Professional Documents
Culture Documents
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Tính chất vật lí
Oxi là chất khí, không màu, không mùi.
Tan ít trong nước.
Nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học
Tác dụng với phi kim
* Lưu huỳnh tác dụng với oxi tạo thành lưu huỳnh
đioxit:
* Photpho tác dụng với oxi tạo thành điphotpho
Thí nghiệm đốt cháy lưu huỳnh trong oxi
pentaoxit:
Chú ý: Hiđro tác dụng với oxi tạo nước
Tác dụng với kim loại
* Sắt tác dụng với oxi tạo thành oxit sắt từ:
3. Ứng dụng
Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động, thực
vật.
Cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
4. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm
Khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những Thí nghiệm điều chế khí oxi bằng cách phân hủy
hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao kalipemanganat
như KMnO4và KClO3. Chú ý: Oxi được thu bằng phương pháp đẩy nước
Trang 2
do oxi ít tan trong nước
Trang 3
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Trang 4
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm củng cố kiến thức về oxi
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của oxi?
A. Oxi là chất khí, không màu ở điều kiện thường
B. Oxi lỏng có màu xanh nhạt
C. Tan nhiều trong nước
D. Nặng hơn không khí
Hướng dẫn giải
A đúng vì oxi là chất khí, không màu, không mùi ở điều kiện thường
B đúng vì oxi lỏng có màu xanh nhạt
C sai vì oxi ít tan trong nước
→ Chọn C
Ví dụ 2: Khí nào sau đây được nạp vào bình trợ thở cho người bệnh?
A. O2 B. H2 C. N2 D. CO2
Hướng dẫn giải
Khí được nạp vào bình trợ thở cho người bệnh là khí oxi vì khí oxi rất cần cho sự hô hấp
→ Chọn A
Ví dụ 3: Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng để thu khí oxi?
Trang 6
Oxi phản ứng được với nhiều kim loại (trừ Ag, Au,
Chú ý: Pt) và một số phi kim (như S, P, C, ...) và hợp chất.
- Các phản ứng có oxi tham giá đều cần đun nóng. Phương trình hóa học:
- Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa a)
trị II.
b)
c)
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) khi cho oxi phản ứng với
a) Kali
b) Photpho (biết sản phẩm tạp thành là P2O5)
c) Vàng
d) Nitơ (biết sản phẩm tạo thành là NO)
Hướng dẫn giải
Vàng (Au) không tác dụng với oxi
a)
b)
c)
Ví dụ 2: Viết các phương trình hóa học khi cho oxi phản ứng với
a) FeCO3 biết sản phẩm tạo thành là Fe2O3 và CO2
b) H2S biết sản phẩm tạo thành là SO2 và H2O
c) C2H2 biết sản phẩm tạo thành là CO2 và H2O
d) C2H5OH biết sản phẩm tạo thành là CO2 và H2O
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Kiểu hỏi 2: Viết phương trình hóa học theo sơ đồ cho sẵn
Phương pháp giải
- Xác định chất tham gia hoặc chất sản phẩm của Ví dụ: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
phản ứng dựa vào thành phần nguyên tố trong các a)
chất đã cho sẵn trong sơ đồ
Trang 7
- Hoàn thành phương trình hóa học và ghi rõ điều b)
kiện nếu có
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Trang 8
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Trong nhà máy luyện thép, người ta thổi khí oxi qua lò đựng gang nóng chảy ở nhiệt độ cao để
oxi hoá các nguyên tố cacbon, silic, photpho, kẽm, đồng có trong gang để luyện thép. Hãy viết các
phương trình hóa học đó
Câu 2: Viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) khi cho oxi phản ứng với
A. hiđro B. canxi C. lưu huỳnh D. bari
Câu 3: Khí CH4, C2H6O (rượu hoặc cồn), C2H2 và C4H10 khi cháy trong oxi đều tạo thành khí cacbonic và
hơi nước. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đốt cháy từng chất đó
Câu 4: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a)
b)
c)
d)
e)
a) Trong hình vẽ trên, người ta thu oxi bằng phương pháp nào? Tại sao có thể thu oxi bằng phương pháp
đó?
