ĐỊNH NGHĨA KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
Có một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại quy định tại mục 1.3.2 Quy chuẩn này;
Hàm lượng oxy trong không khí không đủ để cung cấp cho người vào làm việc bên trong (nhỏ hơn
19,5% so với thể tích bên trong không gian hạn chế);
Không khí có chứa chất độc hoặc chất nguy hiểm có thể xâm nhập qua hệ hô hấp của con người
(chất độc và chất nguy hiểm ở dạng khí, hơi hoặc bụi);
Hóa chất có khả năng gây ra phơi nhiễm hóa chất do tiếp xúc qua da;
Các chất dễ cháy nổ có thể tồn tại ở dạng rắn, lỏng, bụi, hơi hoặc khí nếu gặp nguồn nhiệt có thể gây
cháy, nổ;
I. ĐỊNH NGHĨA KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
Các dòng vật chất không mong muốn từ bên ngoài (rắn, bột, lỏng, khí, hơi) chảy vào không gian hạn chế
nơi có người đang ở bên trong, do biện pháp ngăn cách, cô lập không đảm bảo;
Tiếng ồn vượt quá ngưỡng cho phép; Các bộ phận chuyển động và các vật có thể rơi gây va đập, thương
tích cho người bên trong không gian hạn chế;
Các phần tử mang điện, nguồn điện thiếu kiểm soát dẫn đến điện giật;
Không gian vừa đủ cho người vào bên trong thực hiện công việc
I. ĐỊNH NGHĨA KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
I. ĐỊNH NGHĨA KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
Không gian kín một phần hay kín toàn phần? Đây là không gian hạn chế
NO
YES
No
-
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
LEL là gì?
LEL viết tắc LOWER EXPLOSIVE LIMIT
Ngưỡng cháy dưới
LEL là gì?
UEL viết tắt UPPER EXPLOSIVE LIMIT
Ngưỡng cháy trên
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
PEL là gì?
Giới hạn tiếp xúc cho phép với hóa chất
(permissible exposure limits – PELs)
Chuyển động
Năng lượng bên ngoài
Tiếng ồn
Khí độc
Ánh sáng
Khí cháy
Địa hình
Nguồn Oxy
Khác
Vận hành
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
a) Thiếu Oxy
Đốt cháy
…
THỪA OXY
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
19,5%<O2<23,5%
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
Thiếu oxy
SCBA mạch hở
SCBA MẠCH HỞ
Bình
Điều áp
Mặt nạ thở
Cung cấp dưỡng khí thông qua bình chứa khí áp suất cao
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
𝑉.𝑃
Thời lượng =
40
Được dùng khi thời gian thực hiện công việc dài hoặc ở những nơi mà bị hạn chế về
không gian làm việc
SCBAs mạch kín nhẹ hơn OC-SCBAs mạch hở do SCBA mạch kín chỉ chứa oxygen
Thời lượng sử dụng SCBA mạch kín có thể kéo dài từ 30 phút đến 4 giờ
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
b) Khí Độc
Nguyên nhân
Từ lòng đất
Từ nơi khác
H2S<10ppm
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
H2S kết hợp nước trong mắt, cổ họng tạo thành acid
và đốt cháy mắt và cổ hỏng
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
19,5% <O2<23,5%
b) Khí Độc
Nguyên nhân
Nguyên nhân
CO<25ppm
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
H2S<10 ppm
CO<25 ppm
VOC<PEL
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
19,5% <O2<23,5%
Thiếu oxy
Thiếu oxy
Được sử dụng để loại bỏ chất gây ô nhiễm trong những tình huống:
Các chất gây ô nhiễm được giải phóng có độc tính tương đối từ trung bình đến
cao ( chất gây ô nhiễm có PEL dưới 500 ppm được coi là có độc tính từ trung
bình đến cao);
FPM: 100
Tốc độ gây ô nhiễm thay đổi và khối lượng lớn. Các chất gây ô nhiễm là khói
hoặc chất rắn khó loại bỏ bằng hệ thống thông gió cưỡng bức
Tốc độ gây ô nhiễm ở trạng thái cục bộ và không có đủ khoảng cách giữa công
nhân và nguồn phát thải để cho phép pha loãng hiệu quả.
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
Được sử dụng để pha loãng chất gây ô nhiễm trong những tình huống:
Các chất có độc tính tương đối thấp (các chất có PEL >=500 ppm);
Chất gây ô nhiễm là khí hoặc hơi hoặc chất rắn lơ lửng mịn;
ACH: 20 Tốc độ phát ra khí độc không thay đổi nhiều và khối lượng phát thải thấp
Các chất gây ô nhiễm được khếch tán hoặc có đủ khoảng cách giữa công nhân và
nguồn phát thải và cho phép thực hiện cuõng bức hiệu quả.
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
Hệ thống ĐÂY-HÚT thường cung cấp khả năng thông gió hiệu quả hơn so
với việc chỉ sử dụng hệ thống thông gió đơn và được khuyến khích sử
dụng bất cứ khi nào có thể.
