You are on page 1of 61

BÁO CÁO ĐỒ ÁN

HỌC PHẦN: NHẬP MÔN KĨ THUẬT HÓA HỌC (CH2000)

ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ QUÁ TRÌNH, THIẾT BỊ HẤP THỤ KHÍ H2S BẰNG MONOETHANOL AMINE
TRONG CÔNG NGHIỆP

Giáo viên hƣớng dẫn : Thầy Nghiêm Xuân Sơn


Nhóm SV thực hiện : Nhóm 4
MỤC LỤC

TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

TỔNG QUAN VỀ LÀM NGỌT KHÍ H2S

TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ MEA

www.PoerPointDep.net
I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S

Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S


I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S

Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S

HIĐRO SUNFUA
I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S

Tính chất vật lý

Tính chất hóa học

Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S


I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S

Tính chất vật lý

Tính chất hóa học

Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S


I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S - Đihyđro sunfua H2S là chất không màu,
mùi trứng thối đặc trƣng, nặng hơn
Tính chất vật lý không khí.

Tính chất hóa học - Ở điều kiện 200C và 1atm, khí H2S có:
+ Khối lƣợng riêng: 1,5392x 103 (Kg/m3)
+ Khối lƣợng phân tử : 34,08 (Kg/Kmol)
Nguồn gốc của khí H2S
+ Nhiệt độ nóng chảy: - 85,6oC
+ Nhiệt độ sôi : - 60,75oC
Tác hại của khí H2S - Khả năng tạo liên kết Hydro ở H2S yếu hơn H2O

- H2S kém bền, dể phân hủy, ít tan trong nƣớc độ tan ở


200C và 1atm là 0,38g/100g nƣớc, tan nhiều trong dung
môi
I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S a) Tính axit: Khí H2S tan trong nƣớc tạo thành dung dịch
axit sunfuahiđric rất yếu (yếu hơn axit H2CO3)
Tính chất vật lý
H2O
H2S Dd axit H2S
Tính chất hóa học

- Tác dụng với các dung dịch kiềm tạo hai muối, muối
Nguồn gốc của khí H2S trung hoà và muối axit:
H2S + 2NaOH = Na2S + 2H2O
H2S + NaOH = NaHS + H2O
Tác hại của khí H2S
- Đặc biệt H2S tác dụng với các dung dịch muối
cacbonat kim loại kiềm chỉ tạo ra muối hiđro cacbonat.
H2S + Na2CO3 = NaHCO3 + NaHS
I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S b) Tính khử mạnh:


- Trong axit H2S và các muối của nó (S có số oxi hoá -2)
nên là chất khử mạnh. H2S cháy trong không khí với ngọn
Tính chất vật lý
lửa màu xanh.
2H2S + 3O2 → 2 H2O + 2SO2
Tính chất hóa học - Nếu không cung cấp đủ không khí, H2S bị oxi hóa thành
S. Clo có thể oxi hoá H2S thành H2SO4 (khi có nƣớc).
4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8 HCl
Nguồn gốc của khí H2S - H2S tác dụng với các kim loại kiềm tạo thành muối axit.
2H2S + 2K → 2KHS + H2
- Còn với các kim loại khác thì tạo thành muối sunfua. H2S
Tác hại của khí H2S khan không tác dụng với Cu, Ag, Hg, nhƣng khi có mặt hơi
nƣớc thì lại tác dụng khá nhanh làm cho bề mặt các kim
loại này bị xám lại.
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S

Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S


I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S

Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S

H2S trong một số nước suối.


I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S

Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S

H2S có trong khí núi lửa.


I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S

Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S

H2S sinh ra từ xác chết của người và động vật.


I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S

Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S

H2S có trong khí thải nhà máy.


I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S

Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S

H2S có trong nước thải sinh hoạt.


I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S

Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S

H2S có trong trứng thối.


