You are on page 1of 173

CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG

BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ


KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN TÂM LÍ HỌC ĐẠI CƯƠNG
HƯỚNG DẪN CÁCH TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Loại câu hỏi đúng – sai

Mỗi câu hỏi loại đúng – sai có hai phần: Phần thứ nhất là một câu hoặc một
mệnh đề, trong đó có nội dung thông tin cần được khẳng định hoặc phủ định. Phần
thứ hai là hai từ khẳng định (đúng) hoặc phủ định (sai). Nhiệm vụ của người làm trắc
nghiệm là đọc kĩ câu hỏi, sau đó tích dấu (x) sát chữ đúng hoặc sai theo lựa chọn của
mình.

Ví dụ:

Câu 3: Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong
các mối quan hệ xã hội.

Đúng ---(x)----

Sai -------

2. Loại câu hỏi lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi lựa chọn có hai phần: phần dẫn và phần lựa chọn. Phần dẫn
có thể là một câu hỏi hoặc một câu lửng, tạo cơ sở cho sự lựa chọn. Phần lựa chọn là
các phương án trả lời. Các câu hỏi lựa chọn trong tài liệu này đều có 4 phương án,
được mở đầu bằng một trong 4 chữ cái: a, b, c và d. Người làm bài chọn trong số các
phương án đó một phương án đúng (hoặc đúng nhất), tương ứng với câu hỏi và
tích dấu (x) vào ngay sát bên cạnh chữ cái của phương án đã chọn. Nếu có phiếu ghi
kết quả thì tích dấu (x) vào chữ cái tương ứng.

Ví dụ:

Câu 14: "Cùng trong một tiếng tơ đồng

Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm".

(Truyện Kiều - Nguyễn Du)


1
Hiện tượng trên chứng tỏ:

a. Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo.

(x) b. Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể.

c. Tâm lí người hoàn toàn có tính chủ quan.

d. Cả a, b, c.

3. Loại câu hỏi ghép đôi

Trong mỗi câu hỏi ghép đôi có hai phần: Các câu dẫn (phía bên trái), được bắt
đầu bằng các chữ số ả Rập (1, 2, 3, 4) và các câu đáp (phía bên phải), được bắt đầu
bằng các chữ cái (a, b, c, d, e). Số lượng câu đáp (5 câu) nhiều hơn số câu dẫn (4
câu). Nhiệm vụ của người làm bài là phải ghép câu đáp tương ứng với câu dẫn thành
một ý hoàn chỉnh.

Ví dụ:

Câu 3: Hãy ghép các thuộc tính của chú ý với các hiện tượng thể hiện nó.

Các thuộc tính Các hiện tượng thể hiện

(a) 1. Sức tập a. An mải mê đọc truyện nên không nghe thấy mọi người đang
trung chú ý gọi mình.

(e) 2. Sự phân phối b. Vừa học giờ Thể dục xong nên một số người học vẫn chưa
chú ý tập trung vào học Toán ngay được.

(d) 3. Độ bền vững c. Ngồi trong lớp học nhưng tâm trí của Mai vẫn đang còn nghĩ
của chú ý vơ vẩn về buổi sinh nhật hôm qua.

(b) 4. Sự di chuyển d. Cứ vào phút cuối của giờ học, Nhung lại mệt mỏi không tập
chú ý trung nghe cô giáo giảng được nữa.

e. Minh có khả năng vừa vẽ tranh vừa hát mà vẫn nghe và đáp
lại những câu pha trò của bạn.

4. Loại câu điền thế

Trong loại câu này có hai phần: Phần dẫn, là một đoạn văn trong đó có một số
chỗ bỏ trống và được kí hiệu bởi các chữ số ả Rập đặt trong dấu (): (1), (2), (3). Phần
các từ, mệnh đề có thể bổ sung vào những chỗ trống trong phần dẫn và được bắt đầu
bằng các chữ cái: a, b,c, d, e, f, g, h. Nhiệm vụ của người làm bài là chọn đúng từ
2
(cụm từ) phù hợp với các chỗ trống của phần câu dẫn. Cần lưu ý là phần các từ bổ
sung nhiều hơn chỗ trống trong phần dẫn, nên cần thận trọng khi lựa chọn.

Ví dụ:

Câu 6:

Nhu cầu bao giờ cũng có...(1). (b). Khi nào nhu a. Chủ thể e. Hoạt động
cầu gặp đối tượng có khả năng đáp ứng sự b. Đối tượng f. Sự đòi hỏi
thoả mãn thì lúc đó nó trở thành...(2).. (d)..
c. Mục đích g. Năng lượng
thúc đẩy con người.. (3)..(e).. nhằm chiếm lĩnh
đối tượng. d. Động cơ h. Vươn tới

Trên đây là cách làm các loại câu hỏi trắc nghiệm của tài liệu. Trong trường hợp
người làm trắc nghiệm ghi kết quả trên phiếu, sẽ có hướng dẫn cách ghi riêng.

3
Phần một. Câu hỏi trắc nghiệm đánh giá kết quả học tập học phần Tâm lí
học Đại cương

Chương 1. Tâm lí học là một khoa học

Câu hỏi đúng – sai

Câu 1: Tâm lí người bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong não
người, gắn liền và điều khiển mọi hoạt động của con người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 2: Tâm lí giúp con người định hướng hành động, là động lực thúc đẩy hành động,
điều khiển và điều chỉnh hành động của cá nhân.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 3: Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong các
mối quan hệ xã hội.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 4: Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não, thông qua chủ thể.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 5: Hình ảnh của một cuốn sách trong gương và hình ảnh của cuốn sách đó trong
não người là hoàn toàn giống nhau, vì cả hai hình ảnh này đều là kết quả của quá
trình phản ánh cuốn sách thực.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 6: Hình ảnh tâm lí trong não của mỗi chủ thể khác nhau là khác nhau, vì tâm lí
người là sự phản ánh thế giới khách quan vào não, thông qua “lăng kính chủ quan”.

Đúng -------

4
Sai ---------

Câu 7: Tâm lí người là sự phản ánh các quan hệ xã hội, nên tâm lí người chịu sự quy
định của các mối quan hệ xã hội.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 8: Các thuộc tính tâm lí cá nhân là sự phản ánh những sự vật, hiện tượng đang tác
động trực tiếp vào các giác quan.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 9: Các trạng thái tâm lí là những hiện tượng bền vững và ổn định nhất trong số
các loại hiện tượng tâm lí người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 10: Quá trình tâm lí là hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có
mở đầu, diễn biến, kết thúc tương đối rõ ràng.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 11: Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan. Do đó hình ảnh tâm lí của
các cá nhân thường giống nhau, nên có thể "suy bụng ta ra bụng người".

Đúng -------

Sai ---------

Câu 12: Phản ánh tâm lí là hình thức phản ánh độc đáo chỉ có ở con người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu hỏi nhiều lựa chọn

Câu 1: Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử thể hiện ở chỗ:
5
a. Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã hội
là yếu tố quyết định.

b. Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã
hội.

c. Tâm lí người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cộng đồng.

d. Cả a, b, c.

Câu 2: Tâm lí người là :

a. do một lực lượng siêu nhiên nào đó sinh ra.

b. do não sản sinh ra, tương tự như gan tiết ra mật.

c. sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người, thông qua lăng kính chủ
quan.

d. Cả a, b, c.

Câu 3: Tâm lí người có nguồn gốc từ:

a. não người.

b. hoạt động của cá nhân.

c. thế giới khách quan.

d. giao tiếp của cá nhân.

Câu 4: Phản ánh tâm lí là:

a. sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng
trong hiện thực khách quan.

b. phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích
thích của thế giới khách quan.

c. quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan.

d. sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo thành
các hiện tượng tâm lí.

Câu 5: Phản ánh là:

a. sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác và
để lại dấu vết ở cả hai hệ thống đó.
6
b. sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.

c. sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.

d. dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất khác.

Câu 6: Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt vì:

a. là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.

b. tạo ra hình ảnh tâm lí mang tính sống động và sáng tạo.

c. tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân.

d. Cả a, b, c.

Câu 7: Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan, nhưng ở các
chủ thể khác nhau cho ta những hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái khác nhau.
Điều này chứng tỏ:

a. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể.

b. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con người tự tạo
cho mình một hình ảnh tâm lí bất kì nào đó.

c. Hình ảnh tâm lí không phải là kết quả của quá trình phản ánh thế giới khách
quan.

d. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tâm lí của con
người.

Câu 8: Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể được cắt nghĩa bởi:

a. sự khác nhau về môi trường sống của cá nhân.

b. sự phong phú của các mối quan hệ xã hội.

c. những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực hoạt
động của cá nhân.

d. tính tích cực hoạt động của cá nhân khác nhau.

Câu 9: Tâm lí người khác xa so với tâm lí động vật ở chỗ:

a. có tính chủ thể.

b. có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.

7
c. là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan.

d. Cả a, b, c.

Câu 10: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lí người là:

a. có thế giới khách quan và não.

b. thế giới khách quan tác động vào não.

c. não hoạt động bình thường.

d. thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thường.

Câu 11: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lí người vì:

a. môi trường sống quy định bản chất tâm lí người.

b. các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lí người.

c. các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí người.

d. Cả a, b, c.

Câu 12: Nhân tố tâm lí giữ vai trò cơ bản, có tính quy định trong hoạt động của con
người, vì:

a. Tâm lí có chức năng định hướng cho hoạt động con người.

b. Tâm lí điều khiển, kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của con người.

c. Tâm lí là động lực thúc đẩy con người hoạt động.

d. Cả a, b, c.

Câu 13: “Mỗi khi đến giờ kiểm tra, Lan đều cảm thấy hồi hộp đến khó tả”. Hiện tượng
trên là biểu hiện của:

a. quá trình tâm lí.

b. trạng thái tâm lí.

c. thuộc tính tâm lí.

d. hiện tượng vô thức.

Câu 14: "Cùng trong một tiếng tơ đồng, Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm".
(Truyện Kiều – Nguyễn Du). Hiện tượng trên chứng tỏ:

a. Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo.


8
b. Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể.

c. Tâm lí người hoàn toàn có tính chủ quan.

d. Cả a, b, c.

Câu 15: Phương pháp thực nghiệm trong nghiên cứu tâm lí là phương pháp trong đó:

a. nhà nghiên cứu tác động vào đối tượng một cách chủ động, trong những điều
kiện đã được khống chế để làm bộc lộ hoặc hình thành ở đối tượng những hiện
tượng mình cần nghiên cứu.

b. việc nghiên cứu được tiến hành trong những điều kiện tự nhiên đối với
nghiệm thể.

c. nghiệm thể không biết mình trở thành đối tượng nghiên cứu.

d. nhà nghiên cứu tác động tích cực vào hiện tượng mà mình cần nghiên cứu.

Câu 16: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể hiện tính chủ thể
của sự phản ánh tâm lí người?

a. Cùng nhận sự tác động của một sự vật, nhưng ở các chủ thể khác nhau, xuất
hiện các hình ảnh tâm lí với những mức độ và sắc thái khác nhau.

b. Những sự vật khác nhau tác động đến các chủ thể khác nhau sẽ tạo ra hình
ảnh tâm lí khác nhau ở các chủ thể.

c. Cùng một chủ thể tiếp nhận tác động của một vật, nhưng trong các thời điểm,
hoàn cảnh, trạng thái sức khoẻ và tinh thần khác nhau, thường xuất hiện các
hình ảnh tâm lí khác nhau.

d. Các chủ thể khác nhau sẽ có thái độ, hành vi ứng xử khác nhau đối với cùng
một sự vật.

Câu hỏi ghép đôi

Câu 1: Hãy ghép những luận điểm của tâm lí học hoạt động về bản chất tâm lí người
(cột I) với kết luận thực tiễn rút ra từ các luận điểm đó (cột II).

Cột I Cột II
9
1. Tâm lí người có nguồn
gốc là thế giới khách a. Phải tổ chức hoạt động và các quan hệ giao tiếp
quan. để nghiên cứu, phát triển và cải tạo tâm lí con
2. Tâm lí người mang tính người.
chủ thể. b. Phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn hoá xã
3. Tâm lí người có bản hội trong đó con người sống và hoạt động.
chất xã hội. c. Phải nghiên cứu hoàn cảnh trong đó con người
4. Tâm lí người là sản sống và hoạt động.
phẩm của hoạt động và d. Phải nghiên cứu các hiện tượng tâm lí người.
giao tiếp.
e. Trong các quan hệ ứng xử phải lưu tâm đến
nguyên tắc sát đối tượng.

Câu 2: Hãy ghép tên gọi các hiện tượng tâm lí (cột I) đúng với sự kiện mô tả của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Trạng thái tâm lí. a. Hà là một cô gái nhỏ nhắn, xinh đẹp.

2. Quá trình tâm lí. b. Cô là người đa cảm và hay suy nghĩ.

3. Thuộc tính tâm lí. c. Đã hàng tháng nay cô luôn hồi hộp mong chờ kết
quả thi tốt nghiệp.

d. Cô hình dung cảnh mình được bước vào cổng


trường đại học trong tương lai.

Câu 3: Hãy ghép các chức năng tâm lí (cột I) với các hiện tượng tâm lí tương ứng (cột II):

Cột I Cột II

1. Chức năng điều chỉnh a. Mong ước lớn nhất của Hằng là trở thành cô giáo
hoạt động cá nhân. nên em sẽ thi vào trường Sư phạm.

2. Chức năng định hướng b. Vì thương con, mẹ Hằng đã không quản nắng mưa
hoạt động. nuôi con ăn học.

3. Chức năng điều khiển c. Để đạt kết quả cao trong học tập, Hằng đã tích cực
hoạt động. tìm tòi, học hỏi và đổi mới các phương pháp học tập
phù hợp với từng môn học.

10
4. Là động lực thúc đẩy d. Nhờ có ước muốn trở thành cô giáo, Hằng ngày
hoạt động con người. càng thích gần gũi với trẻ em và thương yêu các em
hơn.

e. Hằng sẽ thi vào trường Cao đẳng Sư phạm để được


gần mẹ, chăm sóc mẹ thường xuyên hơn.

Câu 4: Hãy ghép các loại hiện tượng tâm lí (cột I) với các sự kiện tương ứng (cột II).

Cột I Cột II

1. Hiện tượng tâm lí có ý a. Hôm nay trong lớp có một trò chơi mới, Nam đã tham
thức. gia chơi cùng các bạn.

2. Hiện tượng tâm lí tiềm b. Sáng ngủ dậy, nhìn bàn tay có vết máu và xác một con
thức. muỗi, Nam mới biết đêm qua trong lúc ngủ mình đã đập

3. Hiện tượng tâm lí vô chết con muỗi khi nó đốt.

thức. c. Vì sợ đánh đòn nên Nam nảy ra ý định sẽ không nói


cho mẹ biết hôm nay mình bị điểm kém
môn Toán.

d. Vì quá lo lắng, Nam cứ bước đi, đi mãi, qua cả nhà


mình lúc nào mà không biết.

Câu 5: Hãy ghép tên các phương pháp nghiên cứu (cột I) tương ứng với nội dung của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Phương pháp quan a. Phân tích các bài báo, các bài kiểm tra, nhật kí, các sản
sát. phẩm lao động để biết đặc điểm Tâm lí học sinh.

2. Phương pháp thực b. Tri giác có chủ định nhằm thu thập tư liệu về đặc điểm
nghiệm. của đối tượng thông qua các hành vi, ngôn ngữ, cử chỉ

3. Phương pháp phân của đối tượng.

tích sản phẩm hoạt c. Quá trình tác động vào đối tượng một cách chủ động,
động trong những điều kiện được khống chế, để gây ra ở đối

4. Phương pháp trắc tượng một biến đổi nhất định có thể đo đạc và lượng

nghiệm. hoá được.

d. Bộ câu hỏi đặt ra cho đối tượng và dựa vào các câu trả
11
lời của họ để trao đổi thêm nhằm thu thập những thông
tin cần thiết.

e. Một phép thử dùng để đo lường các yếu tố tâm lí, mà


trước đó đã được chuẩn hoá trên một số lượng người
đủ tiêu biểu.

Câu 6: Hãy ghép các nguyên tắc nghiên cứu tâm lí (cột I) tương ứng với nội dung mô tả của nó (cột
II).

Cột I Cột II

1. Nguyên tắc quyết a. Hoạt động là phương thức hình thành, phát triển và
định luận. thể hiện tâm lí, ý thức, nhân cách. Đồng thời tâm lí, ý

2. Nguyên tắc thống thức, nhân cách định hướng, điều khiển, điều chỉnh

nhất tâm lí, ý thức, hoạt động.

nhân cách với hoạt b. Môi trường tự nhiên, xã hội thường xuyên vận động
động. và biến đổi không ngừng. Vì thế, tâm lí, ý thức con

3. Nguyên tắc mối liên người cũng thường xuyên vận động và biến đổi.

hệ phổ biến. c. Các hiện tượng tâm lí của cá nhân không tồn tại riêng

4. Nguyên tắc lịch sử rẽ, độc lập, mà chúng thường xuyên quan hệ chặt chẽ

cụ thể. và bổ sung cho nhau.

d. Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan


vào não người và mang tính chủ thể.

e. Tâm lí, ý thức con người có nguồn gốc là thế giới


khách quan. Tâm lí định hướng, điều khiển, điều chỉnh
hoạt động, hành vi của con người.

12
Câu hỏi điền khuyết

Câu 1:

Đối tượng của Tâm lí học là các… (1)….. a. Quá trình f. Tâm trí
tâm lí với tư cách là một hiện tượng tinh b. Trạng thái f. Não
thần do thế giới khách quan tác động vào…
c. Hiện tượng g. Hoạt động
(2)… con người sinh ra, gọi chung là … (3)
… tâm lí. d. Đầu óc h. Hành động

Câu 2:

Chủ nghĩa duy vật biện chứng a. Cá nhân e. Tác động


khẳng định: Tâm lí người là sự…. b. Chủ thể f. Phản ánh
(1)…. hiện thực khách quan vào
c. Tiếp nhận g. Đặc điểm
não người thông qua…(2)…, tâm lí
người có…(3)… xã hội – lịch sử. d. Bản chất h. Lăng kính chủ quan

Câu 3:

Phản ánh tâm lí là một loại phản a. Hoàn chỉnh e. Lịch sử


ánh…(1)… Đó là sự tác động của hiện b. Cá nhân f. Chủ thể
thực khách quan vào con người, tạo
c. Đặc biệt g. Độc đáo
ra “hình ảnh tâm lí” mang tính…(2)…,
sáng tạo và mang tính…(3)… d. Sinh động h. Chết cứng

Câu 4:

Tâm lí có..(1)… là thế giới khách a. Biến đổi e. Cải tạo


quan, vì thế khi nghiên cứu, hình thành b. Môi trường f. Lĩnh hội
và...(2)... tâm lí người, phải nghiên
c. Nguồn gốc g. Hoàn cảnh
cứu…(3)… trong đó con người sống và
hoạt động. d. Bản chất h. Cơ chế

Câu 5:

13
Tâm lí người mang tính….(1)….. Vì a. Cá nhân e. ứng xử
thế trong dạy học, giáo dục cũng như b. Giao lưu f. Cá thể
trong …..(2)…. phải chú ý đến nguyên
c. Hoạt động g. Sát đối tượng
tắc …(3)……
d. Chủ thể h. ổn định

Câu 6:

Tâm lí người là sự phản ánh hiện a. Tâm lí e. Phản ánh


thực khách quan, là…(1)… của não, b. Hoạt động f. Chức năng
là…(2)… xã hội lịch sử biến thành…(3)
c. Cơ chế g. Vốn sống
… của mỗi người. Do đó tâm lí người có
bản chất xã hội và mang tính lịch sử. d. Kinh nghiệm h. Cái riêng

Câu 7:

Tâm lí của con người là...(1)… a. Lịch sử e. Nét riêng


của con người với tư cách là…(2)… b. Chủ thể f. Xã hội
xã hội. Vì thế tâm lí con người mang
c. Độc đáo g. Kinh nghiệm
đầy đủ dấu ấn…(3)… của con người.
d. Sản phẩm h. Xã hội lịch sử

Câu 8:

Tâm lí của mỗi cá nhân là…(1)… a. Quyết định e. Học tập


của quá trình lĩnh hội kinh nghiệm xã b. Quan trọng f. Lao động
hội, nền văn hoá xã hội thông qua hoạt
c. Sản phẩm g. Kết quả
động và giao tiếp, trong đó…(2)… giữ
vai trò chủ đạo, hoạt động và giao tiếp d. Giáo dục h. Điều chỉnh

của con người trong xã hội có tính…(3)


Câu 9:

Hiện thực khách quan... (1)… tâm lí a. Phản ánh e. Giao tiếp
con người, nhưng chính tâm lí con b. Quy định f. Quyết định
người lại…(2)… trở lại hiện thực, bằng
c. Hoạt động g. Điều hành
tính năng động, sáng tạo của nó thông

14
qua …(3)… của chủ thể. d. Tác động h. Định hướng

Câu 10:

Nhờ có chức năng định hướng, điều a. Cá nhân e. Quyết định


khiển, điều chỉnh mà tâm lí giúp con b. Sáng tạo f. Thích nghi
người không chỉ...(1)… với hoàn cảnh
c. Thích ứng g. Chủ đạo
khách quan mà còn nhận thức, cải tạo
và...(2)… ra thế giới. Do đó, có thể nói d. Bản thân h. Định hướng

nhân tố tâm lí có vai trò cơ bản, có


tính…(3)… trong hoạt động của con
người.

Chương 2. Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lí người

Câu hỏi đúng – sai

Câu 1: Não người là cơ sở vật chất, là nơi diễn ra các hoạt động tâm lí.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 2: Mọi hiện tượng tâm lí người đều có cơ sở sinh lí là những phản xạ.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 3: Phản xạ là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với môi trường
luôn thay đổi.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 4: Phản xạ có điều kiện là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng
với điều kiện môi trường luôn thay đổi.

Đúng -------

Sai ---------

15
Câu 5: Phản xạ có điều kiện báo hiệu trực tiếp kích thích không điều kiện tác động vào
cơ thể.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 6: Hoạt động và giao tiếp là phương thức con người phản ánh thế giới khách quan
tạo nên tâm lí, ý thức và nhân cách.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 7: Tâm lí, nhân cách của chủ thể được hình thành và phát triển trong hoạt động.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 8: Tâm lí, nhân cách của chủ thể được bộc lộ, được khách quan hoá trong sản
phẩm của quá trình hoạt động.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 9: Lao động sản xuất của người thợ thủ công được vận hành theo nguyên tắc
trực tiếp.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 10: Giao tiếp xác lập và vận hành các quan hệ người - người, hiện thực hoá các
quan hệ xã hội giữa chủ thể này với chủ thể khác.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 11: Quá trình sinh lí và tâm lí thường song song diễn ra trong não bộ, chúng
không phụ thuộc vào nhau, tâm lí được coi là hiện tượng phụ.

Đúng -------

Sai ---------

16
Câu 12: Khi nảy sinh trên não, hiện tượng tâm lí thực hiện chức năng định hướng,
điều khiển, điều chỉnh hành vi của con người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 13: Hệ thống tín hiệu thứ nhất là cơ sở của các chức năng tâm lí cấp cao của con
người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 14: Trong hoạt động diễn ra hai quá trình: đối tượng hoá chủ thể và chủ thể hoá
đối tượng.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 15: Theo Tâm lí học mác–xít, cấu trúc chung của hoạt động được khái quát bởi
công thức: kích thích – phản ứng (S – R).

Đúng -------

Sai ---------

Câu 16: Giao tiếp có chức năng trao đổi thông tin; tạo cảm xúc; nhận thức và đánh
giá lẫn nhau; điều chỉnh hành vi và phối hợp hoạt động giữa các cá nhân.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 17: Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và khách thể để
tạo ra sản phẩm cả về phía khách thể và cả về phía chủ thể.

Đúng -------

Sai ---------

Câu hỏi nhiều lựa chọn

Câu 1: Cơ chế chủ yếu của sự hình thành và phát triển tâm lí người là:
17
a. di truyền.

b. sự chín muồi của những tiềm năng sinh vật dưới tác động của môi trường.

c. sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội.

d. tự nhận thức, tự giáo dục.

Câu 2: Hoạt động thần kinh cấp thấp được thực hiện ở:

a. não trung gian.

b. các lớp tế bào thần kinh vỏ não.

c. các phần dưới vỏ não.

d. Cả a, b, c.

Câu 3: Đối với sự phát triển các hiện tượng tâm lí, cơ chế di truyền đảm bảo:

a. khả năng tái tạo lại ở thế hệ sau những đặc điểm của thế hệ trước.

b. tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lí con người.

c. sự tái tạo lại những đặc điểm tâm lí dưới hình thức “tiềm tàng” trong cấu trúc
sinh vật của cơ thể.

d. cho cá nhân tồn tại được trong môi trường sống luôn thay đổi.

Câu 4: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là cơ sở sinh lí thần kinh của hiện
tượng tâm lí cấp cao của người?

a. Các phản xạ có điều kiện.

b. Các phản xạ không điều kiện.

c. Các quá trình hưng phấn và ức chế thần kinh.

d. Hoạt động của các trung khu thần kinh.

Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây chứng tỏ tâm lí tác động đến sinh lí?

a. Thẹn làm đỏ mặt.

b. Giận đến run người.

c. Lo lắng đến mất ngủ.

d. Cả a, b và c.

18
Câu 6: Hiện tượng nào cho thấy sinh lí có ảnh hưởng rõ rệt đến tâm lí?

a. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng.

b. Lạnh làm run người.

c. Buồn rầu làm ngừng trệ tiêu hoá.

d. Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh.

Câu 7: Hiện tượng sinh lí và hiện tượng tâm lí thường:

a. diễn ra song song trong não.

b. đồng nhất với nhau.

c. có quan hệ chặt chẽ với nhau.

d. có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lí có cơ sở vật chất là não bộ.

Câu 8: Phản xạ có điều kiện là:

a. phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngoài để thích ứng
với môi trường luôn thay đổi.

b. phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngoài hoặc bên trong
cơ thể để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.

c. phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể, được hình thành do quá trình luyện tập
để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.

d. phản ứng tất yếu của cơ thể với các tác nhân kích thích trong môi trường.

Câu 9: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là quy luật của hoạt động thần kinh
cấp cao?

a. Hưng phấn hay ức chế nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh, từ đó lan toả
sang các điểm khác.

b. Cường độ kích thích càng mạnh thì hưng phấn hay ức chế tại một điểm nào đó
trong hệ thần kinh càng mạnh.

c. Hưng phấn tại một điểm này sẽ gây ức chế tại một điểm khác và ngược lại.

d. Độ lớn của phản ứng tỉ lệ thuận với cường độ của kích thích tác động trong
phạm vi con người có thể phản ứng lại được.

Câu 10: Định hình động lực là:


19
a. hệ thống phản xạ có điều kiện.

b. hệ thống phản xạ có điều kiện được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định
vào một khoảng thời gian nhất định trong thời gian dài.

c. cơ sở sinh lí của việc hình thành thói quen, kĩ năng, kĩ xảo....

d. Cả b và c.

Câu 11: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của phản xạ có điều
kiện?

a. Phản xạ tự tạo trong đời sống của từng cá thể nhằm thích ứng với sự thay đổi
của điều kiện sống.

b. Phản ứng tất yếu của cơ thể đáp lại những kích thích của môi trường.

c. Quá trình diễn biến của phản xạ là quá trình hình thành đường liên hệ thần
kinh tạm thời giữa các điểm trên vỏ não.

d. Phản xạ được hình thành với kích thích bất kì và báo hiệu gián tiếp sự tác động
của một kích thích khác.

Câu 12: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động chủ đạo?

a. Hoạt động mà trong đó làm nảy sinh và diễn ra sự phát triển các dạng hoạt
động mới.

b. Hoạt động mà cá nhân hứng thú và dành nhiều thời gian cho nó trong một giai
đoạn phát triển nhất định.

c. Hoạt động mà sự phát triển của nó quy định những biến đổi chủ yếu trong tâm
lí và nhân cách của cá nhân ở mỗi giai đoạn phát triển nhất định.

d. Hoạt động mà trong đó các quá trình, các thuộc tính tâm lí được hình thành
hay được tổ chức lại.

Câu 13: Giao tiếp là:

a. sự tiếp xúc tâm lí giữa con người - con người.

b. quá trình con người trao đổi về thông tin, về cảm xúc.

c. Con người tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau.

d. Cả a, b và c.

20
Câu14: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động?

a. Hoạt động bao giờ cũng là quá trình chủ thể tiến hành các hành động trên đồ
vật cụ thể.

b. Hoạt động bao giờ cũng được tiến hành bởi một chủ thể nhất định. Chủ thể
có thể là một người hoặc nhiều người.

c. Hoạt động bao giờ cũng có mục đích là tạo ra sản phẩm thoả mãn nhu cầu
của chủ thể.

d. Hoạt động bao giờ cũng nhằm vào đối tượng nào đó để làm biến đổi nó hoặc
tiếp nhận nó.

Câu 15: Câu thơ: Hiền dữ phải đâu là tính sẵn, Phần nhiều do giáo dục mà nên đề
cập tới vai trò của yếu tố nào trong sự hình thành, phát triển nhân cách?

a. Di truyền.

b. Môi trường.

c. Giáo dục.

d. Hoạt động và giao tiếp.

Câu 16: Trong tâm lí học hoạt động, khi phân chia các giai đoạn lứa tuổi trong quá
trình phát triển cá nhân, ta thường căn cứ vào:

a. các hoạt động mà cá nhân tham gia.

b. những phát triển đột biến tâm lí trong từng thời kì.

c. hoạt động chủ đạo của giai đoạn đó.

d. tuổi đời của cá nhân.

Câu 17: Để định hướng, điều khiển, điều chỉnh việc hình thành các phẩm chất tâm lí
của cá nhân, điều quan trọng nhất là:

a. Tổ chức cho cá nhân tiến hành các hoạt động và giao tiếp trong môi trường
tự nhiên và xã hội phù hợp.

b. Tạo ra môi trường sống lành mạnh, phong phú.

c. Tổ chức hình thành ở cá nhân các phẩm chất tâm lí mong muốn.

d. Cá nhân tự tổ chức quá trình tiếp nhận các tác động của môi trường sống để
21
hình thành cho mình các phẩm chất tâm lí mong muốn.

Câu 18: Yếu tố giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm
lí, nhân cách con người là:

a. bẩm sinh di truyền.

b. môi trường.

c. hoạt động và giao tiếp.

d. Cả a và b.

Câu 19: Trong tâm lí học, hoạt động là:

a. phương thức tồn tại của con người trong thế giới.

b. sự tiêu hao năng lượng, thần kinh, cơ bắp của con người tác động vào hiện
thực khách quan để thoả mãn các nhu cầu của cá nhân.

c. mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm
cả về phía thế giới, cả về phía con người.

d. điều kiện tất yếu đảm bảo sự tồn tại của cá nhân.

Câu 20: Động cơ của hoạt động là:

a. đối tượng của hoạt động.

b. cấu trúc tâm lí bên trong của chủ thể.

c. khách thể của hoạt động.

d. bản thân quá trình hoạt động.

Câu 21: Đối tượng của hoạt động:

a. có trước khi chủ thể tiến hành hoạt động.

b. có sau khi chủ thể tiến hành hoạt động.

c. được hình thành và bộc lộ dần trong quá trình hoạt động.

d. là mô hình tâm lí định hướng hoạt động của cá nhân.

Câu 22: Trường hợp nào dưới đây được xếp vào giao tiếp?

a. Em bé đang ngắm cảnh đẹp thiên nhiên.

b. Con khỉ gọi bầy.


22
c. Em bé vuốt ve, trò chuyện với chú mèo.

d. Cô giáo giảng bài.

Câu hỏi ghép đôi

Câu 1: Hãy ghép các thuật ngữ (cột I) tương ứng với các nội dung cơ bản của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Giải phẫu sinh a. Những yếu tố của cơ thể được hình thành do sự biến đổi của các
lí của cá thể. yếu tố di truyền dưới tác động của môi trường sống.

2. Di truyền. b. Những đặc điểm giải phẫu và các chức năng tâm - sinh lí mà

3. Tư chất. cá thể đạt được trong mỗi giai đoạn phát triển nhất định, dưới
tác động của môi trường sống và hoạt động.
4. Bẩm sinh.
c. Sự kế thừa của cơ thể sống từ các thế hệ trước, đảm bảo sự
tái tạo ở thế hệ mới các đặc điểm giống nhau về mặt sinh vật
và các đáp ứng với môi trường theo cơ chế có sẵn.

d. Các yếu tố giải phẫu và các chức năng tâm - sinh lí của cá thể
có được từ khi mới sinh.

e. Các yếu tố của cơ thể do di truyền và các yếu tố tự tạo nên


trong đời sống cá thể của sinh vật.

Câu 2: Hãy ghép các nội dung (cột II) tương ứng với tên các quy luật hoạt động thần kinh cấp cao
(cột I).

