You are on page 1of 1

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CHƯƠNG 4

1. Tính chất vật lí: Oxi (KHHH: O, NTK = 16, phân tử hoặc khí oxi O2 ) là một chất khí không
màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí (d O2/kk = 16.2/29=1,103 lần). Oxi hóa
lỏng ở -183oC và khi hóa lỏng oxi có màu xanh nhạt.
2. Tính chất hóa học: Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt khi ở nhiệt độ cao,
oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại tạo thành oxit bazơ, phi kim tạo
thành oxit axit và hợp chất tạo ra chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa
trị II.
3. Sự oxi hóa: Sự tác dụng của oxi với một chất.
4. Phản ứng hóa hợp: là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai
hay nhiều chất ban đầu.
5. Ứng dụng của oxi: Sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu.
6. Oxit: là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit có 2 loại: oxit
axit (oxit của phi kim) và oxit bazơ (oxit của kim loại).
7. Công thức và gọi tên: MxOy
- Tên oxit axit: (kèm tiền tố)Tên phi kim + (kèm tiền tố) oxit
Tiền tố: 1 (mono), 2 (đi), 3 (tri), 4 (tetra), 5 (penta)…
- Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
Kim loại Fe (II, III), Cu (II, I), Pb (II, IV), Hg (I, II).
8. Điều chế oxi: Nhiệt phân những chất giàu oxi, kém bền với nhiệt (KClO 3, KMnO4). Thu khí
oxi bằng 2 cách đẩy nước và đẩy không khí (ngửa bình).
9. Phản ứng phân hủy: là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
10. Không khí: là hỗn hợp của nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí: 78%
khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,…).

You might also like