You are on page 1of 1

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CHƯƠNG 4

1. Tính chất vật lí: Oxygen là một chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng
hơn không khí. Oxygen hóa lỏng ở -183oC và khi hóa lỏng oxygen có màu xanh nhạt.
2. Tính chất hóa học: Oxygen là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt khi ở nhiệt độ
cao, oxygen dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại tạo thành basic oxide, phi
kim tạo thành acid oxide và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxygen có hóa trị
II.
3. Sự oxi hóa: Sự tác dụng của oxygen với một chất.
4. Phản ứng hóa hợp: là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai
hay nhiều chất ban đầu.
5. Ứng dụng của oxygen: Sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu.
6. Oxide: là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen. Oxide có 2 loại:
acid oxide (oxide của phi kim) và basic oxide (oxide của kim loại).
7. Công thức và gọi tên: MxOy
- Tên acid oxide: Tên phi kim (kèm tiền tố) + Oxide (kèm tiền tố)
Tiền tố: 1 (mono), 2 (đi), 3 (tri), 4 (tetra), 5 (penta)…
- Tên basic oxide: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxide
Kim loại Fe (II, III), Cu (II, I), Pb (II, IV), Hg (I, II).
8. Điều chế oxygen: Nhiệt phân những chất giàu oxygen, kém bền với nhiệt (KClO 3, KMnO4).
Thu khí oxygen bằng 2 cách đẩy nước và đẩy không khí (ngửa bình).
9. Phản ứng phân hủy: là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
10. Không khí: là hỗn hợp của nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí: 78%
khí nitơ, 21% khí oxygen, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,…).

You might also like