b) Ngoài KMnO4 người ta có thể dùng KClO3 trộn với xúc tác MnO2. Hãy hoàn thành phương trình hóa
học của các phản ứng điều chế đó và ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
c) Hãy đề xuất cách thu oxi bằng phương pháp khác
Hướng dẫn giải
a) Người ta thu oxi bằng phương pháp đẩy nước vì oxi ít tan và không phản ứng với nước
b) Phương trình hoá học:
c) Thu oxi bằng phương pháp đẩy không khí, đề ngửa bình thu vì oxi nặng hơn không khí
Ví dụ 2: Giải thích tại sao:
Trang 9
a) Người ta thường sử dụng máy quạt nước (hoặc máy sục không khí) trong các hồ nuôi tôm?
b) Khi sử dụng bếp than ủ, muốn than cháy to hơn người ta thường mở nắp lò?
Trang 10
Câu 6: Tại sao trong công nghiệp sản xuất gang thép người ta thường dùng oxi hoặc không khí giàu oxi
(không khí trộn thêm oxi)
Câu 7: Giải thích vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
Bài tập nâng cao
Câu 8: Một bạn học sinh dùng miếng bìa có chứa một ít bột nhôm rắc lên trên ngọn lửa đèn cồn. Bột
nhôm có màu xám. Sau một thời gian có bột màu trắng xuất hiện
a) Nêu một thay đổi có thể nhìn thấy được diễn ra trong thí nghiệm trên
b) Bột màu trắng là đơn chất, hợp chất hay hỗn hợp?
c) Nhôm là chất dẫn điện. Cho biết bột trắng có dẫn điện không? Tại sao?
d) Viết phương trình hóa học xảy ra trong phản ứng trên
Câu 9: Nêu phương pháp nhận biết bình đựng khí oxi và bình đựng khí cacbonic
(H%) thì tính theo chất tham gia dư ít hơn Theo đề bài:
Trang 11
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Đốt cháy 12,4 g photpho trong bình chứa 17 g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P 2O5 (là
chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa
b) Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hóa học:
Theo đề bài:
Ví dụ 2: Đốt cháy 6 g cacbon trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc) thu được V lít khí cacbonic (ở
đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính V.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
Theo đề bài:
Trang 12
Ví dụ 3: Tính thể tích không khí để đốt cháy 2,24 lít CH 4. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc và oxi
chiếm 20% thể tích không khí.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
Theo đề bài:
Thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hết 2,24 lít CH4:
Bài toàn 2: Bài toán xác định thành phần hỗn hợp hai chất
Phương pháp giải
Công thức tính thành phần phần trăm khối lượng:
* Đối với các bài toán cho dữ kiện của một trong Ví dụ: Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và bột Al cần
các chất trong hỗn hợp. 8,96 lít O2 ở đktc. Biết khối lượng Al là 2,7 g. Tính
thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn
hợp trên
Bước 1: Làm tương tự như bài toán 1, tính theo Hướng dẫn giải
phương trình hóa học. Phương trình hóa học:
Theo đề bài:
Trang 13
Theo phương trình (1):
Chú ý: Với bài toán đốt cháy hỗn hợp gồm nhiều
chất thì lượng oxi cần dùng là tổng lượng oxi cần
đốt cháy từng chất.
Theo đề bài:
Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học lập biểu
thức liên hệ giữa các ẩn và dữ kiện đề bài.
Theo đề bài:
Trang 14
Bước 4: Giải hệ phương trình và tính toán theo yêu Từ (2) ta có:
cầu của đề bài. Thay , ta được:
Vậy
Bước 5: Tính thành phần mỗi chất trong hỗn hợp Phần trăm khối lượng của hai kim loại bằng:
chất.
