You are on page 1of 91

HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY

OFFICIAL FOR INTERNATIONAL STUDY PROGRAMS


FACULTY OF CHEMICAL ENGINEERING

ĐỀ TÀI 6:
MỘT SỐ KHÍ ĐỘC
THƢỜNG GÂY TAI NẠN BẤT NGỜ
TRONG CÔNG NGHIỆP
BỘ MÔN: ĐỘC CHẤT HỌC
GIẢNG VIÊN: HÀ CẨM ANH
THÀNH VIÊN NHÓM: Hồ Thảo Nguyên 1952102
Hoàng An 1952165
Vy Thu Nhã Uyên 1952156
Nguyễn Ngọc Bảo Trân 1952504
Trần Quốc Trung 1952053
Lê Thanh Hải Triều 1952506
Nguyễn Ngọc Lam 1952807
/
1. ĐẠI CƢƠNG khí độc gây
tai nạn bất ngờ
2. HYDRO SUNFIDE H2S

3. ARSINE AsH3

STIBINE SbH3

5. HYDRO SELENIDE H2Se

6. PHOSPHINE PH3

7. METHYL BROMIDE CH3Br


2
PHẦN 1:
ĐẠI CƢƠNG
KHÍ ĐỘC

3
Chất độc là bất kì chất nào khi bào
KHÁI NIỆM: cơ thể trong những điều kiện nhất
định đều gây hại từ mức độ nhẹ
đến nặng và rất nặng (tử vong)
Mức độ nghiêm
trọng

Tử vong

Mất ý thức

Khó thở

Choáng váng Mức độ phơi


nhiễm
4
―Alle Dinge sind Gift, und nichts ist
ohne Gift, allein die Dosis macht
dass ein Ding kein Gift ist―

―All substances are poisons; it is


the dose that makes the poison‖

Paracelsus (1493 – 1541)

5
KHÁI NIỆM: Giãn đồng tử
Sự ngộ độc là sự rối loạn
hoạt động sinh lý của cơ thể Nhịp tim
dƣới tác động của chất độc chậm
Là kết quả của sự
phơi nhiễm với 1 liều
Tăng hô hấp
lƣợng quá mức chất mà
bình thƣờng không gây
độc Kích
Hoặc do phơi nhiễm với thích giải Rối loạn
các chất có khả năng phóng tiêu hóa
gây độc ở mọi liều. glucose
Tiểu tiện
nhiều hơn 6
ĐỐI VỚI NHIỄM KHÍ ĐỘC: các khí đi vào cơ thể qua
đƣờng hô hấp:
1. Qua hơi thở vào mũi, miệng
2a. Một số ít vào phổi
2b. Phần lớn đọng lại họng, mũi và miệng
3. Vào máu

Vậy…
Ta sẽ bị nhiễm độc
hay bị ngạt…?

7
Ngạt là do 1 hay nhiều Nhiễm độc là do chất
cơ quan của cơ thể tử độc tác động lên 1 cơ
vong do không đƣợc quan hay 1 hệ cơ quan;
cung cấp đủ Oxy. Dẫn tới tử vong do hoạt
Có thể là: động sinh học của cơ
* Giảm nồng độ oxy dƣới quan bị nhiễm độc
ngƣỡng cần thiết (CO2) Đi Mang không phục hồi
* Ngăn chặn vận chuyển thải theo
oxy (CO, HCN) CO2 O2

Máu chứa CO2 Máu chứa CO2

Máu giàu O2 Máu giàu O2

* NGẠT CÓ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG VỚI NHIỄM ĐỘC


8
PHÂN LOẠI
SƠ CẤP
CÁC KHÍ
KÍCH ỨNG
THỨ CẤP
CÁC KHÍ
GÂY MÊ
NGẠT ĐƠN THUẦN
CÁC KHÍ
GÂY NGẠT
NGẠT HÓA HỌC

CÁC CHẤT BAY


HƠI KHÁC
9
NGUYÊN TẮC CẤP CỨU ĐIỀU TRỊ
* Dây dính ngoài da: khẩn trƣơng rửa bằng nƣớc hoặc bằng
dung dịch trung hòa chất độc.
* Dây dính vào mắt: khẩn trƣơng rửa mắt bằng nƣớc thật kĩ
và lau sạch.
* Khi hít phải, đặc biệt những chất có khả năng gây phù
phổi: đƣa nhanh bệnh nhân ra khỏi bầu không khí độc hại +
để nạn nhân nằm nghỉ + theo dõi y học liên tục tối thiểu 24h
ĐIỀU TRỊ: tiêm hoặc truyền:

Naloxone Noradrenaline Dextrose


Ở bệnh nhân ngƣng thở, Ngộ độc gây hụt huyết áp Ở bệnh nhân giảm chức
suy hô hấp năng thần kinh
10
NGUYÊN TẮC DỰ PHÕNG

KỸ THUẬT TẬP THỂ:


* Sử dụng hệ thống kín và tủ hút
* Thông gió toàn bộ khu vực
* Có hệ thống thông khí lân cận cấp tốc
GIÁM SÁT TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC
* Kỹ thuật cá nhân:
* Chuẩn bị các phƣơng tiện an toàn lao động đầy đủ
* Thăm khám sức khỏe đầy đủ, kiểm tra sức khỏe thƣờng xuyên
* Giáo dục tuyên truyền tác hại

11
PHẦN 2:
NHIỄM ĐỘC
HYDRO SULFIDE

12
TỔNG QUAN:
* Hydro sulfide là một hợp chất vô cơ của Hydro
và lƣu huỳnh, công thức H2S
S
* đƣợc tạo thành thông qua các hoạt động địa chất
H H tại núi lửa và hoạt động hình thành khí thiên nhiên.
* sản phẩm luôn có khi phân hủy vật chất sống

