Professional Documents
Culture Documents
1 Hoá trị
Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố
này với nguyên tố khác.
Quy tắc hóa trị: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa tri
và chỉ số của nguyên tố kia.
Tổng quát: AxaByb x.a = y.b
Ví dụ:
a. Tính hóa trị của nguyên tố N trong N2O5?
Giải: a II
Gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong N2O5 N2O5
Theo quy tắc về hóa trị ta có : 2a = 5.II a = V
b. Lập CTHH cuả hợp chất gồm S (IV) và O (II)
Giải:
IV II
CTHH có dạng: SxOy
x II 1
Theo qui tắc hóa trị: x.IV = y. II x = 1; y = 2
y IV 2
Do đó CTHH cuả hợp chất là SO2
2 Phương trình hoá học
1. Định nghĩa: phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học.
Ví dụ: phản ứng hóa học: Magie + oxi → Magie oxit
phương trình hóa học : 2Mg + O2 → 2MgO
2. Ba bước lập phương trình hoá học:
- B1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm.
- B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho
số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.
- B3: Viết thành phương trình hóa học.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học cho phản ứng hóa học sau:
photpho + oxi → điphotphopentaoxit.
Hướng dẫn:
- B1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 → P2O5
- B2: Đặt hệ số thích hợp trước từng công thức: 4P + 5O2 → 2P2O5
- B3: 4P + 5O2 →2P2O5
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PAT-C (VNUHCM) - Tổng ôn toàn diện – Phần môn Hóa học
Công - A2On nếu n lẻ Gọi gốc axit là B có Gọi kim loại là M có hoá Gọi kim loại là M,
thức - AOn/2 nếu n chẵn hoá trị n. trị n gốc axit là B
HH CTHH: HnB CTHH: M(OH)n CTHH: MxBy
Tên oxit = Tên - Axit không có oxi: Tên bazơ = Tên kim loại Tên muối = tên kim
nguyên tố + oxit Axit + tên phi kim + + hiđroxit loại + tên gốc axit
hiđric
Lưu ý: Kèm theo hoá Lưu ý: Kèm theo hoá trị Lưu ý: Kèm theo hoá
trị của kim loại khi - Axit có ít oxi: Axit của kim loại khi kim loại trị của kim loại khi
kim loại có nhiều + tên phi kim + ơ (rơ) có nhiều hoá trị. kim loại có nhiều
Tên hoá trị. hoá trị.
gọi Khi phi kim có nhiều - Axit có nhiều oxi: Ví dụ : Natri hiđroxit
hoá trị thì kèm tiếp Axit + tên phi kim + (NaOH), …
ic/ric
đầu ngữ. Ví dụ : Natri clorua
Ví dụ : Natri oxit Ví dụ : Axit sunfuric (NaCl), …
(Na2O) ; cacbon (H2SO4) ; axit
đioxit (CO2), … clohiđric (HCl), …
1. Tác dụng với nước 1. Làm quỳ tím đỏ 1. Tác dụng với axit 1. Tác dụng với axit
hồng. muối và nước. muối mới + axit
- Oxit axit + nước →
2. Dung dịch Kiềm làm mới
Axit. 2. Tác dụng với bazơđổi màu chất chỉ thị:
Muối và nước. - Làm quỳ tím xanh
2. Dung dịch muối +
- Oxit bazơ + nước →
dung dịch Kiềm
Bazơ. 3. Tác dụng với oxit- Làm dung dịch
muối mới + bazơ mới
Tính bazơ muối và phenolphtalein không
2. Oxit axit + dung màu hồng
chất nước. 3. Dung dịch muối +
dịch bazơ tạo thành 3. Dung dịch Kiềm tác
hoá Kim loại Muối
muối và nước.
học 4. Tác dụng với kim dụng với Oxit axit mới + kim loại mới
3. Oxit bazơ + dung loại muối và H2. muối và nước
4. Dung dịch muối +
dịch Axit tạo thành 5. Tác dụng với muối 4. Dung dịch Kiềm +
muối và nước. dung dịch muối Muối dung dịch muối 2
muối mới và axit muối mới
+ Bazơ
4. Oxit axit + Oxit mới.
5. Bazơ không tan bị nhiệt
bazơ tạo thành muối. 5. Một số muối bị
phân oxit + nước. nhiệt phân
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PAT-C (VNUHCM) - Tổng ôn toàn diện – Phần môn Hóa học
- Phản ứng giữa các dung dịch axit, bazo, muối cần điều kiện sản phẩm
Lưu ý tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa hoặc chất bay hơi.
- Riêng phản ứng của các dung dịch bazo với muối hay phản ứng giữa
muối với muối đòi hỏi chất tham gia phải tan.
1. Công thức tính khối lượng (m) khi biết số mol (n) và khối lượng mol (M): m = n.M
Lưu ý: Khối lượng mol M có giá trị = giá trị phân tử khối (hoặc nguyên tử khối) của phân tử
chất.
2. Thể tích (V) của chất khí khi biết số mol khí (n) ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): V = n.22,4
MA
d A/ B
3. Công thức tính tỉ khối của chất khí: MB
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PAT-C (VNUHCM) - Tổng ôn toàn diện – Phần môn Hóa học
m ct Trong đó:
C% 100%
m dd m ct là khối lượng chất tan.
m dd là khối lượng dung dịch.
5. Nồng độ mol của dung dịch
n Trong đó:
CM mol / l
V n là số mol chất tan.
V là thể tích dung dịch, đơn vị lít.
Nguồn : Hocmai
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -