Professional Documents
Culture Documents
Thuyết Trình Độc Chất Học - Nhóm 6
Thuyết Trình Độc Chất Học - Nhóm 6
ĐỀ TÀI 6:
MỘT SỐ KHÍ ĐỘC
THƢỜNG GÂY TAI NẠN BẤT NGỜ
TRONG CÔNG NGHIỆP
BỘ MÔN: ĐỘC CHẤT HỌC
GIẢNG VIÊN: HÀ CẨM ANH
THÀNH VIÊN NHÓM: Hồ Thảo Nguyên 1952102
Hoàng An 1952165
Vy Thu Nhã Uyên 1952156
Nguyễn Ngọc Bảo Trân 1952504
Trần Quốc Trung 1952053
Lê Thanh Hải Triều 1952506
Nguyễn Ngọc Lam 1952807
/
1. ĐẠI CƢƠNG khí độc gây
tai nạn bất ngờ
2. HYDRO SUNFIDE H2S
3. ARSINE AsH3
STIBINE SbH3
6. PHOSPHINE PH3
3
Chất độc là bất kì chất nào khi bào
KHÁI NIỆM: cơ thể trong những điều kiện nhất
định đều gây hại từ mức độ nhẹ
đến nặng và rất nặng (tử vong)
Mức độ nghiêm
trọng
Tử vong
Mất ý thức
Khó thở
5
KHÁI NIỆM: Giãn đồng tử
Sự ngộ độc là sự rối loạn
hoạt động sinh lý của cơ thể Nhịp tim
dƣới tác động của chất độc chậm
Là kết quả của sự
phơi nhiễm với 1 liều
Tăng hô hấp
lƣợng quá mức chất mà
bình thƣờng không gây
độc Kích
Hoặc do phơi nhiễm với thích giải Rối loạn
các chất có khả năng phóng tiêu hóa
gây độc ở mọi liều. glucose
Tiểu tiện
nhiều hơn 6
ĐỐI VỚI NHIỄM KHÍ ĐỘC: các khí đi vào cơ thể qua
đƣờng hô hấp:
1. Qua hơi thở vào mũi, miệng
2a. Một số ít vào phổi
2b. Phần lớn đọng lại họng, mũi và miệng
3. Vào máu
Vậy…
Ta sẽ bị nhiễm độc
hay bị ngạt…?
7
Ngạt là do 1 hay nhiều Nhiễm độc là do chất
cơ quan của cơ thể tử độc tác động lên 1 cơ
vong do không đƣợc quan hay 1 hệ cơ quan;
cung cấp đủ Oxy. Dẫn tới tử vong do hoạt
Có thể là: động sinh học của cơ
* Giảm nồng độ oxy dƣới quan bị nhiễm độc
ngƣỡng cần thiết (CO2) Đi Mang không phục hồi
* Ngăn chặn vận chuyển thải theo
oxy (CO, HCN) CO2 O2
11
PHẦN 2:
NHIỄM ĐỘC
HYDRO SULFIDE
12
TỔNG QUAN:
* Hydro sulfide là một hợp chất vô cơ của Hydro
và lƣu huỳnh, công thức H2S
S
* đƣợc tạo thành thông qua các hoạt động địa chất
H H tại núi lửa và hoạt động hình thành khí thiên nhiên.
* sản phẩm luôn có khi phân hủy vật chất sống
Tsôi = -60oC
17
H2S đƣợc hít vào phổi
H2S vào hệ
tuần hoàn
19
NHIỄM ĐỘC CẤP TÍNH:
Tùy theo nồng độ phơi nhiễm, các triệu chứng
tăng dần độ nguy hiểm: Bất tỉnh
Hỏng mắt
Chết lập tức
Kích ứng hô hấp
Phù phổi
Chết sau 1h
Mất khứu giác
Kích ứng mắt họng
Chết sau 48h
Mệt mỏi
Chóng mặt
Buồn nôn
Đau đầu Nồng độ
Khó thở ppm
2-5 20 100 200-300 1000 20
NHIỄM ĐỘC MÃN TÍNH:
Hệ thần kinh là nơi biểu hiện triệu
chứng rõ rệt nhất:
* Sau bất tỉnh: đau đầu
* Trí nhớ kém, mất tập trung
* hạn chế chức năng vận động
Hệ hô hấp và tim cũng có ảnh hƣởng
21
CHẨN ĐOÁN:
1. Cổ điển
Kiểm tra đồng xu đồng trong túi: Thay đổi màu nghĩa là nạn nhân
phơi nhiễm với H2S
2. Hiện đại:
* Theo dõi chất lƣợng không khí (bằng máy đo)
* Kiểm tra triệu chứng
3. cần cẩn trọng trong chẩn đoán vì triệu chứng giống các bệnh
thông thƣờng
22
DỰ PHÕNG
Khác với các khí còn lại, H2S tồn tại ngoài tự
nhiên
1. giếng sâu, bể nƣớc lâu ngày: trƣớc khi
thao tác cần để thông khí 30.