Cột I Cột II

1. Quy luật lan toả và a. Trong những điều kiện ổn định thì các tác động nối tiếp
tập trung. nhau theo trật tự nhất định vào trong não sẽ hình thành

2. Quy luật cảm ứng một hệ thống phản xạ có điều kiện theo một trật tự nhất

qua lại. định.

3. Quy luật về sự phụ b. ở vỏ não bình thường, sự phản ứng phụ thuộc vào độ

thuộc vào cường độ mạnh yếu của các kích thích tác động. Kích thích có

kích thích. cường độ lớn gây ra phản ứng mạnh và ngược lại.

23
4. Quy luật hoạt động c. Cường độ kích thích càng mạnh thì hưng phấn hay ức chế
theo hệ thống. tại một điểm nào đó trong hệ thần kinh càng mạnh

d. Hưng phấn hay ức chế ở một điểm trong hệ thần kinh


có thể lan sang các điểm khác, sau đó lại tập trung về
điểm ban đầu.

e. Hưng phấn hay ức chế tại một điểm trong hệ thần kinh
có thể gây ức chế hay hưng phấn tại điểm khác và tại
điểm đó ngay sau khi kết thúc hưng phấn hay ức chế
đó.

Câu 3: Hãy ghép các lứa tuổi (cột I) tương ứng với các dạng hoạt động chủ đạo (cột II).

Cột I Cột II

1. Tuổi sơ sinh. a. Hoạt động vui chơi.

2. Tuổi mẫu giáo. b. Hoạt động giao lưu cảm xúc trực tiếp với người lớn.

3. Tuổi nhi đồng. c. Hoạt động lao động và hoạt động xã hội.

4. Tuổi trưởng d. Hoạt động sáng tạo nghệ thuật.


thành. e. Hoạt động học tập.

Câu 4: Hãy ghép các định nghĩa (cột I) tương ứng với thuật ngữ đúng của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Hoạt động. a. Là quá trình chủ thể chiếm lĩnh đối tượng bằng các phương

2. Hành động. tiện nhất định.

3. Thao tác. b. Là quá trình chủ thể thực hiện mục đích bằng một phương
tiện nhất định.

c. Là quá trình chủ thể chiếm lĩnh đối tượng mà chủ thể thấy
cần phải đạt được nó trên con đường hiện thực hoá động cơ.

d. Là quá trình chủ thể hướng đến đối tượng nhằm thoả mãn
nhu cầu. Là quá trình hiện thực hoá động cơ.

Câu 5: Hãy ghép các chức năng của giao tiếp (cột I) với sự kiện tương ứng thể hiện nó (cột II).

Cột I Cột II
24
1. Chức năng a. Buổi nói chuyện của thầy trưởng khoa hôm sinh viên mới nhập
nhận thức. trường, đã để lại trong tâm trí Hoàng ấn tượng sâu sắc.

2. Chức năng b. Trong buổi tiếp xúc với thầy trưởng khoa, Hoàng đã hỏi thầy nhiều
cảm xúc. điều về trường đại học mà Hoàng đang cần biết.

3. Chức năng c. Sự lúng túng, ngượng ngập của Hoàng lúc mới tiếp xúc với thầy
điều chỉnh trưởng khoa biến mất lúc nào mà chính Hoàng cũng không biết.
hành vi. Các động tác của Hoàng trở nên tự nhiên hơn.

4. Chức năng d. Sau buổi tiếp xúc với các thầy cô giáo trong khoa, mỗi sinh viên
phối hợp mới nhập học đều tự nhủ sẽ quyết tâm tự giác, tích cực học tập
hoạt động. và tu dưỡng.

e. Qua buổi nói chuyện của thầy trưởng khoa, Hoàng đã hiểu
thêm nhiều điều về trường đại học mà trước đây Hoàng biết rất
lờ mờ.

Câu 6: Hãy ghép các đặc điểm của hoạt động (cột I) tương ứng với các sự kiện cụ thể (cột II).

Cột I Cột II

1. Tính đối tượng. a. Hôm nay lớp tổ chức liên hoan. Mỗi tổ được phân công

2. Tính chủ thể. một việc: tổ đi chợ mua thực phẩm, tổ nấu ăn, còn tổ tôi
được giao việc rửa bát. Mọi người đều vui vẻ, tích cực thực
3. Tính mục đích.
hiện phần việc của mình.

b. Ước vọng của tôi là trở thành cô giáo, nên tôi xác định cho
mình là phải thực hiện tốt việc tiếp thu tri thức khoa học,
rèn luyện nghiệp vụ và giao tiếp sư phạm.

c. Để trở thành cô giáo trong tương lai, tôi xác định cho mình
mục đích, mục tiêu học tập rõ ràng và cụ thể.

d. Trong học tập, nhiệm vụ của tôi là phải chiếm lĩnh được
các tri thức khoa học, các kĩ năng và kĩ xảo nghề nghiệp do
các thầy cô giáo truyền thụ.

25
Câu hỏi điền khuyết

Câu 1:

Di truyền có vai trò...(1)... trong sự hình thành a. Quyết định e. Trọng yếu
và phát triển tâm lí người. Nó là cơ sở...(2) của b. Tiền đề f. Tư chất
hiện tượng tâm lí, với những đặc điểm giải phẫu
c. Chủ đạo g. Quy định
sinh lí của hệ thần kinh. Đặc biệt,...(3)... là yếu tố
tạo nên sự khác biệt về đặc điểm giác quan của d. Vật chất g. Định hướng

hệ thần kinh cũng như năng lực hoạt động khác


nhau của con người.

Câu 2:

Tâm lí là...(1)... của não. Khi nảy sinh trên a. Hành vi e. Chức năng
não, cùng với quá trình...(2)... của não, hiện b. Hiện tượng f. Hành động
tượng tâm lí thực hiện chức năng định hướng,
c. Hoá sinh g. Sản phẩm
điều khiển, điều chỉnh.... (3)... của con người.
d. Sinh lí h. Đời sống

Câu 3:

Phản xạ gồm ba khâu. Khâu đầu là quá trình a. ức chế e. Xuất hiện
nhận kích thích bên ngoài, biến thành ..(1)... theo b. Nảy sinh f. Hoạt động
đường hướng tâm dẫn truyền vào não. Khâu
c. Cảm giác g. Phản ứng
giữa là quá trình thần kinh trên não, xử lí thông
tin, tạo ra...(2)... tâm lí. Khâu kết thúc dẫn truyền d. Thuộc tính h. Hưng phấn

hưng phấn từ trung ương theo đường li tâm, gây


nên...(3).. của cơ thể.

Câu 4:

Định hình động lực là hệ thống...(1)... a. Phản xạ có d. Tâm lí


được lặp đi lặp lại theo một trình tự và theo điều kiện e. Sinh lí
một khoảng thời gian nhất định. Nó là cơ sở... b. Phản xạ không
f. Kĩ xảo
(2)... của việc hình thành thói quen,...(3)... điều kiện
của cá thể. g. Đạo đức.
c. Hành động
26
h. Thần kinh.

Câu 5:

Hưng phấn và ức chế là hai..(1)... cơ a. Trạng thái e. Lan toả


bản của hệ thần kinh. Khi một điểm (vùng) b. Thuộc tính và tập trung
trên vỏ não xuất hiện ....(2)... thì quá trình f. Cảm ứng
c. Hưng phấn
đó không dừng lại ở điểm ấy mà sẽ lan toả qua lại
ra xung quanh. Sau đó lại tập trung về d. Tập trung
g. Quá trình
điểm ban đầu. Đó là quy luật...(3)...
h. ức chế

Câu 6:

Các quan hệ..(1).. tạo nên ... (2)... của a. Kinh tế e. Tự nhiên
con người. Sự phát triển xã hội loài người b. Xã hội f. Bản chất
tuân theo quy luật văn hoá - xã hội. Trong
c. Môi trường g. Đời sống
đó hoạt động tâm lí của con người chịu chi
phối của...(3), yếu tố giữ vai trò chủ đạo d. Giáo dục h. Tâm lí

trong sự phát triển tâm lí người.

Câu 7:

Hoạt động bao gồm hai quá trình a. Đối tượng hoá e. Bộc lộ
diễn ra đồng thời và bổ sung cho b. Sinh lí thần kinh và hình thành
nhau. Đó là quá trình..(1)... và quá f. Kích thích
c. Tâm lí
trình...(2)... Thông qua hai quá trình
g. Chủ thể hoá
này, tâm lí của con người được.. d. Hình thành
(3)... trong hoạt động. và phát triển h. Phản ứng

Câu 8:

Giao tiếp là sự...(1)... tâm lí giữa a. Thông tin e. ảnh hưởng


người với người, thông qua đó con b. Tâm lí f. Quan hệ
người trao đổi với nhau về ...(2)..., về...
c. Cảm xúc g. Tiếp xúc
(3)..., tri giác lẫn nhau và tác động qua
lại với nhau. d. Chi phối h. Kết hợp

Câu 9:

27
Hoạt động bao giờ cũng có...(1)... Đó là a. Chủ thể e. Cấu tạo
cái con người cần làm ra, cần chiếm lĩnh. b. Đối tượng f. Cá nhân
Được gọi là ...(2)... của hoạt động. Nó luôn
c. Động cơ g. Kết quả
thúc đẩy con người hoạt động để tạo nên
những ...(3).... tâm lí mới với những năng d. Mục đích h. Sản phẩm

lực mới.

Câu 10:

Chủ nghĩa duy vật biện chứng a. Thế giới e. Giác quan
khẳng định: Tâm lí người có nguồn khách quan f. Quan hệ xã hội
gốc từ ....(1).. được chuyển vào trong b. Não người g. Nội dung xã hội
....(2).., là ...(3)... chuyển thành kinh
c. Nền văn hoá XH h. Từng cá nhân
nghiệm cá nhân thông qua hoạt động
và giao tiếp, trong đó giáo dục giữ vai d. Kinh nghiệm xã hội

trò chủ đạo. – lịch sử

Chương 3. Sự hình thành và phát triển tâm lí, ý thức

Câu hỏi đúng - sai

Câu 1: Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí về phương diện loài là tính chịu kích
thích.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 2: Tính chịu kích thích là khả năng đáp lại tác động của ngoại giới ảnh hưởng
trực tiếp đến sự tồn tại phát triển của cơ thể.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 3: Sự phát triển tâm lí về phương diện cá thể là quá trình biến đổi liên tục về số
lượng các hiện tượng tâm lí trong đời sống cá thể đó.

Đúng -------

Sai ---------

28
Câu 4: Một học sinh bị cô giáo nhắc nhở nhưng vẫn cố tình đi học muộn, đó là một
hành vi vô ý thức.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 5: Chú ý là hiện tượng tâm lí không tồn tại độc lập mà luôn đi kèm theo một hoạt
động tâm lí khác (và lấy đối tượng của hoạt động tâm lí này làm đối tượng của nó).

Đúng -------

Sai ---------

Câu 6: Sức tập trung chú ý là khả năng duy trì lâu dài chú ý vào một hay một số đối
tượng của hoạt động.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 7: Tự ý thức là con người tự hình thành ý thức về thế giới khách quan cho bản
thân.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 8: Chú ý không chủ định, có chủ định, sau chủ định có thể chuyển hoá lẫn nhau.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 9: ý thức là sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu được
trong quá trình tác động qua lại với thế giới khách quan.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 10: ý thức bao gồm cả khả năng tự ý thức.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 11: ý thức là cấp độ phát triển tâm lí cao nhất mà chỉ con người mới có.

29
Đúng -------

Sai ---------

Câu 12: Chú ý không chủ định phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu, động cơ chủ thể.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 13: Chú ý sau chủ định là sự kết hợp chú ý có chủ định và chú ý không chủ định
để tạo nên chất lượng chú ý mới có hiệu quả hơn.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 14: Chú ý không chủ định không bền vững nên không cần trong dạy học và cuộc
sống.

Đúng -------

Sai ---------

Câu15: "Đôi mắt của mẹ già và đứa con như đau đáu dõi theo cô, làm cô lao động
không biết mệt mỏi...”. Sức mạnh tinh thần đó là do ý thức nhóm đem lại.

Đúng -------

Sai ---------

Câu hỏi nhiều lựa chọn

Câu 1: Sự nảy sinh tâm lí về phương diện loài gắn với:

a. sinh vật chưa có hệ thần kinh.

b. sinh vật có hệ thần kinh lưới.

c. sinh vật có hệ thần kinh mấu.

d. sinh vật có hệ thần kinh ống.

Câu 2: Sự hình thành và phát triển tâm lí về phương diện loài gắn với sự phát triển
của động vật về:

30
a. cấu tạo chức năng của hệ thần kinh.

b. trọng lượng.

c. cấu trúc cơ thể.

d. Cả a, b và c.

Câu 3: Một động vật có khả năng đáp lại những kích thích ảnh hưởng trực tiếp và cả
kích thích ảnh hưởng gián tiếp đến sự tồn tại của cơ thể thì động vật đó đang ở giai
đoạn:

a. tính chịu kích thích.

b. cảm giác.

c. tri giác.

d. tư duy.

Câu 4: Động vật nào bắt đầu xuất hiện tri giác?

a. Động vật nguyên sinh.

b. Động vật không xương sống.

c. Cá.

d. Thú.

Câu 5: Nguyên nhân của sự phát triển tâm lí về phương diện cá thể là:

a. sự tăng lên về số lượng, mức độ phức tạp của chức năng tâm lí vốn có từ
nhỏ theo con đường tự phát.

b. do môi trường sống của cá nhân quy định.

c. sự tác động qua lại giữa di truyền và môi trường quyết định trực tiếp sự phát
triển.

d. sự phát triển của những hoạt động thực tiễn mà cá nhân tiến hành.

Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là hành vi có ý thức?

a. Trong cơn say, Chí Phèo chửi trời, chửi đất, chửi mọi người, thậm chí chửi cả
người đã sinh ra hắn.

b. Minh có tật cứ khi ngồi suy nghĩ là lại rung đùi.

31
c. Trong cơn tức giận, anh đã tát con mà không hiểu được hậu quả tai hại của
nó.

d. Cường luôn đi học muộn, làm mất điểm thi đua của lớp dù các bạn đã nhắc
nhở nhiều lần.

Câu 7: Tự ý thức được hiểu là:

a. khả năng tự giáo dục theo một hình thức lí tưởng.

b. tự nhận thức, tự tỏ thái độ và điều khiển hành vi, hoàn thiện bản thân.

c. tự nhận xét, đánh giá người khác theo quan điểm của bản thân.

d. Cả a, b, c.

Câu 8: Chú ý có chủ định phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào dưới đây?

a. Độ mới lạ của vật kích thích.

b. Cường độ của vật kích thích.

c. Sự trái ngược giữa sự vật và bối cảnh xung quanh.

d. ý thức, xu hướng và tình cảm cá nhân.

Câu 9: Chú ý không chủ định phụ thuộc nhiều nhất vào:

a. đặc điểm vật kích thích.

b. xu hướng cá nhân.

c. mục đích hoạt động.

d. tình cảm của cá nhân.

Câu 10: Hành vi nào sau đây là hành vi vô thức?

a. Lan mở vở trong giờ kiểm tra vì sợ bị điểm kém.

b. Vì quá đau đớn, cô ấy bỏ chạy khỏi nhà và cứ đi, đi mãi mà không biết mình
đi đâu.

c. Dung rất thương mẹ, em thường giúp mẹ làm việc nhà sau khi học xong.

d. Tâm nhìn thấy đèn đỏ nhưng vẫn cố vượt qua đường.

Câu 11: Loài động vật nào trong các động vật sau bắt đầu thời kì kĩ xảo theo quá trình
tiến hoá chủng loại?

32
a. Côn trùng.

b. Lớp cá.

c. Vượn người.

d. Loài người.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không thể hiện rõ con đường hình thành ý thức cá
nhân ?

a. ý thức được hình thành bằng con đường tác động của môi trường sống đến
nhận thức của cá nhân.

b. ý thức được hình thành và biểu hiện trong hoạt động và trong giao tiếp với
người khác, với xã hội.

c. ý thức được hình thành bằng con đường tiếp thu nền văn hoá xã hội, ý thức
xã hội.

d. ý thức cá nhân được hình thành bằng con đường tự nhận thức, tự đánh giá,
tự phân tích hành vi của bản thân.

Câu 13: Trong tâm lí học, những quan điểm nào về vô thức là đúng?

a. Vô thức không điều khiển hành vi con người.

b. Vô thức không phải là đối tượng nghiên cứu của tâm lí học.

c. Vô thức chỉ có ở động vật và quyết định đời sống động vật.

d. Vô thức vẫn tham gia chi phối hành vi con người.

Câu 14: Về phương diện loài, động vật ở thời kì tri giác thì:

a. không có cảm giác và tư duy.

b. chỉ có tri giác.

c. sự phát triển tâm lí cao nhất là tri giác.

d. có tri giác và tư duy.

Câu 15: Đặc điểm nào thuộc về sự phân phối chú ý?

a. Có khả năng di chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác.

b. Cùng một lúc chú ý đầy đủ, rõ ràng đến nhiều đối tượng hoặc nhiều hoạt

33
động.

c. Chú ý lâu dài vào đối tượng.

d. Chú ý sâu vào một đối tượng để phản ánh tốt hơn đối tượng đó.

Câu 16: Về phương diện loài, ý thức con người được hình thành nhờ:

a. lao động, ngôn ngữ.

b. tiếp thu nền văn hoá xã hội.

c. tự nhận thức, tự đánh giá, tự giáo dục.

d. Cả a, b, c.

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là thuộc tính cơ bản của ý thức?

a. ý thức thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của con người về thế giới.

b. ý thức thể hiện thái độ của con người đối với thế giới.

c. ý thức thể hiện mặt cơ động của con người đối với thế giới.

d. ý thức thể hiện năng lực điều khiển, điều chỉnh hành vi cá nhân.

Câu 18: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt chú ý sau chủ định và chú ý có chủ định là:

a. ít căng thẳng nhưng khó duy trì lâu dài.

b. có mục đích, có thể duy trì lâu dài.

c. diễn ra tự nhiên, không chủ định.

d. bắt đầu có mục đích nhưng diễn ra không căng thẳng và có hiệu quả cao.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây không thuộc cấu trúc của ý thức cá nhân?

a. Mặt nhận thức của ý thức.

b. Mặt thái độ của ý thức.

c. Mặt cơ động của ý thức.

d. Mặt năng động của ý thức.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không thuộc về cấp độ của ý thức?

a. Trong hoạt động và trong giao tiếp hàng ngày, Minh luôn luôn biết rõ mình
đang nghĩ gì, có thái độ như thế nào và đang làm gì.

34
b. Hôm nay do uống ruợu say, Minh đã nói ra nhiều điều tâm sự mà trước đây chính
Minh còn rất mơ hồ.

c. Trong hoạt động và trong giao tiếp hàng ngày, Minh biết rõ mình suy nghĩ và
hành động không phải vì lợi ích của mình mà vì lợi ích của gia đình, của tập thể,
của cộng đồng.

d. Khi làm điều gì Minh cũng phân tích cẩn thận, đến khi hiểu rõ mới bắt tay vào
làm.

35
Câu hỏi ghép đôi

Câu 1: Hãy ghép các hiện tượng tâm lí (cột II) với các cấp độ của ý thức tương ứng (cột I).

Cột I Cột II

1. Chưa ý thức a. Vân đã cân nhắc kĩ càng, cô quyết định thi vào trường Sư

2. ý thức phạm Mẫu giáo.

3. Tự ý thức b. Thấy đã muộn mà Minh - người trực nhật chưa đến, Vân
đã trực nhật thay vì sợ lớp mất điểm thi đua.
4. ý thức nhóm
c. Một đứa trẻ sinh ra bình thường, khỏe mạnh thì ngay sau
khi sinh đã nắm được vật nào chạm vào lòng bàn tay nó.

d. Giang nhận thấy nhược điểm của mình chính là chiều cao
cơ thể.

e. Nhận được giấy báo trúng tuyển đại học, Sơn sướng
quá, hét to lên mà không biết lúc đó có nhiều người lạ.

Câu 2: Hãy ghép các loại chú ý (cột I) với các hiện tượng tâm lí tương ứng (cột II).

Cột I Cột II

1. Chú ý không chủ a. Lớp học ồn ào không nghe cô giáo giảng. Đột nhiên cô giáo
định giơ một bức tranh khổ to, lập tức cả lớp im lặng.

2. Chú ý có chủ định b. Học sinh say sưa nghe giáo viên giảng bài đến mức không

3. Chú ý sau chủ ai nhận ra đã hết giờ.

định c. Có tiếng hô to "Hoan hô, bộ đội đã về", mọi người nhốn


nháo nhìn ra đường.

d. Học sinh mất trật tự, giáo viên bắt đầu đặt câu hỏi về nội
dung bài học, cả lớp liền trật tự trở lại.

Câu 3: Hãy ghép các thuộc tính của chú ý (cột I) với các hiện tượng thể hiện nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Sức tập trung chú a. An mải mê đọc truyện nên không nghe thấy mọi người
ý đang gọi mình.

36
2. Sự phân phối chú b. Vừa học giờ Thể dục xong nên một số học sinh vẫn chưa
ý tập trung vào học Toán ngay được.

3. Độ bền vững của c. Ngồi trong lớp học nhưng tâm trí của Mai vẫn đang còn
chú ý nghĩ vơ vẩn về buổi sinh nhật hôm qua.

4. Sự di chuyển chú d. Cứ vào phút cuối của giờ học, Nhung lại mệt mỏi không tập
ý trung nghe cô giáo giảng được nữa.

e. Minh có khả năng vừa vẽ tranh vừa hát mà vẫn nghe và


đáp lại những câu pha trò của bạn.

Câu 4: Hãy ghép các luận điểm về sự hình thành và phát triển ý thức (cột I) với các hiện
tượng thể hiện nó (cột II).

Cột I Cột II

1. ý thức được hình thành a. Hành vi ứng xử của bạn đối với tôi là tấm gương soi
trong hoạt động và thể hành vi ứng xử của tôi đối với bạn.
hiện trong sản phẩm b. Sách là người thầy tuyệt vời và dễ tính. Nhờ có sách,
hoạt động. ta khám phá ra bao điều bí mật, lí thú mà cha ông ta đã
2. ý thức được hình thành cất giấu trong đó.
trong giao tiếp với người c. Khi bắt tay vào sáng tạo Robot, cả nhóm ngày càng thấy
khác, với xã hội. rõ sức mạnh trí tuệ của mỗi người. Khi con Robot được
3. ý thức được hình thành hoàn thành, nó thực sự là kết tinh mọi điểm mạnh trong
bằng con đường tiếp thu trí tuệ của cả nhóm.
nền văn hoá xã hội. d. Với tôi, nhật kí đã trở thành người bạn thân thiết, là cố
4. ý thức được hình thành vấn của tôi trong mọi vấn đề riêng tư và quan hệ với
bằng con đường tự nhận mọi người.
thức, tự đánh giá bản e. Ngay từ nhỏ, tôi đã học được từ cha mình, trước khi đi
thân. ngủ, đêm nào cũng phải trả lời câu hỏi: Hôm nay mình
làm được điều gì? Điều gì chưa làm được? Điều gì tốt?
Điều gì chưa tốt? Ngày mai sẽ phải làm được việc gì?

Câu 5: Hãy ghép các khả năng của động vật (cột I) tương ứng với sự phát triển hệ thần kinh của nó
(cột II).

37
Cột I Cột II

1. Tính nhạy cảm a. Chưa có hệ thần kinh

2. Tính chịu kích thích b. Hệ thần kinh lưới

3. Bắt đầu xuất hiện tri giác c. Hệ thần kinh ống

4. Khả năng tư duy bắt đầu xuất hiện d. Hệ thần kinh mấu

e. Hệ thần kinh có vỏ não phát triển

38
Câu hỏi điền khuyết

Câu 1:

Sự nảy sinh và phát triển tâm lí a. Sự tác động e. Tính cảm ứng
gắn liền với sự sống. Thế giới sinh b. Tồn tại và phát triển f. Sự vận động
vật có đặc trưng là tính chịu kích
c. Biểu hiện g. Cơ sở
thích. Tính chịu kích thích là ...
(1).... của ngoại giới, có ảnh hưởng d. Khả năng đáp lại các h. Hoạt động

trực tiếp tới ...(2)... của cơ thể. Tính tác động

chịu kích thích là ..(3).. của sự nảy


sinh phản ánh tâm lí .

Câu 2:

Tính chịu kích thích phát triển a. Tính chịu kích thích e. Mầm mống
lên một giai đoạn cao hơn, đó là ... b. Năng lực đáp lại f. Động vật
(1)… Tính cảm ứng là ..(2)... ngoại các kích thích
g. Biểu hiện
giới có ảnh hưởng trực tiếp và gián
c. Tính cảm ứng h. Tâm lí
tiếp đến sự tồn tại và phát triển của
cơ thể. Tính cảm ứng được coi là ... d. Cơ sở
(3)… đầu tiên của hiện tượng tâm
lí.

Câu 3:

Thời kì cảm giác là thời kì đầu a. Kích thích e. Không xương sống
của sự… (1)... với đặc trưng là riêng lẻ f. Phát triển tâm lí
cơ thể có (2)... từng ...(3)... Cảm b. Phản ánh tâm lí
g. Chịu sự tác động
giác bắt đầu xuất hiện ở động vật
c. Khả năng h. Tổ hợp các
có xương sống.
đáp ứng lại kích thích
d. Có xương sống

Câu 4:

39
Trong lịch sử tiến hoá, bản a. Hành vi tự tạo e. Hành vi bẩm sinh
năng bắt đầu có từ loài côn của cá thể f. Phản ánh tâm lí
trùng. Bản năng là ...(1)…, có cơ b. Có điều kiện
g. Khả năng đáp ứng
chế phản xạ (2)… Như vậy, bản
c. Không điều kiện h. Cơ thể và nhu cầu
năng xuất phát trực tiếp từ ...(3)
… của cá thể. d. Phản xạ tự tạo cơ thể

Câu 5:

Một quá trình...(1)… nào đó tạo a. Tác động e. Phản ánh tâm lí
ra trong não một hình ảnh tâm lí. b. Tiếp nhận f. Ngôn ngữ
Nhờ...(2)... hình ảnh tâm lí đó được
c. Phản ánh g. Nhận thức
phản ánh lại. Quá trình phản ánh
của phản ánh h. Nhận thức
cấp 2 như vậy gọi là ý thức. Vì thế
có thể gọi ý thức là ...(3).... d. Hành động của nhận thức

Câu 6:

ý thức là một chỉnh thể mang lại chất a. Hành động e. Nhận thức
lượng mới trong phản ánh tâm lí của con b. Thái độ f. Năng động
người. Nó bao gồm ba thành phần
c. Tình cảm g. Động cơ
(3 mặt) liên kết, thống nhất với nhau:
mặt ...(1).., mặt ...(2).., mặt ...(3).... d. ý chí h. Trí nhớ

Câu 7:

Về phương diện phát triển loài, mầm a. Tư duy e. Chịu kích


mống đầu tiên của tâm lí là tính... (1)… b. ý thức thích
của sinh vật. Theo mức độ phản ánh, tâm f. Cảm ứng
c. Bản năng, kĩ xảo,
lí đã phát triển qua các thời kì ...(2).… Chỉ
hành vi trí tuệ g. Phản ứng
ở người mới có hình thức phản ánh tâm lí
cao nhất là ...(3)... d. Cảm giác, h. Tích cực
tri giác, tư duy

Câu 8:

Nhân tố quyết định tạo nên ý thức con a. Hoạt động e. Lao động,
người là... (1). ý thức có cấu trúc gồm ba mặt: b. Ngôn ngữ ngôn ngữ
mặt nhận thức, mặt...(2), mặt năng động.
40
Những hiện tượng tâm lí mà ở đó ý thức chưa c. Tình cảm f. Thái độ
thực hiện được chức năng của mình gọi là ... d. Vô thức g. Tiền ý thức
(3)...
h. Tiềm thức

41
Chương 4. Nhân cách và sự hình thành nhân cách

Câu hỏi đúng – sai

Câu 1: Nhân cách là sản phẩm, nhưng cũng đồng thời là chủ thể của hoạt động và
giao tiếp.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 2: Bản chất nhân cách được quy định bởi các đặc điểm thể hình, ở góc mặt, ở
thể tạng, đặc biệt ở bản năng vô thức của cá nhân.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 3: Nhu cầu của con vật gắn liền với các yếu tố cơ thể, bản năng, còn nhu cầu của
con người là do các yếu tố văn hoá – xã hội quy định.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 4: Con người là thực thể tự nhiên, tuân theo các quy luật của tự nhiên, còn nhân
cách là thực thể xã hội, tuân theo các quy luật của xã hội.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 5: Thế giới quan là hệ thống quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác định
phương châm hành động của con người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 6: Tính cách có tính ổn định và bền vững, thể hiện tính độc đáo, riêng biệt, điển
hình của mỗi cá nhân.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 7: Giáo dục đưa con người tới “vùng phát triển gần nhất”, tạo ra sự phát triển
42
nhanh, mạnh hướng tới tương lai.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 8: Giáo dục không thể uốn nắn những sai lệch về nhân cách do ảnh hưởng tự
phát của môi trường.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 9: Giao tiếp là hình thức đặc trưng cho mối quan hệ người – người, là nhân tố cơ
bản cho sự hình thành, phát triển tâm lí, ý thức và nhân cách.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 10: Giống như tư chất, năng lực cũng mang tính bẩm sinh di truyền.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 11: Cá nhân là thuật ngữ chỉ một con người với tư cách là một thành viên của xã
hội loài người. Mỗi người nam hay nữ, trẻ thơ hay cụ già đều là một cá nhân.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 12: Cá tính là cái đơn nhất, cái độc đáo trong tâm lí cá thể động vật hay người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 13: Cá nhân thực hiện một cách có ý thức, có mục đích một hoạt động hay một
quan hệ xã hội thì cá nhân đó được coi là một chủ thể.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 14: Nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lí của một cá nhân, biểu hiện ở bản
sắc và giá trị xã hội của cá nhân ấy.

43
Đúng -------

Sai ---------

Câu 15: Nhân cách là toàn bộ các đặc điểm tâm – sinh lí của cá nhân với tư cách là
một cá thể trong cộng đồng người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 16: Xu hướng nhân cách là một thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân, quy định
chiều hướng phát triển của nhân cách.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 17: Hệ thống thái độ của cá nhân bao gồm các mặt: thái độ đối với tập thể và xã
hội; thái độ đối với lao động; thái độ đối với người khác và thái độ đối với bản thân.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 18: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với yêu cầu
của một hoạt động nhất định. Năng lực gồm các mức độ: năng lực, tài năng và thiên tài.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 19: Sự phát triển của năng lực, tài năng của cá nhân chủ yếu phụ thuộc vào các
yếu tố tư chất, di truyền của cá nhân đó.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 20: Nhân cách được hình thành bởi xã hội. Những đặc điểm sinh học của con
người không ảnh hưởng đến quá trình hình thành nhân cách đó.

Đúng -------

Sai ---------

44
Câu hỏi nhiều lựa chọn

Câu 1: Con người là:

a. một thực thể tự nhiên.

b. một thực thể xã hội.

c. vừa là một thực thể tự nhiên, vừa là một thực thể xã hội.

d. “một thực thể sinh vật – xã hội và văn hoá”.

Câu 2: Nhân cách là:

a. tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lí của cá nhân, biểu hiện bản
sắc và giá trị xã hội của con người.

b. một cá nhân có ý thức đang thực hiện một vai trò xã hội nhất định.

c. một con người, với đầy đủ các thuộc tính tâm lí do các mối quan hệ xã hội
quy định (gia đình, họ hàng, làng xóm...).

d. một con người với những thuộc tính tâm lí tạo nên hoạt động và hành vi có ý
nghĩa xã hội của cá nhân.

Câu 3: Yếu tố giữ chủ đạo trong sự hình thành, phát triển nhân cách là:

a. hoạt động của cá nhân.

b. giao tiếp của cá nhân.

c. giáo dục.

d. môi trường sống.

Câu 4: Yếu tố có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành, phát triển nhân
cách, đó là:

a. giáo dục.

b. hoạt động của cá nhân.

c. tác động của môi trường sống.

d. sự gương mẫu của người lớn.

Câu 5: Nguồn gốc tính tích cực của nhân cách là:

a. hệ thống các động cơ và thái độ được hình thành trên cơ sở của các mối
45
quan hệ xã hội và điều kiện giáo dục.

b. ý hướng vô thức đã có sẵn đối với sự khoái cảm, quyết định mọi hoạt động sáng
tạo của con người.

c. những tác động văn hoá xã hội hình thành ở con người một cách tự phát,
giúp con người có khả năng thích ứng trước những đòi hỏi của cuộc sống xã
hội.

d. hoạt động của cá nhân trong điều kiện môi trường thay đổi.

Câu 6: Những đặc điểm cơ bản của nhân cách là:

a. tính thống nhất và tính ổn định của nhân cách.

b. tính ổn định của nhân cách.

c. tính tích cực và tính giao tiếp của nhân cách.

d. Cả a, b và c.