Chú ý: Khối lượng tăng của hỗn hợp sản phẩm so
với khối lượng hỗn hợp ban đầu chính là khối
lượng oxi tham gia phản ứng.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Đốt cháy 2,9 g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2 bằng V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,48 lít CO2 (ở
đktc)
a) Viết các phản ứng hóa học xảy ra
b) Tính V
c) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong X
Hướng dẫn giải
Gọi số mol CH4 và C2H2 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là a, b (mol)
a) Phương trình hóa học:
Theo đề bài:
Theo đề bài:
Từ (2) ta có:
Thay vào (1), ta được:
Trang 15
Vậy
Trang 16
Câu 8: Trong giờ thực hành thí nghiệm, một học sinh đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
A. lưu huỳnh dư B. lưu huỳnh thiếu C. oxi thiếu D. oxi dư
Câu 9: Đốt cháy photpho trong bình đựng 6,72 lít O2 (ở đktc) thu được 14,2 g điphotpho pentaoxit. Khối
lượng photpho cháy là
A. 9,3 g B. 3,1 g C. 6,2 g D. 7,5 g
Câu 10:
a) Trong 32 g khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi
b) Hãy cho biết phân tử oxi:
(1) Là bao nhiêu mol phân tử oxi?
(2) Có khối lượng là bao nhiêu g?
(3) Có thể tích là bao nhiêu lít (đo ở đktc)?
Trang 17
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm củng cố kiến thức về oxi
1-B 2-A 3-D 4-B 5-D
Dạng 2: Viết phương trình hóa học
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
a)
b)
c)
d)
e)
Dạng 3: Nêu và giải thích hiện tượng
Câu 1: Chọn C
Câu 2: Do bề mặt tiếp xúc giữa than với oxi lớn hơn nhiều so với khi than cháy trong không khí nên phản
ứng xảy ra tốt hơn. Mặt khác than cháy trong oxi nhiệt lượng tỏa ra không bị tiêu hao vào việc đốt nóng
các khí khác do đó có nhiệt độ cao hơn
Câu 3: Tàn đóm đỏ bùng cháy
Trang 18
Câu 4: Bình dưỡng khí được sử dụng khi môi trường xung quanh có ít oxi để thở (khi thợ lặn sâu dưới
biển; người leo núi cao, công nhân trong các hầm mỏ; bệnh nhân suy hô hấp,...)
Câu 5:
a) A là KMnO4 hoặc hỗn hợp KClO3 và MnO2
E là khí oxi
M là nước
b) Muốn dừng thí nghiệm cần rút bỏ ống dẫn khí và tắt đèn cồn. Không làm ngược lại vì khi rút bỏ ống
dẫn khí trước, áp suất trong ống nghiệm giảm, nước có thể trào ngược vào ống nghiệm gây nứt vỡ ống
nghiệm đang nóng
Câu 6: Vì cháy trong oxi nhiệt độ cao hơn so với cháy trong không khí nên trong công nghiệp sản xuất
gang, thép người ta thường dùng oxi, hoặc không khí giàu oxi để quạt vào lò
Câu 7: Vào ban đêm cây xanh ngừng quang hợp lại, nhưng vẫn duy trì quá trình hô hấp. Nếu trong phòng
ngủ, đóng kín cửa mà để nhiều cây hoặc hoa thì rất dễ bị ngạt thở, bởi vì trong quá trình hô hấp cây đã lấy
rất nhiều khí oxi của không khí trong phòng, đòng thời lại thải ra rất nhiều khí cacbonic
Câu 8:
a) Bột nhôm cháy phát ra ánh sáng trắng
b) Bột màu trắng là nhôm oxit là hợp chất
c) Bột trắng không dẫn điện do không còn tính chất ban đầu của nhôm
d)
Câu 9: Dùng que đóm đầu có than hồng cho vào các bình khí còn lại, khí nào làm bùng cháy que đóm,
khí đó là oxi
a) Chất dư là P và
Câu 2: Chọn D
Câu 3:
Trang 19
Theo phương trình:
b) Theo đề bài:
c) Theo đề bài:
d) Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí O2 bằng kali pemanganat (KMnO4)
Câu 6:
Đổi 1 m3 khí = 1000 dm3 khí = 1000 lít khí
Trang 20
Thể tích khí CH4 nguyên chất có trong 1000 lít là:
Câu 7:
a) Theo đề bài:
Câu 8: Chọn A
Câu 9: Chọn C
Câu 10:
Câu 11:
a) Theo đề bài:
Trang 21
b) Khối lượng CO2 tạo thành: 11 g, khối lượng P2O5 tạo thành: 28,4 g
Trang 22
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Thành phần của không khí
Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm
khoảng 21% thể tích không khí, còn lại hầu hết là
khí nitơ (khoảng 78%) và 1% các chất khí khác như
khí CO2, hơi nước, khí hiếm…
Nguyên tắc để dập tắt đám cháy: hay quá trình oxi hóa các chất hữu cơ trong cơ thể,
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ một lượng nhỏ nhiệt được giải phóng ra nhưng
cháy. không phát sáng.