I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S

Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S


I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S a) Đối với con


ngƣời
H S là một khí rất độc chỉ với 5ppm đã gây ngộ độc
2
Nguồn gốc của khí H2S choáng nhức đầu

Tác hại của khí H2S Ở nồng độ > 150ppm sẽ làm tổn thƣơng màng nhầy
của cơ quan hô hấp

Với nồng độ 500ppm gây viêm phổi

Tiếp xúc ngắn với khí H2S với nồng độ 700-900ppm, khí
sẽ xuyên qua màng phổi, đi vào trong máu và gây tử
vong
Theo Quy chuẩn Kĩ thuật quốc gia về Môi trƣờng 2013
I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S a) Đối với con ngƣời


b) Đối với thiết bị và môi trƣờng
Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S

Làm mòn đƣờng ống


I. TỔNG QUAN VỀ KHÍ H2S

Giới thiệu chung về khí H2S a) Đối với con ngƣời


b) Đối với thiết bị và môi trƣờng
Nguồn gốc của khí H2S

Tác hại của khí H2S


II. TỔNG QUAN VỀ LÀM NGỌT KHÍ H2S

Phƣơng pháp hấp thụ

Phƣơng pháp hấp phụ

Phƣơng pháp thẩm thấu


II. TỔNG QUAN VỀ LÀM NGỌT KHÍ H2S

Phƣơng pháp hấp thụ a)Hấp thụ Hóa học:


- Làm ngọt khí bằng monoetanol amin (MEA)
- Làm sạch khí bằng dung môi diethanolamine
Phƣơng pháp hấp phụ (DEA)
- Quá trình làm sạch khí ADIP (dung môi
diisopropanolamine - DIPA)
Phƣơng pháp thẩm thấu - Quá trình làm sạch khí Stretford (dung môi hấp
thụ: dung dịch loãng Na2CO3, NaVO3, và ADA-
anthraquinone disulfonic acid)
- Làm sạch khí Econamin (sử dụng dung môi
diglycolamine - DGA)
- Làm sạch khí bằng dung dịch K2CO3 nóng
- Hấp thụ bằng hỗn hợp etanol amin với etylen
glycol .
II. TỔNG QUAN VỀ LÀM NGỌT KHÍ H2S

Phƣơng pháp hấp thụ b) Hấp thụ Vật lý:


- Quá trình FLOUR (chất hấp thụ: propylene
carbonate). Đặt tên theo công ty sở hữu bản
Phƣơng pháp hấp phụ quyền quy trình công nghệ: Tập đoàn FLOUR.

Phƣơng pháp thẩm thấu - Quá trình SELEXOL (chất hấp thụ:
dimethylether polyethyleneglycol DMEPEG)
(bản quyền của Công ty Hóa chất Dow)

- Quá trình PURIZOL (chất hấp thụ: N-


methylpyrolidon còn gọi là NMP)
II. TỔNG QUAN VỀ LÀM NGỌT KHÍ H2S

Phƣơng pháp hấp thụ

Phƣơng pháp hấp phụ

Phƣơng pháp thẩm thấu


II. TỔNG QUAN VỀ LÀM NGỌT KHÍ H2S

Phƣơng pháp hấp thụ


Dùng các chất hấp phụ thông thƣờng nhƣ
• Silicagel,
• Al2O3,
Phƣơng pháp hấp phụ
• Than hoạt tính,
• zeolit,
Phƣơng pháp thẩm thấu • Các oxit kim loại: Fe2O3, ZnO,...
I.
II. TỔNG
TỔNG
QUAN
QUAN
VỀ VỀ
LÀMLÀM
NGỌT
NGỌT
KHÍ KHÍ
H2S H2S

Phƣơng pháp hấp thụ

Phƣơng pháp hấp phụ Sử dụng màng – Membrane

Phƣơng pháp thẩm thấu Khí có hàm lượng H2S cao

Khí nguyên liệu

Khí có hàm lượng H2S thấp

Có 2 loại màng:
• Màng Spiral Wound: tấm cuộn lại
• Màng Hollow fiber : dạng sợi
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