Câu 7: Khi phân loại nhân cách, có thể căn cứ vào các kiểu sau:

a. Phân loại nhân cách theo định hướng giá trị.

b. Phân loại nhân cách qua giao tiếp.

c. Phân loại nhân cách qua sự bộc lộ bản thân trong hoạt động và giao tiếp.

d. Cả a, b và c.

Câu 8: Cấu trúc của nhân cách bao gồm:

a. xu hướng và động cơ của nhân cách.

b. tính cách và khí chất.

c. khí chất và năng lực.

d. xu hướng, tính cách, khí chất, năng lực.

Câu 9: Yếu tố tâm lí nào dưới đây không thuộc xu hướng nhân cách?

a. Hiểu biết.

b. Nhu cầu.

c. Hứng thú, niềm tin

d. Thế giới quan, lí tưởng sống.


46
Câu 10: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhu cầu?

a. Nhu cầu bao giờ cũng có đối tượng.

b. Nội dung của nhu cầu do những điều kiện và phương tiện thoả mãn nó quy
định.

c. Nhu cầu bao giờ cũng gắn liền với sự tồn tại của cơ thể.

d. Nhu cầu của con người mang bản chất xã hội.

Câu 11: Tính cách là:

a. sự phản ánh các quan hệ xã hội, mang tính độc đáo cá biệt của cá nhân.

b. Một thuộc tính tâm lí phức hợp là hệ thống thái độ của cá nhân đối với hiện
thực, biểu hiện ở hành vi, cử chỉ và cách nói năng tương ứng.

c. một thuộc tính tâm lí mang tính ổn định và bền vững, tính thống nhất.

d. một thuộc tính tâm lí mang tính độc đáo, riêng biệt điển hình của mỗi cá nhân.

Câu 12: Các mức độ của năng lực là:

a. năng lực.

b. tài năng.

c. thiên tài.

d. Cả a, b, c.

Câu 13: Tập thể là:

a. một nhóm người bất kì.

b. một nhóm người có chung một sở thích.

c. một nhóm người có mục đích, hoạt động chung và phục tùng các mục đích xã
hội.

d. một nhóm người có hứng thú và hoạt động chung.

Câu 14: Yếu tố nào dưới đây không thuộc về lí tưởng?

a. Một hình ảnh tương đối mẫu mực, có tác dụng hấp dẫn, lôi cuốn con người
vươn tới.

b. Phản ánh đời sống hiện tại của cá nhân và xã hội.

47
c. Hình ảnh tâm lí vừa có tính hiện thực vừa có tính lãng mạn.

d. Có chức năng xác định mục tiêu, chiều hướng và động lực phát triển của
nhân cách.

Câu 15: Tác động của tập thể đến nhân cách thông qua:

a. hoạt động cùng nhau.

b. dư luận tập thể.

c. truyền thống tập thể và bầu không khí tập thể.

d. Cả a, b và c.

Câu 16: Hoạt động là:

a. nhân tố chủ đạo trong sự hình thành và phát triển nhân cách.

b. nhân tố quyết định trực tiếp sự hình thành và phát triển nhân cách.

c. nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.

d. nhân tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách.

Câu 17: Sự sai lệch hành vi trong sự phát triển nhân cách là do:

a. cá nhân nhận thức sai hoặc không đầy đủ, hoặc do sự biến dạng của các
chuẩn mực xã hội.

b. quan điểm riêng của cá nhân khác với chuẩn mực chung.

c. cá nhân cố tình vi phạm các chuẩn mực.

d. Cả a, b và c.

Câu 18: Luận điểm điểm nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò quyết định trực
tiếp của hoạt động cá nhân đối với sự hình thành và phát triển nhân cách?

a. Thông qua hoạt động, con người tiếp thu nền văn hoá xã hội và biến chúng
thành năng lực của riêng mình, đồng thời cũng thông qua hoạt động con người
bộc lộ ra ngoài những năng lực đó.

b. Hoạt động của con người là hoạt động có mục đích, mang tính xã hội, tính
cộng đồng và được thực hiện bằng những công cụ do con người sáng tạo ra.

c. Hoạt động của con người thường được diễn ra dưới nhiều hình thức phong
phú, sinh động và biến đổi vai trò của mình trong mỗi thời kì phát triển nhân
48
cách cá nhân.

d. Sự hình thành và phát triển nhân cách mỗi người phụ thuộc vào hoạt động
chủ đạo của một giai đoạn phát triển.

Câu 19: Biện pháp tốt nhất để ngăn ngừa những sai lệch chuẩn mực là:

a. cung cấp hiểu biết về các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, chính trị, thẩm mĩ...

b. Hình thành và ủng hộ những hành vi tích cực, lên án những hành vi sai lệch.

c. Hướng dẫn hành vi đúng, cá nhân tự nguyện rèn luyện, điều chỉnh hành vi
cho phù hợp.

d. Cả a, b và c.

Câu 20: Điểm nào dưới đây không thuộc về biểu hiện của tính cách?

a. Bạn A rất nhiệt tình với mọi người, còn bạn B rất có trách nhiệm với công
việc.

b. Bạn A rất nóng nảy, còn bạn B rất điềm đạm, bình thản.

c. Bạn A rất quý trọng con người, còn bạn B rất trung thực.

d. Bạn A rất nghiêm khắc với bản thân, còn bạn B thì ngược lại, thường dễ dãi
với bản thân.

Câu 21: Trong các đặc điểm sau đây của nhân cách, đặc điểm nào thể hiện thuộc tính
của khí chất?

a. Hồng là cô gái yêu đời, sôi nổi, tốt bụng nhưng rất dễ quên lời hứa với người
khác.

b. Mai hứng thú với nhiều thứ nhưng hứng thú của Mai thường không ổn định,
chóng nguội đi.

c. Mơ ước của Lan là sẽ trở thành cô giáo, nên em rất chịu khó sưu tập những
câu chuyện về nghề Giáo viên.

d. Nam hoạt động tích cực trong tập thể, nhất là những hoạt động công ích.

Câu 22: Luận điểm nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò chủ đạo của giáo dục
đối với sự hình thành và phát triển nhân cách?

a. Giáo dục quyết định chiều hướng, con đường hình thành và phát triển nhân

49
cách.

b. Thông qua giáo dục, thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau các kinh nghiệm
xã hội mà các thế hệ trước đã tích luỹ được.

c. Giáo dục vạch ra phương hướng và con đường cho sự phát triển nhân cách.

d. Giáo dục có thể phát huy tối đa các tiềm năng của cá nhân và các yếu tố
khách quan trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách.

Câu hỏi ghép đôi

Câu 1: Hãy ghép các kiểu khí chất (cột I) với các biểu hiện của hoạt động thần kinh
cấp cao tương ứng (cột II).

Cột I Cột II

1. Hăng hái a. Quá trình hưng phấn mạnh, nhưng ức chế lại yếu hơn.

2. Nóng nảy b. Quá trình hưng phấn và ức chế mạnh như nhau, sự

3. Bình thản chuyển hoá giữa chúng diễn ra nhanh chóng.

4. Ưu tư c. Quá trình hưng phấn và ức chế đều yếu.

d. Quá trình hưng phấn và ức chế mạnh như nhau, nhưng sự


chuyển hoá giữa chúng diễn ra chậm chạp.

e. Quá trình hưng phấn và ức chế đều mạnh như nhau.

Câu 2: Hãy ghép các kiểu khí chất (cột I) với các hiện tượng tâm lí tương ứng (cột II).

Cột I Cột II

1. Hăng hái a. Một con người hoạt bát, muốn thay đổi các ấn tượng thường

2. Nóng nảy xuyên, dễ dàng thích ứng với những điều kiện thay đổi của cuộc
sống.
3. Bình thản
b. Con người nhanh nhẹn, hoạt bát trong các công việc và quan
4. Ưu tư
hệ.

c. Con người chậm chạp, ôn hoà, ít bộc lộ tâm trạng ra bên ngoài.

d. Con người bồng bột, sôi nổi, say mê với công việc, tâm trạng

50
thay đổi mạnh mẽ, đột ngột.

e. Con người nhạy cảm, cảm xúc sâu sắc, nhưng phản ứng
thường yếu đuối.

Câu 3: Hãy ghép các khái niệm (cột I) với nội dung tương ứng của các khái niệm đó (cột II).

Cột I Cột II

1. Thế giới quan a. Sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần được thoả mãn

2. Niềm tin để tồn tại và phát triển.

3. Nhu cầu b. Thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó,
vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại
4. Hứng thú
khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động.

c. Một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực, tương đối
hoàn chỉnh, có sức lôi cuốn con người vươn tới nó.

d. Hệ thống quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác


định phương châm hành động của con người.

e. Một phẩm chất của thế giới quan, là cái kết tinh các quan
điểm, tri thức, rung cảm, ý chí được con người thể nghiệm,
trở thành chân lí vững bền.

Câu 4: Hãy ghép các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách (cột I) với các vai trò
tương ứng của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Tập thể a. Giữ vai trò chủ đạo.

2. Giáo dục b. Tiền đề, điều kiện cho sự phát triển.

3. Giao tiếp c. Nhu cầu xã hội cơ bản nhất, xuất hiện sớm nhất ở con

4. Hoạt động người.

d. Môi trường thuận lợi cho sự phát triển.

e. Yếu tố quyết định trực tiếp.

Câu 5: Hãy ghép các thái độ của cá nhân (cột I) với những biểu hiện phù hợp với nó (cột II).

Cột I Cột II
51
1. Thái độ đối với người khác.

2. Thái độ đối với bản thân. a. Hứng thú, say mê công việc.

3. Thái độ đối với lao động. b. Khiêm tốn, tự trọng và có niềm tin vững

4. Thái độ đối với xã hội. chắc.

c. Nhiệt tình đối với hoạt động chung.

d. Nghiêm khắc, cẩn thận, trách nhiệm.

e. Chân thành, tế nhị, cởi mở.

Câu 6: Hãy ghép các đặc điểm của nhân cách (cột I) với các nội dung cụ thể của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Tính thống nhất a. Nhân cách là thể thống nhất các đặc trưng tâm lí – xã
của nhân cách. hội cá nhân.

2. Tính ổn định của b. Trong thực tế, từng nét nhân cách có thể thay đổi,
nhân cách. nhưng nhìn tổng thể, chúng vẫn tạo thành cấu trúc trọn

3. Tính tích cực của vẹn, tương đối ổn định.

nhân cách. c. Nhân cách bộc lộ khả năng tự điều chỉnh và chịu sự

4. Tính giao lưu của điều chỉnh của xã hội .

nhân cách. d. Nhân cách chỉ có thể được hình thành, phát triển và
bộc lộ trong giao tiếp với những nhân cách khác. Thông
qua giao tiếp, con người gia nhập các quan hệ xã hội; lĩnh
hội các chuẩn mực, các giá trị xã hội.

e. Nhân cách là một cấu trúc chỉnh thể, thống nhất các
thuộc tính, đặc điểm tâm lí xã hội, thống nhất giữa phẩm
chất và năng lực, giữa đức và tài.

Câu 7: Hãy ghép các loại năng lực và các yếu tố liên quan tới năng lực (cột I) với các biểu hiện của
nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Năng lực chung a. Cô giáo tôi là người hiểu khá rõ các đặc điểm tâm - sinh

2. Năng lực riêng lí và hoàn cảnh sống của từng học sinh.

52
3. Tri thức, kĩ năng, b. Cô là người có khả năng tổ chức các hoạt động của
kĩ xảo mình.

4. Thiên hướng c. Cô là người say mê, nhiệt tình với công việc giảng dạy
và giáo dục trẻ em.

d. Năng lực truyền đạt bài giảng và năng lực thuyết phục
học sinh trong dạy học và giáo dục của cô thật tuyệt vời.

e. Cô có năng lực quan sát và phán đoán diễn biến tâm lí


người khác. Cô rất thích và thường xuyên quan sát phản
ứng của người khác rồi tự trả lời câu hỏi tại sao họ lại phản
ứng như vậy?

Câu 8: Hãy ghép các thuộc tính tâm lí của nhân cách (cột I) với các biểu hiện của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Tính cách a. Sách đã trở thành món ăn tinh thần không thể thiếu đối

2. Lí tưởng với Hằng. Nhất là sách về các danh nhân, các nhà bác học.

3. Năng lực b. Điều lí thú là trong khi đọc sách Hằng thường như "nhìn
thấy" các hành động của nhân vật đang diễn ra trước mắt.
4. Nhu cầu
c. Khi đọc những tình tiết hấp dẫn trong sách, Hằng thường
không kìm cảm xúc của mình, nhiều khi em hét toáng lên một
mình.

d. Khi đọc bất là cuốn sách nào Hằng đều ghi chép rất cẩn
thận và đưa vào trong các hồ sơ theo cách phân loại riêng của
Hằng.

e. Nhiều tấm gương lao động say mê, quên mình của các nhà
bác học đã cuốn hút, hấp dẫn Hằng. Em thầm mong ước được
trở thành người như họ.

Câu hỏi điền khuyết

Câu 1:

53
Nhu cầu giao tiếp là nhu cầu...(1) của a. Xã hội cơ bản e. Tự điều chỉnh
con người. Thông qua....(2) con người b. Bẩm sinh f. Tự ý thức
gia nhập vào các quan hệ xã hội, lĩnh hội
c. Hoạt động g. Tự giáo dục
các chuẩn mực đạo đức và hệ thống giá
trị xã hội. Từ đó, con người hình thành d. Tự đánh giá h. Giao tiếp

năng lực đánh giá và ...(3)… của bản


thân.

Câu 2:

Nhu cầu bao giờ cũng có...(1)… Khi nào nhu a. Chủ thể e. Hoạt động.
cầu gặp đối tượng có b. Đối tượng f. Sự đòi hỏi
khả năng đáp ứng sự thoả mãn thì
c. Mục đích g. Năng lượng
lúc đó nó trở thành...(2)… thúc đẩy con người...(3)
… nhằm chiếm lĩnh d. Động cơ h. Vươn tới

đối tượng.

Câu 3:

Lí tưởng vừa có tính....(1), vừa có tính ... a. Không tưởng e. Thúc đẩy
(2). Vì những hình ảnh lí tưởng được xây b. Lãng mạn f. Cụ thể
dựng từ nhiều “chất liệu” có trong thực tế,
c. Hiện thực g. Trừu tượng
nhưng hình ảnh mẫu mực lại chưa có thực. Nó
có sức mạnh...(3)... con người hoạt động vươn d. Lôi cuốn h. Viễn tưởng

tới xã hội tốt đẹp trong tương lai.

Câu 4:

Hệ thống thái độ và hệ thống hành vi là a. Nhân cách e. Chủ quan


những thành phần tạo nên cấu trúc của...(1). b. Xu hướng f. Hình thức
Hai hệ thống này có mối quan hệ mật thiết với
c. Tính cách g. Khách quan
nhau. Thái độ là ...(2), hành vi là....(3)...,
chúng không tách rời nhau, tạo nên sự thống d. Nội dung h. Cá nhân

nhất hữu cơ.

Câu 5:

Khí chất là thuộc tính tâm lí phức hợp của a. Nội dung e. Tính chất

54
cá nhân, biểu hiện …(1)... và nhịp độ của các b. Sắc thái f. Chủ thể
hoạt động tâm lí, thể hiện...(2)... của hành vi, c. Cường độ g. Tự nhiên
ngôn ngữ của cá nhân. Khí chất có cơ sở là các
d. Chều hướng h. Xã hội
kiểu thần kinh, nhưng khí chất mang bản
chất ...(3).., được biến đổi do rèn luyện và giáo
dục.

Câu 6:

Tư chất là một trong những điều kiện hình a. Tính cách e. Quy định
thành...(1), nhưng tư chất không…(2)... trước sự b. Xu hướng f. Tích cực
phát triển của thành tố này. Bởi ngoài những yếu
c. Tự tạo g. Năng lực
tố tư chất, bẩm sinh, di truyền, còn có những yếu
tố....(3)... trong cuộc sống cá thể. d. Quyết định h. Riêng

Câu 7:

Quá trình hình thành nhân cách chịu sự a. Giáo dục e. Hoạt động
tác động của các yếu tố: bẩm sinh - di b. Hoạt động và giao tiếp
truyền, môi trường tự nhiên và xã hội,.. f. Giao tiếp
c. Học tập
(1)... và ...(2)... Mỗi yếu tố có vai trò nhất
g. Văn hoá - xã hội
định, nhưng ...(3)… có vai trò quyết định d. Rèn luyện
trực tiếp. h. Tự tạo

Câu 8:

Giáo dục giữ vai trò..(1).. trong sự hình a. Phủ nhận e. Tập thể
thành và phát triển nhân cách, song không b. Chủ đạo f. Gia đình
nên...(2)… vai trò của giáo dục, giáo dục
c. Tuyệt đối hoá g. Quyết định
không phải là vạn năng. Giáo dục cần phải
tiến hành trong mối quan hệ hữu cơ với các d. Quá đề cao h. Bạn bè

hình thức tổ chức hoạt động, giao tiếp trong


các mối quan hệ xã hội, quan hệ nhóm và ...
(3)...

Câu 9:

Môi trường xã hội, cơ sở đầu tiên để nhân a. Nhà trường e. Lớp học

55
cách hình thành và phát triển là ...(1)... Nó kết b. Gia đình f. Xã hội
hợp với các nhóm xã hội cơ sở khác có ảnh c. Gián tiếp g. Tập thể
hưởng ...(2)... đến sự hình thành và phát triển
d. Trực tiếp h. Nhóm bạn
nhân cách. Đặc biệt là vai trò của ...(3), với tư
cách là nhóm phát triển tới trình độ cao.

Câu 10:

Giao tiếp không chỉ là …(1).. mà còn là...(2)… a. Động lực e. Tiền đề
của sự phát triển nhân cách. Bằng giao tiếp, con b. Điều kiện f. Con đường
người gia nhập vào các quan hệ xã hội, lĩnh hội
c. Quy định g. Sáng tạo
nền văn hoá- xã hội, các chuẩn xã hội thành bản
chất của mình. Đồng thời còn đóng góp …(3)... d. Sản phẩm h. Sức lực

vào kho tàng chung của nhân loại.

56
Chương 5. Hoạt động nhận thức

Câu hỏi đúng – sai

Câu 1: Nhận thức cảm tính bao gồm cảm giác, tri giác, trí nhớ của con người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của nhận thức lí tính là phản ánh những thuộc tính bản
chất, những mối liên hệ mang tính quy luật của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác
động vào giác quan con người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 3: Hễ khi có kích thích trực tiếp tác động vào giác quan là gây được cảm giác
tương ứng ở con người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 4: Người được coi là "thính tai" là người có ngưỡng cảm giác phía dưới của cơ
quan thính giác cao.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 5: Nam phân biệt được 5 màu xanh còn Hà phân biệt đến 10 màu xanh khác
nhau. Điều này chứng tỏ ngưỡng sai biệt của Nam tốt hơn của Hà.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 6: Khi ta đi từ chỗ sáng vào chỗ tối thì độ nhạy cảm của thị giác giảm xuống.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 7: Mặc dù không thêm bớt thứ gì nhưng cốc chè để nguội ăn sẽ cảm thấy ngọt
hơn cốc chè đó lúc nóng.
57
Đúng -------

Sai ---------

Câu 8: Cùng một em bé, nếu được nhìn gần (tri giác gần) thì hình tượng em bé lớn
hơn nếu tri giác em đó ở khoảng cách xa.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 9: Chỉ cần nghe giọng nói (mà chưa nhìn thấy mặt) An đã nhận ra Minh. Đó là do
tính ổn định của tri giác.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 10: Quan sát là một trạng thái tâm lí.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 11: Người có khả năng tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm quan trọng của
đối tượng dù chúng rất khó nhận thấy. Khả năng này gọi là năng lực quan sát.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 12: Không chỉ ở người mà ở một số động vật cũng có tư duy.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 13: Thao tác trừu tượng hoá, khái quát hoá, thao tác phân tích và tổng hợp là
những thao tác cơ bản của tư duy.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 14: Tư duy trực quan hành động là loại tư duy được hình thành sớm nhất trong
lịch sử phát triển chủng loại và cá thể. Vì vậy, ở người trưởng thành không còn loại tư
duy này.

58
Đúng -------

Sai ---------

Câu 15: Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính và ngôn ngữ. Vì vậy, tư duy
vừa có tính trực quan vừa mang tính khái quát.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 16: Những hình ảnh mới mà quá trình tưởng tượng tạo ra có thể không có trong
hiện thực (Ví dụ: hình ảnh con rồng). Vì vậy, tưởng tượng không phải là quá trình
phản ánh hiện thực khách quan.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 17: Quá trình tưởng tượng được thực hiện bằng hình ảnh không có sự tham gia
của ngôn ngữ.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 18: Khi đọc truyện cổ tích, ta hình dung ra hình ảnh nàng tiên cá có khuôn mặt
của cô gái với thân hình là đuôi cá. Đó là kết quả của tưởng tượng sáng tạo.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 19: Nhờ phương pháp "điển hình hoá", nghệ thuật dân gian Việt Nam đã sáng tạo
nên hình ảnh "con rồng".

Đúng -------

Sai ---------

Câu 20: Dù được thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh, tưởng tượng vẫn mang tính khái
quát và gián tiếp.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 21: Tưởng tượng giúp con người giải quyết vấn đề ngay cả khi dữ kiện của tình
59
huống có vấn đề còn chưa đầy đủ.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 22: Tưởng tượng cần thiết cho bất kì một hoạt động nào của con người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 23: Trí nhớ phản ánh kinh nghiệm của cá nhân thuộc mọi lĩnh vực của đời sống
tâm lí: nhận thức - tình cảm - hành động.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 24: Sự quên không phải là một quá trình cơ bản của trí nhớ.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 25: Nếu không có trí nhớ, sự phát triển tâm lí con người không hơn gì đứa trẻ sơ
sinh, chỉ có cảm giác và tri giác, không có chức năng tâm lí bậc cao.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 26: "Cô ấy tái mặt đi khi có người nhắc lại chuyện cũ”.... Hiện tượng trên xảy
ra do tác dụng của trí nhớ hình ảnh.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 27: Trí nhớ hình ảnh đặc biệt quan trọng trong hình thành kĩ xảo lao động.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 28: Người nghệ sĩ múa hay các cầu thủ bóng đá là những người có trí nhớ vận
động phát triển.

Đúng -------

60
Sai ---------

Câu 29: Chỉ qua tiếng kêu, động vật cũng nhận được thông báo: gọi bầy tìm bạn hay
có nguy hiểm... Như vậy, tiếng kêu của động vật cũng là một loại ngôn ngữ.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 30: Khi mới được sinh ra, đứa trẻ đã có các quá trình nhận thức: cảm giác, tri
giác, tư duy, tưởng tượng...

Đúng -------

Sai ---------

Câu hỏi nhiều lựa chọn

Câu 1: Đặc điểm thể hiện sự khác biệt căn bản của tri giác so với cảm giác là:

a. phản ánh thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng.

b. phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn.

c. quá trình tâm lí.

d. chỉ xuất hiện khi sự vật hiện tượng tác động trực tiếp vào giác quan.

Câu 2: Trường hợp nào đã dùng từ "cảm giác" đúng với khái niệm cảm giác trong tâm
lí học?

a. Cảm giác day dứt cứ theo đuổi cô mãi khi cô để Lan ở lại một mình trong lúc
tinh thần suy sụp.

b. Cảm giác lạnh buốt khi ta chạm lưỡi vào que kem.

c. Tôi có cảm giác việc ấy xảy ra đã lâu lắm rồi.

d. Khi "người ấy" xuất hiện, cảm giác vừa giận vừa thương lại trào lên trong lòng
tôi.

Câu 3: ý nào là đúng với bản chất của cảm giác?

a. Cảm giác có ở cả người và động vật, về bản chất cảm giác của người và
động vật không có gì khác nhau.
61
b. Cơ chế sinh lí của cảm giác chỉ liên quan đến hệ thống tín hiệu thứ nhất.

c. Cảm giác có từ khi con người mới sinh ra. Nó không biến đổi dưới ảnh hưởng
của hoạt động và giáo dục.

d. Cảm giác của mỗi cá nhân chịu ảnh hưởng của các hiện tượng tâm lí cao cấp
khác.

Câu 4: Điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cảm giác?

a. Cảm giác là một quá trình tâm lí có mở đầu, diễn biến và kết thúc.

b. Cảm giác của con người có bản chất xã hội.

c. Cảm giác của con người phản ánh các thuộc tính bản chất của sự vật.

d. Cảm giác chỉ phản ánh những thuộc tính cụ thể của sự vật thông qua hoạt
động của từng giác quan riêng lẻ.

Câu 5: Loại nào thuộc nhóm cảm giác bên ngoài?

a. Cảm giác vận động.

b. Cảm giác nén.

c. Cảm giác sờ mó.

d. Cảm giác rung.

Câu 6: Sự phân chia cảm giác bên ngoài và cảm giác bên trong dựa trên cơ sở nào?

a. Nơi nảy sinh cảm giác.

b. Tính chất và cường độ kích thích.

c. Vị trí nguồn kích thích bên ngoài hay bên trong cơ thể.

d. Cả a, b.

Câu 7: Muốn có một cảm giác nào đó xảy ra thì cần:

a. có kích thích tác động trực tiếp vào giác quan.

b. kích thích tác động vào vùng phản ánh được.

c. loại kích thích đặc trưng của cơ quan phân tích.

d. Cả a, b, c.

Câu 8: Cách hiểu nào đúng với ngưỡng cảm giác?


62
a. Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây được cảm giác.

b. Mỗi giác quan ứng với một loại kích thích nhất định có ngưỡng cảm giác như
nhau ở tất cả mọi người.

c. Ngưỡng cảm giác không thay đổi trong cuộc sống.

d. Cả a, b, c.

Câu 9: Sự thay đổi độ nhạy cảm của cơ quan phân tích nào đó là do:

a. cường độ kích thích thay đổi (do môi trường tự phát hay do giáo dục rèn
luyện).

b. trạng thái tâm - sinh lí của cơ thể.

c. sự tác động của cơ quan phân tích khác.

d. Cả a, b, c.

Câu 10: Điều nào dưới đây là sự tương phản?

a. Uống nước đường nếu cho một chút muối vào sẽ cảm giác ngọt hơn nếu
không cho thêm muối.

b. Ăn chè nguội có cảm giác ngọt hơn ăn chè nóng.

c. Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh của mắt người phi công tăng lên.

d. Cả a, b, c.

Câu 11: ý nào dưới đây không đúng với tri giác?

a. Phản ánh những thuộc tính chung bên ngoài của một loạt sự vật, hiện tượng
cùng loại.

b. Có thể đạt tới trình độ cao không có ở động vật.

c. Là phương thức phản ánh thế giới trực tiếp.

d. Luôn phản ánh một cách trọn vẹn theo một cấu trúc nhất định của sự vật, hiện
tượng.

Câu 12: Tri giác và tưởng tượng giống nhau là:

a. đều phản ánh thế giới bằng hình ảnh.

b. đều mang tính trực quan.

63
c. mang bản chất xã hội.

d. Cả a, b, c.

Câu 13: Thuộc tính nào của sự vật không được phản ánh trong tri giác không gian?

a. Vị trí tương đối của sự vật.

b. Sự biến đổi vị trí của sự vật trong không gian.

c. Hình dáng, độ lớn của sự vật.

d. Chiều sâu, độ xa của sự vật.

Câu 14: Hiện tượng tổng giác thể hiện ở nội dung nào?

a. Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí của cá thể.

b. Sự phụ thuộc của tri giác vào đặc điểm đối tượng tri giác.

c. Sự ổn định của hình ảnh tri giác.

d. Cả a, b, c.

Câu 15: Điều nào không đúng với năng lực quan sát?

a. Hình thức tri giác cao nhất chỉ có ở con người.

b. Khả năng tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm quan trọng chủ yếu
của sự vật dù nó khó nhận thấy.

c. Thuộc tính tâm lí của nhân cách.

d. Phẩm chất trí tuệ cần giáo dục cho con người để hoạt động có kết quả cao.

Câu 16: Cách hiểu nào là không phù hợp với tính lựa chọn của tri giác?

a. Con người luôn chủ động lựa chọn đối tượng tri giác.

b. Sự lựa chọn đối tượng tri giác còn phụ thuộc vào yếu tố khách quan.

c. Thể hiện tính tích cực của con người trong tri giác.

d. Cả a, b,c.

Câu 17: Tính ổn định của tri giác là do:

a. cấu trúc của sự vật ổn định tương đối trong một không gian, thời gian nhất
định.

b. cơ chế tự điều chỉnh của hệ thần kinh dựa trên mối liên hệ ngược.
64
c. do kinh nghiệm tri giác nhiều lần của cá thể.

d. Cả a, b, c.

Câu 18: Hãy chỉ ra yếu tố chi phối ít nhất đến tính ý nghĩa của tri giác.

a. Đặc điểm của giác quan.

b. Tính trọn vẹn của tri giác.

c. Kinh nghiệm, vốn hiểu biết của chủ thể.

d. Khả năng tư duy.

Câu 19: Luận điểm nào không đúng về hiện tượng ảo giác trong tri giác?

a. Cho hình ảnh tri giác sai lệch về đối tượng.

b. Không cần thiết trong đời sống con người.

c. Phụ thuộc vào bối cảnh tri giác.

d. ít xảy ra nhưng vẫn là quy luật.

Câu 20: Trong số những đặc điểm của quá trình phản ánh được nêu ra dưới đây, đặc
điểm nào đặc trưng cho tư duy?

a. Phản ánh kinh nghiệm đã qua dưới dạng các ý nghĩ, cảm xúc, hình tượng về
sự vật, hiện tượng đã tri giác dưới đây.

b. Phản ánh các sự vật, hiện tượng trong toàn bộ thuộc tính và bộ phận của
chúng.

c. Phản ánh những dấu hiệu bản chất, những mối liên hệ mang tính quy luật của
sự vật và hiện tượng.

d. Cả a, b, c.

Câu 21: Tìm dấu hiệu không phù hợp với quá trình tư duy của con người.

a. Phản ánh những trải nghiệm của cuộc sống.

b. Phản ánh hiện thực bằng con đường gián tiếp.

c. Kết quả nhận thức mang tính khái quát.

d. Diễn ra theo một quá trình.

Câu 22: Luận điểm nào không đúng trong mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ?

65
a. Không có ngôn ngữ thì tư duy không thể tiến hành được.

b. Ngôn ngữ có thể tham gia từ đầu đến kết thúc tư duy.

c. Ngôn ngữ thống nhất với tư duy.

d. Ngôn ngữ giúp cho tư duy có khả năng phản ánh sự vật ngay cả khi sự vật
không trực tiếp tác động.

Câu 23: Luận điểm nào đúng với tình huống có vấn đề?

a. Có tính chủ quan, không mang tính khách quan.

b. Hoàn toàn do khách quan quy định.

c. Vừa mang tính chủ quan vừa mang tính khách quan.

d. Làm nảy sinh tư duy và tư duy luôn giải quyết được vấn đề của tình huống.

Câu 24: ý nào không phản ánh đúng vai trò của tư duy đối với con người?

a. Giúp con người hành động có ý thức.

b. Không bao giờ sai lầm trong nhận thức.

c. Mở rộng vô hạn phạm vi nhận thức của con người.

d. Giúp con người vượt khỏi sự thích nghi thụ động với môi trường.

Câu 25: Trong những tình huống sau, tình huống nào chứng tỏ tư duy xuất hiện?

a. Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần
thưởng.

b. Cứ đặt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: Những kỉ niệm từ thủa thiếu
thời tràn đầy kí ức.

c. Trống vào đã 15 phút mà cô giáo chưa đến, Vân nghĩ: Chắc cô giáo hôm nay
lại ốm.

d. Cả a, b, c.

Câu 26: Đặc điểm nào của tư duy thể hiện rõ nhất trong tình huống sau: "Một bác sĩ
có kinh nghiệm chỉ cần nhìn vào vẻ ngoài của bệnh nhân là có thể đoán biết được họ
bị bệnh gì?".

a. Tính có vấn đề của tư duy.

66
b. Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ.

c. Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.

d. Tính trừu tượng và khái quát của tư duy.

Câu 27: "Nhiều học sinh THCS đã xếp cá voi vào loài cá vì chúng sống ở dưới nước
như là cá và tên cũng có chữ cá". Sai lầm diễn ra trong tình huống trên chủ yếu do sự
phát triển không đầy đủ của thao tác tư duy nào?

a. Phân tích.

b. Tổng hợp.

c. Trừu tượng hoá và khái quát hoá.

d. So sánh.

Câu 28: Trong hành động tư duy, việc thực hiện các thao tác (phân tích - tổng hợp; so
sánh; trừu tượng hoá và khái quát hoá) thường diễn ra như thế nào?

a. Mỗi thao tác tiến hành độc lập, không phụ thuộc vào nhau.

b. Thực hiện các thao tác theo đúng một trình tự xác định như trên.

c. Thực hiện đầy đủ các thao tác tư duy.

d. Linh hoạt tuỳ theo nhiệm vụ tư duy.