Hoạt động địa chất Vật chất phân hủy


13
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
H2S
* Ở điều kiện thƣờng hydro sulfide là chất khí
không màu
S * ở nồng độ thấp có mùi nhƣ trứng thối. Nồng độ
cao lại có mùi ngọt đến khó chiu;
H H * Nặng hơn không khí và khí thiên nhiên
* H2S tan trong nƣớc (4g trên 1L nƣớc tại 20°C)

Tsôi = -60oC

Tnóng chảy = -82oC


14
TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
ĐIỀU CHẾ: Tổng hợp từ các đơn nguyên tố.
H2 + S → H2 S
Đồng thời còn đƣợc tạo thành khi một acid tác dụng với muối
sulfide:
thƣờng là sắt (II) sulfide (quặng Pyrite)
2HCl + FeS → FeCl2 + H2 S

Hydro sulfide còn có tính khử, có thể


khử sulfur dioxide về lƣu huỳnh đơn
chất, giảm ô nhiễm khí thải công nghiệp
H2 S + SO2 → S + H2 O
Muối sulfide của kim loại chuyển tiếp Pyrite
thƣờng không tan
H2 S + CuCl2 → CuS↓ + HCl 15
Not so fun fact #1:
Nhờ nhu cầu nghiên cứu
hydro sulfide mà bình Kipp
ra đời? Acid chứa trong bình
trên (1) sẽ chảy theo
Edward Elgar (1857 – 1934) tạo ống dẫn xuống bình
ra tiền đề của bình Kipp gồm: 1 dƣới (3)
bình phản ứng tạo ra sản phẩm
nối với 1 bình chứa dung dịch Khi thu sản
ammonia để thu khí dƣ phẩm, áp suất
giảm làm acid
Bình giữa (2) chứa
bốc lên và
muối và khí sản phẩm
tác dụng tiếp
cân bằng áp suất với
acid
Petrus Kipp (1808 – 1864) tạo ra
bình Kipp gồm 3 bộ phận tách
biệt nhằm tạo các khí sản phẩm
an toàn cho ngƣời sử dụng

Acid ở bình (3) bốc lên tác dụng


với muối ở bình (2)
16
ĐỘC TÍNH:
LÀ CHẤT TÁC KÍCH MỌI CƠ QUAN
Mức độ nguy hiểm sánh với carbon monoxide
Mục tiêu là Hệ thần kinh

CÁC NGÀNH NGHỀ TIẾP XÖC VỚI


H2S:
* NÔNG DÂN: trong các bể biogas
* CÔNG NHÂN VỆ SINH: trong các đƣờng cống
* KỸ SƢ LỌC DẦU: trong quá trình làm sạch khí tự
nhiên

17
H2S đƣợc hít vào phổi
H2S vào hệ
tuần hoàn

H2S theo máu đến


hệ thần kinh và các
cơ quan
18
H2S tồn tại sẵn trong cơ thể con
ngƣời, ở hệ tiêu hóa và một phần
cực nhỏ từ môi trƣờng

Ở nồng độ thấp Ở nồng độ 300- Ở nồng độ cao


Các enzymes có 500ppm Lƣợng H2S dƣ
thể giải độc H2S Các enzyme oxi thừa đi tới các cơ
dƣ thừa hóa trở nên quá quan gây hại
tải

Ức chế hoạt động


hô hấp của tế bào

19
NHIỄM ĐỘC CẤP TÍNH:
Tùy theo nồng độ phơi nhiễm, các triệu chứng
tăng dần độ nguy hiểm: Bất tỉnh
Hỏng mắt
Chết lập tức
Kích ứng hô hấp
Phù phổi
Chết sau 1h
Mất khứu giác
Kích ứng mắt họng
Chết sau 48h
Mệt mỏi
Chóng mặt
Buồn nôn
Đau đầu Nồng độ
Khó thở ppm
2-5 20 100 200-300 1000 20
NHIỄM ĐỘC MÃN TÍNH:
Hệ thần kinh là nơi biểu hiện triệu
chứng rõ rệt nhất:
* Sau bất tỉnh: đau đầu
* Trí nhớ kém, mất tập trung
* hạn chế chức năng vận động
Hệ hô hấp và tim cũng có ảnh hƣởng

21
CHẨN ĐOÁN:
1. Cổ điển
Kiểm tra đồng xu đồng trong túi: Thay đổi màu nghĩa là nạn nhân
phơi nhiễm với H2S
2. Hiện đại:
* Theo dõi chất lƣợng không khí (bằng máy đo)
* Kiểm tra triệu chứng
3. cần cẩn trọng trong chẩn đoán vì triệu chứng giống các bệnh
thông thƣờng

22
DỰ PHÕNG
Khác với các khí còn lại, H2S tồn tại ngoài tự
nhiên
1. giếng sâu, bể nƣớc lâu ngày: trƣớc khi
thao tác cần để thông khí 30.
2. Kiểm tra khu vực làm việc, đảm bảo không
có nguy cơ cháy nổ
3. Khi lao động cần đảm bảo thiết bị hỗ trợ
4. Đảm bảo thoáng khí mát mẻ, tránh lửa

23
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
1. Việt Nam:
* Trung bình 8h: 10mg/m3
* 1 lần: 15 mg/m3
2. khuyến nghị với máy dò H2S: 5 – 10ppm

Cấp cứu
1. tại chỗ:
* Sơ tán nạn nhân
* Thông khí, tan bớt khí độc
* Ngƣời cứu hộ cần chuẩn bị mặt nạ, trang bị đầy đủ. Chuẩn bị
phƣơng tiện sơ tán
* Tiếp oxy, hà hơi thổi ngạt cho nạn nhân