1.Cơ sở hóa lý của quá trình làm ngọt bằng phƣơng pháp hấp thụ

2.Cơ sở phƣơng pháp MEA


III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

1.Cơ sở hóa lý của quá trình làm ngọt bằng phƣơng pháp hấp thụ

2.Cơ sở phƣơng pháp MEA


III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

1.Cơ sở hóa lý của quá trình làm ngọt bằng phƣơng pháp hấp thụ

1.1.Giới thiệu chung quá trình hấp thụ

1.2Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình hấp thụ

2.Cơ sở phƣơng pháp MEA


III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

1.Cơ sở hóa lý của quá trình làm ngọt bằng phƣơng pháp hấp thụ

1.1.Giới thiệu chung quá trình hấp thụ

• Hấp thụ là quá trình pha lỏng hút pha khí.


• Khí đƣợc hút là chất bị hấp thụ, chất lỏng hút khí là chất hấp thụ hay là dung môi.
• Đi kèm quá trình hấp thụ là quá trình nhả hấp thụ.
• Hấp thụ và nhả hấp thụ là hai quá trình chuyển khối cơ bản đƣợc sử dụng để tách các cấu tử không
mong muốn ra khỏi khí tự nhiên và khí đồng hành.
• Bản chất hoá lý của hai quá trình là sự hình thành cân bằng giữa hai pha khí lỏng do sự khuếch tán từ
chất pha nọ sang pha kia.
• Động lực của quá trình khuếch tán là sự chênh lệch riêng phần giữa các cấu tử trong pha lỏng và pha khí.
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

1.Cơ sở hóa lý của quá trình làm ngọt bằng phƣơng pháp hấp thụ

Chất hấp thụ cần thoả mãn yêu cầu sau :


• Có khả năng hấp thụ chọn lọc.
• Có áp suất hơi bão hoà bé để mất mát dung môi trong quá trình là bé nhất.
• Nhiệt dung riêng bé để tiêu tốn năng lƣợng trong quá trình tái sinh là nhỏ nhất
mục đích để tiết kiệm năng lƣợng tiêu tốn, hiệu suất năng lƣợng tốt nhất.
• Nhiệt độ sôi lớn hơn nhiệt độ sôi của chất bị hấp thụ, nhờ thế dễ tái sinh dung
môi bằng chƣng cất.
• Nhiệt độ đóng rắn thấp để tránh bị đóng rắn trong quá trình làm việc.
• Độ nhớt chất hấp thụ nhỏ.
• Không tạo thành kết tủa khi hấp thụ.
• Có độ bền nhiệt và độ bền oxy hoá.
• Ít ăn mòn thiết bị.
• Không gây độc hại cho môi trƣờng và con ngƣời.
• Giá thành rẻ và dễ kiếm.
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

1.Cơ sở hóa lý của quá trình làm ngọt bằng phƣơng pháp hấp thụ

1.1.Giới thiệu chung quá trình hấp thụ

1.2Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình hấp thụ

1.2.1. Độ hòa tan của không khí lỏng

1.2.2. Phƣơng trình đƣờng làm việc của quá trình hấp thụ:

1.2.3. Ảnh hƣởng của dung môi đến quá trình hấp thụ:

1.2.4. Ảnh hƣởng của nhiệt độ và áp suất lên quá trình hấp thụ

1.2.5. Hấp thụ không đẳng nhiệt


III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA
1.2.1. Độ hòa tan của không khí lỏng

Nếu nhiệt độ không đổi thì độ hòa tan phụ thuộc Với:
vào áp suất. Sự phụ thuộc này đƣợc biểu thị bằng P là áp suất,
định luật Henry: (at ) và Ψ là hệ số Henry,
Bảng 1. Hệ số(có thứ nguyên
Henry của dungcủadịch
áp suất.)
khí

ycb= m.x Khí


nhiệt độ (oC)