Câu 29: Theo lịch sử hình thành (chủng loại và cá thể) và mức độ phát triển tư duy,
người ta chia tư duy thành:

a. tư duy thực hành, tư duy trực quan hình ảnh, tư duy trừu tượng.

b. tư duy trực quan hành động, tư duy lí luận, tư duy trực quan hình tượng.

c. tư duy trực quan hành động, tư duy trực quan hình ảnh, tư duy lí luận.

d. tư duy hình ảnh, tư duy lí luận, tư duy thực hành.

Câu 30: Luận điểm nào là đúng trong đời sống của mỗi cá thể?

a. Con người ở mọi lứa tuổi đều có đủ các loại tư duy.

b. Mỗi loại tư duy luôn được sử dụng độc lập khi giải quyết nhiệm vụ cụ thể.

c. Các loại tư duy xuất hiện (hình thành) theo một trật tự nhất định.

d. Cả a, b, c.

67
Câu 31: Đặc điểm thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa tư duy và nhận thức cảm tính là:

a. phản ánh bản thân, sự vật, hiện tượng.

b. một quá trình tâm lí.

c. phản ánh bản chất, những mối liên hệ mang tính quy luật của sự vật, hiện
tượng.

d. mang bản chất xã hội, gắn với ngôn ngữ.

Câu 32: Một tình huống muốn làm nảy sinh tư duy phải thoả mãn một số điều kiện.
Điều kiện nào dưới đây là không cần thiết?

a. Tình huống phải quen thuộc, không xa lạ với cá nhân.

b. Chứa vấn đề mà hiểu biết cũ, phương pháp hành động cũ không giải quyết
được.

c. Cá nhân nhận thức được tình huống và muốn giải quyết.

d. Vấn đề trong tình huống có liên quan đến kinh nghiệm của cá nhân.

Câu 33: Điều nào không đúng với tưởng tượng?

a. Nảy sinh trước tình huống có vấn đề.

b. Luôn phản ánh cái mới với cá nhân (hoặc xã hội).

c. Luôn giải quyết vấn đề một cách tường minh.

d. Kết quả là hình ảnh mang tính khái quát.

Câu 34: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào xuất hiện biểu tượng đặc trưng
cho tưởng tượng của con người?

a. Ông tôi mất từ khi tôi chưa ra đời, vậy mà qua câu chuyện kể của bà, hình
ảnh người ông thân thương cứ hiện về trước mắt tôi.

b. Trong lúc khó khăn nhất tưởng chừng không trụ nổi, hình ảnh đứa con ở quê
nhà đã thôi thúc cô đứng vững.

c. Cô gái đã đi một đoạn, anh tần ngần quay lại con đường cũ mà như thấy hơi
ấm từ bàn tay nàng còn vương mãi trên bàn tay anh.

d. Cả a, b, c.

Câu 35: Luận điểm nào đúng với tưởng tượng của con người?
68
a. Phản ánh cái mới không liên quan gì đến thực tiễn.

b. Kết quả của tưởng tượng không thể kiểm tra được trong thực tiễn.

c. Hoạt động đặc thù của con người, xây dựng hoặc tái tạo những hình ảnh
mà quá khứ chưa từng tri giác.

d. Không có ý nghĩa phục vụ hoạt động sống (vì có thể tạo nên hình ảnh không
có thực trong cuộc sống).

Câu 36: Điều nào không đúng với tưởng tượng?

a. Loại tư duy chủ yếu trên bình diện hình ảnh.

b. Mang tính trực quan rõ nét.

c. Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.

d. Mang bản chất xã hội.

Câu 37: Tư duy khác tưởng tượng chủ yếu ở chỗ:

a. làm cho hoạt động con người có ý thức.

b. sự chặt chẽ trong giải quyết vấn đề.

c. liên quan đến nhận thức cảm tính.

d. Cả a, b, c.

Câu 38: Tưởng tượng sáng tạo thể hiện ở chỗ:

a. tạo ra hình ảnh mới mà nhân loại chưa từng biết đến.

b. kết quả của tưởng tượng sáng tạo không thể kiểm tra được.

c. tạo ra hình ảnh chưa có trong kinh nghiệm cá nhân, là quá trình tạo ra hình
ảnh cho tương lai.

d. Nó đang hình dung thấy con rồng ở đình làng nó: đầu như đầu sư tử, mình
giống thân con rắn nhưng lại có chân.

Câu 39: Tưởng tượng sáng tạo có đặc điểm:

a. luôn tạo ra cái mới cho cá nhân và xã hội.

b. luôn được thực hiện có ý thức.

c. luôn có giá trị với xã hội.

69
d. Cả a, b, c.

Câu 40: Đối tượng của trí nhớ được thể hiện đầy đủ nhất trong luận điểm nào?

a. Các thuộc tính bên ngoài, các mối liên hệ không gian, thời gian của thế giới
mà con người đã tri giác.

b. Các cảm xúc, tình cảm, thái độ mà con người đã trải qua.

c. Kinh nghiệm của con người.

d. Các kết quả mà con người tạo ra trong tư duy, tưởng tượng.

Câu 41: Cơ sở để phân loại trí nhớ thành trí nhớ cảm xúc, trí nhớ hình ảnh, trí nhớ từ
ngữ – lôgic là:

a. tính mục đích của trí nhớ.

b. thời gian củng cố và giữ gìn tài liệu.

c. giác quan đóng vai trò chủ đạo trong trí nhớ.

d. nội dung được phản ánh trong trí nhớ.

Câu 42: "Nó đỏ mặt lên khi nhớ lại lần đầu tiên hai đứa gặp nhau". Hiện tượng trên
xảy ra do ảnh hưởng của loại trí nhớ nào?

a. Trí nhớ hình ảnh.

b. Trí nhớ từ ngữ – lôgic.

c. Trí nhớ cảm xúc.

d. Trí nhớ vận động.

Câu 43: Điều nào không đúng với trí nhớ có chủ định?

a. Có sử dụng biện pháp để ghi nhớ.

b. Có trước trí nhớ không chủ định trong đời sống cá thể.

c. Có mục đích định trước.

d. Có sự nỗ lực ý chí trong ghi nhớ.

Câu 44: Trí nhớ thao tác rất gần với loại trí nhớ nào ?

a. Trí nhớ vận động.

b. Trí nhớ hình ảnh.


70
c. Trí nhớ ngắn hạn.

d. Trí nhớ dài hạn.

Câu 45: Tiêu chí cơ bản nhất để đánh giá chất lượng trí nhớ vận động là:

a. nhớ được nhiều vận động phức tạp trong khi hình thành một kĩ xảo.

b. nhớ một kĩ xảo nào đó thật lâu.

c. tốc độ học nhanh một kĩ xảo phức tạp.

d. tốc độ hình thành kĩ xảo nhanh và độ bền cao.

Câu 46: Điều nào mà ghi nhớ không chủ định ít phụ thuộc nhất?

a. Sự nỗ lực của chủ thể khi ghi nhớ.

b. Tài liệu có liên quan đến mục đích hành động.

c. Tài liệu tạo nên nội dung hoạt động.

d. Sự hấp dẫn của tài liệu với chủ thể.

Câu 47: Khi nói về sự khác nhau giữa con người và con vật, Ph.Ăngghen đã viết: "Mắt
chim đại bàng nhìn thấy xa hơn mắt người rất nhiều, nhưng mắt người nhìn thấy trong
sự vật được nhiều hơn mắt đại bàng rất nhiều”. Sự ưu việt đó của người so với động
vật chủ yếu là do:

a. các giác quan của con người phát triển hơn và có bản chất xã hội, nó là sản
phẩm của hoạt động xã hội của con người.

b. tế bào thần kinh thị giác của người được cấu tạo tốt hơn của chim đại bàng.

c. tế bào thần kinh thị giác của người được chuyên môn hoá hơn của chim đại
bàng.

d. vùng cảm giác được của con người phát triển tốt hơn của động vật, do con
người có hoạt động xã hội.

Câu 48: Cách hiểu nào không đúng về ghi nhớ ý nghĩa?

a. Dựa trên sự thông hiểu nội dung tài liệu và quan hệ lôgic giữa các phần trong
tài liệu.

b. Tốn ít thời gian, dễ hồi tưởng lại.

c. Tiêu hao năng lượng thần kinh ít.


71
d. Loại ghi nhớ chủ yếu của con người trong học tập.

Câu 49: Điều nào không đúng với học thuộc lòng?

a. Giống với "học vẹt" (lặp đi lặp lại tài liệu nhiều lần một cách không thay đổi đến
khi nhớ toàn bộ tài liệu).

b. Ghi nhớ máy móc dựa trên thông hiểu tài liệu.

c. Ghi nhớ có chủ định.

d. Cần thiết trong học tập.

Câu 50: Đặc trưng của ghi nhớ có chủ định là hiệu quả phụ thuộc chủ yếu vào:

a. động cơ, mục đích ghi nhớ.

b. khả năng gây cảm xúc của tài liệu.

c. hành động được lặp lại nhiều lần.

d. tính mới mẻ của tài liệu.

Câu 51: Hãy hình dung đầy đủ về lí do mà người học đã sử dụng phương thức ghi nhớ
máy móc trong học tập.

a. Không hiểu hoặc không chịu hiểu ý nghĩa tài liệu.

b. Tài liệu không khái quát, không có quan hệ giữa các phần của tài liệu.

c. Giáo viên thường xuyên yêu cầu trả lời đúng từng chữ trong sách giáo khoa.

d. Cả a, b, c.

Câu 52: Hiểu biết nào không đúng về thuật nhớ?

a. Thủ thuật do chủ thể tự đặt ra để dễ nhớ tài liệu.

b. Dựa vào chính các mối liên hệ lôgic giữa nội dung các phần trong tài liệu để
nhớ.

c. Dựa vào việc chủ thể tự tạo ra mối liên hệ giả tạo bên ngoài tài liệu để dễ
nhớ.

d. Cấu trúc lại tài liệu.

Câu 53: Tư duy có cả ở người và động vật nhưng tư duy của con người khác với tư
duy của động vật, vì ở con người có:

72
a. ngôn ngữ.

b. công cụ, phương tiện để tư duy.

c. hình ảnh tâm lí trong kinh nghiệm cá nhân.

d. Cả a, b, c.

Câu 54: Nguyên nhân làm quá trình giải quyết nhiệm vụ tư duy của cá nhân thường
gặp khó khăn là:

a. chủ thể không ý thức đầy đủ dữ liệu của tình huống.

b. chủ thể đưa ra thừa dữ liệu.

c. thiếu năng động của tư duy.

d. Cả a, b,c.

Câu 55: Nguyên nhân nào làm cho hình ảnh tri giác không phản ánh đúng đặc điểm
thực tế của đối tượng?

a. ảnh hưởng của yếu tố tâm lí bên trong.

b. ảnh hưởng của yếu tố sinh lí cơ thể.

c. ảnh hưởng của yếu tố hoàn cảnh bên ngoài.

d. Cả a, b, c.

Câu 56: Đâu là dấu hiệu đặc trưng nhất để phân biệt giữ gìn tích cực với giữ gìn tiêu
cực trong trí nhớ ?

a. Chỉ giữ gìn tài liệu quan trọng cần nhớ.

b. Giữ gìn chủ yếu dựa trên sự nhớ lại (tái hiện).

c. Chủ thể phải hoạt động tích cực để giữ gìn tài liệu cần nhớ.

d. Quá trình củng cố dấu vết tài liệu đã hình thành trên vỏ não.

Câu 57: Đâu là dấu hiệu đặc trưng nhất để phân biệt giữ gìn tiêu cực với giữ gìn tích
cực?

a. Chỉ giữ gìn tài liệu không cần thiết cho hoạt động.

b. Giữ gìn dựa trên sự tri giác lại tài liệu nhiều lần một cách rập khuôn.

c. Thực chất là quá trình ôn tập.

73
d. Chủ thể không phải hoạt động tích cực để giữ gìn tài liệu cần nhớ.

Câu 58: Điều nào không đúng với hồi tưởng?

a. hồi tưởng còn gọi là hồi ức.

b. hồi tưởng là loại nhớ lại có chủ định.

c. hồi tưởng không cần đặt các sự kiện được nhớ lại theo đúng không gian.

d. hồi tưởng đòi hỏi sự nỗ lực ý chí.

Câu 59: Điều nào không đúng với sự quên?

a. Quên cũng diễn ra theo quy luật.

b. Quên là xoá bỏ hoàn toàn "dấu vết" của tài liệu trên vỏ não.

c. Quên cũng là hiện tượng hữu ích với con người.

d. ở giai đoạn đầu (lúc mới học xong), tốc độ quên lớn, sau đó giảm dần.

Câu 60: Hãy chỉ ra một cách đầy đủ nguyên nhân của sự quên.

a. Khi gặp kích thích mới hay kích thích mạnh.

b. Nội dung tài liệu không phù hợp nhu cầu sở thích, không gắn với xúc cảm.

c. Tài liệu ít được sử dụng.

d. Cả a, b, c.

Câu 61: "Khi cô ấy nhắc lại chuyện xưa, tôi mới dần dần nhận ra cô ấy là ai". Sự kiện
xảy ra trong hiện tượng trên thuộc mức độ quên nào?

a. Quên hoàn toàn.

b. Quên tạm thời.

c. Quên cục bộ.

d. Không có sự quên xảy ra.

Câu 62: Ngôn ngữ là:

a. hiện tượng tâm lí cá nhân.

b. quá trình giao tiếp xã hội.

c. mang dấu ấn cá nhân rõ rệt.

74
d. một hệ thống kí hiệu từ ngữ.

Câu 63: Điều nào không đúng với ngôn ngữ?

a. Chứa đựng hai phạm trù: phạm trù ngữ pháp và lôgic.

b. Mang tính xã hội.

c. Dùng để giao tiếp.

d. Bao gồm lời nói bên ngoài và lời nói bên trong.

Câu 64: Chức năng chỉ nghĩa của ngôn ngữ còn được gọi là:

a. chức năng làm công cụ hoạt động trí tuệ.

b. chức năng nhận thức.

c. chức năng là phương tiện truyền đạt và nắm vững kinh nghiệm xã hội lịch sử.

d. chức năng giao tiếp.

Câu 65: Chức năng khái quát hoá của ngôn ngữ còn gọi là:

a. chức năng thông báo.

b. chức năng phương tiện truyền đạt và nắm vững kinh nghiệm xã hội lịch sử.

c. chức năng nhận thức.

d. chức năng giao tiếp.

Câu 66: Chức năng ngôn ngữ nào là điều kiện để hình thành các chức năng khác?

a. Chức năng thông báo.

b. Chức năng khái quát hoá.

c. Chức năng chỉ nghĩa.

d. Không có chức năng nào.

Câu 67: Ngôn ngữ giúp con người nhiều nhất trong lĩnh vực:

a. nhận thức thế giới.

b. hình thành được ý thức.

c. hoạt động mang tính xã hội.

d. Cả a, b, c.

75
Câu 68: Phạm trù (hay bộ phận) nào của mọi thứ tiếng là giống nhau nhờ đó các dân
tộc khác nhau có thể hiểu được nhau?

a. Từ vựng.

b. Ngữ pháp.

c. Ngữ âm.

d. Lôgic.

Câu 69: Cách hiểu nào không đúng về hoạt động lời nói?

a. Quá trình hình thành, thể hiện ý nhờ ngôn ngữ.

b. Hình thành ở từng cá nhân.

c. Vừa mang tính cá nhân vừa mang tính xã hội.

d. Là phương tiện giao tiếp.

Câu 70: Điều nào không đúng với lời nói bên ngoài?

a. Có tính vật chất (dạng vật chất hoá).

b. Tính triển khai mạnh.

c. Có tính dư thừa thông tin.

d. Có sau lời nói bên trong (trong đời sống cá thể).

Câu 71: Trình tự đúng của xuất hiện lời nói bên ngoài (theo phát sinh chủng loại và
phát sinh cá thể) là:

a. đối thoại trước, độc thoại sau, lời nói viết sau cùng.

b. đối thoại, độc thoại cùng xuất hiện, lời nói viết xuất hiện sau.

c. cả ba loại: lời nói đối thoại, độc thoại, lời nói viết cùng hình thành.

d. không đặt ra vấn đề thứ tự xuất hiện (hình thành) các loại lời nói bên ngoài.

Câu 72: Điều nào không đúng với lời nói bên ngoài?

a. Lời nói hướng vào người khác là chủ yếu.

b. Không diễn ra theo quy luật.

c. Được tiếp nhận bởi phân tích qua thị giác và thính giác.

d. Tồn tại dưới nhiều hình thức: khẩu ngữ và bút ngữ....
76
Câu 73: Tính ngữ cảnh của lời nói đối thoại được thể hiện trong tình huống nào?

a. Hai người đứng cạnh cây mây (có nhiều gai) nói chuyện, cô gái có mái tóc dài,
tóc bị gió cuốn vào gai mây, gỡ mãi không được, cô buột miệng "Trời, rõ khổ!"

b. Lời nói là phản ứng trực tiếp với kích thích không ngôn ngữ.

c. Lời nói phụ thuộc nội dung lời nói trước đó.

d. Cả b và c.

Câu 74: Đặc điểm nào là phù hợp với lời nói đối thoại?

a. Tính rút gọn.

b. Tính chủ động.

c. Tính tổ chức cao.

d. Ngôn ngữ được lựa chọn trong sáng.

Câu 75: Cách hiểu nào không đúng về ngôn ngữ độc thoại?

a. Lời nói hướng vào bản thân.

b. Tính triển khai mạnh.

c. Tính chủ động, chủ ý rõ ràng.

d. Có tổ chức cao.

Câu 76: Điều nào không đúng với lời nói viết?

a. Một dạng của lời nói độc thoại.

b. Mang tính vật chất hoá.

c. Tính triển khai hoá mạnh.

d. Tính chủ ý, chủ động và tính tổ chức cao.

Câu 77: Lời nói tình huống được hiểu là:

a. giao tiếp qua tình huống (không cần sử dụng ngôn ngữ).

b. muốn hiểu nội dung lời nói phải gắn lời nói với tình huống.

c. muốn hiểu nội dung lời nói phải căn cứ vào lời nói trước và sau đó.

d. lời nói ngữ cảnh.

77
Câu 78: Cách hiểu nào không đúng với lời nói bên trong?

a. Còn gọi là lời nói thầm.

b. ít tính vật chất.

c. Là lời nói cho mình.

d. Tồn tại dưới dạng cảm giác vận động.

Câu 79: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của lời nói bên trong?

a. Tính rút gọn cao.

b. Tính vị thể (toàn vị ngữ).

c. Có trước lời nói bên ngoài.

d. Ngữ nghĩa là ý và phụ thuộc mạnh vào tình huống.

Câu 80: Một phóng viên chuyên viết phóng sự trên các báo, thường sử dụng loại ngôn
ngữ nào?

a. Đối thoại.

b. Độc thoại.

c. Ngôn ngữ viết.

d. Ngôn ngữ viết và ngôn ngữ bên trong.

Câu 81: Hiện tượng nào không phải là sự học?

a. Một cháu bé đã học được cách cầm thìa tự xúc cơm ăn.

b. Người công nhân luyện kim (lò cao) đã học cách quen với nhiệt độ cao.

c. Một người học đã học được cách giải phương trình bậc hai.

d. Một cụ già đã học được bài tập dưỡng sinh.

Câu 82: Cách hiểu nào không đúng về sự học?

a. Cả người và động vật đều có sự học.

b. Mọi sự biến đổi hành vi hợp lí (có lợi) đều là sự học.

c. Sự học bao giờ cũng có đối tượng cụ thể.

d. Sự học gắn chặt với hoạt động nhất định.

78
Câu 83: Để tồn tại và phát triển, nội dung sự học ở người hiểu một cách đầy đủ là:

a. các quan hệ vật lí của sự vật, hiện tượng.

b. các quan hệ lôgic, quan hệ chức năng và giá trị sự vật, hiện tượng.

c. các kĩ năng, kĩ xảo tương ứng các nội dung trên.

d. Cả a, b và c.

Câu 84: Nội dung sự học ở động vật là:

a. các quan hệ vật lí.

b. các quan hệ lôgic.

c. các quan hệ chức năng.

d. các quan hệ giá trị.

Câu 85: Cả người và động vật đều cùng sử dụng phương tiện để học là:

a. giác quan và khả năng của hệ thần kinh.

b. ngôn ngữ.

c. công cụ, đồ vật do con người tạo ra.

d. Cả a, b, c.

Câu 86: Bản chất sự học ở động vật là:

a. làm cho hành vi loài ở cá thể thích nghi với điều kiện sống.

b. cải biến hành vi loài để tạo nên năng lực mới.

c. giống hoàn toàn với bản chất sự học ở người.

d. Cả a, b, c.

Câu 87: Cơ chế học tập ở người là:

a. tập nhiễm.

b. cơ chế bắt chước – luyện tập – củng cố.

c. cơ chế lĩnh hội.

d. Cả b và c.

Câu 88: Nguyên tắc học ở động vật là:

79
a. nguyên tắc hoạt động và nguyên tắc thử – sai.

b. nguyên tắc kích thích – phản ứng.

c. nguyên tắc thử – sai.

d. nguyên tắc kích thích phản ứng và nguyên tắc thử – sai.

Câu 89: Tất cả các nguyên tắc học ở con người là:

a. nguyên tắc hoạt động và nguyên tắc thử sai.

b. nguyên tắc kích thích – phản ứng.

c. nguyên tắc kích thích – phản ứng và "thử – sai".

d. nguyên tắc hoạt động, kích thích – phản ứng, thử – sai.

Câu 90: Nguyên tắc học tập đặc trưng ở con người là:

a. nguyên tắc hoạt động.

b. nguyên tắc kích thích – phản ứng.

c. nguyên tắc thử – sai.

d. Cả a, b, c.

Câu 91: Đặc điểm nào không phù hợp với học không chủ định?

a. Lĩnh hội tri thức một cách tự nhiên, nhẹ nhàng.

b. Tốn ít thời gian.

c. Đưa lại những tri thức tiền khoa học, hình thành năng lực thực tiễn bộ phận gắn
với công việc hàng ngày.

d. Việc học luôn gắn với nhu cầu, hứng thú của cá nhân.

Câu 92: Đặc điểm nào không phù hợp với học có chủ định?

a. Còn gọi là hoạt động học, tiến hành hoạt động này phải có người hướng dẫn.

b. Đối tượng là tri thức khoa học và kĩ năng, kĩ xảo tương ứng.

c. Là hoạt động đặc thù của con người, phương thức duy nhất để con người
nhận thức thế giới khách quan.

d. Được điều khiển có ý thức hướng vào phát triển năng lực người học.

Câu 93: Tình huống nào là học có chủ định?


80
a. Qua trò chơi đóng vai, trẻ mẫu giáo đã "học" được các hành vi ứng xử của
người lớn trong một vai trò xã hội nào đó.

b. Anh ấy là một người trồng vườn giỏi. Qua việc làm vườn, anh ấy đã "học"
được nhiều kinh nghiệm về chăm sóc các loại cây ăn quả.

c. Nghe tin anh ấy là người trồng vườn giỏi có tiếng ở vùng này, tôi đã xuống
để "học" nghề làm vườn ở anh ấy.

d. Cả a, b, c.

Câu 94: Đặc điểm nào là ưu điểm của học không chủ định?

a. Hiệu quả không cao.

b. Tốn nhiều thời gian.

c. Không có nỗ lực ý chí.

d. Nhiều tri thức bị bỏ qua (tri thức không liên quan nhu cầu).

Câu 95: Hiểu biết nào là đúng nhất về quan hệ giữa sự học với nhận thức của con
người?

a. Không cần học, các khả năng nhận thức (cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng
tượng...) sẽ dần tự hình thành theo lứa tuổi.

b. Nhờ các quá trình nhận thức có trước mà sự học được diễn ra.

c. Phải học mới hình thành khả năng nhận thức của con người.

d. Học và nhận thức có quan hệ biện chứng, chúng tự sinh thành ra nhau.

Câu 96: Học không chủ định được thể hiện chủ yếu trong câu nói nào?

a. "Không thầy đố mày làm nên".

b. "Học, học nữa, học mãi".

c. "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn".

d. Cả a, b, c.

Câu 97: Đối với sự phát triển tâm lí, ý thức của cá nhân, sự học đóng vai trò là:

a. cơ sở.

b. phương tiện.

81
c. nguyên nhân, điều kiện.

d. Cả a, b, c.

Câu 98: Sự biến đổi hành vi nào không liên quan đến sự học?

a. Biến đổi vững chắc (ổn định).

b. Biến đổi hợp lí (hữu ích).

c. Xảy ra nhờ một hoạt động xảy ra trước đó.

d. Xảy ra nhờ phản ứng sinh học bẩm sinh của cơ thể.

Câu 99: Cách hiểu nào là đủ về sự biến đổi hợp lí hành vi trong sự học?

a. Lôgic.

b. Có lợi cho cơ thể.

c. ít thao tác thừa.

d. Cả a, b, c.

Câu 100: Chia tay Lan rồi mà lời nói của cô như còn vang bên tai tôi "Anh phải giữ gìn
sức khoẻ". Hiện tượng trên là biểu hiện loại trí nhớ nào ?

a. Trí nhớ cảm xúc.

b. Trí nhớ ngắn hạn.

c. Trí nhớ chủ định.

d. Không phụ thuộc các loại trí nhớ trên.

Câu 101. Khi hai cảm giác cùng loại (nảy sinh ở cùng một cơ quan phân tích) tác
động đồng thời hoặc nối tiếp sẽ làm thay đổi độ nhạy cảm của nhau. Hiện tượng đó
được gọi là:

a. sự tác động qua lại giữa các cảm giác.

b. sự tương phản giữa các cảm giác.

c. sự cảm ứng giữa các cảm giác.

d. độ nhạy cảm của các cảm giác.

Câu 102: Khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi
của cường độ kích thích là quy luật nào của cảm giác?

82
a. Quy luật ngưỡng cảm giác.

b. Quy luật thích ứng.

c. Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác.

d. Quy luật cảm ứng.

Câu 103: Khi ta đi từ chỗ sáng vào chỗ tối, lúc đầu ta không nhìn thấy gì, sau mới thấy
rõ. Hiện tượng này là do độ nhạy cảm của cảm giác nhìn:

a. tăng.

b. giảm.

c. không thay đổi.

d. lúc đầu tăng, sau giảm.

Câu 104: Khả năng nào của tri giác giúp cá nhân tạo ra hình ảnh sự vật, hiện tượng
theo những cấu trúc nhất định?

a. Trọn vẹn.

b. Kết cấu.

c. Tổng hợp.

d. Tính ý nghĩa.

Câu 105: Cùng xem một bức tranh, Lan bảo trong bức tranh giống hình một cô gái,
còn An bảo không phải. Hiện tượng trên là biểu hiện của quy luật nào của tri giác?

a. Tính đối tượng.

b. Tính ý nghĩa.

c. Tính lựa chọn.

d. Tính ổn định.

Câu 106: Có thể thay thế khái niệm "tư duy", "tưởng tượng" bằng khái niệm nào có nội
hàm rộng hơn?

a. Quá trình nhận thức.

b. Nhận thức lí tính.

c. Các quá trình tâm lí.

83
d. Hoạt động nhận thức.

Câu 107: Tư duy phản ánh cái gì?

a. Cái mới mà trước đó ta chưa biết.

b. Những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ có tính quy luật của sự vật,
hiện tượng.

c. Những đặc điểm của sự vật, hiện tượng.

d. Cả a, b, c.

Câu 108: Sự tham gia của yếu tố nào trong tư duy đã làm cho tư duy có tính gián tiếp,
khái quát?

a. Ngôn ngữ.

b. Nhận thức cảm tính.

c. Các quá trình tâm lí khác.

d. Kinh nghiệm đã có về sự vật, hiện tượng.

Câu 109: Việc xác định đúng vấn đề và biểu đạt dưới dạng nhiệm vụ tư duy sẽ quyết
định khâu nào của quá trình tư duy?

a. Giải quyết nhiệm vụ.

b. Việc hình thành giả thuyết.

c. Hình thành liên tưởng.

d. Các khâu sau đó.

Câu 110: Nội dung bên trong của mỗi giai đoạn trong quá trình tư duy được diễn ra
bởi yếu tố nào?

a. Sự phân tích, tổng hợp.

b. Thao tác tư duy.

c. Hành động tư duy.

d. Sự trừu tượng hoá, khái quát hoá.

84
Câu hỏi ghép đôi

Câu 1: Hãy ghép các quá trình nhận thức (cột I) với đặc điểm tương ứng của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Cảm giác a. Phản ánh cái mới chưa có trong kinh nghiệm cá nhân dưới

2. Tri giác hình thức các biểu tượng.

3. Tư duy b. Phản ánh riêng lẻ các thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện
tượng.
4. Tưởng tượng
c. Chỉ xuất hiện khi có tác động trực tiếp của sự vật hiện tượng
vào cơ quan cảm giác.

d. Phản ánh các dấu hiệu chung, bản chất, mối liên hệ có tính
quy luật của sự vật, hiện tượng.

e. Kết quả là hình ảnh trực quan về sự vật hiện tượng cá lẻ.

f. Kết quả là hình ảnh khái quát về sự vật hiện tượng, những
khái niệm, định lí.

Câu 2: Hãy ghép các quy luật cảm giác (cột I) với các hiện tượng biểu hiện của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Quy luật thích ứng a. Sau khi đã đứng lên xe buýt một lúc thì cảm giác

2. Quy luật ngưỡng khó chịu về mùi mồ hôi nồng nặc mất đi, còn người

cảm giác vừa mới lên thì lại thấy rất khó chịu về mùi đó.

3. Quy luật tác động b. Một nồi canh nấu cho ba người ăn, vậy mà người thứ

qua lại đồng thời giữa nhất cho rằng canh nhạt, người thứ hai thấy canh

các cảm giác mặn, người thứ ba thấy vừa phải.

4. Quy luật tác động kế c. Tay người mẹ vừa giặt xong trong nước lạnh, sờ tay

tiếp của cảm giác lên trán con tưởng con bị sốt, nhưng khi cặp nhiệt độ
thì không phải.

d. Cô giáo thường sử dụng bút màu đỏ để chấm bài.

e. Mùi cơm mới đưa lên mũi làm tôi cảm thấy đói hơn.

Câu 3: Hãy ghép các quy luật tri giác (cột I) với các hiện tượng biểu hiện của nó (cột II).
85
Cột I Cột II

1. Tính lựa chọn a. Người học ở những vị trí khác nhau trong lớp, mặc dù

2. Tính có ý nghĩa hình ảnh cái bảng trong võng mạc mắt của họ là khác
nhau (hình bình hành, chữ nhật...) nhưng họ vẫn nhìn
3. Tính ổn định
thấy được cái bảng là hình chữ nhật.
4. Tổng giác
b. Khi tham quan trong hang động, cùng ngắm một hòn đá,
Thanh bảo "giống cặp sừng hươu", còn Vân lại nói "giống
chiếc bình hoa".

c. Khi ngồi trên xe ô tô đang chạy, ta cảm thấy như các vật
phía trước tiến nhanh lại phía mình và phình to ra.

d. Trong lòng đang buồn bực, Thanh thấy mọi thứ đều trở
nên khó chịu, kể cả bản nhạc du dương mà cô vốn rất
yêu thích đang phát ra từ radio.

e. Giáo viên thường dùng mực đỏ chấm bài kiểm tra.

Câu 4: Hãy ghép các quá trình nhận thức (cột I) với các hiện tượng biểu hiện của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Cảm giác a. ở nhà trẻ, người ta đưa cho các cháu một số đồ vật có hình

2.Tri giác dạng giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc. Sau đó, cô
giáo đưa một cái có màu xanh dương và bảo các cháu tìm
3. Tư duy
vật giống như thế.
4. Tưởng tượng
b. ở nhà trẻ, cô giáo đưa cho các cháu 10 tấm bìa, mỗi tấm vẽ
một đồ vật khác nhau. Sau đó, cô giáo đưa ra một đồ vật và
các cháu phải tìm trong tấm bìa của mình đồ vật đó.

c. Để dạy bài "Một buổi sáng ở Vịnh Hạ Long", cô giáo đã dựa vào
nội dung bài tập đọc để vẽ nên bức tranh minh hoạ.

d. Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh số 5 và 3. Một học sinh
trả lời "5 không bằng 3, 5 lớn hơn 3 hai đơn vị,
3 nhỏ hơn 5 hai đơn vị".

e. Trong một lớp mẫu giáo,người ta đưa cho các cháu 5 con

86
lắc có màu sắc, kích thước, hình dáng giống hệt nhau nhưng
âm thanh khác nhau. Sau đó, từng cháu sẽ lắng nghe âm
thanh của một con lắc nào đó và tìm đúng con lắc có âm
thanh đó.

Câu 5: Hãy ghép các loại tưởng tượng (cột I) với các biểu hiện tương ứng của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Tưởng tượng tái a. Người học hình dung ra miền đất xa xôi vùng Nam Mỹ qua
tạo lời giảng của cô giáo trong giờ Địa lí.

2. Tưởng tượng b. Hoa là sinh viên Mĩ thuật, cô đang thể hiện khung cảnh xây
sáng tạo dựng trường trong bản vẽ của mình.

3. Lí tưởng c. "Nó suốt ngày vùi đầu vào tiểu thuyết, chẳng chịu học hành,

4. Tưởng tượng ăn uống gì. Nó mơ ước gặp được hoàng tử của đời mình:

tiêu cực khoẻ mạnh, khôi ngô, vừa hào hoa, phong nhã, chu đáo
nhưng cũng rất ga lăng, thành công trong hoạt động xã hội
nhưng cũng rất chăm lo công việc gia đình”.

d. Hình ảnh người Thầy mẫu mực hết lòng vì học sinh, đã giúp
bao em qua khỏi thất học, ươm mầm những ước mơ. Bao
lớp người học đã trưởng thành vẫn giữ nguyên trong lòng
kính trọng Thầy... Hình ảnh đó luôn thôi thúc cô sinh viên
Cẩm Nhung phấn đấu hơn nữa trong học tập và rèn luyện.

e. Đã gấp cuốn sách lại, nhưng câu chuyện trong đó vẫn ám


ảnh cô, cô như nhìn thấy một cô gái đẹp lạ lùng đang ngủ
trong rừng.

Câu 6: Hãy ghép các cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng (cột I) với các biểu hiện tương
ứng của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Chắp ghép a. Người khổng lồ trong chuyện cổ tích

2. Liên hợp b. Bắt chước cơ chế chìm nổi của loài cá, các nhà khoa học

3. Điển hình hoá đã sáng chế ra tàu ngầm.

87
4. Nhấn mạnh c. Hình ảnh "Chị Dậu” (trong tác phẩm "Tắt đèn" của Ngô Tất
chi tiết sự vật Tố) là người phụ nữ tiêu biểu nhất cho những người phụ nữ
nông dân nghèo dưới chế độ phong kiến thực dân.

d. Báo “Hoa học trò” có bức tranh biếm hoạ về cậu học trò
đang trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ của cô giáo: Cậu có một
chiếc tai bình thường hướng về phía cô và một chiếc tai to
hướng về phía lớp để nghe các bạn nhắc bài.

e. Hình ảnh Phật Bà nghìn mắt nghìn tay.

f. Trong truyện phim "Tây du kí", Ngưu Ma Vương có cái đầu


trâu trên thân hình người trông rất dữ tợn.

Câu 7: Hãy ghép các giai đoạn của hành động tư duy (cột I) với các biểu hiện tương ứng của nó (cột
II).

Cột I Cột II

1. Xác định và biểu đạt vấn a. Xem xét sự đúng đắn của các giả thuyết (tiến hành
đề trong đầu hay trong thực tiễn) để khẳng định giả

2. Xuất hiện các liên tưởng thuyết (hay phủ định giả thuyết).

3. Sàng lọc liên tưởng, hình b. Xác định được nhiệm vụ tư duy.
thành giả thuyết c. Huy động những tri thức kinh nghiệm liên quan đến

4. Kiểm tra giả thuyết nhiệm vụ tư duy.

d. Gạt bỏ những tri thức, liên tưởng không phù hợp với
nhiệm vụ tư duy đã xác định.

e. Đưa ra phương án trả lời đúng.

Câu 8: Hãy ghép các hiện tượng tâm lí (cột I) với đối tượng phản ánh của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Nhận thức a. Kinh nghiệm của cá nhân.


cảm tính b. Những thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng.
2. Nhận thức c. Mục đích của hành động do điều kiện khách quan quy định.
lí tính
d. ý nghĩa của sự vật, hiện tượng trong quan hệ với nhu cầu, động

88
3. Cảm xúc cơ của con người.

4. Trí nhớ e. Những thuộc tính bản chất và những mối liên hệ mang tính quy
luật của sự vật, hiện tượng.

Câu 9: Hãy ghép các loại ghi nhớ (cột I) với các biểu hiện tương ứng của chúng (cột II).

Cột I Cột II

1. Ghi nhớ không chủ a. Nhớ dựa trên hình thức liên hệ bên ngoài mà không
định hiểu nội dung.

2. Ghi nhớ có chủ định b. Ghi nhớ tự nhiên, không đặt ra mục đích ghi nhớ.

3. Ghi nhớ máy móc c. Ghi nhớ dựa trên hiểu nội dung và mối liên hệ lôgic

4. Ghi nhớ ý nghĩa giữa các phần của tài liệu.

d. Ghi nhớ theo mục đích đặt ra từ trước.

e. Ghi nhớ dựa trên cả mối liên hệ bên ngoài lẫn mối
liên hệ lôgic bên trong tài liệu.

Câu 10: Hãy ghép các quá trình trí nhớ (cột I) với các biểu hiện của chúng (cột II).

Cột I Cột II

1. Nhận lại a. Không nhớ lại nhưng không nhận lại được.

2. Nhớ lại b. Không nhớ lại lúc cần thiết nhưng một lúc nào đó đột

3. Quên hoàn toàn nhiên nhớ lại.

4. Quên cục bộ c. Tái hiện được tài liệu đã ghi nhớ trong điều kiện tri giác
lại.

d. Không nhớ lại cũng không nhận lại được.

e. Tái hiện lại tài liệu ghi nhớ mà không cần tri giác lại tài
liệu.

Câu 11: Hãy ghép các hiện tượng tâm lí (cột I) với các đặc điểm của chúng (cột II).

Cột I Cột II

1. Tri giác a. Là một quá trình nhận thức.

2. Quan sát b. Là thuộc tính tâm lí.

89
3. Năng lực quan sát c. Có ở cả người và động vật.

d. Chỉ có ở người.

e. Là hình thức tri giác cao nhất.

f. Là đặc điểm của nhân cách.

Câu 12: Hãy ghép các đặc điểm của tư duy (cột I) với các biểu hiện hoặc ứng dụng của chúng (cột
II).

Cột I Cột II

1. Tính "có vấn đề" a. Phản ánh cái chung, không chỉ gắn với chỉ một sự vật

2. Tính gián tiếp cá lẻ.

3. Tính trừu tượng và b. Phải sử dụng công cụ, phương tiện để tư duy.

khái quát c. Làm cho tư duy con người khác xa về chất so với tư

4. Quan hệ chặt chẽ duy của động vật.

với ngôn ngữ d. Quan hệ giữa tư duy với "nguyên vật liệu" để tiến hành
tư duy.

e. Cơ sở tâm lí của "dạy học nêu vấn đề".

Câu 13: Hãy ghép các thao tác tư duy (cột I) với các biểu hiện cụ thể của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Phân tích a. Giáo viên đưa một loạt mô hình cái bảng, tờ giấy, mặt

2. Tổng hợp bàn... (có hình chữ nhật), sau đó cùng học sinh chỉ ra đặc
điểm về số cạnh, số góc và kích thước góc, độ dài từng
3. So sánh
cạnh.
4. Trừu tượng hoá
b. Tìm ra những đặc điểm giống nhau giữa các hình đó (đó
5. Khái quát hoá là số cạnh là 4 và có 4 góc vuông).

c. Gạt bỏ những đặc điểm về độ lớn của cạnh, của hình


nguyên vật liệu... chỉ giữ lại đặc điểm về cạnh, góc để
xem xét.

d. Trên cơ sở những đặc điểm chung (4 cạnh, 4 góc vuông)


xếp các vật đó vào loại hình chữ nhật.

90
e. Tập hợp các đặc điểm của hình chữ nhật để học sinh có
hiểu biết sâu sắc về "hình chữ nhật."

Câu 14: Hãy ghép các loại tư duy (cột I) với các biểu hiện cụ thể của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Tư duy trực quan hành a. Để làm phép tính cộng, học sinh lớp một phải dùng
động các que tính và nhóm chúng lại với nhau (số lượng

2. Tư duy trực quan hình theo dữ kiện bài toán).

ảnh b. Trẻ chỉ cần quan sát bằng mắt các vật (thay thế các

3. Tư duy trừu tượng dữ kiện bài toán), các em cũng giải được bài toán.

c. Trẻ có thể tính nhẩm một phép tính trong đầu cũng
ra được kết quả.

Câu 15: Hãy ghép các chức năng ngôn ngữ (cột I) với nội dung hoặc tên gọi khác của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Chức năng chỉ a. Chức năng giao tiếp.


nghĩa b. Chức năng phương tiện tồn tại và truyền đạt kinh nghiệm
2. Chức năng xã hội.
thông báo c. Chức năng công cụ hoạt động trí tuệ.
3. Chức năng khái d. Ngôn ngữ dùng để thay thế cho chính sự vật, hiện tượng.
quát hoá
e. Chức năng nhận thức.

Câu hỏi Điền khuyết

Câu 1:

Nhận thức là hoạt động đặc trưng a. Nhận thức sơ cấp e. Tư duy
của con người. Mức độ thấp của nhận b. Nhận thức cảm tính f. Trí nhớ
thức là ..(1).., bao gồm....(2)..., trong đó
c. Nhận thức lí tính g. Tri giác
con người phản ánh những thuộc
tính ...(3)... của sự vật đang trực tiếp tác d. Cảm giác và tri giác h. Bên ngoài

động vào giác quan.

91
Câu 2:

Tri giác và cảm giác đều là nhận thức cảm a. Bên ngoài e. Đúng hơn
tính. Vì chúng đều phản ánh cái...(1).., nhưng b. Cụ thể f. Đầy đủ
tri giác là mức độ nhận thức …(2)... cảm giác.
c. Lí tính hơn g. Trọn vẹn
Tri giác phản ánh ...(3)... các thuộc tính bên
ngoài của sự vật, hiện tượng khi chúng tác d. Cao hơn h. Chi tiết

động trực tiếp vào giác quan.

Câu 3:

Cảm giác phản ánh các thuộc tính …(1)… a. Bên ngoài e. Cụ thể
của sự vật thông qua hoạt động của từng giác b. Đầu tiên f. Duy nhất
quan. Do vậy, cảm giác chưa phản ánh được ...
c. Đúng đắn g. Rõ ràng
(2)... sự vật. Cảm giác là mức độ định hướng …
(3)... trong nhận thức của con người. d. Trọn vẹn h. Chi tiết

Câu 4:

Cảm giác có ba ngưỡng: a. Cường độ và tính e. Cường độ kích thích


ngưỡng cảm giác trên, ngưỡng chất kích thích tối thiểu trung bình
cảm giác dưới và ngưỡng sai b. Cường độ kích thích f. Mức độ chệnh lệch tối
biệt. Ngưỡng cảm giác trên là... tối đa đa
(1)… mà ở đó vẫn còn cảm
c. Tính chất kích thích g. Cường độ và tính
giác, ngưỡng cảm giác dưới
đặc trưng chất kích thích tối đa
là ...(2)… đủ để gây ra cảm
giác. Ngưỡng sai biệt là...(3)... d. Mức độ chênh lệch h. Cường độ kích thích

về cường độ và tính chất của hai tối thiểu tối thiểu

kích thích gây cảm giác.

Câu 5:

92
Tính đối tượng của tri giác thể hiện ở a. Bản chất e. Hình ảnh
chỗ tri giác đem lại hình ảnh trọn vẹn về sự b. Hình ảnh cảm chủ quan
vật nhất định. Hình ảnh ấy một mặt phản tính f. Tổ hợp
ánh ...(1)… của đối tượng, mặt khác nó là …
c. Tính chủ quan g. Nhiều
(2)... về đối tượng. Vì vậy, khi tri giác một
vật, cá nhân phải sử dụng …(3)... các cơ d. Đặc điểm bên h. Tổng số

quan phân tích và kinh nghiệm đã có về vật ngoài

đang tri giác.

Câu 6:

Tri giác của cá nhân không thể a. Nhấn mạnh e. Tính ý nghĩa
đồng thời phản ánh tất cả các sự vật b. Tách ra g. Sự đồng nhất
đang trực tiếp tác động, mà chỉ …(1)..
c. Tính chủ quan h. Sự tương phản
một số tác động trong đó để phản ánh.
Đặc điểm này nói lên…. (2)... của tri d. Tính lựa chọn

giác. Vì vậy, khi trình bày bảng, giáo


viên cần tạo ra ...(3).... của các kiểu
chữ.

Câu 7:

Khả năng phản ánh sự vật...(1)... khi a. Thay đổi e. Tính trọn vẹn
điều kiện tri giác vật đó thay đổi. Khả b. Không thay đổi f. Tư chất
năng này nói lên tính ....(2)... của tri giác.
c. Tính chủ quan g. Kinh nghiệm
Có được khả năng này là do trong quá
trình tri giác có sự tham gia của yếu tố ... d. Tính ổn định h. Chú ý

(3)… của cá nhân.

Câu 8:

Cảm giác và tri giác có điểm a. Gián tiếp e. Thuộc tính bên ngoài
giống nhau là đều phản ánh ...(1)… b. Trực tiếp f. Các sự vật
sự vật và đều phản ánh …(2)... của
c. Bản chất g. Từng sự vật cụ thể
sự vật; phản ánh …(3)... Những
điểm giống nhau này là tính chất d. Các thuộc tính h. Lớp các sự vật

chung của nhận thức cảm tính, mà


93
cảm giác và tri giác là hai mức độ
khác nhau.

Câu 9:

Tư duy là một ...(1)… phản ánh a. Quá trình nhận e. Bên trong
những ...(2).., những mối liên hệ và thức f. Bên trong có tính
quan hệ ...(3)... của sự vật và hiện b. Quá trình tâm lí quy luật
tượng trong hiện thực khách quan
c. Thuộc tính của sự g. Thuộc tính bản
mà trước đó ta chưa biết.
vật chất

d. Hiện tượng tâm lí h. Có tính quy luật

Câu 10:

Tư duy chỉ xuất hiện khi gặp tình a. Yêu cầu cần giải e. Khả năng giải
huống "có vấn đề". Tức là tình huống quyết quyết
chứa đựng mâu thuẫn giữa một bên là b. Nhu cầu giải quyết f. Nhiệm vụ giải
…(1)... với một bên ...(2)... Muốn giải quyết
c. Điều kiện và khả
quyết mâu thuẫn đó, con người phải
năng đã có. g. Điều kiện phù
tìm cách thức mới. Tức là con người
d. Tri thức, phương hợp
phải tư duy. Tuy nhiên, để tình huống
trở thành có vấn đề, con người phải ý pháp cũ

thức được mâu thuẫn cần giải quyết


và phải có ...(3)…

Câu 11:

ở mức nhận thức cảm tính, con a. Cụ thể e. Kết quả nhận thức
người phản ánh ...(1)... sự vật. Đến tư b. Trọn vẹn f. Ngôn ngữ
duy, con người phản ánh …(2)… sự
c. Gián tiếp g.Trực tiếp
vật. Điều này được thể hiện trước hết ở
việc con người sử dụng ...(3)... để tư d. Trừu tượng h. Kinh nghiệm

duy.

Câu 12:

94
Quá trình tư duy được bắt đầu từ ... a. Tình huống có e. Xuất hiện giả
(1).., tiếp đến làm ...(2), sau đó sàng lọc vấn đề thuyết
liên tưởng và hình thành giả thuyết. Khâu b. Nhận thức vấn f. Kiểm tra giả
tiếp theo là ...(3)... từ đây có ba khả năng: đề thuyết
nếu giả thuyết đúng thì khẳng định và vấn
c. Xuất hiện kiến g. Kiểm tra kết
đề đã được giải quyết; nếu giả thuyết sai
thức quả
thì phủ định từ đó tiến hành hành động tư
duy mới, nếu giả thuyết chưa chính xác d. Xuất hiện các h. Hình thành tri

thì chính xác hoá lại. liên tưởng thức mới

Câu 13:

Quá trình nhận thức của con a. Nhận thức cảm tính e. ý thức
người có hai mức độ: mức độ b. Nhận thức lí tính f. Hiện tượng tâm lí sơ
thấp là ...(1). Mức độ cao là ... cấp
c. Cảm giác và tri giác
(2). Mức độ thấp bao gồm hai
d. Tưởng tượng và trí g. Hiện tượng tâm lí
quá trình nhận thức là ...(3).
nhớ đơn giản

h. Hiện tượng tâm lí


phức tạp

Câu 14:

Cảm giác ở mỗi người là khác nhau, a. Sự phát triển e. Cảm ứng
nhưng ở tất cả mọi người, cảm giác đều diễn b. Quy luật f. Di chuyển
ra theo ...(1) chung. Khi hai cảm giác cùng
c. Sự tác động g. Thích ứng
loại (nảy sinh ở cùng một cơ quan phân tích)
qua lại h. Tương tác môi
nảy sinh đồng thời hay nối tiếp, tác động làm
thay đổi độ nhạy cảm của nhau. Hiện tượng d. Tương phản trường

đó được gọi là ...(2). Khả năng thay đổi độ


nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự
thay đổi của cường độ kích thích là quy
luật ...(3) của cảm giác.

Câu 15:

95
Khái quát hoá là quá trình dùng trí óc a. Gộp e. Riêng của sự vật
để ..(1)… nhiều đối tượng khác nhau b. Bao quát f. Chung của các sự
thành một nhóm, một loại các sự vật, vật
c. Của các sự
theo những thuộc tính, những mối liên hệ
vật g. Bản chất
…(2)... Những thuộc tính này là những
thuộc tính …(3)… của sự vật. d. Chung. h. Chung, bản chất

Câu 16:

Khái niệm tư duy, tưởng tượng có a. Quá trình nhận e. Trực tiếp
thể thay thế bằng khái niệm có nội hàm thức f. Khái quát, gián
rộng hơn là ...(1). Chúng đều phản ánh b. Hiện tượng tâm lí tiếp
...(2) sự vật, hiện tượng và đều đem lại phức tạp g. Kinh nghiệm
...(3) cho cá nhân.
c. Hiệu quả cao h. Nhận thức lí tính
d. Tri thức mới

Câu 17:

Trí nhớ phản ánh ...(1)... của cá a. Các hình ảnh đã có e. Quá khứ
nhân. Trí nhớ rất quan trọng. Nếu không b. Những kinh nghiệm f. Hiện tại
có trí nhớ, con người sẽ không có ...
c. Tri thức g. Hồi ức
(2)... Khi con người phải cố gắng nỗ lực
tái hiện các ấn tượng trải qua trước đây d. Nhân cách h. Hồi tưởng

(mà không cần tái hiện theo trật tự, thời


gian) là ...(3)...

Câu 18:

Ghi nhớ là quá trình trí nhớ đưa tài liệu a. Sự ôn tập e. Sự tái hiện
vào ..(1)... và gắn tài liệu đó với kiến thức b. Sự giữ gìn f. Sự tái nhận
hiện có. Khi cần thiết, con người sẽ làm
c. ý thức g. Trí nhớ
sống dậy những hình ảnh này, đó là …
(2)... Nhưng cũng có khi con người không d. Sự quên h. Hồi tưởng

tái hiện được nội dung đã nhớ vào lúc cần


thiết. Đó là ...(3).
96
Câu 19:

ở các cá nhân có sự khác nhau về a. Trí nhớ e. Khả năng


…(1). Nếu một cá nhân chỉ cần lặp lại b. Ghi nhớ f. Tốc độ ghi nhớ
ít lần đã ghi nhớ được thì họ có ...
c. Đặc điểm riêng g. Độ chính xác
(2)... tốt hơn người khác. Nếu cá
nhân chỉ ghi nhớ tài liệu thời gian d. Độ bền vững của h. Sự nhanh chóng

ngắn hơn người khác thì sự khác biệt ghi nhớ

đó thuộc về ...(3)...

Câu 20:

Hoạt động lời nói là phương tiện a. Phương tiện thông e. Thông báo
nhận thức, ...(1)… của con người. Nó tin f. Chỉ nghĩa
có thể được dùng làm vật thay thế cho b. Giao tiếp đặc biệt g. Mô hình
chính bản thân sự vật, hiện tượng, đó
c. Ngôn ngữ h. Vật chất hoá
là chức năng ...(2). Còn quá trình con
người sử dụng nó làm phương tiện d. Giao tiếp

thực hiện một mục đích cụ thể thì được


gọi là ...(3).

Câu 21:

Lời nói bên ngoài tồn tại dưới dạng ... a. Vật chất hoá e. Thầm
(1)... là âm thanh và tồn tại dưới dạng ... b. Vật chất f. Bên trong
(2)... là chữ viết. Lời nói ...(3)... tồn tại
c. Kí hiệu g. Độc thoại
dưới dạng cảm giác vận động.
d. Kí tự h. Lúc đầu

Câu 22:

Học không chủ định và học có a. Hoạt động học e. Hoạt động nhận
chủ định là... (1)... của con người. b. Các loại học tập thức
Loại thứ nhất, sự học diễn ra trong f. Hoạt động khác
c. Các mức độ học
...(2)... Loại thứ hai, sự học diễn ra
d. Hoạt động đặc g. Thực tiễn
nhờ ...(3)...
trưng h. Nhà trường

Câu 23:

97
Sự học diễn ra cả ở ...(1).., a. Hoạt động nhận e. Hoạt động
nhưng có sự khác biệt bởi cơ chế thức f. Tập nhiễm
và nguyên tắc. ở người, nó diễn ra b. Luyện tập g. Bắt chước
theo cơ chế chủ yếu là... (2)... và
c. Hoạt động học h. Người và động vật
nguyên tắc đặc trưng là ...(3).
d. Lĩnh hội

Câu 24:

Tư duy trực quan hành động là tư duy a. Khái niệm e. Thao tác tay chân
giải quyết nhiệm vụ nhờ sự cải tổ tình b. Hình tượng f. Hình ảnh
huống bằng các …(1)... Còn tư duy trực
c. Kinh nghiệm g. Biểu tượng
quan - hình ảnh cải tổ tình huống bằng ...
đã có h. Hành động thực
(2)... Tư duy trừu tượng cải tổ tình huống
bằng ...(3).. d. Tri thức tiễn

Câu 25:

Tưởng tượng là ...(1)... phản a. Quá trình tâm lí e. Những tri thức
ánh ...(2)... trong kinh nghiệm của b. Quá trình nhận thức f. Những khái niệm
cá nhân bằng cách xây dựng
c. Những cái đã có g. Những hình ảnh
những ...(3)… trên cơ sở những
d. Những cái chưa có mới
biểu tượng đã có.
h. Biểu tượng mới

Câu 26:

Tưởng tượng chỉ nảy sinh từ …(1)... a. Tri giác sự vật e. Hình ảnh
và nó nhận thức được thực hiện chủ b. Cảm tính f. Kinh nghiệm
yếu bằng ...(2)… Biểu tượng của tưởng
c. Khái niệm g. Tình huống có
tượng được xây dựng từ biểu tượng
vấn đề
của trí nhớ; nó là biểu tượng của biểu d. Ngôn ngữ
tượng. Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ h. Lí tính

với nhận thức ...(3)...

Câu 27:

Con người có thể tạo ra hình tượng a. Thay đổi kích e. Loại suy

98
người khổng lồ bằng cách …(1).., tạo ra thước f. Điển hình hoá
tranh biếm hoạ bằng cách ..(2).., tạo ra b. Nhấn mạnh một g. Liên kết
hình ảnh nàng tiên cá bằng sự chắp bộ phận h. Tương tự
ghép; tạo ra cái xe điện bánh hơi bằng sự
c. Trừu tượng hoá
liên hợp giữa ô tô với tàu điện, còn tạo
ra "Chị Dậu" bằng cách ...(3)... d. Khái quát hoá

Câu 28:

Tư duy và tưởng tượng đều phản a. Các dấu hiệu bản e. Cái mới
ánh ...(1)... đối với cá nhân một cách chất f. Ngôn ngữ
gián tiếp, song theo hai chiến lược b. Cái chung của sự g. Kinh nghiệm
khác nhau. Tưởng tượng phản ánh vật
bằng ...(2)..., còn tư duy phản ánh h. Hành động
c. Hình thành khái
bằng …(3). Hai cách này liên quan
niệm
chặt chẽ với nhau và bổ sung cho
nhau. d. Xây dựng hình ảnh

Câu 29:

Hoạt động ngôn ngữ gồm hai mặt: a. Hướng ra ngoài e. Chuyển từ ý đến
mặt thứ nhất là biểu đạt và mặt thứ hai b. Biểu đạt nghĩa
là …(1)... Mặt thứ nhất là quá trình f. Ngôn ngữ đến ý
c. Hướng vào trong
chuyển từ ...(2)..., còn mặt thứ hai là
g. Chuyển từ ngoài
quá trình chuyển từ ...(3)... Hai quá d. Hiểu biểu đạt
vào trong
trình này gắn bó và bổ sung cho nhau:
quá trình tri giác ngôn ngữ và thông h. Chuyển từ trong

hiểu ngôn ngữ. ra ngoài

Câu 30:

Cả ...(1) và ...(2).. đều nảy sinh a. Tri giác e. Trí nhớ


trong hoàn cảnh có vấn đề. Tuy nhiên, b. Cảm giác f. Xác định
sự khác nhau nhau giữa hai loại hoàn
c. Tư duy g. Chính xác
cảnh có vấn đề này là ở tính ...(3).. của
nó. d. Tưởng tượng h. Hiện thực

99
Chương 6. tình cảm và ý chí

Câu hỏi đúng – sai

Câu 1: Tình cảm là một trong số những phẩm chất tâm lí cơ bản của nhân cách, nói
lên thái độ của cá nhân đối với hiện thực xung quanh.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 2: Cùng là sự phản ánh hiện thực khách quan và mang tính chủ thể sâu sắc nên
tình cảm và nhận thức là hai mặt thống nhất và giống nhau.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 3: Phản ánh cảm xúc và phản ánh nhận thức giống nhau về nội dung phản ánh
nhưng khác nhau về phương thức phản ánh.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 4: Xúc cảm vừa là cơ sở để hình thành tình cảm vừa là phương tiện biểu hiện
tình cảm.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 5: Sự khác nhau giữa xúc cảm và tình cảm được biểu hiện ở ba mặt cơ bản: tính
ổn định, tính xã hội và cơ chế sinh lí thần kinh.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 6: Quy luật về sự hình thành của tình cảm thể hiện rõ nét qua câu ca dao:

“Yêu nhau, yêu cả đường đi

Ghét nhau, ghét cả tông ti họ hàng”.

Đúng -------

100
Sai ---------

Câu 7: Tình cảm là một thuộc tính tâm lí có tính nhất thời, đa dạng, luôn ở trạng thái
tiềm tàng và chỉ có ở người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 8: Đoạn trích sau thể hiện rõ xúc cảm của nhân vật: “Ôi tình đồng chí, trong bước
gian truân mới thấy nó vĩ đại làm sao! Tôi khóc vì tôi biết rằng cho tôi ăn các đồng chí
đã khẳng định thái độ của tôi trước quân thù”. (Nguyễn Đức Thuận – Bất khuất)

Đúng -------

Sai ---------

Câu 9: Xúc động là một dạng cảm xúc có cường độ rất mạnh, xảy ra trong thời gian
ngắn, có khi chủ thể không làm chủ được bản thân.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 10: Say mê là mức độ cao nhất trong đời sống tình cảm của con người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 11: Trong công tác giáo dục, không thể cho rằng tình cảm vừa là điều kiện,
vừa là nội dung và phương tiện giáo dục.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 12: Mối quan hệ giữa nhận thức và tình cảm chính là sự biểu hiện mối quan hệ
giữa cái “lí và tình” – vốn là hai mặt của một vấn đề nhân sinh quan thống nhất của
con người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 13: Tình cảm cấp thấp chỉ có ở con vật vì nó liên quan đến sự thoả mãn hay
không thoả mãn nhu cầu của cơ thể.
101
Đúng -------

Sai ---------

Câu 14: ý chí là mặt năng động của ý thức, thể hiện năng lực thực hiện hành động có
mục đích, có sự nỗ lực khắc phục khó khăn.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 15: ý chí của con người được hình thành và biến đổi tuỳ theo những điều kiện xã
hội – lịch sử và điều kiện vật chất, xã hội.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 16: Người luôn luôn hành động độc lập, quyết đoán theo ý của riêng mình là
người có ý chí.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 17: Trong một số trường hợp, có thể có hành động ý chí với mục đích không rõ
ràng.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 18: Bất kì một hành động ý chí nào cũng phải trải qua ba giai đoạn: giai đoạn
chuẩn bị, giai đoạn thực hiện, giai đoạn đánh giá kết quả hoạt động.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 19: Hành động tự động hoá là hành động không có ý thức tham gia trực tiếp.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 20: Kĩ xảo và thói quen là loại hành động tự động hoá đều do luyện tập mà thành.

Đúng -------

102
Sai ---------

Câu 21: Thói quen là hành động tự động hoá ổn định còn kĩ xảo là hành động tự động
hoá luôn thay đổi.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 22: Kĩ xảo và thói quen là hai mức độ khác nhau của hành động tự động hoá.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 23: Hành động bản năng là một loại hành động tự động hoá.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 24: Tình cảm nảy sinh và biểu hiện trong hoạt động, song tình cảm cũng là
động lực thôi thúc con người hoạt động.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 25: Tình cảm là những thái độ cảm xúc của con người đối với sự vật, hiện tượng
của hiện thực khách quan, phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên hệ với nhu cầu
và động cơ của họ.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 26: Cảm giác về màu đỏ gây cho ta một cảm xúc rạo rực. Đó chính là màu sắc
cảm xúc, mức độ thấp nhất trong các cung bậc tình cảm của con người.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 27: Tính mục đích trong hành động, tính độc lập, tính quyết đoán, tính bền bỉ, tính
tự chủ là những phẩm chất ý chí cơ bản của nhân cách.

Đúng -------

103
Sai ---------

Câu 28: Mức độ biểu hiện của tình cảm rất nhiều cung bậc. Từ màu sắc cảm xúc, đến
cảm xúc, xúc động, tâm trạng và cuối cùng là tình cảm.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 29: Các loại tình cảm cấp cao bao gồm những tình cảm liên quan tới sự thoả mãn
các nhu cầu của cơ thể và những tình cảm đạo đức, tình cảm thẩm mĩ, tình cảm hoạt
động và tình cảm mang tính chất thế giới quan.

Đúng -------

Sai ---------

Câu 30: Các kĩ xảo đã có thường ảnh hưởng đến quá trình hình thành kĩ xảo mới
theo hai chiều hướng: tích cực và tiêu cực.

Đúng -------

Sai ---------

Câu hỏi nhiều lựa chọn

Câu 1: Sự khác nhau giữa phản ánh cảm xúc và phản ánh nhận thức thể hiện ở:

a. nội dung phản ánh.

b. phạm vi phản ánh.

c. phương thức phản ánh.

d. Cả a, b, c.

Câu 2: Đặc điểm nào không đặc trưng cho tình cảm?

a. Là một thuộc tính tâm lí.

b. ở dạng tiềm tàng.

c. Có tính nhất thời, đa dạng.

d. Chỉ có ở người.

104
Câu 3: Đặc điểm đặc trưng nào của tình cảm được thể hiện qua đoạn văn sau? “Tôi
không biết – một thiếu nữ viết – tôi yêu anh hay là căm giận anh. Có lẽ những tình cảm
đó trong tôi được hoà trộn một cách lạ thường. Tôi tự đặt câu hỏi: Tại sao tôi lại yêu
anh?”

a. Tính chân thực.

b. Tính xã hội.

c. Tính ổn định.

d. Tính đối cực.

Câu 4: Mức độ nào của đời sống tình cảm được thể hiện trong đoạn văn sau: “Mấy
tháng nay Ngoan luôn trăn trở về câu chuyện giữa cô và Thảo, nó đi vào giấc ngủ
hằng đêm, khiến cô chập chờn, lúc tỉnh lúc mơ”.

a. Tâm trạng.

b. Cảm xúc.

c. Say mê.

d. Xúc động.

Câu 5: Câu tục ngữ “Điếc không sợ súng” phản ánh tính chất nào của tình cảm?

a. Tính nhận thức.

b. Tính xã hội.

c. Tính chân thực.

d. Tính đối cực.

Câu 6: Nguyên tắc sống “Mình vì mọi người, mọi người vì mình” là sự thể hiện:

a. tình cảm trí tuệ.

b. tình cảm thẩm mĩ.

c. tình cảm đạo đức.

d. tình cảm mang tính chất thế giới quan.

Câu 7: Câu ca dao sau thể hiện quy luật nào trong đời sống tình cảm?

“Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,

105
Qua sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm”.

a. Quy luật di chuyển.

b. Quy luật pha trộn.

c. Quy luật lây lan.

d. Quy luật tương phản.

Câu 8: Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào không thuộc tình cảm trí tuệ?

a. Ngạc nhiên.

b. Sự hoài nghi.

c. Lòng tin.

d. Sự khâm phục.

Câu 9: Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào không thuộc tình cảm đạo đức?

a. Sự công tâm.

b. Tính khôi hài.

c. Lòng trắc ẩn.

d. Tình cảm trách nhiệm.

Câu 10: Căn cứ để phân chia các mức độ đời sống tình cảm là:

a. nội dung của các thể nghiệm cảm xúc.

b. hình thức biểu hiện các thể nghiệm.

c. tính chất của cảm xúc.

d. Cả a, b, c.