Hệ thống ĐẨY-HÚT đưa khí sạch vào đồng thời loại bỏ các chất gây ô
nhiễm ra ngoài
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
Khí nặng
Áp âm
Khí nhẹ
Áp dương
Đặt ¾ độ sâu bể, không cách nơi làm việc quá 15 feet
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
Đáy sâu
• Đặt ống cách xa tường không quá 10 feet
Cung cấp ít nhất 2000 cfm không khí cho mỗi thợ hàn; hoặc
Cung cấp mỗi thợ hàn với thiết bị thông gió cục bộ.
Thông gió cục bộ phải đảm bảo duy trì tốc độ gió 100 fpm
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
Hàn
Hàn
LƯU Ý
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
c) Khí Cháy
Nguyên nhân
Khí cháy<10%LEL
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
Trên
Giữa.
Dưới
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
- Nguồn điện
- Ngắt nguồn
Chống cháy nổ
Điện áp <=12v
II. MỐI NGUY - RỦI RO – KIỂM SOÁT MỐI NGUY
2. Khí độc
3. Khí cháy
4.
III. CÁC BƯỚC LÀM TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
1. ĐÀO TẠO
Lockout Tagout
3. Đánh giá rủi ro lại khi có phát sinh công việc mới
III. CÁC BƯỚC LÀM TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
1. Đào tạo
GHI NHỚ!
AN TOÀN HÔM QUA,
CHẾT NGƯỜI HÔM NAY .
A. CHUẨN BỊ CHO CÔNG VIỆC
Lockout Tagout
a) Lockout tagout
B. TRƯỚC KHI VÀO KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
19.5%<O2<23.5%
H2S<10ppm
CO<25ppm
<10%LEL
B. TRƯỚC KHI VÀO KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
d) Thông gió
:Quạt hướng trục có thể được sử dụng cho cả thông Khả năng tạo ra áp suất tĩnh cao. Ứng dụng trong
gió cưỡng bức hoặc thông gió cục bộ và hiệu quả nhất thông gió cục bộ, đặc biệt là những nơi có thể sử
để di chuyển khối lượng không khí lớn trong điều kiện dụng ống dẫn dài.
sức cản của luồng không khí tương đối thấp
B. TRƯỚC KHI VÀO KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
Chống cháy nổ
Nối đất
Hệ thống ống dẫn này không có khung bảo vệ và Ống gió khung có thể sử dụng cho thông gió cục
chỉ có thể được sử dụng để thông gió cưỡng bức bộ và cưỡng bức..
B. TRƯỚC KHI VÀO KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
B. TRƯỚC KHI VÀO KHÔNG GIAN HẠN CHẾ
Thông tin
Người bên ngoài luôn giữ thông tin với người bên trong
Người bên trong thông tin bên ngoài khi điều kiện bất thường
C. TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Người bên trong thoát ra bên ngoài khi có tín hiệu báo động
C. TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
19,5% <O2<23,5%
Duy trì lượng oxy
Thông gió
<10%LEL
Thông gió
3 QCVNSố 34:2018/BLĐTBXH
V. THẢO LUẬN
1. Không gian hạn chế có các đặc điểm nào sau đây?
a.
b.
c.
V. THẢO LUẬN
2. Không gian hạn chế có thể rộng lớn như là bể chứa hoặc silo
a. Đúng
b. Sai
V. THẢO LUẬN
a.
b.
c.
V. THẢO LUẬN
4. Những đối tượng nào phải tham gia huấn luyện khi làm việc với không
gian hạn chế?
a.
b.
c.
d.
e.
V. THẢO LUẬN
5. Hãy nêu 07 mối nguy có thể gặp phải trong không gian hạn chế bao gồm
nhưng không giới hạn?
a.
b.
c.
d.
e.
V. THẢO LUẬN
6. Khi vào làm bên trong không gian hạn chế cần kiểm tra nhữn loại khí gì?
a.
b.
c.
V. THẢO LUẬN
7. Nông độ oxy trong không gian hạn chế phải duy trì trong khoảng?
a. 18,5% - 23,5%
b. 19,5% - 24,5%
c. 19,5% - 23,5%
d. 18,5% - 24,5%
V. THẢO LUẬN
8. Nông độ H2S trong không gian hạn chế phải đảm bảo thấp hơn?
a. 10 g
b. 10 mg
c. 10 µg
d. 10 ppm
e. 10 bpm
V. THẢO LUẬN
9. Nồng độ khí cháy được xem là nguy hiểm cho người làm việc trong không
gian hạn chế?
a. <10 ppm
c. <10% LEL
V. THẢO LUẬN
10. Hãy 03 nguyên nhân dẫn đến không gian hạn chế thường thiếu oxy?
a.
b.
c.
V. THẢO LUẬN
11. Hãy 03 nguyên nhân dẫn đến không gian hạn chế thường có khí độc?
a.
b.
c.
V. THẢO LUẬN
12. Biện pháp nào sau đây cần áp dụng khi không gian hạn chế có nồng độ
khí cháy cao?
c. Cả a và b
V. THẢO LUẬN
13. Biện pháp nào sau đây cần áp dụng khi không gian hạn chế có thợ sơn,
thợ hàn làm việc bên trong?
c. Cả a và b
V. THẢO LUẬN
14. Trong không gian hạn chế có chứa khí nặng thì?
14. Trong không gian hạn chế có chứa khí nặng thì?
15. Ai là người thực hiện xin cấp Giấy phép công tác (PTW) làm việc bên trong
không gian hạn chế
d. Cả a và b
V. THẢO LUẬN
111