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

HS 0,208 0,278 0,367 0,463 0,566 0,672 0,782 0,905 1,03 1,09 1,12
Đối với khí lý tƣởng, m là hằng số, dung để biểu diễn
2
quan hệ ycb=f(x) là đƣờng thẳng
CO2 0,553 0,792 1,08 1,14 1,77 2,15 2,59 … … … …
Đối với khí thực, m phụ thuộc vào x nên đƣờng thẳng là đƣờng
SO2 0,0125 0,0184 0.027 0,0364 0,0495 0,0655 0,0839 0,104 0,128 0,15 …
cong.
Hằng số cân bằng đƣợc tính:

m=Ψ/P
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

1.2.2. Phƣơng trình đƣờng làm việc của quá trình hấp thụ:
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA
1.2.3. Ảnh hƣởng của dung môi đến quá trình hấp thụ:

Phương trình chuyển khối, lượng khí bị hấp thụ được tính theo
công thức
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA
1.2.4. Ảnh hƣởng của nhiệt độ và áp suất lên quá trình hấp
thụ

Nhiệt độ và áp suất là những yếu tố ảnh hưởng quan trọng lên quá trình hấp thụ,
mà chủ yếu ảnh hưởng lên trạng thái cân bằng và động lực quá trình.

Khi nhiệt
Trong độ tăng
trường hợp thì hệáp
tăng sốsuất,
Henryta tăng,
thấy hệnênsốđường
cân bằng bằng
cânm sẽ dịch
giảm, do đóchuyển
đườngvề bằng
cânphía trục
sẽ tung.
dịch
Nếu đường làm việc AB không đổi thì động lực trung bình sẽ giảm, do đó cường độ làm
chuyển về phía trục hoành, tức động lực trung bình sẽ tăng lên, quá trình chuyển khối sẽ tốt hơn.
việc cũng giảm theo. Nếu cứ tiếp tục tăng nhiệt độ thì không những động lực trung bình giảm mà
Nhưng quátăng
ngay cảkhi suất không
trìnhápcũng luôn kèm hiệntăng
thựctheo nhiệt độ nên nó cũng gây ảnh hưởng xấu đến quá trình
được.
hấp thụ, mặt tăng nhiệt
Khi khác độ cũng
khi tăng ảnhcũng
áp suất hưởnggâyxấu
khótới
khăn
quávề mặt thiết bị, vì vậy áp suất cao chỉ áp
trình.
Tuy
dụngnhiên nhiệt
khikhó
cho khí độtan.
hòa tăng độ nhớt của dung môi giảm, vận tốc khí tăng,cường độ chuyển khối
cũng tăng theo.
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

1.2.5. Hấp thụ không đẳng nhiệt

Nếu trong quá trình hấp thụ, do sự hoà tan của khí trong dung môi có sản sinh một lƣợng nhiệt
nhƣng không đƣợc làm nguội, thì nhiệt độ trong thiết bị tăng lên. Trong thực tế ngƣời ta bỏ qua sự
nóng lên của pha khí và chấp nhận giả thiết là toàn bộ lƣợng nhiệt dùng để làm nóng dung môi.
Phƣơng trình cân bằng nhiệt lƣợng:
q. Gk.My = Gx. C.(t-tđ).Mx
Trong đó:
• q- lƣợng nhiệt giải phóng của 1 kg khí khi hấp thụ, kJ/kg;
• Gk-lƣợng khí đƣợc hấp thụ, kmol/h;
• Gx-lƣợng dung môi, kmol/h;
• C-nhiệt lƣợng riêng của dung môi, J/kg.độ;
• tđ, t- nhiệt độ của dung môi, oC;
• Mx, My- trọng lƣợng phân tử khí và dung môi.
Thay quan hệ: Gk=Gx.(X-Xđ) ta có:
q.My.(X-Xđ) =C.(t-tđ).Mx
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