Câu 11: Thể nghiệm cảm xúc nào sau đây không phải là tâm trạng?

a. Trống trải.

b. Đau khổ.

c. Buồn rầu.

d. Lo sợ.

Câu 12: Các phẩm chất của ý chí bao gồm:

106
a. tính mục đích.

b. tính độc lập.

c. tính quyết đoán.

d. Cả a, b, c.

Câu 13: Giá trị chân chính của ý chí thể hiện ở:

a. nội dung đạo đức.

b. cường độ ý chí.

c. tính ý thức.

d. tính tự giác.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hành động ý chí?

a. Có mục đích.

b. Có sự khắc phục khó khăn.

c. Tự động hoá.

d. Có sự lựa chọn phương tiện, biện pháp hành động.

Câu 15: Đoạn trích dưới đây mô tả giai đoạn nào trong hành động ý chí? "Trong một
đám thiếu niên tụ tập ở khu sân tập thể G. Một thiếu niên lớn đang đứng hút thuốc lá
và bắt đầu chìa thuốc mời các em khác, một số em không nói gì. Thấy thế, em thiếu
niên lớn nói: "Sợ à! Thế mà cũng đòi là đàn ông", nhiều em nghe vậy có chiều đắn đo,
lưỡng lự."

a. Hình thành mục đích.

b. Đấu tranh động cơ.

c. Thực hiện.

d. Quyết định.

Câu 16: Là một hiện tượng tâm lí, ý chí phản ánh:

a. bản thân hành động.

b. phương thức hành động.

c. mục đích hành động.

107
d. năng lực thực hiện.

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kĩ xảo?

a. Luôn gắn với tình huống cụ thể.

b. Được đánh giá về mặt thao tác.

c. Mang tính kỉ luật.

d. Cả b, c.

Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về thói quen?

a. Bền vững, ăn sâu vào nếp sống.

b. Được đánh giá về mặt đạo đức.

c. Mang tính nhu cầu nếp sống.

d. ít gắn bó với tình huống.

Câu 19: Những người đã biết một ngoại ngữ trước, sau đó học thêm một ngoại ngữ
khác sẽ tốt hơn, có hiệu quả hơn. Hiện tượng này là biểu hiện quy luật nào của việc
hình thành kĩ xảo?

a. Quy luật về sự tác động lẫn nhau giữa các kĩ xảo.

b. Quy luật tiến bộ không đồng đều.

c. Quy luật đỉnh cao của phương pháp luyện tập.

d. Quy luật dập tắt kĩ xảo.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về hành động tự động hoá?

a. Được lặp đi lặp lại nhiều lần.

b. Do luyện tập.

c. Không cần sự kiểm soát của ý thức.

d. Cả a, b, c.

Câu 21: Phẩm chất ý chí cho phép con người quyết định và thực hiện hành động theo
quan điểm và niềm tin của mình là:

a. tính tự kiềm chế, tự chủ.

b. tính kiên cường.


108
c. tính độc lập.

d. tính quyết đoán.

Câu 22: Tình cảm được hình thành từ những xúc cảm cùng loại qua quá trình:

a. tổng hợp hoá.

b. động hình hoá.

c. khái quát hoá.

d. Cả a, b, c.

Câu 23: Mặt thể hiện tập trung nhất, đậm nét nhất của nhân cách con người là:

a. nhận thức.

b. tình cảm.

c. ý chí.

d. hành động.

Câu 24: Hiện tượng “ghen tuông” trong quan hệ vợ chồng hay trong tình yêu nam nữ
là biểu hiện của quy luật:

a. thích ứng.

b. pha trộn.

c. di chuyển.

d. lây lan.

Câu 25: Biểu hiện nào dưới đây không thuộc về tình cảm thẩm mĩ?

a. Vui nhộn.

b. Sự mỉa mai.

c. Ngạc nhiên.

d. Yêu thích cái đẹp.

Câu 26: Câu ca: “Yêu nhau mấy núi cũng trèo

Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua".

là sự thể hiện vai trò của tình cảm với:

109
a. hành động.

b. nhận thức.

c. năng lực.

d. Cả a, b, c.

Câu 27: "Đêmôtxten là nhà hùng biện cổ Hi Lạp, lúc đầu ông là người nói ngọng,
nhưng ông đã quyết tâm ngậm sỏi vào mồm và đứng nói trước biển, nhờ vậy, ông trở
thành nhà hùng biện nổi tiếng”. Ví dụ trên là sự thể hiện:

a. quan hệ của ý chí với nhận thức.

b. quan hệ của ý chí với tình cảm.

c. sức mạnh của ý chí và hiện thực.

d. Cả a và b.

Câu 28: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò chủ yếu của tình cảm?

a. Tình cảm là ánh đèn pha soi đường cho hành động cá nhân.

b. Tình cảm là động lực thúc đẩy cá nhân hành động.

c. Tình cảm là nội dung cơ bản của nhân cách.

d. Tình cảm là cái gốc, là cốt lõi của nhân cách.

Câu 29: Nội dung nào dưới đây không thuộc cấu trúc của hành động ý chí?

a. Xác định mục đích, hình thành động cơ, lập kế hoạch và ra quyết định hành
động.

b. Hình thành hành động và định hướng hành động.

c. Triển khai các hành động bên ngoài và hành động ý chí bên trong.

d. Kiểm soát và đánh giá kết quả hành động với mục đích và yêu cầu đề ra.
Điều chỉnh hành động cho phù hợp.

Câu 30: Câu tục ngữ: “Giận cá chém thớt” thể hiện quy luật nào trong đời sống tình
cảm?

a. Quy luật di chuyển.

b. Quy luật pha trộn.

110
c. Quy luật lây lan.

d. Quy luật tương phản.

Câu hỏi ghép đôi

Câu 1: Hãy ghép các mức độ của đời sống tình cảm (cột I) với các hiện tượng tâm lí biểu hiện của
nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Tâm trạng a. Nhận được giấy báo trúng tuyển đại học, Quỳnh mừng đến

2. Cảm xúc mức không cầm được nước mắt - giọt nước mắt sung sướng.

3. Xúc động b. Trong lòng Quỳnh trào lên cảm xúc khó tả với lòng biết ơn vô
cùng người mẹ dịu hiền, bao lâu tần tảo nuôi con ăn học.
4. Màu sắc xúc
cảm c. Quỳnh thầm nhủ, khi vào trường đại học sẽ quyết tâm học tốt để
không phụ tấm lòng và công sức của mẹ.

d. Suốt mấy ngày liền Quỳnh như sống trong thế giới khác. Quỳnh
thấy cái gì cũng đẹp, cũng đáng yêu.

e. Có những lúc trong Quỳnh chợt xuất hiện nỗi buồn man mác khi
nghĩ đến Lan - người bạn thân không đỗ vào đại học năm nay.

Câu 2: Hãy ghép các loại tình cảm (cột I) với nội dung tương ứng của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Tình cảm đạo a. Thể hiện thái độ của con người đối với sự khám phá thế giới:
đức lòng ham hiểu biết, óc hoài nghi khoa học v.v...

2. Tình cảm trí tuệ b. Thể hiện thái độ của con người đối với những vấn đề về

3. Tình cảm thẩm nhân sinh quan, thế giới quan.

mĩ c. Phản ánh thái độ rung cảm đối với các sự vật thoả mãn nhu

4. Tình cảm mang cầu của con người.

tính chất thế giới d. Thể hiện thái độ rung cảm của con người đối với cái đẹp, cái
quan
111
hoàn thiện.

e. Phản ánh thái đội của con người đối với các chuẩn mực đạo
đức xã hội (tình mẹ con, bầu bạn v.v…).

Câu 3: Hãy ghép các khái niệm tâm lí (cột I) với các nội dung tương ứng (cột II).

Cột I Cột II

1. Xúc cảm a. Phản ánh các thuộc tính và mối quan hệ của các sự vật, hiện

2. Tình cảm tượng trong thế giới khách quan.

3. Nhận thức b. Phản ánh mối quan hệ giữa con người với các sự vật, hiện
tượng trong thế giới khách quan.
4. Ý chí
c. Phản ánh thái độ của con người đối với các sự vật, hiện tượng
liên quan tới sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu nào
đó.

d. Phản ánh năng lực thực hiện các hành động có mục đích đòi
hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn.

e. Phản ánh thái độ của con người đối với các sự vật bằng các
rung cảm.

Câu 4: Hãy ghép những đặc điểm của tình cảm (cột I) với các biểu hiện tương ứng (cột II).

Cột I Cột II

1. Tính nhận thức a. "Tình trong như đã, mặt ngoài còn e".

2. Tính chân thực b. "Điếc không sợ súng".

3. Tính ổn định c. Yêu con, cô thích ngắm nhìn con trong giấc ngủ. Lúc nó đi

4. Tính xã hội hay lúc bi bô nói cười, giọng nói nó mới dễ thương làm sao,
trông nó đi mới ngộ nghĩnh làm sao? Cô xót xa khi thấy con
khóc, con buồn...

d. Cô ấy rất thương em, vì vậy, chắc chắn cô ấy sẽ buồn khi


biết em gặp khó khăn.

e. Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đã khiến Thu cố
gắng học tập để trở về xây dựng quê hương mình.

112
Câu 5: Hãy ghép các mức độ tình cảm (cột I) với các biểu hiện tương ứng của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Tâm trạng a. Sau bao năm xa cách, bà mẹ gặp lại đứa con. Mẹ con ôm nhau,

2. Xúc động nghẹn ngào sung sướng không nói lên lời.

3. Say mê b. Đã mấy ngày nay, cô cứ ngơ ngẩn ra vào, chẳng làm được một
việc gì nên hồn.
4. Tình cảm
c. "Suốt ngày nó làm việc với mấy con côn trùng mà không biết
chán, đến mức quên cả ăn" - bà mẹ nói về nhà sinh vật học trẻ.

d. Đã bao đêm rồi Lan ngồi tâm sự trước bức hình của anh cho
khuây nỗi nhớ, kể từ khi Mạnh - chồng chị lên đường vào Nam
chiến đấu.

e. Buổi chiều đi làm về, qua cánh đồng nhìn áng mây trôi, lòng chị
man mác buồn.

Câu 6: Hãy ghép các quy luật tình cảm (cột I) với các biểu hiện tương ứng của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Quy luật “thích ứng” a. "Giận cá chém thớt".

2. Quy luật “di chuyển” b. "Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ".

3. Quy luật “lây lan” c. "Năng mưa thì giếng năng đầy. Anh năng đi lại mẹ

4. Quy luật “hình thành” tình thầy năng thương".

cảm d. Nỗi uất hận bị kìm kẹp, nén chặt bao năm đã làm
"nổ tung" ra niềm vui sướng của ngày được giải
phóng.

e. Trung bình mỗi ngày hai trận đòn, nó đã trở nên


"chai sạn" không còn sợ bố nó nữa.

Câu 7: Hãy ghép các phẩm chất của ý chí (cột I) với các biểu hiện của nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Tính mục đích a. Bất kì công việc gì Hương cũng làm đến cùng, dù công

2. Tính độc lập việc khó đến mấy, chưa bao giờ Hương bỏ giữa chừng.

113
3. Tính quyết đoán b. Mặc dù không phải là người rất thông minh, khoẻ mạnh,

4. Tính kiên trì. nhưng trong mọi việc Hương đều biết tự mình tổ chức
hành động hợp lí và biết lắng nghe ý kiến của người
khác.

c. Lúc làm bài cũng như trong những việc khác, Hương
thường đưa ra các quyết định kịp thời, dứt khoát trên cơ
sở cân nhắc kĩ lưỡng, với một niềm tin mãnh liệt vào
bản thân.

d. Phương châm của Hương là không sử dụng thời gian vô


ý thức. Trước khi tiến hành việc nào đó Hương thường
hỏi làm việc này nhằm đạt tới cái gì?

e. Khi tiến hành công việc, Hương có thói quen chuẩn bị


rất kĩ những điều kiện cần thiết.

Câu 8: Hãy ghép các hành động (cột I) với các sự kiện thể hiện nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Kĩ xảo a. Đã trở thành quy luật, các ngày trong một tuần của Mai là đi

2. Thói quen học, còn các ngày nghỉ thường được mẹ cho đi chơi công viên
hay xem xiếc.
3. Vô thức
b. Mai đã hứa với mẹ là học thật giỏi để mẹ vui. Vì vậy, dù bài tập
4. ý chí
khó đến mấy em cũng cố gắng làm xong mới đi ngủ.

c. Các buổi tối, sau khi học xong bài, Mai đều chuẩn bị đầy đủ
sách vở và các thứ cần thiết cho buổi học hôm sau. vì vậy chưa
bao giờ Mai bị quên sách hay vở.

d. Hôm nay đi xem xiếc về Mai vô cùng thán phục các động tác rất
tinh xảo của người nghệ sĩ.

e. Đang mải "nghĩ" đến tiết mục tung hứng đầy hấp dẫn của cô
nghệ sĩ xiếc. Mai để tuột cái bát khỏi tay, làm nó vỡ tan. Em rất
ân hận vì việc này.

Câu 9: Hãy ghép các quy luật hình thành kĩ xảo (cột I) với các nội dung thể hiện nó (cột II).

114
Cột I Cột II

1. Quy luật về sự a. Có kĩ xảo khi mới luyện tập tiến bộ nhanh sau đó chậm
tiến bộ không đều dần, có kĩ xảo ngược lại, lúc mới luyện tập tiến bộ chậm,

2. Quy luật "đỉnh" sau đó nhanh.

của phương pháp b. Mỗi phương pháp luyện tập đạt đến kết quả cao nhất, sau
luyện tập đó cho kết quả thấp. Muốn có kết quả cao hơn nữa phải

3. Quy luật tác động thay phương pháp luyện tập mới.

qua lại giữa các kĩ c. Mỗi kĩ xảo được hình thành đều do luyện tập một cách có
xảo mục đích, có hệ thống, đến mức hoàn thiện.

4. Quy luật dập tắt kĩ d. Người đã biết tiếng Pháp sẽ dễ hơn khi học tiếng Anh.
xảo e. Người biết thông thạo tiếng Anh, nếu không thường xuyên
sử dụng thì sẽ quên dần.

Câu 10: Hãy ghép các giai đoạn ý chí (cột I) với các nội dung thể hiện nó (cột II).

Cột I Cột II

1. Giai đoạn chuẩn bị a. Kìm hãm các hành động bên ngoài.

2. Ra quyết định b. Xác định và ý thức rõ mục đích của hành động.

3. Thực hiện c. Lập kế hoạch, lựa chọn phương pháp, phương tiện,

4. Giai đoạn đánh giá kết tiến hành hành động.

quả hành động d. Đấu tranh động cơ.

e. So sánh, đối chiếu kết quả hành động với mục tiêu
ban đầu.

Câu hỏi Điền khuyết

Câu 1:

115
Tình cảm là những ...(1)... thể hiện ... a. Hình ảnh e. Rung cảm
(2)... của con người đối với những sự vật, b. Thái độ f. Tác động
hiện tượng, phản ánh ...(3)… của những
c. Kinh nghiệm g. Biểu tượng
sự vật, hiện tượng có liên quan tới nhu cầu
và động cơ của cá nhân. d. Tri thức h. ý nghĩa

Câu 2:

Giữa nhận thức và tình cảm có nhiều a. Bản chất xã e. Rung cảm
điểm giống nhau, chẳng hạn, cùng có ...(1) hội f. Phương thức
… nhưng nhận thức và tình cảm có nhiều b. Thái độ g. Biểu tượng
điểm khác nhau về ...(2), phạm vi và ...(3)
c. Nội dung h. Ý nghĩa
phản ánh.
d. Tri thức

Câu 3:

Tình cảm có những đặc điểm như: tính a. Cảm xúc e. Chân thực
nhận thức, tính ...(1)., tính ...(2)..., tính ... b. Xã hội f. Khách quan
(3)... và tính đối cực. Những đặc điểm này
c. Nội dung g. Biểu tượng
phản ánh đặc trưng của tình cảm so với lĩnh
vực nhận thức trong đời sống của cá nhân. d. ổn định h. ý nghĩa

Câu 4:

Đời sống tình cảm của cá nhân được a. Màu sắc xúc cảm e. Rung cảm
biểu hiện qua nhiều mức độ. Mức thấp b. Cảm xúc f. Tình cảm
nhất là ...(1)., tiếp đến là ...(2)... Mức tiếp
c. Nội dung g. Biểu tượng
theo là ...(3)... và mức cao nhất là sự
say mê. d. Tri thức h. ý nghĩa

Câu5:

116
Tình cảm có hai loại: cấp thấp và a. Nhu cầu nhận thức e. Nhu cầu đạo
cấp cao. Tình cảm cấp cao bao gồm b. Nhu cầu quan hệ đức
tình cảm đạo đức, liên quan tới việc xã hội f. Lòng yêu nước
thoả mãn ...(1)... Tình cảm trí tuệ, liên và tự hào dân
c. Nhu cầu về cái mới
quan tới ...(2)... Tình cảm thẩm mĩ liên tộc
quan tới nhu cầu về cái đẹp. Tình cảm d. Nhu cầu hoạt động
g. Sự say mê
hoạt động liên quan tới ...(3)... và tình
nghệ thuật
cảm mang tính chất thế giới quan.

Câu 6:

Đời sống tình cảm diễn ra theo các quy a. Quy luật pha e. Quy luật "di
luật. Một xúc cảm, tình cảm được lặp lại trộn chuyển"
nhiều lần, đến lúc nào đó sẽ trở lên "chai b. Quy luật f. Quy luật hình
sạn". Đó là ...(1)... Hiện tượng “giận cá thích ứng thành tình cảm
chém thớt" là biểu hiện của ...(2)... còn sự
c. Quy luật cảm g. Quy luật "lây lan"
tổng hợp hoá, động hình hoá các cảm xúc
ứng h. Quy luật nhận
cùng loại chính là ... (3)...
d. Quy luật "pha thức
trộn"

Câu 7:

Trong hành động ý chí, thường xuất a. Tính độc lập e. Tính chân thực
hiện các phẩm chất của ý chí. Trước hết, b. Tính xã hội f. Tính bền bỉ
cá nhân phải biết đề ra cho mình những
c. Tính mục đích g. Tính tự chủ
mục đích gần và xa. Đó chính là phẩm
chất...(1)... Tiếp đến là phẩm chất...(2)..., d. Tính quyết đoán h. Tính chủ thể

tức là phải có năng lực quyết định và thực


hiện hành động. Một phẩm chất khác của
ý chí là ..(3).., biểu hiện ở khả năng theo
đuổi đến cùng mục đích đề ra, dù khó
khăn đến mấy.

Câu 8:

117
ý chí là mặt ...(1)... của a. Nhận thức e. Hành động có mục đích
ý thức, biểu hiện ở năng b. Thái độ f. Hành động có kết quả
lực ...(2).. , đòi hỏi phải
c. Phản ánh sự vật g. Năng động
có ...(3)...
d. Nỗ lực khắc phục khó h. Sự tham gia của ý thức
khăn

Câu 9:

Hành động tự động hoá gồm kĩ xảo a. Hành động có ý e. Đạo đức
và thói quen. Cả hai có điểm giống nhau, thức f. Ổn định
cùng là .....(1). Nhưng kĩ xảo và thói quen b. Hành động tự
g. Nhu cầu
có nhiều điểm khác nhau: kĩ xảo có tính động hoá
chất ...(2).., còn thói quen mang tính… h. Khách quan
c. Kĩ thuật
(3). Thói quen được đánh giá về đạo
đức, còn kĩ xảo phản ánh mặt kĩ thuật d. Vô thức
của thao tác.

Câu 10:

Việc hình thành kĩ xảo tuân theo các quy a. Nhanh dần e. Ổn định
luật: quy luật tiến bộ ...(1)...: quy luật ...(2).. của b. Không đều f. Dập tắt
phương pháp luyện tập; quy luật về sự tác động
c. Đỉnh g. Luyện tập
qua lại giữa các kĩ xảo và quy luật ...(3) kĩ xảo.
d. Hiệu quả h. Duy trì

118
Phần hai. Câu hỏi tự luận ngắn
Câu 1: Thế nào là sự phản ánh? Tại sao nói tâm lí người là sự phản ánh hiện
thực khách quan vào não thông qua chủ thể?

Câu 2: Phân tích bản chất xã hội – lịch sử của hiện tượng tâm lí người.

Câu 3: Nêu và phân tích các chức năng tâm lí của cá nhân trong đời sống.

Câu 4: Có bao nhiêu cách phân loại hiện tượng tâm lí người? Hãy phân tích
cách phân loại hiện tượng tâm lí theo thời gian tồn tại và vị trí tương đối của chúng
trong nhân cách.

Câu 5: Nêu cấu tạo và chức năng của vỏ não người.

Câu 6: Thế nào là phản xạ? Hãy mô tả một cung phản xạ.

Câu 7: Thế nào là phản xạ có điều kiện? Phân tích các đặc điểm của phản xạ có
điều kiện.

Câu 8: Phân tích các quy luật hoạt động thần kinh cấp cao. Rút ra kết luận sư
phạm cần thiết.

Câu 9: Hoạt động là gì? Phân tích các đặc điểm của hoạt động trong tâm lí học.

Câu 10: Phân tích khái niệm hoạt động chủ đạo. Nêu các hoạt động chủ đạo
của các thời kì phát triển tâm lí theo phương diện cá thể.

Câu 11: Giao tiếp là gì? Nêu chức năng của giao tiếp.

Câu 12: Vì sao nói ý thức là hình thức phản ánh tâm lí cao nhất chỉ có ở người?

Câu 13: Nêu các con đường và điều kiện hình thành ý thức cá nhân.

Câu 14: Chú ý là gì? Phân tích các thuộc tính cơ bản của chú ý.

Câu 15: Tại sao nói chú ý sau chủ định là loại chú ý có hiệu quả nhất đối với
hoạt động nhận thức của con người?

Câu 16: So sánh cảm giác và tri giác. Tại sao nói cảm giác và tri giác là hai mức
độ của nhận thức cảm tính?

Câu 17: Phân tích vai trò của cảm giác và tri giác?

Câu 18: Hãy phân tích các quy luật của cảm giác? Từ đó rút ra những kết luận
sư phạm cần thiết.
119
Câu 19: Hãy phân tích các quy luật của tri giác. Từ đó rút ra những kết luận sư
phạm cần thiết.

Câu 20: Thế nào là năng lực quan sát? Phân tích các điều kiện để tiến hành một
cuộc quan sát có hiệu quả.

Câu 21: Phân tích bản chất xã hội của tư duy.

Câu 22: Phân tích các đặc điểm của tư duy. Từ đó rút ra kết luận sư phạm cần
thiết.

Câu 23: Nêu các giai đoạn của quá trình tư duy.

Câu 24: Phân tích các thao tác tư duy. Nêu mối quan hệ giữa các thao tác đó.

Câu 25: Thế nào là tư duy trực quan hành động, tư duy trực quan hình ảnh và
tư duy trừu tượng. Nêu ứng dụng về sự hiểu biết của bản thân trong dạy học.

Câu 26: Phân tích bản chất và vai trò của tưởng tượng trong đời sống của con
người.

Câu 27: Nêu các loại tưởng tượng và vai trò của mỗi loại tưởng tượng trong đời
sống con người.

Câu 28: Nêu các cách sáng tạo trong tưởng tượng. Lấy ví dụ minh hoạ.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. Rút ra kết luận sư
phạm cần thiết.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính.

Câu 31: Nêu các loại ngôn ngữ và hoạt động ngôn ngữ.

Câu 32: Phân tích vai trò của ngôn ngữ đối với hoạt động nhận thức.

Câu 33: Phân tích các đặc điểm đặc trưng của tình cảm.

Câu 34: Phân biệt tình cảm với xúc cảm, tình cảm với nhận thức. Rút ra kết luận
sư phạm cần thiết.

Câu 35: Phân tích vai trò của tình cảm trong đời sống cá nhân và trong dạy học.
Rút ra kết luận sư phạm cần thiết.

Câu 36: Nêu các mức độ của tình cảm. Lấy ví dụ minh hoạ.

Câu 37: Nêu các loại tình cảm. Lấy ví dụ minh hoạ.

120
Câu 38: Nêu các quy luật của tình cảm. Lấy ví dụ minh hoạ.

Câu 39: ý chí là gì? Nêu các phẩm chất của ý chí.

Câu 40: Thế nào là hành động ý chí. Nêu cấu trúc của hành động ý chí.

Câu 41: Thế nào là kĩ xảo. Phân biệt kĩ xảo với thói quen.

Câu 42: Nêu mối quan hệ giữa nhận thức – tình cảm – hành động ý chí. Rút ra
kết luận sư phạm cần thiết.

Câu 43: Nêu các quy luật hình thành kĩ xảo. Rút ra kết luận sư phạm cần thiết.

Câu 44: Nêu định nghĩa trí nhớ và vai trò của trí nhớ đối với đời sống cá nhân.

Câu 45: Nêu các loại trí nhớ. Lấy ví dụ minh hoạ.

Câu 46: Phân tích quá trình ghi nhớ. Rút ra kết luận sư phạm cần thiết.

Câu 47: Phân tích quá trình gìn giữ và tái hiện các biểu tượng. Rút ra kết luận
sư phạm.

Câu 48: Thế nào là sự quên. Làm thế nào để hồi tưởng cái đã quên.

Câu 49: Làm thế nào để có trí nhớ tốt.

Câu 50: Nhân cách là gì? Phân tích các đặc điểm của nhân cách.

Câu 51: Thế nào là xu hướng của nhân cách? Nêu các biểu hiện của xu hướng
nhân cách cá nhân.

Câu 52: Tính cách là gì? Nêu cấu trúc của tính cách cá nhân. .

Câu 53: Thế nào là khí chất? Nêu các kiểu khí chất của cá nhân.

Câu 54: Thế nào là năng lực? Phân tích các mức độ năng lực cá nhân.

Câu 55: Phân tích mối quan hệ giữa năng lực với tư chất, giữa năng lực với
thiên hướng và năng lực với tri thức kĩ năng, kĩ xảo.

Câu 56: Phân tích vai trò của giáo dục đối với sự hình thành và phát triển nhân
cách.

Câu 57: Phân tích vai trò của hoạt động cá nhân đối với sự hình thành và phát
triển nhân cách.

Câu 58: Tại sao nói hoạt động và giao tiếp cá nhân có vai trò quyết định trực
tiếp đến sự hình thành và phát triển nhân cách cá nhân?
121
Câu 59: Thế nào là các chuẩn mực hành vi và các mức độ sai lệch hành vi?
Làm thế nào để khắc phục các sai lệch hành vi?

Câu 60: Khi bị hỏng cơ quan thị giác và thính giác, thì độ nhạy của cảm giác
rung có một ý nghĩa cực kì quan trọng. Nhờ nó mà người vừa mù vừa điếc từ xa đã
phát hiện được các phương tiện giao thông đang tiến về phía mình, biết được ai đó
đang đến gần mình.

Hãy giải thích hiện tượng trên dựa vào những kiến thức tâm lí đã học.

Câu 61: Chiều cao của một người mà ta nhìn từ những khoảng cách khác nhau
vẫn được người ta nhận thức là một, mặc dù hình ảnh vật lí của họ trên võng mạc của
chúng ta bị thay đổi khác nhiều.

Trong tâm lí học, hiện tượng trên thuộc quy luật nào của tri giác? Hãy phân tích
quy luật đó.

Câu 62: Người ta đề nghị học sinh ghi nhớ các dãy từ sau đây khi đọc chúng
một lần:

Nhà, mỡ, khăn, gáo, nơ.

Xu, xe, thùng, roi, dù.

Bàn, mì, muối, hành, rau.

Dãy từ nào sẽ được học sinh ghi nhớ tốt nhất? Tại sao? Nêu ứng dụng trong
dạy học.

Câu 63: Bằng kiến thức tâm lí đã học, anh (chị) hãy giải thích hiện tượng tâm lí
được mô tả trong đoạn thơ sau:

"Cùng trong một tiếng tơ đồng

Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm".

Truyện Kiều - Nguyễn Du

Câu 64: Trong ca dao, tục ngữ Việt Nam có câu:

Qua đình ngả nón trông đình,

Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.

Bằng kiến thức tâm lí đã học, anh (chị) hãy phân tích nội dung tâm lí được thể
hiện trong câu ca dao trên.
122
Câu 65: Trong tác phẩm "Nhật kí trong tù" của Hồ Chí Minh có bài thơ "Nghe
tiếng giã gạo":

"Gạo đem vào giã bao đau đớn,

Gạo giã xong rồi trắng tựa bông,

Sống ở trên đời người cũng vậy,

Gian nan rèn luyện mới thành công."

Đoạn thơ trên thể hiện luận điểm nào trong tâm lí học mácxít về vai trò của các
yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách? Phân tích nội dung của yếu tố
đó.

Phần ba. Đáp án câu hỏi tự luận ngắn

Câu 1:
- Phản ánh là thuộc tính chung của mọi sự vật, hiện tượng đang vận động.
Phản ánh là quá trình tác động qua lại giữa hệ thống này với hệ thống khác. Kết
quả là để lại dấu vết (hình ảnh) tác động ở cả hệ thống tác động và hệ thống chịu
sự tác động.

Ví dụ: H2 + O 2  H2 O

Phản ánh diễn ra từ đơn giản đến phức tạp. Có các hình thức phản ánh sau:

+ Phản ánh cơ, vật lí, hoá học.

+ Phản ánh sinh học.

+ Phản ánh xã hội, trong đó có phản ánh tâm lí.

– Phản ánh tâm lí là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông
qua chủ thể:

Hiện thực khách quan tác động vào hệ thần kinh, não người (tổ chức cao nhất
của vật chất) tạo các dấu vết, dưới dạng các quá trình sinh lí, sinh hoá trong hệ thần
kinh và não bộ. Đó chính là hình ảnh tinh thần, tâm lí.

Ví dụ: Hình ảnh của bông hoa, hình ảnh của bản nhạc, bài hát trong não người.

– Phản ánh tâm lí là phản ánh đặc biệt:


123
+ Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo. Hình ảnh về một bông hoa
trong não người khác xa về chất so với hình ảnh bông hoa đó ở trong gương.

+ Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân. Tính chủ thể
của hình ảnh tâm lí thể hiện ở chỗ:

 Cùng nhận sự tác động của hiện thực khách quan nhưng ở những chủ thể
khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm lí khác nhau.

 Cùng một chủ thể nhưng vào những thời điểm khác nhau sẽ có những phản
ánh tâm lí khác nhau đối với cùng một sự vật, hiện tượng.

 Chính chủ thể mang hình ảnh tâm lí là người cảm nhận, cảm nghiệm và thể
hiện nó rõ nhất.

 Thông qua các mức độ sắc thái tâm lí khác nhau mà chủ thể tỏ thái độ khác
nhau đối với hiện thực.

Kết luận sư phạm:

+ Khi nghiên cứu và hình thành cải tạo tâm lí con người phải nghiên cứu hoàn
cảnh trong đó con người sống và hoạt động.

+ Tâm lí người mang tính chủ thể, vì vậy trong dạy học, giáo dục cũng như trong
quan hệ ứng xử phải chú ý nguyên tắc sát đối tượng.

+ Biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cho sự phát triển khoẻ mạnh của bộ não...

Câu 2:

– Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan (thế giới tự nhiên và xã hội)
trong đó nguồn gốc xã hội là cái quyết định.

– Thế giới tự nhiên bao gồm các sự vật, hiện tượng có sẵn trong thiên nhiên và
các đối tượng do loài người sáng tạo ra. Thế giới tự nhiên này cũng được xã hội hoá,
chẳng hạn các danh lam thắng cảnh, các vùng đất linh thiêng.

– Phần xã hội bao gồm các quan hệ xã hội như: quan hệ kinh tế, quan hệ đạo
đức, pháp quyền, các mối quan hệ người – người... Các mối quan hệ này quyết
định bản chất tâm lí con người.

– Con người thoát li khỏi các mối quan hệ xã hội sẽ không có được tâm lí người.

– Con người vừa là thực thể tự nhiên, vừa là thực thể xã hội nhưng phần tự
124
nhiên trong con người (đặc điểm cơ thể, hệ thần kinh, giác quan) cũng đã được xã hội
hoá ở mức cao nhất. Do đó tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của
con người với tư cách là chủ thể của xã hội và nó mang đầy đủ dấu ấn xã hội lịch sử
của con người.

– Tâm lí của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh
nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp. Thông qua hoạt
động và giao tiếp, con người có thể chuyển các hiện tượng tâm lí cá nhân vào các
sản phẩm vật chất hoặc tinh thần và các mối quan hệ. Ngược lại, khi tiếp xúc với nền
văn hoá xã hội, ở mỗi cá nhân sẽ nảy sinh, hình thành và phát triển những đặc điểm
tâm lí của bản thân mình.

Câu 3:

Hiện thực khách quan quyết định tâm lí con người, ngược lại chính tâm lí con
người lại tác động trở lại hiện thực khách quan thông qua hoạt động. Mỗi hoạt động ấy
lại do tâm lí người điều khiển, sự điều khiển này thể hiện các chức năng của tâm lí,
chúng gồm có:

– Tâm lí có chức năng chung là định hướng cho hoạt động thông qua vai trò của
động cơ, mục đích của hoạt động.