2. Kiểm tra khu vực làm việc, đảm bảo không
có nguy cơ cháy nổ
3. Khi lao động cần đảm bảo thiết bị hỗ trợ
4. Đảm bảo thoáng khí mát mẻ, tránh lửa
23
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
1. Việt Nam:
* Trung bình 8h: 10mg/m3
* 1 lần: 15 mg/m3
2. khuyến nghị với máy dò H2S: 5 – 10ppm
Cấp cứu
1. tại chỗ:
* Sơ tán nạn nhân
* Thông khí, tan bớt khí độc
* Ngƣời cứu hộ cần chuẩn bị mặt nạ, trang bị đầy đủ. Chuẩn bị
phƣơng tiện sơ tán
* Tiếp oxy, hà hơi thổi ngạt cho nạn nhân
24
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
1. Việt Nam:
* Trung bình 8h: 10mg/m3
* 1 lần: 15 mg/m3
2. khuyến nghị với máy dò H2S: 5 – 10ppm
Cấp cứu
1. Giải độc:
* Cho hít thở oxy nguyên chất đẩy H2S khỏi phổi
* Rửa mắt bằng NaHCO3
* Tiến hành một trong các bƣớc sau: cho hít amyl nitrite hoặc tiêm
natri Nitrite vào mạch
(song nếu phơi nhiễm cấp tính, nạn nhân khó hồi phục hoặc tử
vong)
25
PHẦN 3:
NHIỄM ĐỘC
ARSINE
26
TỔNG QUAN:
* Arsine hay hydro arsenide là hợp chất vô cơ đơn
giản nhất của arsenic, có công thức hóa học đƣợc
As quy định là AsH3.
H H * Mặc dù đây là một khí độc chết ngƣời (có thể
H mang độc tính gấp 10 đến 20 lần so với carbon
monoxide CO), arsine thƣờng đƣợc ứng dụng trong
ngành công nghiệp bán dẫn, luyện kim màu và đƣợc
dùng để tổng hợp các hợp chất Organoarsenic
28
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
AsH3 * Ở điều kiện thƣờng arsine là chất khí không màu,
nặng hơn không khí
As * Dƣới tác động oxy hóa, arsine xuất hiện mùi tỏi
H (nồng độ trên 0.5ppm hoặc 1.6 mg/m3)
H
* arsine ít tan trong nƣớc (20ml trên 100ml nƣớc
H tại 20°C) cũng ít tan trong các dung môi hữu cơ
khác.
29
TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
ĐIỀU CHẾ: xử lý các hợp chất của arsenic với các
chất tƣơng ứng.
Thủy phân các hợp chất arsenide:
Zn3 As2 + 6H+ → 2AsH3 + Zn2+
Khử arsen trioxide bằng các chất khử nhƣ natri borohydride hoặc
hydro mới sinh:
4AsCl3 + 3NaBH4 → 4AsH3 + 3NaCl + 3BCl3
Ở nhiệt độ cao (khoảng 230oC), arsine bị phân hủy nhanh chóng tạo
arsenic (As) và hydro; ánh sáng, độ ẩm, và một số chất xúc tác
khác tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân hủy
2AsH3 → 3H2 + 2As
30
ĐỘC TÍNH:
TƢƠNG ĐỐI KHÁC VÀ LÀ DẠNG ĐỘC NHẤT TRONG CÁC
LOẠI HỢP CHẤT ARSENIC.
Mục tiêu là hệ tim mạch, đặc biệt là hồng cầu
31
ĐỘC TÍNH:
TƢƠNG ĐỐI KHÁC VÀ LÀ DẠNG ĐỘC NHẤT TRONG CÁC
LOẠI HỢP CHẤT ARSENIC.
Mục tiêu là hệ tim mạch, đặc biệt là hồng cầu
32
Nồng độ nguy hiễm của arsine rất dễ
bị tích lũy trong môi trƣờng kín, ít
thông gió
=
HO-As-O- H3C-As-O-
-
O- CH3
As Chuyển hóa
As (III) dimethyl arsine
H H
H HO-As-OH Methyl hóa O
=
OH H3C-As-O-
-
AsH3 OH
As (V)
methyl arsine
Đào thải
AsH3 đi
tới các
cơ quan
quan AsH3 đi tới các cơ
trọng quan thông qua máu
35
Hoại tử ống thận cấp tính dẫn đến suy thận
thiếu máu.
Lý do:
* ảnh hƣởng trực tiếp của arsine lên mô thận
* Bệnh thận sắc tố heme
* thiếu oxy ở thận thứ phát do tan máu
lớn/giảm khả năng vận chuyển oxy của máu
36
Có 3 yếu tố ảnh hƣởng đến mực độ nghiệm trọng của nhiễm độc:
THỜI GIAN CƢỜNG ĐỘ TIỀN SỬ BỆNH
VÀI GIỜ Đái ra Hb, phù phổi, rối loạn thần kinh
NẶNG:
trung ƣơng, đau cơ, hạ huyết áp, …
39
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
1. Châu Âu: 0.05ppm (0.2mg/m3)
2. Việt Nam:
Nồng độ tối đa cho phép: 0.05mg/m3
Từng lần tiếp xúc: tối đa 0.1 mg/m3
DỰ PHÕNG:
* Máy dò khí độc arsine
* Quần áo bảo hộ
* Mặt nạ khí
40
PHẦN 4:
NHIỄM ĐỘC
STIBINE
41
TỔNG QUAN:
* Stibine là một hợp chất hóa học có thành phần
chính là antimon và hydro
Sb * Có công thức hóa học đƣợc quy định là SbH3.
H H * Là một ―pnictogen hydride‖, loại khí không màu
H này là hợp chất hydride cộng hóa trị chủ yếu của
antimon
* Loại khí này có mùi khó chịu nhƣ hydro sulfide
(trứng thối)
Stibnite (Sb2S3)
42
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
* Ở điều kiện thƣờng, stibine là chất khí không
SbH3 màu, khó ngửi, mùi tƣơng tự hydro sulfide, và nặng
Sb hơn không khí
* Dễ bị phân hủy (ra antimony và hydro) ở nhiệt
H H độ 150°C và nhất là khi tiếp xúc với cao su, với
thành bình chứa, với các halogen, lƣu huỳnh và các
H chất thuốc thử oxy hóa.
* Stibine ít tan trong nƣớc (4,1ml trên 100ml nƣớc
tại 20°C) và không tan trong các dung môi khác.
Tsôi = -17oC
Điện phân trong quá trình nạp điện acquy hoặc quá trình sản
xuất pin chì
xảy ra hai hợp chất antimon: trong quá trình đúc lƣới Sb2O3 và
trong sự hình thành các tấm chì stibine
46
Sb kim loại ở
phổi và các
tuyến tiêu hóa Sb (III) đào thải
qua đƣờng tiêu
Sb (III) tập trung hóa
nhiều ở hồng cầu
Sb (V) giữa lại ở
huyết thanh
Sb (V) đào thải
qua thận
47
Ngƣời bình thƣờng: Ngƣời tiếp xúc:
Nƣớc tiểu: 0.6 mg/L Nƣớc tiểu: 1.1 mg/L
Máu: 0.4 mg/L Máu: 0.5-5.9 mg/L
Cấp tính:
* Kích ứng: mắt, dạ dày, ruột
* Tiêu hóa: tiết nƣớc bọt, buồn nôn, đau bụng,
tiêu chảy
* Cơ, xƣơng khớp: yếu cƣ, suy cơ tim, co giật
NHIỄM ĐỘC * Nội tạng: biến chứng gan, thận, phù phổi
48
Ngƣời bình thƣờng: Ngƣời tiếp xúc:
Nƣớc tiểu: 0.6 mg/L Nƣớc tiểu: 1.1 mg/L
Máu: 0.4 mg/L Máu: 0.5-5.9 mg/L
* Hô hấp: xơ phổi
* Tiêu hóa: viêm khoang miệng, rối loạn tiêu
NHIỄM ĐỘC hóa, táo bón tiêu chảy
49
CHẨN ĐOÁN:
1. Xét nghiệm máu:
* CSb > 6mg/dL
* Bạch cầu tăng, xuất hiện bạch cầu non
2. Xét nghiệm nƣớc tiểu:
* nồng độ trong nƣớc tiếu > 1 mg/dL
3. Chức năng gan có thể tổn thƣơng
4. Chụp X-quang phổi: có thể thấy xơ phổi, viêm phổi, bụi phổi
CẤP CỨU
* Qua đƣờng hô hấp:
Uống nƣớc nóng, trà, aspirin, …
* nuốt phải bụi:
Rửa dạ dày bằng tanin, uống sữa
ấm
* nôn nhiều:
Tiêm morphine, truyền glucose, BAL
để giải độc
50
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
1. Khuyến nghị: 0.5 mg/m3 trong 8h
2. Việt Nam: 0.2mg/m3 trung bình 8h hoặc 0.4mg/m3 1 lần
Nồng độ gây nguy hiểm: trên 5 ppm
DỰ PHÕNG
* Khi có thể, sử dụng máy điều hòa không khí, hoặc nếu
không có máy thông khí, nhất định phải sử dụng khẩu trang.