24
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
1. Việt Nam:
* Trung bình 8h: 10mg/m3
* 1 lần: 15 mg/m3
2. khuyến nghị với máy dò H2S: 5 – 10ppm

Cấp cứu
1. Giải độc:
* Cho hít thở oxy nguyên chất đẩy H2S khỏi phổi
* Rửa mắt bằng NaHCO3
* Tiến hành một trong các bƣớc sau: cho hít amyl nitrite hoặc tiêm
natri Nitrite vào mạch

(song nếu phơi nhiễm cấp tính, nạn nhân khó hồi phục hoặc tử
vong)

25
PHẦN 3:
NHIỄM ĐỘC
ARSINE

26
TỔNG QUAN:
* Arsine hay hydro arsenide là hợp chất vô cơ đơn
giản nhất của arsenic, có công thức hóa học đƣợc
As quy định là AsH3.
H H * Mặc dù đây là một khí độc chết ngƣời (có thể
H mang độc tính gấp 10 đến 20 lần so với carbon
monoxide CO), arsine thƣờng đƣợc ứng dụng trong
ngành công nghiệp bán dẫn, luyện kim màu và đƣợc
dùng để tổng hợp các hợp chất Organoarsenic

Luyện kim màu Công nghiệp bán dẫn


27
Not so fun fact #2:
Liệu rằng có thể sử dụng
arsine nhƣ một tác nhân
cho chiến tranh hóa học
hay không?

Có thể… nhƣng chƣa đƣợc sử dụng.

Có thể hữu ích cho ám sát hoặc khủng bố

28
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
AsH3 * Ở điều kiện thƣờng arsine là chất khí không màu,
nặng hơn không khí
As * Dƣới tác động oxy hóa, arsine xuất hiện mùi tỏi
H (nồng độ trên 0.5ppm hoặc 1.6 mg/m3)
H
* arsine ít tan trong nƣớc (20ml trên 100ml nƣớc
H tại 20°C) cũng ít tan trong các dung môi hữu cơ
khác.

Arsine và hỗn hợp không khí dễ


cháy và nổ.
Các giới hạn nổ (% theo thể tích
trong không khí) là:
___4,5% (giới hạn dƣới-LEL)
___78% (giới hạn trên-UEL)

29
TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
ĐIỀU CHẾ: xử lý các hợp chất của arsenic với các
chất tƣơng ứng.
Thủy phân các hợp chất arsenide:
Zn3 As2 + 6H+ → 2AsH3 + Zn2+

Khử arsen trioxide bằng các chất khử nhƣ natri borohydride hoặc
hydro mới sinh:
4AsCl3 + 3NaBH4 → 4AsH3 + 3NaCl + 3BCl3

Ở nhiệt độ cao (khoảng 230oC), arsine bị phân hủy nhanh chóng tạo
arsenic (As) và hydro; ánh sáng, độ ẩm, và một số chất xúc tác
khác tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân hủy
2AsH3 → 3H2 + 2As

30
ĐỘC TÍNH:
TƢƠNG ĐỐI KHÁC VÀ LÀ DẠNG ĐỘC NHẤT TRONG CÁC
LOẠI HỢP CHẤT ARSENIC.
Mục tiêu là hệ tim mạch, đặc biệt là hồng cầu

TINH LUYỆN KIM LOẠI MÀU:


* Sử dụng hóa chất có tạp arsenic (acid, natri
arsenite, …)
* Tác dụng nƣớc với Ca3As2 hay AlAs trong luyện
thiết
* Quá trình làm ƣớt xỉ nhôm và phosphate
* Hoạt động các acquy chì có chứa tạp arsenic
* Sản xuất kẽm chloride hay sulfate
* Tách chiết vàng bằng cyanide
* Quá trình làm sạch lò luyện kim

31
ĐỘC TÍNH:
TƢƠNG ĐỐI KHÁC VÀ LÀ DẠNG ĐỘC NHẤT TRONG CÁC
LOẠI HỢP CHẤT ARSENIC.
Mục tiêu là hệ tim mạch, đặc biệt là hồng cầu

CÔNG NGHIỆP BÁN DẪN


* Sản xuất vi mạch
* Sản xuất diode phát quang

Tổng hợp hữu cơ


* Thuốc diệt cỏ có chứa hợp chất arsenic
* Giấy dán tƣờng và nệm cũng có chứa tạp

32
Nồng độ nguy hiễm của arsine rất dễ
bị tích lũy trong môi trƣờng kín, ít
thông gió

AsH3 đƣợc hít vào phổi

AsH3 vào hệ tuần


hoàn
AsH3 hấp thụ vào
máu thông qua phế
nang

AsH3 chiếm hồng


cầu
33
O O

=
HO-As-O- H3C-As-O-

-
O- CH3
As Chuyển hóa
As (III) dimethyl arsine
H H
H HO-As-OH Methyl hóa O

=
OH H3C-As-O-

-
AsH3 OH
As (V)
methyl arsine

Đào thải

Carsine > 50 mg/L tƣơng ứng Carsine >15.6mg/m3 URINE


Tốc đô bài tiết cao nhất trong vòng 24h
Thời gian bán hủy là 2-4 ngày 34
AsH3 vào hệ tuần
AsH3 hấp thụ vào hoàn
máu thông qua phế
nang

AsH3 đi
tới các
cơ quan
quan AsH3 đi tới các cơ
trọng quan thông qua máu

35
Hoại tử ống thận cấp tính dẫn đến suy thận
thiếu máu.
Lý do:
* ảnh hƣởng trực tiếp của arsine lên mô thận
* Bệnh thận sắc tố heme
* thiếu oxy ở thận thứ phát do tan máu
lớn/giảm khả năng vận chuyển oxy của máu

Hoại tử thận Thận bình thƣờng

36
Có 3 yếu tố ảnh hƣởng đến mực độ nghiệm trọng của nhiễm độc:
THỜI GIAN CƢỜNG ĐỘ TIỀN SỬ BỆNH

VÀI PHÚT Nhức đầu, khó chịu, khát, run rẩy,


NHẸ:
chóng mặt, nôn, khó thở, …

VÀI GIỜ Đái ra Hb, phù phổi, rối loạn thần kinh
NẶNG:
trung ƣơng, đau cơ, hạ huyết áp, …

TAN Suy nhƣớc, đau toàn thân, suy tim, phù


24 GIỜ
HUYẾT: phổi, …
37
Có 3 yếu tố ảnh hƣởng đến mực độ nghiệm trọng của nhiễm độc:
CƢỜNG ĐỘ THỜI GIAN TIỀN SỬ BỆNH

PHỤ THUỘC VÀO MỨC ĐỘ VÀ THỜI GIAN


* C=3-10ppm gây triệu chứng sau vài giờ
* C=10-60ppm gây nguy hiểm sau 30’
CẤP TÍNH * C=250ppm gây tử vong ngay lập tức
* C=25-50ppm, 30’ hay C=100ppm, 45’ gây tử vong
* 10ppm liếp xúc lâu gây mê sảng

Xuất hiện trong vòng 24h:


TỨC THÌ * Lƣợng bạch cầu tăng, biến đổi hình dạng bạch cầu
* Rối loạn thần kinh trung ƣơng: lo lắng, giảm trí
nhớ, lú lẫn, …

Có nguy cơ gây ung thƣ nhƣng thƣờng


MÃN TÍNH
chết tức thì nên chƣa đánh giá đƣợc
38
CHẨN ĐOÁN:
1. Chẩn đoán nhiễm độc: chú ý tới chứng dung huyết cấp
tính
Cần phân biệt với:
* Thiếu máu tan huyết do hít phải stibine
* Thiếu máu tan huyết miễn dịch thứ phát
* Do dùng thuốc trong điều trị bệnh
2. Đánh giá môi trƣờng: đặt thiết bị đo lƣờng ngang tầm hô
hấp
CẤP CỨU
1. Đƣa nạn nhân khỏi nơi ô nhiễm
2. Tiến hành nhanh cấp cứu tại chỗ
3. Trung chuyển bệnh nhân đến bệnh viên chuyên môn

39
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
1. Châu Âu: 0.05ppm (0.2mg/m3)
2. Việt Nam:
Nồng độ tối đa cho phép: 0.05mg/m3
Từng lần tiếp xúc: tối đa 0.1 mg/m3

DỰ PHÕNG:
* Máy dò khí độc arsine
* Quần áo bảo hộ
* Mặt nạ khí

Máy dò khí độc

40
PHẦN 4:
NHIỄM ĐỘC
STIBINE

41
TỔNG QUAN:
* Stibine là một hợp chất hóa học có thành phần
chính là antimon và hydro
Sb * Có công thức hóa học đƣợc quy định là SbH3.
H H * Là một ―pnictogen hydride‖, loại khí không màu
H này là hợp chất hydride cộng hóa trị chủ yếu của
antimon
* Loại khí này có mùi khó chịu nhƣ hydro sulfide
(trứng thối)

Stibnite (Sb2S3)

42
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
* Ở điều kiện thƣờng, stibine là chất khí không
SbH3 màu, khó ngửi, mùi tƣơng tự hydro sulfide, và nặng
Sb hơn không khí
* Dễ bị phân hủy (ra antimony và hydro) ở nhiệt
H H độ 150°C và nhất là khi tiếp xúc với cao su, với
thành bình chứa, với các halogen, lƣu huỳnh và các
H chất thuốc thử oxy hóa.
* Stibine ít tan trong nƣớc (4,1ml trên 100ml nƣớc
tại 20°C) và không tan trong các dung môi khác.

Tsôi = -17oC

Tnóng chảy = -88oC


43
TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
ĐIỀU CHẾ: xử lý antimon kim loại với acid, khử hóa
học các hợp chất antimon và điện phân dung dịch
acid hoặc kiềm sử dụng cực âm antimon kim loại.
Hòa tan hợp kim Zn-Sb hay Mg-Sb trong HCL loãng:
Sb2 O3 + 6Zn + 12HCl → 3H2 O + 6ZnCl2 + 2SbH3

Điện phân trong quá trình nạp điện acquy hoặc quá trình sản
xuất pin chì
xảy ra hai hợp chất antimon: trong quá trình đúc lƣới Sb2O3 và
trong sự hình thành các tấm chì stibine

Xử lý một số hợp chất antimon bằng hơi nƣớc:


3H2 O + NA3 Sb → 3NaOH + SbH3
44
ĐỘC TÍNH:
CÁC OXIDE VÀ SULFIDE CỦA ANTIMONY ÍT ĐỘC HƠN SO VỚI CÁC OXIDE VÀ
SULFIDE CỦA ARSEN
ĐỘC TÍNH PHỤ THUỘC VÀO ĐỘ HÕA TAN VÀ TỐC ĐỘ ĐÀO THẢI KHỎI CƠ
THỂ
NN
HH
NN
HH
O O
Sb
H NN
H
NN H
Stibine có độc tính giống nhƣ arsine, O O
HH
gây tử vong nhanh chóng khi nồng độ
trong không khí vƣợt ngƣỡng 1%.