– Tâm lí là động lực thúc đẩy con người hoạt động, khắc phục khó khăn để đạt
được mục đích đề ra.

– Tâm lí điều khiển, kiểm tra quá trình hoạt động bằng chương trình, kế hoạch,
phương pháp... làm cho hoạt động của con người trở nên có ý thức và đạt hiệu quả.

– Tâm lí giúp con người điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với mục tiêu đã xác
định cũng như phù hợp điều kiện và hoàn cảnh thực tế cho phép.

Nhờ có các chức năng trên mà tâm lí giúp con người không chỉ thích ứng với
hoàn cảnh khách quan mà còn nhận thức, cải tạo, sáng tạo ra thế giới và sáng tạo ra
chính bản thân mình.

Nhờ có chức năng này mà nhân tố tâm lí giữ vai trò cơ bản, có tính quyết định
trong hoạt động của con người.

Câu 4:

Có những cách phân loại hiện tượng tâm lí sau:

125
– Phân chia thành hiện tượng tâm lí cá nhân và hiện tượng tâm lí xã hội.

– Phân chia thành hiện tượng tâm lí sống động và hiện tượng tâm lí tiềm tàng.

– Phân chia thành hiện tượng tâm lí có ý thức và hiện tượng tâm lí chưa được ý
thức.

– Phân chia thành các quá trình, các trạng thái, các thuộc tính tâm lí. Đây là
cách phân chia dựa vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của hiện tượng tâm lí trong
nhân cách:

+ Các quá trình tâm lí là hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời gian tương đối
ngắn, có mở đầu, diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng. Có ba loại quá trình tâm lí:

Quá trình nhận thức: cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng...

Quá trình cảm xúc: sự dễ chịu, khó chịu, ưa thích, ghét bỏ, yêu thương, căm
giận...

Quá trình ý chí: vệc xác định mục đích, đấu tranh tư tưởng, huy động sức
mạnh...

+ Các trạng thái tâm lí là hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời gian tương đối dài,
thường ít biến động nhưng lại chi phối một cách căn bản các quá trình âm lí đi kèm với
nó.

Ví dụ: Sự chú ý, tâm trạng vui vẻ, trạng thái nghi ngờ...

+ Các thuộc tính tâm lí là hiện tượng tâm lí tương đối ổn định, khó hình thành
và khó mất đi, tạo thành nét riêng của nhân cách, chi phối các quá trình và trạng
thái tâm lí của cá nhân. Có các thuộc tính tâm lí đơn giản như tình cảm, ý chí và
các thuộc tính tâm lí phức hợp như xu hướng, tính cách, năng lực...

Câu 5:
Khái niệm chung: Vỏ não ở vị trí cao nhất của não bộ, ra đời muộn nhất trong
quá trình lịch sử phát triển của vật chất và là tổ chức vật chất cao nhất, tinh vi nhất,
phức tạp nhất.

– Cấu tạo :

+ 6 lớp tế bào còn goị là nơron, dày từ 2 - 5mm. Võ não có S  2200cm2, 14 - 17


tỉ nơron, P  1400 gam.
126
+ Trên vỏ gồm 4 thuỳ lớn (4 miền) do 3 rãnh tạo ra:

* Thuỳ trán còn gọi là miền vận động.

* Thuỳ đỉnh còn gọi là miền xúc giác.

* Thuỳ chẩm còn gọi là miền thị giác.

* Thuỳ thái dương còn gọi là miền thính giác.

+ Nằm ở các thuỳ trên của vỏ não có khoảng 50 vùng, mỗi vùng có nhiệm vụ
nhận kích thích và điều khiển từng bộ phận cơ thể.

+ Ngoài ra còn miền trung gian, chiếm khoảng 1/2 diện tích vỏ bán cầu, miền
này nằm giữa thuỳ đỉnh, chẩm và thái dương, có nhiệm vụ điều khiển vận động và thụ
cảm.

+ Vỏ não cùng với hạch dưới vỏ, tạo thành bán cầu đại não. Có hai bán cầu đại
não: phải và trái. Hai bán cầu đại não được ngăn cách theo một khe chạy dọc từ trán
đến gáy và khe được khép kín nhờ thể trai.

– Nhiệm vụ (chức năng chung) của vỏ não là: điều hoà, phối hợp các hoạt động
của cơ quan nội tạng và đảm bảo sự cân bằng của cơ thể và môi trường.

* Kết luận sư phạm: Bảo vệ hệ thần kinh trung ương trong quá trình tham gia
lao động, học tập, vui chơi.

Câu 6:

– Phản xạ là phản ứng tất yếu, hợp quy luật của cơ thể đối với kích thích bên
ngoài, phản ứng thực hiện nhờ hoạt động của hệ thống thần kinh.

– Mô tả một cung phản xạ:

+ Khái niệm cung phản xạ: Chuỗi tế bào thần kinh thực hiện một phản xạ.

+ Cấu tạo cung phản xạ gồm ba phần:

* Phần tiếp nhận tác động: Nhận kích thích từ bên ngoài, biến kích thích ở dạng
cơ năng, nhiệt năng… thành xung động thần kinh và truyền xung động thần kinh vào
hệ thần kinh trung ương.

* Phần trung tâm: Đó là não, tiếp nhận những xung động thần kinh từ ngoài vào
qua phần dưới vỏ và quá trình hưng phấn, ức chế xảy ra trong não để xử lí thông tin,
trên cơ sở đó xuất hiện các hiện tượng tâm lí cảm giác, tri giác, tư duy tình cảm…
127
* Phần dẫn ra: nhận xung động thần kinh từ trung tâm truyền đến các cơ các
tuyến.

Câu 7:

– Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo trong đời sống của từng cá thể để đáp
ứng với môi trường luôn thay đổi, là cơ sở của hoạt động tâm lí.

– Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:

+ Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể. Mới sinh ra động
vật bậc cao và người chưa có phản xạ có điều kiện, phản xạ có điều kiện được thành
lập trong quá trình sống và hoạt động của cá thể.

+ Phản xạ có điều kiện được thực hiện trên vỏ não. Có vỏ não hoạt động bình
thường mới có phản xạ có điều kiện.

+ Phản xạ có điều kiện thành lập với kích thích bất kì. ở người, tiếng nói là một
loại kích thích đặc biệt có thể thành lập bất cứ phản xạ nào.

+ Phản xạ có điều kiện báo hiệu gián tiếp kích thích không điều kiện sẽ tác động
vào cơ thể.

+ Không phải lúc nào phản xạ có điều kiện cũng xuất hiện, mà có lúc tạm thời
ngừng trệ hoặc bị kìm hãm không hoạt động. Hiện tượng đó được gọi là ức chế phản
xạ có điều kiện.

– Kết luận: Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể, sự xuất
hiện của chúng đáp ứng kịp thời và phù hợp với những thay đổi của môi trường xung
quanh, giúp cá thể tồn tại và phát triển bình thường. Tất cả các hiện tượng tâm lí cấp
cao ở người đều có cơ sở sinh lí là phản xạ có điều kiện.

* Kết luận sư phạm

+ Cần chú ý kiên trì hình thành các phản xạ có điều kiện có ý nghĩa tích cực.

+ ức chế đi đến loại bỏ những phản xạ có điều kiện mang ý nghĩa tiêu cực.

Câu 8:

Sự nảy sinh, diễn biến và tác động qua lại lẫn nhau giữa hai quá trình thần kinh
cơ bản là hưng phấn và ức chế diễn ra theo các quy luật xác định, được gọi là các quy
luật hoạt động thần kinh cấp cao, chúng gồm có:

128
1. Quy luật hoạt động theo hệ thống:

– Trong quá trình hoạt động, các vùng trên vỏ não phải phối hợp với nhau để
tiếp nhận các kích thích tác động, để tiến hành xử lí thông tin đó. Trong khi xử lí thông
tin, vỏ não có khả năng tập hợp các kích thích thành nhóm, thành dạng, loại ... thành
một thể hoàn chỉnh, gọi là hoạt động theo hệ thống của bán cầu đại não.

– Trong cuộc sống cá nhân, trước những điều kiện quen thuộc, ổn định thì các
kích thích tác động nối tiếp nhau theo một trật tự nhất định và trong não hình thành một
hệ thống phản xạ có điều kiện để phản ứng trả lời theo một trật tự nhất định. Hiện tượng
này gọi là định hình động lực, gọi tắt là động hình.

– Động hình là cơ sở sinh lí, thần kinh của các kĩ xảo, thói quen, nó có thể bị
xoá bỏ hoặc xây dựng mới (trong trường hợp cá thể rơi vào điều kiện sống mới).

* Kết luận sư phạm: Vận dụng quy luật này để hình thành những thói quen tốt
trong học tập, như: dậy sớm --> tập thể dục (hoặc học bài)--> vệ sinh cá nhân--> ăn
sáng --> đi học.

2. Quy luật lan toả và tập trung:

– Biểu hiện: Hưng phấn hay ức chế nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh, từ
đó lan sang các điểm khác của hệ thần kinh. Đó là hưng phấn và ức chế lan toả. Sau
đó hai quá trình thần kinh này lại tập trung về điểm ban đầu. Đó là hưng phấn và ức
chế tập trung.

* Kết luận sư phạm

+ Vận dụng quá trình hưng phấn lan toả để xây dựng những phản xạ có điều
kiện cho học sinh, trong dạy học có thể khơi gợi vốn sống của học sinh phục vụ cho
dạy tri thức mới...

+ Duy trì trạng thái hưng phấn tập trung trong quá trình giáo viên giảng bài.

+ Giáo viên khéo léo tạo ra những kích thích tương ứng để tạo ra quá trình
hưng phấn hoặc ức chế theo quy luật lan toả và tập trung trong suốt quá trình bài
giảng. Ví dụ: Đầu giờ học cần tạo ra kích thích bằng ngôn ngữ để học sinh chú ý vào
thông báo của giáo viên.

3. Quy luật cảm ứng qua lại

– Cảm ứng là sự gây ra trạng thái đối lập của một quá trình hưng phấn hay ức
129
chế.

– Biểu hiện:

+ Cảm ứng qua lại đồng thời (giữa nhiều trung khu) là hưng phấn ở điểm này
gây ra ức chế ở điểm kia hay ngược lại.

+ Cảm ứng qua lại tiếp diễn (trong một trung khu) là hưng phấn ở trong một
điểm chuyển sang ức chế ở chính điểm đó hay ngược lại.

+ Cảm ứng dương tính là hiện tượng hưng phấn làm cho ức chế sâu hơn hay
ngược lại ức chế làm hưng phấn mạnh hơn.

+ Cảm ứng âm tính là khi hưng phấn gây ra ức chế, ức chế làm giảm hưng
phấn, hưng phấn làm giảm ức chế.

– Kết luận sư phạm: Cần tạo ra những cảm ứng dương tính trong quá trình
dạy học, tạo ra hưng phấn mạnh mẽ trong quá trình giảng dạy, qua đó ức chế trạng
thái mệt mỏi, kém tập trung chú ý.

4. Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích

Biểu hiện: Độ lớn của phản ứng tỉ lệ thuận với cường độ của kích thích tác
động trong phạm vi con người có thể phản ứng lại được.

Câu 9:

– Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người (chủ thể) và thế
giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và về phía con người.

Trong mối quan hệ đó, có hai quá trình diễn ra đồng thời và bổ sung cho nhau,
thống nhất với nhau:

– Quá trình thứ nhất là quá trình đối tượng hoá, trong đó chủ thể chuyển năng
lực của mình thành sản phẩm của hoạt động. Nói cách khác, tâm lí người được khách
quan hoá trong quá trình làm ra sản phẩm. Quá trình này còn được gọi là quá trình
xuất tâm.

– Quá trình thứ hai là quá trình chủ thể hoá, trong đó chủ thể chuyển từ phía
khách thể vào bản thân mình những quy luật, bản chất của thế giới để tạo ra tâm lí, ý
thức, nhân cách bằng cách chiếm lĩnh thế giới. Quá trình này còn gọi là quá trình nhập
tâm.

130
Hoạt động có những đặc điểm sau:

– Hoạt động bao giờ cũng có đối tượng.

Đối tượng của hoạt động là cái con người cần làm ra, cần chiếm lĩnh.

– Hoạt động bao giờ cũng có chủ thể. Hoạt động do chủ thể thực hiện, chủ thể
hoạt động có thể là một hoặc nhiều người.

– Hoạt động bao giờ cũng có tính mục đích: mục đích của hoạt động là làm biến
đổi thế giới (khách thể) và biến đổi bản thân chủ thể.

– Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp. Con người gián tiếp tác động
đến khách thể qua hình ảnh tâm lí ở trong đầu, qua việc sử dụng công cụ lao động và
phương tiện ngôn ngữ. Nói cách khác, hình ảnh tâm lí ở trong đầu chủ thể, công cụ
lao động, ngôn ngữ giữ chức năng làm trung gian giữa chủ thể và khách thể tạo ra
tính gián tiếp của hoạt động.

Câu 10:
– Hoạt động chủ đạo là hoạt động mà sự phát triển của hoạt động đó quy định
những biến đổi chủ yếu nhất trong các quá trình tâm lí và trong các đặc điểm tâm lí
của nhân cách trẻ em ở một giai đoạn phát triển nhất định.

– Hoạt động chủ đạo là hoạt động có tác dụng quyết định nhất đối với sự hình
thành những nét tâm lí căn bản và đặc trưng cho giai đoạn hoặc thời kì lứa tuổi, đồng
thời quy định tính chất của các hoạt động khác trong cùng giai đoạn.

– Hoạt động chủ đạo có các đặc điểm sau:

– Là hoạt động đầu tiên trong đời sống cá thể được nảy sinh, hình thành và phát
triển.

+ Khi đã nảy sinh, hình thành và phát triển thì không tự thủ tiêu mà tiếp tục tồn
tại mãi.

+ Hoạt động chủ đạo sẽ mang lại thành tựu mới cho một lứa tuổi.

Dấu hiệu cơ bản nhất để xem xét một hoạt động có phải là hoạt động chủ
đạo hay không chính là xem xét hoạt động đó có vai trò chủ yếu gây ra sự thay đổi
về tâm lí trong giai đoạn đó không?

Ví dụ: Hoạt động học ở tuổi Tiểu học là hoạt động chủ đạo, hoạt động này có vai
131
trò đặc biệt quan trọng đối với sự hình thành hệ thống tri thức, phương pháp lĩnh hội tri
thức, sự phát triển trí tuệ...

Hoạt động chủ đạo theo các giai đoạn lứa tuổi:

Giai đoạn sơ sinh (0 – 12 tháng): Hoạt động chủ đạo là hoạt động giao lưu cảm
xúc trực tiếp với người lớn và trước hết là với mẹ.

Giai đoạn ấu nhi hay tuổi vườn trẻ (1 – 3 tuổi): Hoạt động chủ đạo là hoạt động
với đồ vật, đối tượng do loài người tạo ra.

Giai đoạn tuổi mẫu giáo (3 – 6 tuổi): Hoạt động chủ đạo là hoạt động trò chơi
sắm vai theo chủ đề.

Giai đoạn tuổi học sinh Tiểu học: Hoạt động chủ đạo là hoạt động học tập.

Giai đoạn tuổi thiếu niên, học sinh Trung học cơ sở: Hoạt động chủ đạo là hoạt
động học tập.

Giai đoạn tuổi thanh niên: Hoạt động chủ đạo là hoạt động học tập và hoạt động
xã hội.

Câu 11:

– Giao tiếp là sự tiếp xúc giữa người và người, thông qua đó con người trao đổi
với nhau về thông tin, về cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với
nhau.

Nói khác đi, giao tiếp xác lập và vận hành các quan hệ người – người, hiện thực
hoá các quan hệ xã hội giữa chủ thể này với chủ thể khác.

– Mối quan hệ giữa con người với con người có thể xảy ra các hình thức khác
nhau:

+ Giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân.

+ Giao tiếp giữa cá nhân với nhóm.

+ Giao tiếp giữa nhóm với nhóm, giữa nhóm với cộng đồng...

– Các chức năng của giao tiếp:

+ Chức năng thông tin: Qua giao tiếp con người truyền đạt tri thức, kinh nghiệm
cho nhau.

+ Chức năng cảm xúc: Giao tiếp là một trong những con đường hình thành tình
132
cảm của con người.

+ Chức năng nhận thức lẫn nhau và đánh giá lẫn nhau.

+ Chức năng điều chỉnh hành vi.

+ Chức năng phối hợp hoạt động.

Câu 12:

– Ý thức là hình thức phản ánh tâm lí cao nhất chỉ có ở người, là sự phản ánh
bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu được trong quá trình quan hệ qua lại
với thế giới khách quan.

Có thể ví ý thức như “cặp mắt thứ hai” soi vào kết quả (hình ảnh tâm lí) do “cặp
mắt thứ nhất” (cảm giác, tri giác, tư duy...) mang lại.

Cấu trúc của ý thức: gồm 3 thành phần.

a. Mặt nhận thức:

Nhận thức cảm tính mang lại những tài liệu đầu tiên cho ý thức.

Nhận thức lí tính mang lại những hình ảnh khái quát bản chất về thực tại khách
quan và các mối liên hệ có tính quy luật của các sự vật, hiện tượng.

b. Mặt thái độ của ý thức:

ý thức luôn thể hiện thái độ của con người với thế giới khách quan như thái độ
cảm xúc, thái độ đánh giá, thái độ lựa chọn. Thái độ được hình thành trên cơ sở nhận
thức thế giới.

c. Mặt năng động của ý thức:

ý thức tạo cho con người có khả năng dự kiến trước hoạt động, điều khiển, điều
chỉnh hoạt động nhằm thích nghi và cải tạo thế giới khách quan, đồng thời hiểu biết và
cải tạo bản thân.

Câu 13:

1. ý thức của cá nhân được hình thành trong hoạt động và thể hiện trong sản
phẩm hoạt động của cá nhân.

Hoạt động đòi hỏi con người phải nhận thức được nhiệm vụ, các phương thức,
điều kiện và kết quả hành động. Ngược lại, cá nhân đem vốn hiểu biết, kinh nghiệm,
năng lực... của mình thể hiện trong quá trình làm ra sản phẩm. Qua hoạt động, cá
133
nhân nhận thức được chính bản thân mình, từ đó có khả năng tự đánh giá điều khiển,
điều chỉnh hành vi.

2. ý thức của cá nhân được hình thành trong sự giao tiếp với người khác, với xã
hội.

Trong giao tiếp, cá nhân truyền đạt và tiếp nhận thông tin. Trên cơ sở nhận thức
người khác, đối chiếu mình với người khác, với chuẩn mực đạo đức xã hội, cá nhân tự
nhận thức, tự đánh giá và điều khiển hành vi của mình. Chính nhờ sự giao tiếp trong
xã hội, cá nhân hình thành ý thức về người khác và về bản thân mình.

3. ý thức của cá nhân được hình thành bằng con đường tiếp thu nền văn hoá xã
hội, ý thức xã hội.

Thông qua các hình thức hoạt động đa dạng, bằng con đường giáo dục, dạy
học và giao tiếp xã hội, cá nhân tiếp thu các giá trị xã hội, các chuẩn mực xã hội để
hình thành ý thức cá nhân.

4. ý thức cá nhân được hình thành bằng con đường tự nhận thức, tự đánh giá,
tự phân tích hành vi của bản thân.

Trong quá trình hoạt động, giao tiếp xã hội, trên cơ sở đối chiếu mình với người
khác, với chuẩn mực xã hội, cá nhân hình thành ý thức về bản thân (ý thức bản ngã –
tự ý thức), từ đó cá nhân có khả năng tự giáo dục – tự hoàn thiện mình theo yêu cầu
của xã hội.

Câu 14:

– Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một hay một nhóm sự vật, hiện tượng để
định hướng hoạt động, đảm bảo điều kiện thần kinh, tâm lí cần thiết cho hoạt động tiến
hành có hiệu quả.

– Các thuộc tính cơ bản của chú ý:

+ Sức tập trung của chú ý là khả năng chú ý một phạm vi đối tượng tương đối
hẹp cần thiết cho hoạt động.

+ Sự bền vững của chú ý là khả năng duy trì lâu dài chú ý vào một hay một số
đối tượng của hoạt động.

+ Sự phân phối chú ý là khả năng cùng một lúc chú ý đến nhiều đối tượng hay
nhiều hoạt động khác nhau một cách có chủ định.
134
+ Sự di chuyển chú ý là khả năng chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác
theo yêu cầu của hoạt động.

Câu 15:
– Chú ý sau chủ định là loại chú ý vốn là chú ý có chủ định, nhưng sau đó do
hứng thú với hoạt động mà chủ thể không cần nỗ lực ý chí vẫn tập trung vào đối tượng
hoạt động.

– Xuất phát là chú ý có chủ định, loại chú ý có mục đích định trước và có sự nỗ
lực cố gắng của bản thân. Vì vậy nó không phụ thuộc vào các đặc điểm của kích thích:

+ Độ mới là của vật kích thích.

+ Cường độ kích thích.

+ Sự trái ngược giữa vật kích thích và bối cảnh...

– Loại chú ý này không đòi hỏi sự sự căng thẳng của ý chí, lôi cuốn con người
vào nội dung và phương thức hoạt động tới mức khoái cảm, đem lại hiệu quả cao
của chú ý. Vì vậy đây là loại chú ý có hiệu quả nhất đối với hoạt động nhận thức của
con người.

Câu 16:

* Nêu định nghĩa của cảm giác và tri giác:

– Cảm giác là một quá trình tâm lí phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính
của sự vật và hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.

– Tri giác là một quá trình tâm lí phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bên
ngoài của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.

* Điểm giống:

– Là quá trình tâm lí nên có mở đầu, diễn biến và kết thúc một cách tương đối rõ
ràng.

– Chỉ phản ánh những thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng.

– Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp.

– Đều có ở động vật và con người.

* Điểm khác:

135
– Cảm giác phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng còn tri giác
phản ánh trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng. Do đó có thể gọi
được tên sự vật, xếp chúng vào một nhóm, một loại nào đó.

– Cảm giác là mức độ đầu tiên của hoạt động nhận thức cảm tính, tri giác là
mức độ cao nhất của nhận thức cảm tính.

Vì tất cả những đặc điểm nêu trên, cảm giác và tri giác được xếp là hai mức độ
của nhận thức cảm tính.

Câu 17:

* Vai trò của cảm giác:

– Là hình thức định hướng đầu tiên của con người (và con vật) trong hiện thực
khách quan, tạo nên mối liên hệ trực tiếp giữa cơ thể và môi trường xung quanh.

– Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các hình thức nhận thức cao hơn, là ‘‘viên
gạch xây nên toà lâu đài nhận thức”.

– Là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động của vỏ não, nhờ đó
đảm bảo hoạt động thần kinh của con người được bình thường.

– Cảm giác là con đường nhận thức hiện thực khách quan đặc biệt quan trọng
đối với người khuyết tật.

* Vai trò của tri giác:

– Là thành phần chính của nhận thức cảm tính, nhất là người trưởng thành.

– Là điều kiện quan trọng cho sự định hướng hành vi và hoạt động của con
người trong môi trường xung quanh. Hình ảnh của tri giác thực hiện chức năng điều
chỉnh các hành động.

– Đặc biệt, hình thức tri giác cao nhất, tích cực nhất, chủ động và có mục đích là
quan sát làm cho tri giác của con người khác xa tri giác của con vật.

Kết luận sư phạm: Với vị trí và tầm quan trọng của nó, nhà giáo dục cần giúp
trẻ có được những cảm giác, những hình ảnh chân thực thuộc về sự vật có trong hiện
thực khách quan.

Câu 18: Các quy luật cơ bản của cảm giác:

1. Quy luật ngưỡng cảm giác:


136
– Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác gọi là
ngưỡng cảm giác.

– Cảm giác có hai ngưỡng:

+ Ngưỡng cảm giác phía dưới là cường độ kích thích tối thiểu đủ để gây được
cảm giác.

+ Ngưỡng cảm giác phía trên là cường độ kích thích tối đa vẫn còn gây được
cảm giác.

– Phạm vi từ ngưỡng dưới -> ngưỡng trên gọi là vùng cảm giác được trong đó
có vùng cảm giác tốt nhất.

– Ngưỡng sai biệt: là mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ và tính chất của
hai kích thích đủ để ta phân biệt sự khác nhau giữa chúng thì gọi là ngưỡng sai biệt.

– Ngưỡng cảm giác phía dưới và ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm
của cảm giác và với độ nhạy cảm sai biệt.

2. Quy luật thích ứng của cảm giác:

– Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự
thay đổi của cường độ kích thích: khi cường độ kích thích tăng thì giảm độ nhạy cảm
và ngược lại.

– Quy luật thích ứng có ở tất cả các loại cảm giác, nhưng mức độ thích ứng
khác nhau. Cảm giác thị giác có khả năng thích ứng cao, cảm giác đau hầu như không
thích ứng.

– Khả năng thích ứng của cảm giác có thể phát triển do hoạt động và rèn luyện.

3. Quy luật tác động lẫn nhau giữa các cảm giác:

– Các cảm giác không tồn tại độc lập, mà luôn tác động qua lại lẫn nhau. Trong
sự tác động này các cảm giác làm thay đổi tính nhạy cảm của nhau và diễn ra theo
quy luật:

– Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng độ nhạy cảm của
một cơ quan phân tích kia và ngược lại.

– Sự tác động này có thể diễn ra đồng thời hay nối tiếp trên những cảm giác
cùng loại hay khác loại.

137
– Cơ sở sinh lí của quy luật là các mối liên hệ trên vỏ não của các cơ quan phân
tích và quy luật cảm ứng qua lại giữa hưng phấn và ức chế trên vỏ não.

Kết luận sư phạm

+ Mọi tác động trong dạy học và trong giáo dục phải đủ ngưỡng thì mới mang lại
hiệu quả giáo dục.

+ Những điều kiện trang thiết bị trường lớp như ánh sáng, âm thanh... cũng cần
phải được nghiên cứu sao cho phù hợp với từng độ tuổi học sinh, tránh hiện tượng trẻ
phải thích ứng với điều kiện thiếu ánh sáng dễ đến cận thị học đường.

+ Để đảm bảo cho sự phản ánh được tốt nhất và bảo vệ cho hệ thần kinh không
bị huỷ hoại, những yêu cầu trong ngôn ngữ của người thầy giáo và vấn đề sử dụng đồ
dùng trực quan cũng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng…

Câu 19:

1. Quy luật về tính đối tượng của tri giác:

– Hình ảnh trực quan mà tri giác mang lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật,
hiện tượng nhất định nào đó trong hiện thực khách quan.

– Tính đối tượng của tri giác có vai trò quan trọng, nó là cơ sở của chức năng định
hướng cho hành vi và hoạt động của con người.

– Tính đối tượng của tri giác được hình thành trong quá trình phát triển cá thể
gắn liền với những hành động thực tiễn đầu tiên của trẻ: hành động mang tính chất có
đối tượng.

– Giúp cho quá trình lĩnh hội tri thức hiệu quả hơn.

2. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác:

– Tri giác thực chất là một quá trình lựa chọn tích cực: Khi ta tri giác một đối
tượng nào đó là có nghĩa là ta đã tách đối tượng tri giác ra khỏi bối cảnh xung quanh
để tri giác tốt hơn.

– Vai trò của đối tượng và bối cảnh có thể hoán đổi cho nhau: Một vật nào đó
lúc này là đối tượng của tri giác, lúc khác lại có thể trở thành bối cảnh và ngược lại.

– Tính lựa chọn của tri giác phụ thuộc vào các yếu tố chủ quan: hứng thú, nhu
cầu, tâm thế và các yếu tố khách quan: đặc điểm vật kích thích, ngôn ngữ, hoàn cảnh

138
tri giác...

3. Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác:

– Những hình ảnh mà con người thu nhận được luôn có một ý nghĩa xác định.

– Ở người tri giác gắn chặt với tư duy, kinh nghiệm, với sự hiểu biết về bản chất
của sự vật.

– Tri giác phản ánh trọn vẹn thuộc tính bên ngoài của sự vật hiện tượng, nên con
người có khả năng gọi tên được và xếp sự vật hiện tượng vào một nhóm, loại nào đó;
cũng như việc hiểu để có thể tách đối tượng tri giác ra khỏi bối cảnh xung quanh.

4. Quy luật về tính ổn định của tri giác:

– Là khả năng phản ánh sự vật, hiện tượng không thay đổi khi điều kiện tri giác
thay đổi.

– Được hình thành trong hoạt động với đồ vật và là một điều kiện cần thiết của
đời sống hoạt động của con người.

– Tính ổn định có được là nhờ vào kinh nghiệm của cá nhân.

Trong quá trình dạy học khi đưa ra một “vấn đề” nào đó người thầy giáo cần
hướng dẫn học sinh xem xét dưới nhiều góc độ, với mục đích là phản ánh tốt hơn, sâu
hơn.

5. Quy luật tổng giác:

– Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung của đời sống tâm lí con người, vào đặc
điểm nhân cách của họ, được gọi là hiện tượng tổng giác.

– Như vậy, tri giác là một quá trình tích cực, ta có thể điều khiển được nó.

Kết luận sư phạm

Trong dạy học và giáo dục cần chú ý:

+ Hình ảnh tri giác phải thuộc về một sự vật, hiện tượng nhất định trong hiện
thực khách quan.

+ Đồ dùng trực quan có một ý nghĩa hết sức quan trọng. Vì vậy, trẻ nên được
tiếp xúc với những vật thật, hoặc vật thay thế, tránh sử dụng những đồ dùng trực quan
mang đậm ý chủ quan của các tác giả dẫn đến nhận thức của các em bị sai lệch.

+ Tránh việc sử dụng hình ảnh, đồ dùng trực quan mà chưa có sự hiểu biết về
139
nó dẫn đến hiện tượng suy diễn không đúng với ý đồ của tác giả...

+ Trong dạy học khi sử dụng đồ dùng trực quan cần xác định đối tượng tri giác,
để tách đối tượng đó ra khỏi bối cảnh.

+ Sử dụng màu mực, màu phấn phù hợp với giấy, bảng, v.v...

+ Chú ý trong việc lựa chọn những đồ dùng trực quan, trong việc sử dụng ngôn
ngữ, trong trang phục của người thầy giáo....

+ Khi sử dụng đồ dùng trực quan nên lựa chọn những hình ảnh, sơ đồ biểu
mẫu, phải kết hợp với ngôn ngữ để giúp học sinh tri giác hiệu quả hơn.

Câu 20:
– Quan sát là hình thức tri giác cao nhất, mang tính tích cực, chủ động và có
mục đích rõ rệt, làm cho con người khác xa với con vật.

– Năng lực quan sát là khả năng tri giác có chủ định, diễn ra tương đối độc lập
và lâu dài, nhằm phản ánh đầy đủ, rõ rệt các sự vật, hiện tượng và những biến đổi của
chúng.

– Năng lực quan sát ở mỗi người là khác nhau và phụ thuộc vào những đặc
điểm nhân cách biểu hiện ở kiểu tri giác thể hiện ở mức độ tri giác nhanh chóng, chính
xác những điểm quan trọng, chủ yếu và đặc sắc của sự vật, hiện tượng.

– Năng lực quan sát được hình thành và phát triển trong quá trình học tập và
rèn luyện.

* Những điều kiện để tiến hành một cuộc quan sát có hiệu quả:

+ Xác định rõ mục đích, ý nghĩa, yêu cầu, nhiệm vụ quan sát.

+ Chuẩn bị chu đáo trước khi quan sát (cả tri thức lẫn phương tiện).

+ Tiến hành quan sát có kế hoạch, có hệ thống.

+ Khi quan sát cần tích cực sử dụng các phương tiện ngôn ngữ.

+ Ghi lại kết quả quan sát một cách khách quan.

+ Để đối tượng trong trạng thái tự nhiên (quan sát con người).

Câu 21:

– Tư duy là một quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối
140
liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của mọi sự vật và hiện tượng trong hiện
thực khách quan mà trước đó ta chưa biết.

– Bản chất xã hội của tư duy:

+ Mọi hành động tư duy phải dựa vào kinh nghiệm mà các thế hệ trước đã tích
luỹ được.

+ Tư duy phải sử dụng ngôn ngữ do các thế hệ trước sáng tạo ra với tư cách là
phương tiện biểu đạt, khái quát và gìn giữ các kết quả hoạt động nhận thức của loài
người.

+ Tư duy của con người được nảy sinh từ nhu cầu của xã hội nghĩa là ý nghĩ
của con người được hướng vào việc giải quyết các nhiệm vụ cấp thiết, nóng hổi nhất
của giai đoạn lịch sử đương đại.

+ Tư duy là để giải quyết nhiệm vụ vì vậy nó có tính chất chung của loài người.

Câu 22:

– Tư duy là một quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối
liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của mọi sự vật và hiện tượng trong hiện
thực khách quan mà trước đó ta chưa biết.