Trang 23
4. Sự oxi hóa chậm
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng
không phát sáng.
Trong điều kiện nhất định, sự oxi hóa chậm có thể
chuyển thành sự cháy, đó là sự tự bốc cháy.
Trang 24
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Nguyên nhân Phương tiện giao thông
Lò đốt
Bảo vệ rừng
21 % Oxi Giải pháp
Trồng cây
Sự tác
dụng
của Có tỏa nhiệt
Đặc điểm
oxi với Sự oxi hóa chậm
chất
khác Không phát sáng
Có tỏa nhiệt
Đặc điểm
SỰ OXI HÓA
Có phát sáng
Có mùi
Dấu hiệu
Có khói
Có phát sáng
Sự cháy
Chất đạt đến nhiệt độ cháy
Điều kiện phát sinh
Trang 25
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Đề xuất biện pháp phòng cháy
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1:
Câu 1: Bình chữa cháy được sử dụng để dập tắt các đám cháy bằng cách làm giảm nhiệt độ của nhiên
liệu hoặc ngăn cản vật đang cháy tiếp xúc với oxi. Có hai loại bình chữa cháy thông thường, một loại
phun ra dòng nước (hoặc một chất lỏng khác), và một loại phun khí cacbon đioxit. Tại sao nước phun ra
từ bình chữa cháy dập tắt được ngọn lửa?
A. Nước đẩy nhiên liệu đi
B. Nước ngăn không cho không khí tiếp xúc với ngọn lửa và làm giảm nhiệt độ của nhiên liệu
C. Nước hòa tan nhiên liệu ngăn cản nhiên liệu cháy
D. Nước chứa cacbon đioxit - chất dập tắt được ngọn lửa
Hướng dẫn giải
Nước phun ra từ bình chữa cháy dập tắt được ngọn lửa vì nước ngăn không cho không khí tiếp xúc với
ngọn lửa và làm giảm nhiệt độ của nhiên liệu.
→ Chọn B
a) Viết phương trình hoá học xảy ra khi đốt cháy khí gas (giả thiết rằng phản ứng chỉ tạo sản phẩm CO 2
và H2O)?
b) Cho biết khí gas nhẹ hơn hay nặng hơn không khí?
c) Khi có hiện tượng rò rỉ khí gas trong bếp nấu của các gia đình người ta khuyên người dân mở toang các
cửa và dùng quạt nan, mảnh bìa các tông để quạt tản khí ra ngoài mà không nên bật quạt điện. Giải thích
tại sao làm như vậy?
Câu 4: Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát trên ngọn
lửa mà không dùng nước. Hãy giải thích việc làm này.
Trang 26
Dạng 2: Giải thích một số hiện tượng thực tế
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Sự oxi hóa chậm là
A. sự oxi hóa không tỏa nhiệt
B. sự oxi hóa mà không phát sáng
C. sự oxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng
D. sự tự bốc cháy
Hướng dẫn giải
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa không tỏa nhiệt
→ Chọn A
Ví dụ 2: Giải thích tác dụng của các việc làm sau?
a) Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa?
b) Chẻ nhỏ củi khi nhóm bếp?
c) Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong?
Hướng dẫn giải
a) Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa để cung cấp thêm oxi cho sự cháy
b) Chẻ nhỏ củi khi nhóm bếp để tăng diện tích tiếp xúc củi nhanh cháy
c) Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong để tăng diện tích tiếp xúc của than với oxi
Lấy ba ngọn nến như nhau gắn trên ba miếng bìa như hình vẽ. Chuẩn bị ba ống thủy tinh giống nhau, hở
hai đầu.
Thí nghiệm (a): Lấy hai thanh gỗ đặt trên miếng bìa. Dùng một ống thủy tinh chụp lên ngọn nến đang
cháy, miệng ống thủy tinh đặt trên hai thanh gỗ sao cho không khí có thể đi qua khe rỗng dưới miệng ống.