LC50: 100 ppm


1h40
Chuột nhắt

LC50: 1395 mg/m3


30’ : phù phổi, suy hô hấp và chết
Chuột lang 45
Môt phần tiếp tục bị
nuốt vào đƣờng tiêu
Các hạt SbH3 to đọng
hóa
SbH3 đƣợc lại ở đƣờng hô hấp
hít vào trên
phổi

Các hạt SbH3 kích


thƣớc nhỏ đọng lại ở
SbH3 đƣợc hấp thu
phổi
chậm sau vài tuần

46
Sb kim loại ở
phổi và các
tuyến tiêu hóa Sb (III) đào thải
qua đƣờng tiêu
Sb (III) tập trung hóa
nhiều ở hồng cầu
Sb (V) giữa lại ở
huyết thanh
Sb (V) đào thải
qua thận

47
Ngƣời bình thƣờng: Ngƣời tiếp xúc:
Nƣớc tiểu: 0.6 mg/L Nƣớc tiểu: 1.1 mg/L
Máu: 0.4 mg/L Máu: 0.5-5.9 mg/L

* Tiêu hóa: Nôn nhiều


LÂM SÀNG * Bài tiết: tiêu chảy có nhầy, tiểu ra máu
* Tim mạch: nhịp tim chậm, không đều

Cấp tính:
* Kích ứng: mắt, dạ dày, ruột
* Tiêu hóa: tiết nƣớc bọt, buồn nôn, đau bụng,
tiêu chảy
* Cơ, xƣơng khớp: yếu cƣ, suy cơ tim, co giật
NHIỄM ĐỘC * Nội tạng: biến chứng gan, thận, phù phổi
48
Ngƣời bình thƣờng: Ngƣời tiếp xúc:
Nƣớc tiểu: 0.6 mg/L Nƣớc tiểu: 1.1 mg/L
Máu: 0.4 mg/L Máu: 0.5-5.9 mg/L

* Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón


LÂM SÀNG * Da, Cơ: đau nhức cơ bắp, nổi mẩn mu…
* Tâm thần: mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt…
* Hô hấp: thủng vách ngăn mũi, viêm thanh
quản, ho khó thở…
Mãn tính:
CSb = 3.7-3.9 mg/m3

* Hô hấp: xơ phổi
* Tiêu hóa: viêm khoang miệng, rối loạn tiêu
NHIỄM ĐỘC hóa, táo bón tiêu chảy
49
CHẨN ĐOÁN:
1. Xét nghiệm máu:
* CSb > 6mg/dL
* Bạch cầu tăng, xuất hiện bạch cầu non
2. Xét nghiệm nƣớc tiểu:
* nồng độ trong nƣớc tiếu > 1 mg/dL
3. Chức năng gan có thể tổn thƣơng
4. Chụp X-quang phổi: có thể thấy xơ phổi, viêm phổi, bụi phổi
CẤP CỨU
* Qua đƣờng hô hấp:
Uống nƣớc nóng, trà, aspirin, …
* nuốt phải bụi:
Rửa dạ dày bằng tanin, uống sữa
ấm
* nôn nhiều:
Tiêm morphine, truyền glucose, BAL
để giải độc
50
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
1. Khuyến nghị: 0.5 mg/m3 trong 8h
2. Việt Nam: 0.2mg/m3 trung bình 8h hoặc 0.4mg/m3 1 lần
Nồng độ gây nguy hiểm: trên 5 ppm

DỰ PHÕNG
* Khi có thể, sử dụng máy điều hòa không khí, hoặc nếu
không có máy thông khí, nhất định phải sử dụng khẩu trang.
* Tắm rửa kĩ càng sau khi tiếp xúc với stibine
* Trang bị thiết bị bảo hộ cho ngƣời lao động nhƣ kính,
khẩu trang, găng tay, quần áo chống bụi chuyên dụng.
* Khám sức khỏe định kỳ cho ngƣời lao động có sự tham gia
của chuyên gia thần kinh, da liễu, chụp x-quang phổi, xét
nghiệm nồng độ Sb trong máu và nƣớc tiểu.
* Những phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú không nên
làm việc ở những nơi có tiếp xúc với antimon.

51
PHẦN 3:
NHIỄM ĐỘC
HYDRO SELENIDE

52
TỔNG QUAN:
* Hydro selenua là một hợp chất vô cơ có công
Se thức H2Se
* Nó là hợp chất selen độc nhất với giới hạn phơi
H H
nhiễm là 0.05 ppm trong khoảng thời gian 8 giờ.

53
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
H2Se
* Ở điều kiện thƣờng hidro selenua là chất khí
không màu
Se * Ở nhiệt độ thấp có mùi nhƣ của cải thối và trứng
thối nếu nồng độ của nó tăng lên
H H * H2Se ít tan trong nƣớc (0.7g trên 100ml nƣớc tại
20°C) và tan trong CS2, phosgene

Tsôi = -41oC

Tnóng chảy = -66oC


54
TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
ĐIỀU CHẾ: Tổng hợp từ các đơn nguyên tố.
H2 + Se → H2 Se
Đồng thời còn đƣợc tạo thành khi một acid tác dụng với một dẫn
xuất selen vô cơ:
+ đun nóng đồng chì kẽm
+ nung Pyrite sắt
+ Sản xuất thủy tinh sứ
+ Lƣu hóa cao su
2HCl + Na2 Se → 2NaCl + H2 Se
6H2 O + Al2 Se3 → 2Al OH 3 + 3H2 Se

55
ĐỘC TÍNH:
LÀ CHẤT KÍCH ỨNG PHỔI RẤT MẠNH
Trong các hợp chất của selen, hydro selenide là độc
nhất
Mục tiêu là Hệ hô hấp

lƣợng gây ra tử vong là 4mg/kg áp dụng hầu hết cho động vật
LC50 dành cho chuột lang là 3.6ppm, trong khi 100% tử vong là 6ppm.