1.Cơ sở hóa lý của quá trình làm ngọt bằng phƣơng pháp hấp thụ

2.Cơ sở phƣơng pháp MEA


III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

1.Cơ sở hóa lý của quá trình làm ngọt bằng phƣơng pháp hấp thụ

2.Cơ sở phƣơng pháp MEA


III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

2.Cơ sở phƣơng pháp MEA

2.1 Cơ sở công nghệ làm ngọt khí bằng phương pháp hóa học

2.2 Cơ sở công nghệ làm ngọt khí bằng dung dịch Monoethanolamine:

2.3 Dây chuyền công nghệ và chế độ làm việc cho thiết bị khi sử dụng
MEA để hấp thụ khí H2S:

2.4 Đánh giá ưu nhược điểm của quá trình làm ngọt khí bằng MEA:
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA
2.1.Cơ sở công nghệ làm ngọt khí bằng phương pháp hóa
học
Bảng 2. Tính chất hoá lý cơ bản của MEA,DEA,DIPA,DGA
MEA DEA DIPA DGA
- Là quá trình hấp thụ có phản•ứng hoá học
Cho phép xảy đến
làm sạch ra giữa
mức cấu
tinh tử
H2Sdung
và COmôi
2. C Hvà cấu tử dung chất . Quá trình hấp
Công thức phân tử C H NO NO C H NO C H NO
thụ xảy ra ở áp suất cao và nhiệt độ , còn tái sinh chất hấp thụ thì thực hiện ở áp suất thấp thường ở áp suất khí
• Độ hòa tan hydrocarbon trong chất hấp thụ không cao.
2 7 4 11 2 6 15 2 4 11 2

Khối lượng phân tử


quyển và nhiệt độ cao. Dung • Công
môi hấpnghệ
thụ và thiết bịdùng:
thường đơn giản.
61
dung dịch
105,1
monoethanolamine
133,2
(MEA),
105,1
diethanolamine
Ƣu
(DEA), diglycolamine
điểm
Khối lượng riêng(kg/m )
Nhiệt độ sôi (DGA)...
( C) ở áp suất
o
3 1018 1090 989 1055

110 Pa 171 --- 248,7 221


660 Pa 100 187 167 ---
-Quy trình công1320
nghệ
Pa làm ngọt khí bằng dung môi alkalnolamine
69 đƣợc150 sự thừa nhận 133 và ứng dụng --- rộng rãi
trong kĩ thuật hóa học. Khi áp suất riêng phần của các1,0179
Tỷ trọng(20/20 C)o
khí chua thấp 1,0919
và trung bình thì
0,989 khả năng hấp thụ
1,0572
của các alkalnolamine tăng theo • Không làm
tỷ lệ H2sạch
S. hoàn toàn RSH, COS và CS 30/20vì
2 C có thể phản
o
ứng
(45/20 C) thuận nghịch với các
o

COS, CS2 tạo ra các sản phẩm bền không tái sinh đƣợc hoặc khó tái sinh.
Áp suất hơi bão hoà (Pa) ở 20oC 48 1,33 1,33 1,33
• Mức độ lọai mercaptan và các hợp chất lƣu hùynh thấp. (Mercaptan là hợp chất hữu cơ có
Nhiệt độ đông đặc ( C) o
dạng R–SH có mùi trứng thối, 10,5 thƣờng có trong
28 hỗn hợp khí42gas) 9,5
0,241 0,38 0,198 0,026
Độ nhớt tuyệt đối (Pa.s) • Mercaptan, COS, CS2 có thể tƣơng tác với dung môi và không thể hòan nguyên trong điều
o ( ở 30 C)
o ( ở 45 C)o( ở 24 C) o
kiện phản ứng. (ở 20 C)
Nhƣợc điểm Yêu
Độ hoà tan trong nước (%•KL) cầu hệ số hồi lƣu cao, Hoàn
ở 20 C o
chitoàn
phí nhiệt năng
96,4 lớn. 87 Hoàn toàn

• Có khả năng tạo chất gây ăn mòn cao.


Nhiệt hoá hơi (J/kg) ở 1.105 Pa 1486,4 1205,9 722,5 917,4

2887
Nhiệt trị ở 15,6oC,J/kg & K 2544 2510 2389
(30oC)
Điểm chóp chảy (0C) 93,3 137,8 123,9 126,7
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA
2.2.Cơ sở công nghệ làm ngọt khí bằng dung dịch Monoethanolamine:

2.2.1Tính chất chung của Monoethanolamine (MEA):


Alkanolamine là hợp chất hóa học có chứa cả nhóm chức hydroxyl –OH
và nhóm chức amino (–NH2; –NHR; –NR2) gắn trên gốc alkane.

Các alkanolamine luôn được sử dụng làm dung môi hấp thụ hóa học khí H2S là monoethanolamine (MEA),
diethanolamine (DEA),… nghiên cứu cấu trúc phân tử của các ankanol amin ta thấy nó có cấu trúc tương tự NH3
Về nguyên tắc có thể dùng NH3 để loại H2S ra khỏi hidro cacbon nhưng NH3 bay hơi rất mạnh do vậy gây khó khăn
cho quá trình vận hành và tổn thất lớn do sự bay hơi của nó.
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA
2.2.Cơ sở công nghệ làm ngọt khí bằng dung dịch Monoethanolamine:

2.2.1.Cơ chế phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng khi sử dụng MEA để hấp thụ H2S:
Quá trình tƣơng tác hóa học giữa H2S với MEA:
2RNH2 + H2S  (RNH3)2S
(RNH3)2S+ H2S  2RNH3HS
• Trong đó R là gốc -CH2-CH2-OH
• Ở nhiệt độ thấp, phản ứng xảy ra theo chiều thuận.Ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra theo chiều
ngƣợc lại.
• Nồng độ dung dịch MEA thƣờng ≤ 15÷20 % tt. Ta không sử dụng ở nồng độ cao hơn vì khi hấp
thụ, các axit với nồng độ bão hòa cao hơn sẽ làm tăng tính ăn mòn của thiết bị. Gần đây ngƣời
ta có thêm chất ức chế ăn ăn mòn nên có thể sử dụng với nồng độ lên tới 30%
• Mức bão hòa khí chua trong dung dịch khoảng 0,3÷0,4 mol/mol MEA.
• Đƣợc ứng dụng làm sạch dòng khí có áp suất riêng phần của khí chua ≤ 0,6÷0,7 MPa.
Quá trình hấp thụ H2S và CO2 bằng MEA xảy ra ở áp suất cao và nhiệtđộ 25÷40oC, còn tái
sinh chất hấp thụ MEA thực hiện ở áp suất gần áp suất khí quyển và nhiệt độ trên 150oC
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA
2.3.Dây chuyền công nghệ và chế độ làm việc cho thiết bị khi sử dụng MEA để hấp thụ khí H2S:

2.3.1. Dây chuyền hấp thụ 1 cấp


.

…..
…….
………
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA
2.3.Dây chuyền công nghệ và chế độ làm việc cho thiết bị khi sử dụng MEA để hấp thụ khí H2S:

2.3.2. Dây chuyền hấp thụ 2 cấp


III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA
2.3.Dây chuyền công nghệ và chế độ làm việc cho thiết bị khi sử dụng MEA để hấp thụ khí H2S:

2.3.3. Điều kiện và chế độ làm việc của thiết bị

b.Nồng độ và áp suất
a.Nhiệt
Nồng
Trongđộ cácMEA
phản thƣờng
ứng trên,
đạt 15-20%
MEA phản về ứng
khối với
lƣợng,
CO2ngày
chậmnay hơncósothêm
với chất
H2S ởứcnhiệt
chế độ
ăn thấp, tuy
mòn
nhiênthìkhicónhiệt
thể tăng
độ caonồng
thì độ lên 30%.
lại thuận lợi cho
Mứcphản ứng
độ bão hòanghịch
khí axit(phản ứnglànhả
của MEA hấp thụ) vì vậy
),3-0,4mol/l
quá (3)
MEA trình
. Quáduy trì ởlàm
trình nhiệt
ngọtđộkhithấp, nhiệt
áp suất độ phần
riêng này có thể
của cáctính
khí toán đƣợc dựa vào động học và
<0,6-0,7MPa.
nhiệt động học của phản ứng.
Các phản ứng hấp thụ là các phản ứng tỏa nhiệt mạnh ngƣợc lại với quá trình nhả hấp
thụ. Vì vậy ở tháp hấp thụ cần có hệ thống trao đổi nhiệt để đảm bảo không bị quá nhiệt, thuận lợi
cho phản ứng nhả hấp thụ. Và ở tháp nhả hấp thụ cần cung cấp nhiệt để tạo điều kiện cho phản
ứng nhả hấp thụ xảy ra.
III. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP MEA

2.4.Đánh giá ưu nhược điểm của quá trình làm ngọt khí bằng MEA:

2.4.1.Ƣu
2.4.2.Nhƣợcđiểmđiểm
•MứcMEAđộcóbãokhả năng
hòa axitphản ứng thấp,
của MEA cao, ổn
chiđịnh
phí và
vậndễhành
tái sinh,
cao, công nghệ,
một vài tậpthiết
chất bị
nhƣđơn giản.
COS, CS2 khi bị MEA
•hấpQuá
thụtrình táchđểcónhả
thì khó thểhấp
sử dụng để tách
làm mất hoạttriệt
tínhđể
hấpH2thụ.
S Năng lƣợng cần cho việc tái sinh lớn.
• Có thể vận hành ở áp suất hấp thụ không cao lắm
• Dung dịch monoetanolamin hấp thụ H2S tốt nhƣng khó hấp thụ nhiều chất khí khác ví dụ
nhƣ hydrocacbon khi làm ngọt khí thiên nhiên hay khí đồng hành có chứa H2S. Điều này rất
có lợi
III. Dây chuyền công nghệ MEA

1.Các thiết bị chính trong dây chuyền

2.Lựa chọn công nghệ và dây chuyền


III. Dây chuyền công nghệ MEA

1.Các thiết bị chính trong dây chuyền

1.1.Thiết bị hấp thụ và nhả hấp thụ

1.2.Thiết bị trao đổi nhiệt

1.3.Thiết bị phân ly

2.Lựa chọn công nghệ và dây chuyền


III. Dây chuyền công nghệ MEA

1.Các thiết bị chính trong dây chuyền

1.1.Thiết bị hấp thụ và nhả hấp thụ

1.2.Thiết bị trao đổi nhiệt

1.3.Thiết bị phân ly

2.Lựa chọn công nghệ và dây chuyền


1.1.Thiết bị hấp thụ và nhả hấp thụ

1.1.1.Tháp đệm

Cấu tạo gồm: thân tháp rỗng bên trong đổ đầy đệm làm từ vật
liệu khác nhau (gỗ, nhựa, kim loại, gốm,...) với những hình
dạng khác nhau (trụ, cầu, tấm, yên ngựa, lò xo,...); lưới đỡ đệm,
ống dẫn khí và lỏng vào ra.

Chất lỏng chảy trong tháp theo đệm dưới dạng màng nên bề
mặt tiếp xúc pha là bề mặt thấm ướt của đệm. Ưu điểm: cấu tạo
đơn giản; trở lực theo pha khí (hoạt động ở chế độ màng/quá
độ) nhỏ.
1.1.Thiết bị hấp thụ và nhả hấp thụ