* Tắm rửa kĩ càng sau khi tiếp xúc với stibine
* Trang bị thiết bị bảo hộ cho ngƣời lao động nhƣ kính,
khẩu trang, găng tay, quần áo chống bụi chuyên dụng.
* Khám sức khỏe định kỳ cho ngƣời lao động có sự tham gia
của chuyên gia thần kinh, da liễu, chụp x-quang phổi, xét
nghiệm nồng độ Sb trong máu và nƣớc tiểu.
* Những phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú không nên
làm việc ở những nơi có tiếp xúc với antimon.
51
PHẦN 3:
NHIỄM ĐỘC
HYDRO SELENIDE
52
TỔNG QUAN:
* Hydro selenua là một hợp chất vô cơ có công
Se thức H2Se
* Nó là hợp chất selen độc nhất với giới hạn phơi
H H
nhiễm là 0.05 ppm trong khoảng thời gian 8 giờ.
53
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
H2Se
* Ở điều kiện thƣờng hidro selenua là chất khí
không màu
Se * Ở nhiệt độ thấp có mùi nhƣ của cải thối và trứng
thối nếu nồng độ của nó tăng lên
H H * H2Se ít tan trong nƣớc (0.7g trên 100ml nƣớc tại
20°C) và tan trong CS2, phosgene
Tsôi = -41oC
55
ĐỘC TÍNH:
LÀ CHẤT KÍCH ỨNG PHỔI RẤT MẠNH
Trong các hợp chất của selen, hydro selenide là độc
nhất
Mục tiêu là Hệ hô hấp
lƣợng gây ra tử vong là 4mg/kg áp dụng hầu hết cho động vật
LC50 dành cho chuột lang là 3.6ppm, trong khi 100% tử vong là 6ppm.
56
ĐỘC TÍNH:
LÀ CHẤT KÍCH ỨNG PHỔI RẤT MẠNH
Trong các hợp chất của selen, Hydro Selenide là độc nhất
Mục tiêu là Hệ hô hấp
57
H2Se đƣợc hít vào phổi
H2Se vào hệ
tuần hoàn
58
H2Se có nồng độ cao nhất ở gan
Ở lá lách
60
NHIỄM ĐỘC MÃN TÍNH:
Các cơ quan nhiễm độc, nhất là phổi có thể bị tổn thƣơng nghiêm
trọng, trƣờng hợp xấu nhất là phù phổi, viêm gan, viêm phế quản,
viêm phổi phế quản giống nhƣ tác hại của thuốc lá, dẫn dần đến
tử vong
61
CHẨN ĐOÁN:
1. Chẩn đoán nhiễm độc:
Dành cho những ngƣời tiếp xúc thƣờng xuyên:
* Xét nghiệm nƣớc tiểu: 0.1 – 2 mg/L
* Xét nghiệm chức năng gan
BLOOD URINE
* Xét nghiệm máu
DỰ PHÕNG
1. Kiểm tra khu vực làm việc, đảm bảo không có nguy cơ cháy nổ
2. Quần áo bảo hộ cần giặt riêng biệt
3. Bảo quản tránh xa các tác nhân oxy hóa (O−2
2 , MnO− , ClO− …)
4 3
4. Đảm bảo thoáng khí mát mẻ, tránh lửa
62
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
Nồng độ gây độc và có thể gây chết: 1ppm
CẤP CỨU
Phơi nhiễm qua đƣờng hô hấp:
1. Di chuyển nạn nhân đến nơi có không khí trong lành. Nhân viên
cấp cứu nên tránh tự tiếp xúc với hydro selenide.
2. Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn, lƣu ý chấn thƣơng.
* Nếu không phát hiện xung, cung cấp CPR.
* Nếu không thể thở, làm hô hấp nhân tạo.
* Nếu khó thở, cho thở oxy ẩm 100% hoặc các phƣơng pháp hỗ trợ
hô hấp khác.
3. Tham khảo từ bệnh viện địa phƣơng để sử dụng thuốc giải độc
hoặc thực hiện các thủ thuật xâm lấn khác.
4. Vận chuyển đến bệnh viện gần nhất
63
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
Nồng độ gây độc và có thể gây chết: 1ppm
CẤP CỨU
Tiếp xúc da / mắt:
1. 2. tƣơng tự
3. Cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn càng sớm càng tốt.
4. Nếu tiếp xúc với mắt, phải rửa mắt bằng nƣớc ấm trong ít nhất
15 phút.
5. Vận chuyển đến cơ sở chăm sóc sức khỏe.
ĐIỀU TRỊ
Chế độ ăn giàu protein làm giảm độc tính của selen với casein và
gan bò là protein tốt nhất. Các hợp chất khác đƣợc ghi nhận là có
tác dụng bảo vệ là arsene, sunfate, dầu hạt lanh, methionine, bạc,
kẽm, đồng và cadmium
64
PHẦN :
NHIỄM ĐỘC
PHOSPHINE
65
TỔNG QUAN:
Hydro phosphide, còn gọi là phosphine: một hợp
chất của hydro và phosphorus có công thức hóa
P học là PH3.
H H Phosphine là một prictogen hydride không màu, dễ
H cháy và có độc tính cao.
Phosphine tinh khiết là một chất khí không mùi
trong khi đó các mẫu trong công nghiệp thì lại có
mùi khó chịu nhƣ mùi cá ƣơn.
Ngoài ra Phosphine tạo ra từ Phosphorous cũng có
mùi tỏi.
66
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
PH3 Ở điều kiện bình thƣờng, phosphine là chất khí
không màu, nếu ở dạng tinh khiết thì không có mùi
Sb và có tỉ trọng nặng hơn không khí.
Khí phosphine có thể tự bốc cháy và tạo thành hỗn
H H
hợp nổ với không khí.
H * PH3 ít tan trong nƣớc nhƣng tan tốt trong cồn,
ether…
Tsôi = -87.4oC
Trong phòng thí nghiệm, PH3 thƣờng đƣợc điều chế bằng cách dị
ly H3PO3:
4H3 PO3 → PH3 + 3H3 PO4
68
Nƣớc
Not so fun fact #3:
Thuốc chuột là chất gì mà
có thể làm chết chuột?
Chuột sau khi ăn bả
Thuốc chuột có thành phần chính là kẽm sẽ cảm thấy khát
Phosphide. nƣớc
Nƣớc
LC50: 11 ppm
4h
Chuột
70
PH3 đƣợc hít vào phổi
PH3 vào hệ
tuần hoàn
71
PH3 chủ yếu tích tụ ở
đƣờng hô hấp O
O
2+ oxidized
Hb (Fe ) MetHb (Fe3+ )
H H
H
72
Có 4 loại nhiễm độc Phosphine theo cấp độ:
Khi nạn nhân hít một lƣợng lớn trong thời gian
SIÊU
ngắn:
CẤP TÍNH
1. Gây hôn mê
2. Gây tử vong
73
Có 4 loại nhiễm độc Phosphine theo cấp độ:
74
Có 4 loại nhiễm độc Phosphine theo cấp độ:
75
Có 4 loại nhiễm độc Phosphine theo cấp độ:
77
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
* Ở Việt Nam (2022): 0.1 mg/m3 trong 8h; 0.2mg/m3 một lần
* NIOSH và OSHA: < 0.3 ppm trong 8h
CẤP CỨU:
1. Trong mọi trƣờng hợp nhiễm độc phosphine cần phải có biện
pháp sơ cứu và nhanh chóng đƣa nạn nhân đến trung tâm cấp cứu.