56
ĐỘC TÍNH:
LÀ CHẤT KÍCH ỨNG PHỔI RẤT MẠNH
Trong các hợp chất của selen, Hydro Selenide là độc nhất
Mục tiêu là Hệ hô hấp

Trong không khí,


nồng độ hydro
selenide
đƣợc tìm thấy
từ 0.0005-3.6ppm
với ngƣỡng gây
kích thích
là 1.8ppm.

57
H2Se đƣợc hít vào phổi
H2Se vào hệ
tuần hoàn

H2Se bị hồng cầu


H2Se bị thải ra qua
hấp thu
đƣờng bài tiết

58
H2Se có nồng độ cao nhất ở gan

Rồi đến ở thận

Ở lá lách

Và ở phổi H2Se chuyển hóa


thành dạng liên
kết với plasma
protein
59
Có 2 loại selene khác nhau có 2 cơ chế gây độc khác nhau:
1. SELENE DƢ THỪA
Ức chế các quá trình:
* bất hoạt quá trình oxy hóa tế bào
* Ức chế giai đoạn nguyên phân
* Tạo ra xƣơng bất thƣờng

2. SELENE HẤP THỤ:


(nghiên cứu trên chuột lang):
• Phù phổi dẫn đến tử vong
• Giảm glutathione gây tổn thƣơng gan

60
NHIỄM ĐỘC MÃN TÍNH:
Các cơ quan nhiễm độc, nhất là phổi có thể bị tổn thƣơng nghiêm
trọng, trƣờng hợp xấu nhất là phù phổi, viêm gan, viêm phế quản,
viêm phổi phế quản giống nhƣ tác hại của thuốc lá, dẫn dần đến
tử vong

PHỔI BÌNH THƢỜNG PHÙ PHỔI


Phế nang trong Tích dịch trong phế nang

61
CHẨN ĐOÁN:
1. Chẩn đoán nhiễm độc:
Dành cho những ngƣời tiếp xúc thƣờng xuyên:
* Xét nghiệm nƣớc tiểu: 0.1 – 2 mg/L
* Xét nghiệm chức năng gan
BLOOD URINE
* Xét nghiệm máu

DỰ PHÕNG
1. Kiểm tra khu vực làm việc, đảm bảo không có nguy cơ cháy nổ
2. Quần áo bảo hộ cần giặt riêng biệt
3. Bảo quản tránh xa các tác nhân oxy hóa (O−2
2 , MnO− , ClO− …)
4 3
4. Đảm bảo thoáng khí mát mẻ, tránh lửa

62
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
Nồng độ gây độc và có thể gây chết: 1ppm
CẤP CỨU
Phơi nhiễm qua đƣờng hô hấp:
1. Di chuyển nạn nhân đến nơi có không khí trong lành. Nhân viên
cấp cứu nên tránh tự tiếp xúc với hydro selenide.
2. Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn, lƣu ý chấn thƣơng.
* Nếu không phát hiện xung, cung cấp CPR.
* Nếu không thể thở, làm hô hấp nhân tạo.
* Nếu khó thở, cho thở oxy ẩm 100% hoặc các phƣơng pháp hỗ trợ
hô hấp khác.
3. Tham khảo từ bệnh viện địa phƣơng để sử dụng thuốc giải độc
hoặc thực hiện các thủ thuật xâm lấn khác.
4. Vận chuyển đến bệnh viện gần nhất

63
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
Nồng độ gây độc và có thể gây chết: 1ppm
CẤP CỨU
Tiếp xúc da / mắt:
1. 2. tƣơng tự
3. Cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn càng sớm càng tốt.
4. Nếu tiếp xúc với mắt, phải rửa mắt bằng nƣớc ấm trong ít nhất
15 phút.
5. Vận chuyển đến cơ sở chăm sóc sức khỏe.

ĐIỀU TRỊ
Chế độ ăn giàu protein làm giảm độc tính của selen với casein và
gan bò là protein tốt nhất. Các hợp chất khác đƣợc ghi nhận là có
tác dụng bảo vệ là arsene, sunfate, dầu hạt lanh, methionine, bạc,
kẽm, đồng và cadmium
64
PHẦN :
NHIỄM ĐỘC
PHOSPHINE

65
TỔNG QUAN:
Hydro phosphide, còn gọi là phosphine: một hợp
chất của hydro và phosphorus có công thức hóa
P học là PH3.
H H Phosphine là một prictogen hydride không màu, dễ
H cháy và có độc tính cao.
Phosphine tinh khiết là một chất khí không mùi
trong khi đó các mẫu trong công nghiệp thì lại có
mùi khó chịu nhƣ mùi cá ƣơn.
Ngoài ra Phosphine tạo ra từ Phosphorous cũng có
mùi tỏi.