(như hình vẽ)
Thí nghiệm (b): Dùng một ống thủy tinh chụp lên ngọn nến đang cháy
Thí nghiệm (c): Dùng một ống thủy tinh chụp lên ngọn nến đang cháy và lấy tấm bìa đậy lên trên miệng
ống thủy tinh
a) Nêu và giải thích hiện tượng trong ba thí nghiệm
b) Từ hiện tượng thí nghiệm cho biết sự cháy xảy ra cần có điều kiện gì?
Trang 27
Câu 2: Sự cháy xảy ra khi chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy. Các chất khác nhau có nhiệt độ cháy
khác nhau. So sánh nhiệt độ cháy của các vật/chất sau:
a) Que diêm và thanh củi
b) Than và xăng dầu
c) Vải và giấy
Câu 3: Thực hiện thí nghiệm sau:
Gắn một cây nến vào giữa chiếc đĩa. Sau đó đổ đầy nước vôi trong vào đĩa. Đốt nến rồi úp một chiếc cốc
lên trên cây nến như hình vẽ:
Biết quá trình đốt cháy nến sinh ra khí cacbonic (CO 2) và hơi nước. Nước vôi trong có khả năng hấp thụ
khí cacbonic (CO2). Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và giải thích hiện tượng đó.
Câu 4: Lấy hai ví dụ trong thực tế có xảy ra sự oxi hóa chậm
Trang 28
ĐÁP ÁN
Dạng 1: : Đề xuất biện pháp phòng cháy
Câu 1:
Phương án tốt nhất dùng một cái vung đậy lên chảo để ngăn dầu tiếp xúc với không khí
Phương án khác:
+ Đổ nước vào chảo tuy nhiên nước có thể làm dầu đang sôi bắn ra gây bỏng
+ Tắt bếp (chỉ áp dụng với đám cháy nhỏ vì nếu đám cháy to có thể sẽ gây nguy hiểm)
Câu 2:
Dùng nắp đèn cồn đậy lại vì ngăn cho bấc cồn không tiếp xúc với oxi
Câu 3:
a)
b) Khí gas là hỗn hợp của hai khí propan ( ) và butan ( ) nên khí ga nặng hơn không khí.
c) Do bật quạt điện có thể sinh ra tia lửa điện làm khí gas bắt cháy gây nổ mạnh có thể phá hủy nhà cửa
gây thương vong.
Câu 4:
Do xăng dầu là chất không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nếu dùng nước dập tắt ngọn lửa do xăng,
dầu cháy, xăng dầu sẽ nổi trên nước và lan rộng làm đám cháy mạnh hơn.
Dùng cát phủ hoặc trùm vải dày để ngăn vật đang cháy tiếp xúc với oxi.
Dạng 2: Giải thích một số hiện tượng thực tế
Câu 1:
a) Sau một thời gian ngọn nến ở thí nghiệm b, c sẽ tắt do hết oxi. Ngọn nến ở thí nghiệm c tắt trước do
lượng oxi ít hơn trong thí nghiệm b. Sản phẩm tạo thành là khí CO 2 nặng hơn không khí nên sau một thời
gian sẽ chiếm chỗ của oxi trong bình.
Ngọn nến ở thí nghiệm a cháy lâu nhất
b) Hiện tượng thí nghiệm cho biết để sự cháy xảy ra cần sự có mặt của oxi
Câu 2:
a) Que diêm có nhiệt độ cháy thấp hơn thanh củi
b) Xăng dầu có nhiệt độ cháy thấp hơn than
c) Giấy có nhiệt độ cháy thấp hơn vải
Câu 3:
Sau một thời gian ngọn nến trong cốc tắt, mực nước trong cốc dâng lên một khoảng bằng 1/5 chiều cao
của khoảng không khí trong cốc trước khi đốt nến
Giải thích: Chất hữu cơ trong nến cháy trong oxi, khi oxi hết nến sẽ tắt
Vì oxi chiếm 1/5 lượng không khí nên lượng khí trong cốc giảm 1/5 lượng không khí có trong cốc, áp
suất trong cốc sau phản ứng giảm so với áp suất ban đầu nên mực nước dâng lên.