Các bƣớc sơ cứu bao gồm:
* Chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực nhiễm độc
* Cởi bỏ các vật dụng làm cản trở hô hấp
* Đặt nằm yên, đắp ấm
* Kiểm tra hô hấp xem có biểu hiện bất thƣờng không
2. Nếu nạn nhân bị ngất và có biểu hiện phù phổi cấp:
* Không đƣợc hô hấp nhân tạo
* Thổi ngạt hoặc cho thở oxi
* Nhanh chóng chuyển đến trung tâm cấp cứu, liên tục theo dõi hô
hấp
78
PHẦN 3:
NHIỄM ĐỘC
METHYL BROMIDE
79
TỔNG QUAN:
Br
80
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Br
CH3Br
* Ở điều kiện thƣờng CH3Br là chất khí không màu
không mùi vị
C * nặng hơn không khí nhiều (tỷ trọng = 3.27)
H H * Khác với các hợp chất hữu cơ khác, methyl
bromide khó cháy.
H
Tsôi = 4oC
82
ĐỘC TÍNH:
METHYL BROMIDE LÀ CHẤT ĐỘC NHÓM I
Là chất gây kích ứng, gây ngủ, độc đối với thần kinh và thận
Tùy nồng độ tiếp xúc và thời gian tiếp xúc: 100-200ppm (nhiều giờ): tử vong
1000ppm (30-60’): tử vong
83
CH3Br bị hít
vào phổi
Do dƣ lƣợng thuốc trừ sâu, CH3Br
có thể bám lên thực phẩm
CH3Br bị tiêu
hóa
Tiếp xúc liên tiếp với những nồng độ thấp xấp xỉ nồng XXX
độ cho phép của CH3Br làm tăng dẫn các biểu hiện
thần kinh giống nhƣ nghiện rƣợu (rối loạn nhân cách).
86
CHẨN ĐOÁN:
Để xác nhận nhiễm độc methyl bromide:
* các triệu chứng và dấu hiệu rõ ràng
* lịch sử y tế và nghề nghiệp
* kiểm tra mức độ methyl bromide trong chất lỏng cơ thể
là những điều bắt buộc cần có
CẤP CỨU
* Chuyển ngay nạn nhân ra khỏi nơi không khí bị ô nhiễm, đặt
nằm nơi ấm áp, thoáng, mát mẻ;
* Hô hấp nhân tạo hoặc cho thở oxi;
* Cởi bỏ đổ ô nhiễm, rửa sạch da bằng nƣớc và xà bông;
* Chuyển nạn nhân đến trung tâm cấp cứu (bệnh viện), với sự
giám sát kèm theo để xử lý trƣờng hợp phù phổi có thể xảy ra.
87
CẤP CỨU
* Nếu khó thở thì cần cho oxi liệu pháp và có thể mở khí quản
để cho phép thông khí tốt và để loại trừ chất độc khỏi phổi.
Barbituric acid
Điều trị bằng BAL đã đƣợc để nghị trong nhiễm độc cấp tính
(8 — 4 mg/kg, cứ 4 giờ một lần trong 2 ngày đầu và cứ 12 giờ
một lần trong các ngày kế tiếp), tổng cộng 10 ngày
Dimecaprol
(British Anti-Lewisite) 88
NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP:
Trung bình 8 giờ : 20 mg/m3, từng lần tối đa : 40 mg/m3.
―Theo Liên Xô (cũ) là 1 mg/m3,
"Theo Mỹ, TUV (AOGIH 1998) là 1 ppm.
Để nhận biết khi phơi nhiễm methyl bromide, ngƣời ta thƣờng cho
vào dung dịch chloropicrin (2 – 8%)
89
REFERENCE :
[1] Trần Thanh Nhãn, (2011), Độc chất học, Nxb. Giáo dục Việt Nam
Hoàng Văn Bính, (20106), Độc chất học công nghiệp và dự phòng nhiễm độc, Nxb. Khoa
[2]
học và Kỹ thuật
(07/2020), Ảnh hƣởng của Hydrogen sulfide H2S và cách nhận biết, phòng tránh, truy
[3] cập từ: https://eco3d.vn/tin-tuc/anh-huong-cua-hydrogen-sulfide-h2s-va-cach-nhan-
biet-phong-tranh
Mathun Kuganesan et. al., (16/12/2019), Selenium and hydrogen selenide: essential
[5]
micronutrient and the fourth gasotransmitter?
90
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE
LẮNG NGHE CÂU HỎI, SẲN SÀNG GIẢI ĐÁP…
91