66
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
PH3 Ở điều kiện bình thƣờng, phosphine là chất khí
không màu, nếu ở dạng tinh khiết thì không có mùi
Sb và có tỉ trọng nặng hơn không khí.
Khí phosphine có thể tự bốc cháy và tạo thành hỗn
H H
hợp nổ với không khí.
H * PH3 ít tan trong nƣớc nhƣng tan tốt trong cồn,
ether…

Tsôi = -87.4oC

Tnóng chảy = -132.5oC


67
TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
ĐIỀU CHẾ: Tổng hợp bằng KOH và P tinh thể.
3KOH + P4 + 3H2 O → 3KH2 PO2 + PH3
Đồng thời còn đƣợc tạo ra nhờ phản ứng dị ly phosphorous
trắng dƣới xúc tác axit; thủy phân phosphide kim loại nhƣ AlP
hay Ca3P2 …

Trong phòng thí nghiệm, PH3 thƣờng đƣợc điều chế bằng cách dị
ly H3PO3:
4H3 PO3 → PH3 + 3H3 PO4

68
Nƣớc
Not so fun fact #3:
Thuốc chuột là chất gì mà
có thể làm chết chuột?
Chuột sau khi ăn bả
Thuốc chuột có thành phần chính là kẽm sẽ cảm thấy khát
Phosphide. nƣớc
Nƣớc

Kẽm phosphide có thể tác dụng với


nƣớc tạo ra Phosphine. PH3 mới là
chất gây độc:
Zn3 P2 + 6H2 O → 3Zn OH 2 + 2PH3

Nƣớc Nƣớc Nƣớc

Chuột nhiễm độc


Phosphine và chết
Bả tác dụng với nƣớc tạo Chuột uống nƣớc
phosphine gây độc và
khiến chuột khát
69
ĐỘC TÍNH:
PHOSPHINE LÀ MỘT CHẤT ĐỘC HÔ HẤP MẠNH
CÓ THỂ GÂY NGUY HIỂM ĐẾN TÍNH MẠNG CON NGƢỜI Ở
50PPM

Tiếp xúc trực tiếp với Phosphine dạng


lỏng có thể dẫn dến phỏng lạnh

LC50: 11 ppm
4h
Chuột

70
PH3 đƣợc hít vào phổi
PH3 vào hệ
tuần hoàn

PH3 có thể thâm PH3 theo hệ tuần


nhập qua da hoàn
hoặc mắt

71
PH3 chủ yếu tích tụ ở
đƣờng hô hấp O

O
2+ oxidized
Hb (Fe ) MetHb (Fe3+ )

PH3 làm biến tính tế


P bào, tạo Methemoglobin

H H
H
72
Có 4 loại nhiễm độc Phosphine theo cấp độ:

Khi nạn nhân hít một lƣợng lớn trong thời gian
SIÊU
ngắn:
CẤP TÍNH
1. Gây hôn mê
2. Gây tử vong

73
Có 4 loại nhiễm độc Phosphine theo cấp độ:

Khi nạn nhân hít phosphine ở nồng độ cao, triệu


chứng xuất hiện sau khoảng 24h:
1. Suy nhƣợc cơ thể, mệt mỏi, lo âu
2. Đau ở xƣơng ngực nhƣ bị bỏng, ho từng cơn
3. Buồn nôn, ói mửa, đau vùng bụng, tiêu chảy
CẤP TÍNH 4. Khát, tức ngực, khó thở
5. Nhức đầu, chóng mặt, ớn lạnh
6. Phù phổi
7. Co giật và hôn mê
Kể cả sau khi đƣợc điều trị cũng sẽ để lại di
chứng nhƣ loạn nhịp tim, rối loạn chức năng gan,
thận.

74
Có 4 loại nhiễm độc Phosphine theo cấp độ:

Triệu chứng giống cấp tính nhƣng chậm hơn và ít


mãnh liệt hơn:
BÁN 1. Viêm phế quản
CẤP TÍNH 2. Nhợt nhạt, suy nhƣợc
3. Đau tức ngực

75
Có 4 loại nhiễm độc Phosphine theo cấp độ:

Nhiễm độc mãn tính khá hiếm:


1. Viêm phế quản
2. Phù phổi
MÃN TÍNH
3. Tổn thƣơng gan
76
DỰ PHÕNG
1. Cần có mặt nạ chống khí PH3 khi làm việc, khi làm việc với các
loại photphua kim loại cần dùng quần áo, găng tay không thấm.
2. Không để các vật dụng phòng hộ trong nơi sinh hoạt mà cần
có chỗ để riêng.
3. Kiểm tra PH3 trong không khí ở nơi làm việc.
4. Xử lý các chất thải photphide theo đúng quy định.

77
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
* Ở Việt Nam (2022): 0.1 mg/m3 trong 8h; 0.2mg/m3 một lần
* NIOSH và OSHA: < 0.3 ppm trong 8h
CẤP CỨU:
1. Trong mọi trƣờng hợp nhiễm độc phosphine cần phải có biện
pháp sơ cứu và nhanh chóng đƣa nạn nhân đến trung tâm cấp cứu.
Các bƣớc sơ cứu bao gồm:
* Chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực nhiễm độc
* Cởi bỏ các vật dụng làm cản trở hô hấp
* Đặt nằm yên, đắp ấm
* Kiểm tra hô hấp xem có biểu hiện bất thƣờng không
2. Nếu nạn nhân bị ngất và có biểu hiện phù phổi cấp:
* Không đƣợc hô hấp nhân tạo
* Thổi ngạt hoặc cho thở oxi
* Nhanh chóng chuyển đến trung tâm cấp cứu, liên tục theo dõi hô
hấp

78
PHẦN 3:
NHIỄM ĐỘC
METHYL BROMIDE

79
TỔNG QUAN:
Br

* Methyl bromide (bromomethane) là hợp chất hữu


cơ có công thức hóa học CH3Br
C * Đƣợc áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp: thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn
H H trùng, diệt cỏ diệt nấm, …
H

80
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Br
CH3Br
* Ở điều kiện thƣờng CH3Br là chất khí không màu
không mùi vị
C * nặng hơn không khí nhiều (tỷ trọng = 3.27)
H H * Khác với các hợp chất hữu cơ khác, methyl
bromide khó cháy.
H