Trang 29
Câu 4:
Ví dụ 1: Sự ôi thiu thức ăn khi để lâu trong không khí nhiều ngày
Ví dụ 2: Đồ vật bằng gang, thép (con dao, cái cuốc, chi tiết máy,...) bị gỉ sau một thời gian sử dụng
BÀI 15: PHẢN ỨNG PHÂN HỦY – PHẢN ỨNG HÓA HỢP
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nêu được khái niệm phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp.
Kĩ năng
+ Nhận biết phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp trong một số phương trình hóa học cụ thể
Trang 30
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Phản ứng hóa hợp Ví dụ:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ
có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai
chất ban đầu hay nhiều chất ban đầu.
2. Phản ứng phân hủy Ví dụ:
Ví dụ 2: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng phân huỷ?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
→ Có phương trình A thỏa mãn
→ Chọn A
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu 3: Cho các phương trình hoá học sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Những phương trình hoá học biểu diễn phản ứng phân huỷ là
A. (1), (2), (4), (5), (7) B. (1), (2), (3), (4), (8)
C. (1), (4), (6), (7), (8) D. (2), (4), (5), (6), (7),
Câu 4: Cho các sơ đồ mô tả các phản ứng hoá học. Cho biết sơ đồ nào mô tả phản ứng hoá hợp, phản ứng
phân huỷ.
(1)
(2)
(3)
(4)
Trang 32
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a) Ví dụ một số phản ứng hóa hợp:
Phản ứng đốt cháy than:
Câu 2:
Phản ứng (3), (4), (5)
Câu 3: Chọn A
Câu 4:
Sơ đồ mô tả phản ứng hóa hợp: sơ đồ (2)
Sơ đồ mô tả phản ứng phân hủy: sơ đồ (1)
Trang 33
BÀI 16: OXIT
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nêu được: định nghĩa oxit; oxit axit, oxit bazơ; cách gọi tên oxit
Kĩ năng
+ Lập được công thức hóa học của oxit (dựa vào hóa trị và dựa vào phần trăm các nguyên tố) và
đọc được tên oxit
+ Nhận biết được oxit axit, oxit bazơ dựa vào công thức hóa học
+ Tính được khối lượng của oxit tạo thành trong phản ứng
Trang 34
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm Ví dụ
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một Công Phân loại
nguyên tố là oxi thức
STT Tên gọi Oxit Oxit
Công thức tổng quát: MxOy. hóa
axit bazơ
2. Tên gọi học
* Tên oxit kim loại: (kèm hoá trị nếu kim loại có 1 SO3 Lưu huỳnh trioxit x
nhiều hoá trị) + oxit 2 P2O5 Điphotpho petaoxit x
* Tên oxit phi kim: 3 MgO Magie oxit x
Tiền tố + tên phi kim + tiền tố + oxit. 4 N2O5 Đinitơ pentaoxit x
3. Phân loại 5 Fe2O3 Sắt (III) oxit x
Oxit axit: thường là oxit phi kim và tương ứng với 6 SiO2 Silic đioxit x
một axit. 7 CuO Đồng (II) oxit x
Oxit bazơ: thường là oxit kim loại và tương ứng với 8 Na2O Natri oxit x
một bazơ.
Trang 35
Số chất thuộc loại oxit axit và oxit bazơ lần lượt là
A. 3 và 6 B. 4 và 5 C. 5 và 4 D. 6 và 3
Hướng dẫn giải
Oxit axit: CO2, SO3, P2O5, N2O5, SO2 (5 chất)
Oxit bazơ: Na2O, CuO, Fe3O4, Ag2O (4 chất)
→ Chọn C
Dạng 2: Gọi tên oxit khi biết công thức hoá học và ngược lại
Kiểu hỏi 1: Đọc tên của oxit khi biết công thức hoá học
Phương pháp giải
Ví dụ: Đọc tên của những oxit có công thức hoá
học sau: SO2, Fe2O3.
Bước 1: Xác định loại nguyên tố trong oxit. Hướng dẫn giải
* Xác định số nguyên tử mỗi nguyên tố (nếu là oxit S là phi kim nên oxit của chúng là oxit phi kim. Fe
phi kim) là kim loại nên oxit của chúng là oxit kim loại.