1.1.2.Tháp đĩa

Tháp
Thápkhí
Pha đĩa
đĩa(hơi
có ống
hay chảy
thường lỏng) chuyền:
cấu tạo gồm qua
xuyên gồm
baocác
thân trụ
lỗ,tháp
hình đĩa,
khethẳng
chóp, khe lỗ,
đứng,
chóp, bên
xupap, lưới,...Trên đĩa có cấu tạo đặc biệt để lỏng đi từ đĩa trên
lưới,hay
trong cókheđặt xupap
các tấm ngăn
sục pha lỏng
vào(đĩa) mộtĐể
nhauđĩa.
cách trên khoảng nhất đều
phân phối
xuống đĩa dưới theo đường riêng gọi là ống chảy chuyền, đĩa
định.lỏng
chất
cuối Trên
cùng mỗichảy
người
ống đĩa hai
ta dùng tấmchuyển
pha
chuyền ngănsâu
ngập động
điềutrongngược
chỉnh chiều
khối hoặc
cao
chất mức
chéo
lỏng đáy
chất
tháp tạo thành
chiều:lỏng
lỏng từ đĩa.
trên thủy
xuốnglực
vanTháp
trên đĩa ngăn
(hoặc đikhông
không có ống
ngang),cho khíđichuyền:
chảy
khí từ dưới
(hơi lỏng)
haykhi
lênđó
đihoặc
khítheo
(hơi ống
haylên
xuyên quađĩa
lỏng) trên.
chất
và lỏng đi
lỏng chảy cùng một
quangang; ở đây
lỗ tiếp đĩa. pha xảy ra
trên xúc
theo từng bậc là đĩa.Tùy thuộc cấu tạo của đĩa chất lỏng trên đĩa
có thể là khuấy lý tưởng hay là dòng chảy qua.
1.1.Thiết bị hấp thụ và nhả hấp thụ

1.1.3.Thiết bị hấp thụ loại màng

Bề mặt tiếp xúc pha là bề mặt chất lỏng chảy thành màng theo
bề mặt vật rắn thường là thẳng đứng. Bề mặt vật rắn có thể là
ống, tấm song song hoặc đệm tấm. Có một số thiết bị hấp thụ
loại màng như sau:
- Thiết bị hấp thụ loại màng dạng ống.
- Thiết bị hấp thụ loại màng dạng tấm phẳng.
Thiết bị hấp thụ loại màng dạng ống khi lỏng và khí đi cùng
chiều

Thiết bị hấp thu màng dạng ống


1.1.Thiết bị hấp thụ và nhả hấp thụ

1.1.4.Tháp tái sinh

Tháp tái sinh là thiết bị quan trong nhất trong hệ thống thiết bị tái
sinh. Tháp có cấu tạo bên trong tương tự như tháp chưng cất. Thông
thường, tháp tái sinh là tháp dạng đĩa, phía dưới đáy tháp có thiết bị gia nhiệt
đáy để nâng cao nhiệt độ dung dịch amine giàu H2S để tách khí H2S ra khỏi
dung dịch. Thiết bị gia nhiệt đáy là thiết bị gia nhiệt kiểu gián tiếp bằng hơi để
nâng cao hiệu quả quá trình phân tách và tránh hiện tượng hòa tan của khí vào
hơi nước ngưng tụ
1.2.Thiết bị trao đổi nhiệt

1.2.1.Thiết bị ngƣng tụ kiểu tấm bản


1.2.Thiết bị trao đổi nhiệt

1.2.2.Thiết bị ngƣng tụ kiểu ống chùm


1.3.Thiết bị phân ly

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động bình chứa mamine giàu H2S
2.Lựa chọn công nghệ và dây chuyền

2.1.Lựa chọn công nghệ

Giản đồ lựa chọn công nghệ cho quá trình làm ngọt khí:
2.Lựa chọn công nghệ và dây chuyền

2.1.Lựa chọn thiết bị hấp thụ và nhả hấp thụ

Thiết bị hấp thụ dùng trong công nghệ làm ngọt khí là tháp đĩa chóp do tháp đĩa
chóp có ưu điểm nổi trội như sau:
- Hiệu suất truyền khối cao , khá ổn định so với các tháp đĩa lỗ và tháp đệm.
- Ít tiêu hao năng lượng hơn nên có số mâm ít hơn,giá thành sản suất giảm.
- Có thể làm việc với tỉ trọng của khí, lỏng thay đổi mạnh.
- Dễ vận hành và điều khiển.

You might also like