Tsôi = 4oC

Tnóng chảy = -94oC


81
TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
ĐIỀU CHẾ: Thế gốc tự do của Methane và bromine:
H−CH3 + Br−Br → Br−CH3 + HBr
Trên quy mô công nghiệp, ngƣời ta dùng phƣơng pháp halogen hóa methanol:

CH3 −OH + H−Br → CH3 −Br + H2 O

82
ĐỘC TÍNH:
METHYL BROMIDE LÀ CHẤT ĐỘC NHÓM I
Là chất gây kích ứng, gây ngủ, độc đối với thần kinh và thận

20-100ppm có biểu hiện thần kinh

Tùy nồng độ tiếp xúc và thời gian tiếp xúc: 100-200ppm (nhiều giờ): tử vong
1000ppm (30-60’): tử vong

7.89 ppm (30.9 mg/L) gây tử vong sau 1h30’

1.58 ppm (6.2 mg/L) gây tử vong sau 10-20h

83
CH3Br bị hít
vào phổi
Do dƣ lƣợng thuốc trừ sâu, CH3Br
có thể bám lên thực phẩm

CH3Br bị tiêu
hóa

CH3Br theo máu đi


khắp cơ thể

CH3Br có thể thâm


nhập qua da 84
NHIỄM ĐỘC CẤP TÍNH:
1. CH3Br là một chất làm phỏng rộp da, gây
bỏng da và kích ứng mắt.

2. Hít thở các nổng độ cao CH3Br sau thời kỳ


tiểm tàng từ 6 —24 giờ, sẽ gây ra phù
phổi làm chết ngƣời.

3. Nếu tiếp xúc với các nồng độ thấp hơn sẽ


gây ra các dấu hiệu tổn thƣơng thần kinh
ƣu thế của tiểu não nhƣ sau :
* Mệt mỏi;
* Rối loạn thị giác, chứng song thị (nhìn một
hóa hai);
* Ăn kém ngon miệng;
* Buổn nôn, nôn;
* Nhức đâu, chóng mặt;
85
NHIỄM ĐỘC MÃN TÍNH:
Tiếp xúc với da sẽ gây tổn thƣơng da, chai da.

Những ngƣời lao động không có


đồ bảo hộ sẽ dễ phơi nhiễm với
CH3Br

Tiếp xúc liên tiếp với những nồng độ thấp xấp xỉ nồng XXX
độ cho phép của CH3Br làm tăng dẫn các biểu hiện
thần kinh giống nhƣ nghiện rƣợu (rối loạn nhân cách).
86
CHẨN ĐOÁN:
Để xác nhận nhiễm độc methyl bromide:
* các triệu chứng và dấu hiệu rõ ràng
* lịch sử y tế và nghề nghiệp
* kiểm tra mức độ methyl bromide trong chất lỏng cơ thể
là những điều bắt buộc cần có

CẤP CỨU
* Chuyển ngay nạn nhân ra khỏi nơi không khí bị ô nhiễm, đặt
nằm nơi ấm áp, thoáng, mát mẻ;
* Hô hấp nhân tạo hoặc cho thở oxi;
* Cởi bỏ đổ ô nhiễm, rửa sạch da bằng nƣớc và xà bông;

* Chuyển nạn nhân đến trung tâm cấp cứu (bệnh viện), với sự
giám sát kèm theo để xử lý trƣờng hợp phù phổi có thể xảy ra.

87
CẤP CỨU
* Nếu khó thở thì cần cho oxi liệu pháp và có thể mở khí quản
để cho phép thông khí tốt và để loại trừ chất độc khỏi phổi.

* Điều trị co giật bằng barbituric acid.

Barbituric acid

Điều trị bằng BAL đã đƣợc để nghị trong nhiễm độc cấp tính
(8 — 4 mg/kg, cứ 4 giờ một lần trong 2 ngày đầu và cứ 12 giờ
một lần trong các ngày kế tiếp), tổng cộng 10 ngày

Dimecaprol
(British Anti-Lewisite) 88
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
Trung bình 8 giờ : 20 mg/m3, từng lần tối đa : 40 mg/m3.
―Theo Liên Xô (cũ) là 1 mg/m3,
"Theo Mỹ, TUV (AOGIH 1998) là 1 ppm.

Để nhận biết khi phơi nhiễm methyl bromide, ngƣời ta thƣờng cho
vào dung dịch chloropicrin (2 – 8%)

Chloropicrin là chất gây kích Chloropicrin


ứng mắt mạnh. Trong khi đó
CH3Br không mùi

89
REFERENCE :
[1] Trần Thanh Nhãn, (2011), Độc chất học, Nxb. Giáo dục Việt Nam

Hoàng Văn Bính, (20106), Độc chất học công nghiệp và dự phòng nhiễm độc, Nxb. Khoa
[2]
học và Kỹ thuật

(07/2020), Ảnh hƣởng của Hydrogen sulfide H2S và cách nhận biết, phòng tránh, truy
[3] cập từ: https://eco3d.vn/tin-tuc/anh-huong-cua-hydrogen-sulfide-h2s-va-cach-nhan-
biet-phong-tranh

[4] Pakulska, (2014), Encyclopedia of Toxicology: Arsine, tr. 313–316

Mathun Kuganesan et. al., (16/12/2019), Selenium and hydrogen selenide: essential
[5]
micronutrient and the fourth gasotransmitter?

[6] Nisa S. Nath et. al., (28/04/2011), Mechanisms of Phosphine Toxicity

[7] Bromomethane, truy cập từ: https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Bromomethane

90
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE
LẮNG NGHE CÂU HỎI, SẲN SÀNG GIẢI ĐÁP…

91

You might also like