* Xác định hóa trị của nguyên tố kim loại (nếu là Trong SO2 có 1 nguyên tử nguyên tố S và 2 nguyên
kim loại có nhiều hóa trị). tử nguyên tố O.
Bước 2: Gọi tên: Trong Fe2O3, sắt có hóa trị (III).
* Tên oxit phi kim: Tiền tố + tên phi kim + tiền tố Gọi tên:
+ oxit SO2: lưu huỳnh đioxit.
Chú ý: Tên tiền tố Fe2O3: sắt (III) oxit.
1 - mono; 2 - đi; 3 - tri; 4 - tetra; 5 - penta....
* Tên oxit kim loại: Tên kim loại (kèm hoá trị nếu
Trang 36
kim loại có nhiều hoá trị) + oxit
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho các oxit có công thức hóa học sau: SO3; CO2; N2O5; CuO; CaO. Những chất nào thuộc oxit
bazơ? Những chất nào thuộc loại oxit axit? Gọi tên chúng?
Hướng dẫn giải
Oxit axit là:
SO3: lưu huỳnh trioxit
CO2: cacbon đioxit
N2O5: đinitơ pentaoxit
Oxit bazơ là:
CuO: đồng (II) oxit
CaO: canxi oxit
Trang 37
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Phân loại
TT Công thức hóa học Tên gọi
Oxit axit Oxit bazơ
1 Lưu huỳnh đioxit
2 P2O3 x
3 K2O
4 Đinitơ pentaoxit
5 Magie oxit
6 Cacbon đioxit
7 Đồng (I) oxit x
8 Na2O
Câu 2: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro,
nhôm, magie, lưu huỳnh. Hãy gọi tên các sản phẩm.
Câu 3: Gọi tên các oxit có công thức hóa học như sau
a) SO3
b) FeO
c) NO2
d) CaO
e) CO
f) ZnO
g) N2O5
h) K2O
Theo đề bài:
Từ (1) và(2)
Trang 38
Bước 3: Biện luận để xác định X (x thường nhận Ta có bảng sau:
giá trị 1,2, 3.) x 1 2 3
Chú ý: Một số đề bài cho biết tỉ khối, ta có thể tính
phân tử khối theo công thức: M 24 48 72
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Hợp chất A là chất khí, có tỉ khối so với hiđro là 32 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác
định công thức của A.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của oxit là
Ta có:
Trong A, oxi chiếm 50% về khối lượng nên:
Theo đề bài:
Từ (1) và (2) suy ra:
Ta có bảng sau
x 1 2 3
M 32 64 96
S Loại Loại
Bài toán 2: Lập công thức hóa học của hợp chất dựa vào phản ứng đốt cháy
Phương pháp giải
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất chứa nguyên
tố cacbon và hiđro, sau phản ứng thu được 6,72 lít
khí CO2 (ở đktc) và 3,6 g nước. Tìm công thức
phân tử của hợp chất biết khối lượng mol phân tử
của hợp chất là 40 g/mol.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Chuyển đổi lượng chất đề bài cho về dạng
Theo đề bài:
số mol (dựa vào các công thức chuyển đổi).
Lập tỉ lệ:
Bước 3: Lập tỉ lệ:
(a, b là những số nguyên tối giản)
→ Công thức phân tử của hợp chất là
Từ đó đặt công thức phân tử của hợp chất là
Trang 40
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Chỉ ra oxit, oxit axit, oxit bazơ trong một số chất cụ thể
1-C 2-A 3-A 4-B
Dạng 2: Gọi tên oxit khi biết công thức hoá học và ngược lại
Câu 1:
Phân loại
TT Công thức hóa học Tên gọi
Oxit axit Oxit bazơ
1 SO2 Lưu huỳnh đioxit x
2 P2O3 Điphotpho trioxit x
3 K2O Kali oxit x
4 N2O5 Đinitơ pentaoxit x
5 MgO Magie oxit x
6 CO2 Cacbon đioxit x
7 Cu2O Đồng (I) oxit x
8 Na2O Natri oxit x
Câu 2:
(cacbon đioxit)
(điphotpho pentaoxit)
(đihiđro monooxit)
(nhôm oxit)
(magie oxit)
Câu 8: Chọn A
Trang 42