– Đặc điểm của tư duy:

+ Tính “có vấn đề” của tư duy:

Tư duy chỉ nảy sinh và thực sự cần thiết trong những hoàn cảnh, tình huống ‘‘có
vấn đề”.

 Tình huống có vấn đề là tình huống chứa đựng những nhiệm vụ mới, những
mục đích mới mà với những hiểu biết đã có, những phương pháp hành động cũ không
đủ để giải quyết.

 Chủ thể phải có nhu cầu giải quyết và có khả năng nhận thức.

 Vấn đề phải mang tính vừa sức.

+ Tính gián tiếp:

 Con người sử dụng ngôn ngữ để tư duy. Nhờ có ngôn ngữ mà con người sử
dụng các kết quả nhận thức vào quá trình tư duy để nhận thức được cái bên trong,
bản chất của sự vật, hiện tượng.
141
 Con người sử dụng những công cụ, phương tiện (máy móc, trang thiết bị kĩ
thuật...) để nhận thức đối tượng mà không thể trực tiếp tri giác chúng.

 Nhờ có tính gián tiếp mà tư duy của con người được mở rộng.

+ Tính trừu tượng và khái quát của tư duy:

 Tư duy phản ánh cái bản chất nhất, chung cho nhiều sự vật hợp thành một
nhóm, một loại, một phạm trù, đồng thời trừu xuất khỏi những sự vật đó những cái cụ
thể, cá biệt.

 Tư duy không chỉ giải quyết những nhiệm vụ hiện tại, mà cả những nhiệm vụ
trong tương lai.

+ Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ:

 Tư duy không thể tồn tại bên ngoài ngôn ngữ. Ngôn ngữ là vỏ vật chất của tư
duy, là phương tiện biểu đạt kết quả tư duy.

 Nếu không có tư duy với những sản phẩm của nó thì ngôn ngữ chỉ là chuỗi âm
thanh vô nghĩa.

+ Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính:

 Tư duy phải dựa trên những tài liệu cảm tính, trên kinh nghiệm, trên cơ sở trực
quan sinh động.

 Nhận thức cảm tính là một khâu của mối liên hệ trực tiếp giữa tư duy với hiện
thực, là cơ sở, chất liệu của những khái quát hiện thực theo nhóm, lớp, phạm trù
mang tính quy luật trong quá trình tư duy.

 Ngược lại, tư duy và sản phẩm của nó cũng ảnh hưởng đến các quá trình
nhận thức cảm tính.

Kết luận sư phạm:

– Phải coi trọng việc phát triển tư duy cho học sinh.

– Muốn kích thích tư duy học sinh, phải đưa các em vào tình huống có vấn đề
và tổ chức cho học sinh độc lập, sáng tạo giải quyết ‘‘tình huống có vấn đề”.

– Việc phát triển tư duy phải được tiến hành song song và thông qua truyền thụ
tri thức.

142
– Phát triển tư duy phải gắn với việc trau dồi ngôn ngữ.

– Phát triển tư duy gắn liền với việc rèn luyện cảm giác, tri giác, năng lực quan
sát và trí nhớ cho học sinh.

Câu 23: Các giai đoạn của quá trình tư duy:

a) Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề.

b) Huy động các tri thức và kinh nghiệm.

c) Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thiết.

d) Kiểm tra giả thiết.

e) Giải quyết nhiệm vụ.

Câu 24:

* Các thao tác của tư duy:

– Phân tích và tổng hợp:

+ Phân tích là dùng trí óc để phân chia đối tượng thành những “bộ phận”, những
thuộc tính, những mối liên hệ và quan hệ giữa chúng để nhận thức đối tượng sâu sắc
hơn.

+ Tổng hợp là dùng trí óc để hợp nhất những bộ phận, những thuộc tính các
thành phần đã được phân tách thành một chỉnh thể.

+ Phân tích là cơ sở để tổng hợp, tổng hợp diễn ra trên cơ sở phân tích.

– So sánh là quá trình dùng trí óc để xác định sự giống nhau hay khác nhau, sự
đồng nhất hay không đồng nhất, sự bằng nhau hay không bằng nhau giữa các sự vật,
hiện tượng.

Thao tác này liên quan chặt chẽ với phân tích và tổng hợp.

+ Trừu tượng hóa và khái quát hóa:

– Trừu tượng hóa là quá trình dùng trí óc để gạt bỏ những mặt, những thuộc
tính, những mối liên hệ, quan hệ thứ yếu, chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết cho tư duy.

– Khát quát hóa là quá trình dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối tượng khác nhau,
thành một nhóm, một loại theo những thuộc tính, những mối liên hệ, quan hệ chung
nhất.

143
* Các thao tác tư duy đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, thống nhất theo
một hướng nhất định do nhiệm vụ tư duy quy định.

– Trong thực tế các thao tác đó đan chéo, quyện vào nhau chứ không theo trình
tự máy móc nêu trên.

– Việc sử dụng các thao tác tuỳ thuộc vào nhiệm vụ, điều kiện chứ không nhất
thiết phải thực hiện tất cả các thao tác nêu trên.

Câu 25:
* Tư duy trực quan hành động là loại tư duy mà nhiệm vụ được đề ra một cách
trực quan, dưới hình thức cụ thể “phương thức” giải quyết là những hành động thực
hành.

* Tư duy hình ảnh cụ thể: là loại tư duy mà nhiệm vụ được đề ra dưới hình thức
hình ảnh cụ thể và việc giải quyết nhiệm vụ cũng dựa trên những hình ảnh trực quan
đã có.

* Tư duy trừu tượng: là loại tư duy mà nhiệm vụ đề ra và việc giải quyết nhiệm
vụ đó đòi hỏi phải sử dụng khái niệm trừu tượng, những tri thức lí luận.

Kết luận sư phạm

– Mỗi loại tư duy đều có một vị trí và vai trò nhất định trong quá trình phát triển
của cá thể. Vì vậy trong dạy học phải có những biện pháp tác động phù hợp với sự
phát triển tư duy của từng đối tượng học sinh.

– Đối với người trưởng thành thường sử dụng phối hợp nhiều loại tư duy, trong
đó phải xác định được loại tư duy nào giữ vai trò chủ yếu...

Câu 26:

* Tưởng tượng là một quá trình tâm lí phản ánh những cái chưa từng có trong
kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những
biểu tượng đã có.

* Bản chất của tưởng tượng:

– Về nội dung phản ánh, tưởng tượng phản ánh cái mới, những cái chưa từng
có trong kinh nghiệm của cá nhân hoặc của xã hội.

– Về phương thức phản ánh, tưởng tượng tạo ra những hình ảnh mới trên cơ
144
sở biểu tượng đã có.

– Kết quả phản ánh là các biểu tượng của tưởng tượng (khác với biểu tượng
của trí nhớ).

* Đặc điểm của tưởng tượng:

– Tưởng tượng nảy sinh từ tình huống “có vấn đề”, trước những đòi hỏi mới,
thực tiễn chưa từng gặp.

– Tưởng tượng là quá trình nhận thức được thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh,
nhưng vẫn mang tính khái quát và tính gián tiếp.

– Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.

* Vai trò của tưởng tượng:

– Cần thiết cho bất kì hoạt động nào của con người.

– Tạo nên hình ảnh tươi sáng, chói lọi, hoàn hảo mà con người vươn tới (lí
tưởng).

– Tưởng tượng có ảnh hưởng rõ rệt đến việc học tập của học sinh, đặc biệt việc
giáo dục đạo đức cũng như việc phát triển nhân cách.

Câu 27:

* Các loại tưởng tượng và vai trò của nó:

– Tưởng tượng tiêu cực là loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh không được
thể hiện trong cuộc sống, vạch ra những chương trình hành vi không được thực hiện,
tưởng tượng chỉ để tưởng tượng, để thay thế cho hoạt động...

– Tưởng tượng tiêu cực có hai dạng:

+ Tưởng tượng tiêu cực xảy ra có chủ định, nhưng không gắn liền với ý chí thể
hiện hình ảnh trong cuộc sống gọi là mộng mơ.

+ Tưởng tượng tiêu cực xảy ra không chủ định khi ý thức, hệ thống tín hiệu thứ
hai bị suy yếu, khi con người ở tình trạng không hoạt động, ngủ chiêm bao, trong trạng
thái xúc động hay rối loạn bệnh lí...

– Tưởng tượng tích cực là loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhằm đáp
ứng nhu cầu, kích thích tính tích cực thực tế của con người.

+ Tác động tích cực đến hoạt động của chủ thể tưởng tượng.
145
+ Đáp ứng một phần nào nhu cầu của cuộc sống, của xã hội.

– Tưởng tượng tích cực bao gồm:

+ Tưởng tượng tái tạo là quá trình tạo ra những hình ảnh mới đối với cá nhân.

+ Tưởng tượng sáng tạo là quá trình xây dựng hình ảnh mới đối với kinh
nghiệm của cá nhân cũng như kinh nghiệm của xã hội.

– Ước mơ và lí tưởng: là loại tưởng tượng hướng về tương lai, biểu hiện mong
muốn, ước ao của con người.

Ước mơ và lí tưởng tích cực có tác động hình thành nên phẩm chất và năng lực
của nhân cách và ngược lại.

Câu 28:

* Các cách sáng tạo trong tưởng tượng:

+ Thay đổi kích thước, số lượng: Tượng phật trăm tay nghìn mắt.

+ Nhấn mạnh: Nhấn mạnh hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm chất hay một quan
hệ nào đó.

+ Chắp ghép: Ghép các bộ phận của nhiều sự vật để tạo ra hình ảnh mới :
“nàng tiên cá”.

+ Liên hợp: tạo ra hình ảnh mới bằng việc liên hợp các bộ phận của nhiều sự
vật khác nhau.

+ Điển hình hóa: tạo ra hình ảnh mới bằng cách tổng hợp những thuộc tính điển
hình của nhiều sự vật, hiện tượng.

+ Loại suy: tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chước những chi tiết,
những bộ phận của sự vật có thật.

Câu 29:

Những điểm giống nhau và khác nhau giữa tư duy và tưởng tượng:

* Giống nhau:

+ Đều nảy sinh từ tình huống có vấn đề và cùng liên quan mật thiết với nhận
thức cảm tính.

+ Về phương thức phản ánh tư duy, tưởng tượng đều phản ánh một cách gián

146
tiếp, mang tính khái quát qua lăng kính chủ quan của cá nhân.

+ Đều sử dụng ngôn ngữ và lấy tài liệu cảm tính làm cơ sở, chất liệu để giải
quyết vấn đề, và lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn chân lí.

+ Kết quả phản ánh: là cái mới, chưa hề có trong kinh nghiệm của cá nhân hoặc
của xã hội.

* Khác nhau:

+ Cùng nảy sinh trong tình huống có vấn đề, nhưng tư duy chỉ xảy ra với những
dữ kiện, tài liệu rõ ràng, sáng tỏ. Còn với tưởng tượng, tính bất định của hoàn cảnh là
rất lớn.

+ Tưởng tượng phản ánh cái mới bằng cách xây dựng nên những hình ảnh mới
trên cơ sở biểu tượng đã có. Tư duy vạch ra những thuộc tính bản chất, những mối
liên hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng trên cơ sở những khái niệm.

+ Kết quả của tư duy là những khái niệm, những phán đoán và suy lí thì kết quả
của tưởng tượng là những biểu tượng về thế giới, là cái mới, mang tính sáng tạo.

– Tư duy và tưởng tượng có quan hệ mật thiết với nhau. Tưởng tượng phong
phú giúp cho tư duy sâu sắc hơn và ngược lại.

– Kết luận sư phạm: Trong quá trình dạy học cần quan tâm đến sự hình
thành và phát triển cả về tư duy và tưởng tượng.

Câu 30:
Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu, sơ đẳng trong hoạt động nhận thức của
con người. Điểm chủ yếu của nhận thức cảm tính là chỉ phản ánh được những thuộc
tính bề ngoài, cụ thể của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan
của con người: cảm giác và tri giác.

Do vậy, nhận thức cảm tính có vai trò quan trọng trong việc thiết lập mối quan
hệ tâm lí giữa cơ thể với môi trường, định hướng, điều khiển, điều chỉnh hoạt động
của con người trong môi trường đó, là điều kiện để xây nên ‘‘lâu đài nhận thức” và đời
sống tâm lí của con người.

Nhận thức lí tính là giai đoạn nhận thức cao hơn nhận thức cảm tính.

Đặc điểm nổi bật của nhận thức lí tính là phản ánh những thuộc tính bên trong,

147
những mối liên hệ, quan hệ bản chất của sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách
quan mà trước đó ta chưa biết.

Nhận thức lí tính có vai trò quan trọng trong việc hiểu biết bản chất, những mối
liên hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng, giúp con người làm chủ tự nhiên, xã
hội và bản thân.

Hai giai đoạn nhận thức nêu trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động
qua lại với nhau, hỗ trợ nhau. Nhận thức cảm tính cung cấp nguyên vật liệu cho quá
trình nhận thức lí tính. Nhận thức lí tính giúp cho quá trình nhận thức cảm tính tinh tế
hơn, hoàn hảo hơn.

‘‘Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến
thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lí, của sự nhận thức
hiện thực khách quan” –V.I. Lênin.

Câu 31:

* Người ta chia ngôn ngữ thành hai loại:

– Ngôn ngữ bên ngoài là ngôn ngữ hướng vào người khác, được dùng để truyền
đạt và tiếp thu tư tưởng, ý nghĩ.

Ngôn ngữ bên ngoài bao gồm hai loại: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

+ Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ được hướng vào người khác, được biểu hiện bằng
âm thanh và được tiếp thu bằng cơ quan phân tích thính giác.

Ngôn ngữ nói bao gồm: -> ngôn ngữ độc thoại

-> ngôn ngữ đối thoại

+ Ngôn ngữ viết là thứ ngôn ngữ hướng vào người khác, được biểu hiện bằng
các kí hiệu chữ viết và được tiếp thu bằng cơ quan phân tích thị giác.

– Ngôn ngữ bên trong là ngôn ngữ cho mình, hướng vào chính mình giúp con
người suy nghĩ, tự điều chỉnh, tự giáo dục.

Ngôn ngữ bên trong diễn ra trong đầu, thường là trước khi nói và viết điều gì.

Ở góc độ phát sinh thì nó hình thành sau lời nói bên ngoài.

Hoạt động ngôn ngữ là quá trình con người sử dụng ngôn ngữ để truyền đạt và
tiếp nhận kinh nghiệm xã hội lịch sử, hay để thiết lập mối quan hệ giao tiếp hoặc lập kế
148
hoạch, chương trình hành động.

Câu 32:

* Vai trò của ngôn ngữ đối với hoạt động nhận thức cảm tính:

– Đối với cảm giác:

ảnh hưởng đến ngưỡng nhạy cảm của cảm giác, làm cho cảm giác thu nhận rõ
ràng và đậm nét hơn.

– Đối với tri giác:

Làm cho quá trình tri giác diễn ra nhanh hơn, làm cho cái được tri giác khách
quan, đầy đủ và rõ ràng hơn.

Vai trò này đặc biệt có ý nghĩa trong quá trình quan sát, vì quan sát là tri giác
tích cực, có chủ định và có mục đích.

– Đối với trí nhớ:

+ Ngôn ngữ tham gia tích cực và gắn chặt với các quá trình trí nhớ.

+ Không có ngôn ngữ thì không có ghi nhớ.

+ Ngôn ngữ là một hình thức để lưu giữ những điều cần nhớ.

* Đối với nhận thức lí tính:

– Đối với tư duy:

+ Ngôn ngữ là công cụ, phương tiện để tư duy.

Không có ngôn ngữ thì không thể tư duy trừu tượng được, sản phẩm của tư
duy được biểu hiện thông qua hình thức ngôn ngữ.

+ Đối với tưởng tượng:

– Ngôn ngữ là phương tiện để hình thành biểu đạt và duy trì các hình ảnh mới
của tưởng tượng.

– Ngôn ngữ làm chính xác hóa các hình ảnh của tưởng tượng đang nảy sinh.

– Ngôn ngữ làm cho quá trình tưởng tượng trở thành một quá trình ý thức, được
điều khiển tích cực và chất lượng cao.

Câu 33:

149
* Tình cảm là những thái độ cảm xúc ổn định của con người đối với những sự
vật, hiện tượng của hiện thực khách quan, phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên
hệ với nhu cầu và động cơ của họ.

Tình cảm là sản phẩm cao cấp của sự phát triển các quá trình xúc cảm trong
những điều kiện xã hội.

* Đặc điểm đặc trưng của tình cảm:

+ Tính nhận thức

+ Tính xã hội

+ Tính khái quát

+ Tính ổn định.

+ Tính chân thực.

+ Tính hai mặt.

Câu 34:

* Phân biệt tình cảm và xúc cảm:

Xúc cảm Tình cảm

– Có ở người và động vật. – Chỉ có ở người.

– Có trước. – Có sau.

– Là quá trình tâm lí. – Thuộc tính tâm lí.

– Có tính nhất thời, tình huống đa dạng. – Có tính xác định và ổn định.

– Luôn ở trạng thái hiện thực. – Thường ở trạng thái tiềm tàng.

– Thực hiện chức năng sinh vật, giúp – Thực hiện chức năng xã hội, giúp
cơ thể định hướng và thích nghi với môi con người định hướng và thích nghi
trường bên ngoài với tư cách một cá với xã hội với tư cách là một nhân
thể. cách.

– Gắn liền với phản xạ không điều kiện, – Gắn liền với phản xạ có điều kiện,
với bản năng. với động hình thuộc hệ thống tín hiệu
hai.

150
– Muốn hình thành tình cảm cho học sinh, trong quá trình giảng dạy, giáo viên
phải làm xuất hiện những xúc cảm tích cực cho các em qua từng tiết dạy, bài dạy...

* Phân biệt tình cảm và nhận thức:

Điểm giống: Đều là sự phản ánh hiện thực khách quan, đều mang tính chủ thể
và có bản chất xã hội lịch sử.

Nhận thức Tình cảm

1. Đối tượng - Chính bản thân sự vật, - Mối quan hệ giữa các sự vật, hiện
phản ánh hiện tượng trong hiện tượng với nhu cầu, động cơ của
thực khách quan. con người.

2. Phạm vi phản - Những sự vật, hiện - Chỉ có những sự vật, hiện tượng
ánh tượng tác động vào giác có liên quan đến sự thoả mãn hay
quan của con người. không thoả mãn nhu cầu động cơ
của họ.

3. Phương thức - Phản ánh hiện thực - Phản ánh hiện thực khách quan
phản ánh khách quan dưới hình dưới hình thức những rung động,
thức những hình ảnh những trải nghiệm của con người.
(cảm giác, tri giác),
những biểu tượng
(trí nhớ, tưởng tượng),
khái niệm (tư duy).

4. Tính chủ thể - Mang đậm màu sắc chủ quan.

5. Quá trình - Lâu dài, phức tạp diễn ra theo


hình thành những quy luật khác nhau.

Câu 35:
+ Xúc cảm và tình cảm có vai trò to lớn trong đời sống của con người cả về mặt
sinh lí lẫn tâm lí.

+ Xúc cảm, tình cảm thúc đẩy con người hoạt động, giúp con người khắc phục
những trở ngại, khó khăn.

+ Tình cảm có một ý nghĩa đặc biệt trong công việc sáng tạo.
151
+ Tình cảm là động lực thúc đẩy con người tìm tòi chân lí.

+ Trong công tác giáo dục, tình cảm vừa là điều kiện, vừa là phương tiện, vừa là
nội dung của giáo dục.

* Kết luận sư phạm: Trong quá trình dạy học người thầy giáo cần:

+ Đọc chính xác thứ ‘‘ngôn ngữ” tình cảm của học sinh ẩn sau những cử chỉ,
những nét mặt, điệu bộ của chúng.

+ Trong quá trình giảng dạy, thầy giáo không chỉ truyền đạt tri thức mà còn
phải thổi vào đó cả tấm lòng, cả lương tâm nghề nghiệp thì bài giảng và sự lĩnh hội
của học sinh mới hiệu quả...

Câu 36:

– Màu sắc xúc cảm của cảm giác là một sắc thái xúc cảm đi kèm theo quá trình
cảm giác.

Ví dụ: Cảm giác màu đỏ cho ta cảm xúc rạo rực.

Màu sắc xúc cảm của cảm giác mang tính rất cụ thể, gắn liền với cảm giác nhất
định, không được chủ thể ý thức một cách rõ ràng, đầy đủ.

– Xúc cảm: là những rung cảm xảy ra nhanh, mạnh hơn so với màu sắc xúc
cảm của cảm giác.

Ví dụ: Hứng thú học tập

– Người ta chia xúc cảm làm hai loại:

+ Xúc động: có cường độ rất mạnh, diễn ra trong thời gian ngắn, tính tự chủ
thấp.

Ví dụ: Nổi nóng với bạn bè.

+ Tâm trạng là trạng thái xúc cảm bao trùm lên toàn bộ các rung động và làm
nền cho hoạt động của con người, có ảnh hưởng đến toàn bộ hành vi của họ trong
thời gian khá dài.

Ví dụ: Trạng thái căng thẳng.

– Tình cảm: Thuộc tính tâm lí ổn định của nhân cách.

Ví dụ: Tình cha con.

152
Câu 37:

– Tình cảm là những thái độ cảm xúc ổn định của con người đối với những sự
vật, hiện tượng của hiện thực khách quan, phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên
hệ với nhu cầu và động cơ của họ.

Người ta phân loại thành:

– Tình cảm cấp thấp là những tình cảm có liên quan đến sự thoả mãn hay
không thoả mãn những nhu cầu sinh lí của con người.

Những tình cảm cấp thấp có ý nghĩa sinh học to lớn, nó báo hiệu về trạng thái
sinh lí của cơ thể.

– Tình cảm cấp cao là những tình cảm mang tính chất xã hội rõ ràng và nói lên
thái độ của con người đối với những mặt và hiện tượng khác nhau của đời sống xã
hội.

+ Tình cảm đạo đức biểu thị thái độ của con người đối với người khác, đối với
tập thể, với xã hội và đối với trách nhiệm xã hội của bản thân.

Ví dụ: Tình đồng chí.

+ Tình cảm trí tuệ biểu hiện thái độ của con người đối với các ý nghĩ, tư tưởng,
các quá trình và kết quả hoạt động trí tuệ: sự ham hiểu biết, sự hoài nghi, sự tin
tưởng...

Ví dụ: Say mê nghiên cứu khoa học.

+ Tình cảm thẩm mĩ biểu hiện thái độ thẩm mĩ của con người đối với hiện thực
khách quan.

Ví dụ: Yêu thiên nhiên, đất nước.

+ Tình cảm mang tính chất thế giới quan là mức độ cao nhất của đời sống tình
cảm con người. ở mức độ này, tình cảm rất ổn định và bền vững, có tính chất khái
quát cao, tính tự giác và tính ý thức cao, trở thành một nguyên tắc trong thái độ và
hành vi.

Ví dụ: Yêu chuộng hoà bình trên thế giới.

Câu 38:

– Tình cảm là những thái độ cảm xúc ổn định của con người đối với những sự
153
vật, hiện tượng của hiện thực khách quan, phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên
hệ với nhu cầu và động cơ của họ.

– Các quy luật của đời sống tình cảm:

+ Quy luật lây lan:

Xúc cảm, tình cảm của người này có thể ‘‘lây”, truyền sang người khác. Nền
tảng của quy luật này là tính xã hội trong tình cảm của con người.

Ví dụ: ‘‘Một con ngựa đau, cả tàu không ăn cỏ”.

Hiện tượng hoảng loạn trong xã hội...

Quy luật này có ý nghĩa trong các hoạt động tập thể của con người, là cơ sở của
nguyên tắc ‘‘giáo dục trong tập thể và thông qua tập thể”.

+ Quy luật thích ứng:

Xúc cảm, tình cảm được lặp đi, lặp lại nhiều lần một cách không thay đổi, thì
cuối cùng sẽ bị suy yếu và lắng xuống. Đó là hiện tượng ‘‘chai sạn” của tình cảm.

Ví dụ: ‘‘Xa thương, gần thường”.

Trong đời sống và hoạt động, quy luật này được ứng dụng một cách có hiệu quả
gọi là ‘‘sự củng cố âm tính” trong quan hệ tình cảm.

Ví dụ: Giáo viên thường xuyên ‘‘ưu tiên” cho học sinh nhút nhát lên bảng, với
những câu hỏi vừa sức và thái độ khuyến khích nhằm củng cố và tăng cường lòng tự
tin của em đó.

+ Quy luật tương phản:

Tương phản là tác động qua lại giữa những xúc cảm, tình cảm âm tính và
dương tính, tích cực và tiêu cực thuộc cùng loại.

l: Khi chấm bài từ bài khá - bài kém.

Trong giáo dục tư tưởng, tình cảm, người ta sử dụng quy luật này: biện pháp
‘‘ôn nghèo, nhớ khổ”; ‘‘ôn cố, tri tân”. Phương pháp bùng nổ cũng có cơ sở là quy luật
này.

+ Quy luật ‘‘di chuyển”:

Xúc cảm, tình cảm của con người có thể di chuyển từ đối tượng này sang đối

154
tượng khác.

Ví dụ: “Giận cá chém thớt”.

Con người chú ý kiểm soát thái độ xúc cảm của mình, làm cho tình cảm mang
tính chọn lọc tích cực, tránh ‘‘vơ đũa cả nắm”, tránh tình cảm tràn lan, không biên giới.

+ Quy luật pha trộn:

Sự pha trộn của xúc cảm, tình cảm là sự kết hợp màu sắc âm tính với màu sắc
dương tính. Tính pha trộn cho phép hai xúc cảm, tình cảm đối lập nhau có thể cùng
tồn tại trong một con người, chúng không loại trừ nhau, mà quy định lẫn nhau

Ví dụ: Yêu và ghen, giận mà thương.

Trong giáo dục, tôn trọng nhân cách người học kết hợp với những yêu cầu cao.

+ Quy luật hình thành:

Tình cảm được hình thành từ xúc cảm, do các xúc cảm cùng loại được động
hình hoá, tổng hợp hoá, khái quát hoá mà thành.

Ví dụ: Tình mẹ con.

Muốn hình thành tình cảm cho học sinh thì phải đi từ việc giáo dục và hình thành
xúc cảm tích cực.

Câu 39:

– Ý chí là mặt năng động của ý thức, thể hiện năng lực thực hiện những hành
động có mục đích đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn.

– Các phẩm chất của ý chí:

+ Tính mục đích.

+ Tính độc lập.

+ Tính quyết đoán.

+ Tính kiên cường.

+ Tính dũng cảm.

+ Tính tự kiềm chế.

155
Câu 40:
– Hành động ý chí là hành động có ý thức, có chủ tâm, đòi hỏi nỗ lực khắc phục
khó khăn thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra.

– Cấu trúc của hành động ý chí bao gồm ba giai đoạn:

+ Giai đoạn chuẩn bị:

– Xác định mục đích hình thành động cơ.

– Lập kế hoạch hành động.

– Lựa chọn phương tiện và biện pháp hành động.

– Quyết định hành động.

+ Giai đoạn thực hiện:

– Thực hiện hành động bên ngoài.

– Hành động ý chí bên trong.

+ Giai đoạn đánh giá kết quả hành động.

Ba giai đoạn trên của hành động ý chí có liên quan hữu cơ, tiếp nối và bổ sung
cho nhau.

Câu 41:

– Kĩ xảo là loại hành động tự động hoá một cách có ý thức, nghĩa là được tự
động hoá nhờ luyện tập.

– Thói quen là hành động tự động hoá đã trở thành nhu cầu của con người.

* Phân biệt kĩ xảo với thói quen:

Kĩ xảo Thói quen

– Mang tính chất kĩ thuật. – Mang tính chất nhu cầu nếp sống.

– Được đánh giá về mặt thao tác. – Được đánh giá về mặt đạo đức.

– ít gắn với tình huống. – Luôn gắn với tình huống cụ thể.

– Có thể ít bền vững (nếu không – Bền vững, ăn sâu vào nếp sống.
thường xuyên luyện tập củng
cố).

156
– Con đường hình thành chủ yếu – Hình thành bằng nhiều con đường, trong đó
của kĩ xảo là luyện tập có mục có con đường tự phát.
đích và có hệ thống.

Câu 42:

* Mối quan hệ giữa nhận thức - tình cảm - hành động ý chí. Kết luận sư phạm.

Nhận thức là nền tảng, là cơ sở.

Tình cảm là động lực thúc đẩy.

ý chí là quyết định, là sự nỗ lực khắc phục khó khăn, là khâu quyết định trực tiếp
để đạt được mục đích.

Kết luận sư phạm: Trong giáo dục cần làm cho học sinh hiểu biết về vấn đề đó.
Tạo ra rung cảm để thôi thúc hành động.

Câu 43:

– Kĩ xảo là loại hành động tự động hoá một cách có ý thức, nghĩa là được tự
động hoá nhờ luyện tập.

– Các quy luật hình thành kĩ xảo:

+ Quy luật về sự tiến bộ không đều.

+ Quy luật đỉnh của phương pháp luyện tập.

+ Quy luật về sự tác động qua lại giữa kĩ xảo cũ và kĩ xảo mới.

 Cộng kĩ xảo

 Giao thoa kĩ xảo

+ Quy luật dập tắt kĩ xảo.

Nếu không được luyện tập, không được củng cố => suy yếu và bị mất hẳn.

Kết luận sư phạm

+ Trong quá trình giáo dục và dạy học người thầy giáo sử dụng nhiều phương
pháp.

+ Thường xuyên tổ chức luyện tập để củng cố những kĩ xảo đã được hình
thành.

157
Câu 44:

– Trí nhớ là một quá trình tâm lí, phản ánh những kinh nghiệm của cá nhân
dưới hình thức biểu tượng, bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái tạo sau đó trong óc
cái mà con người đã cảm giác, tri giác, rung động, hành động hay suy nghĩ trước
đây.

– Vai trò của trí nhớ:

+ Trí nhớ có vai trò to lớn trong đời sống của con người: không có trí nhớ thì
không có kinh nghiệm, không có kinh nghiệm thì không có bất cứ hoạt động nào, cũng
như không thể hình thành được nhân cách.

+ Trí nhớ phản ánh kinh nghiệm của con người thuộc mọi lĩnh vực: ‘‘nhận thức –
cảm xúc – hành vi”. Vì vậy trí nhớ là một đặc trưng quan trọng nhất, có tính chất quyết
định của đời sống tâm lí con người. Nó đảm bảo sự thống nhất và toàn vẹn của nhân
cách.

+ Ngày nay, trí nhớ không chỉ nằm trong giới hạn nhận thức mà nó còn là một
thành phần tạo nên nhân cách mỗi con người.

+ Vì vậy việc rèn luyện và phát triển trí nhớ cho học sinh là một trong những
nhiệm vụ quan trọng của công tác trí dục và đức dục trong nhà trường.

Câu 45:
– Trí nhớ là một quá trình tâm lí, phản ánh những kinh nghiệm của cá nhân dưới
hình thức biểu tượng, bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái tạo sau đó trong óc cái mà con
người đã cảm giác, tri giác, rung động, hành động hay suy nghĩ trước đây.

– Có nhiều cách để phân loại trí nhớ;

+ Dựa vào tính tích cực của cá nhân, ta có:

 Trí nhớ vận động.

 Trí nhớ cảm xúc.

 Trí nhớ hình ảnh: xem tranh vẽ, triển lãm nghệ thuật

 Trí nhớ từ ngữ – lôgic: học ngoại ngữ

+ Dựa vào mục đích hoạt động, ta có:

158
 Trí nhớ không chủ định.

 Trí nhớ có chủ định.

+ Dựa vào mức độ kéo dài thời gian lưu giữ tài liệu, ta có:

 Trí nhớ ngắn hạn.

 Trí nhớ dài hạn: xác định mục đích.

 Trí nhớ thao tác.

Câu 46:

– Ghi nhớ là quá trình hình thành dấu vết, ‘‘ấn tượng” của đối tượng mà ta đang
tri giác trên vỏ não, đồng thời cũng là quá trình hình thành mối liên hệ giữa tài liệu mới
với tài liệu cũ đã có, cũng như mối liên hệ giữa các bộ phận của bản thân tài liệu mới
với nhau.

– Có nhiều loại ghi nhớ khác nhau:

+ Ghi nhớ không chủ định là loại ghi nhớ được thực hiện mà không cần phải đặt
ra mục đích ghi nhớ từ trước, không cần sự nỗ lực ý chí khắc phục khó khăn.

 Ghi nhớ không chủ định đặc biệt có hiệu quả khi nó được gắn với những cảm
xúc rõ ràng và mạnh mẽ. Hứng thú có vai trò to lớn đối với ghi nhớ không chủ định.

 Ghi nhớ không chủ định có ý nghĩa to lớn trong đời sống, nó mở rộng và làm
phong phú kinh nghiệm sống của con người.

+ Ghi nhớ có chủ định là loại ghi nhớ theo một mục đích đã định từ trước, nó đòi
hỏi một sự nỗ lực ý chí nhất định, cũng như những thủ thuật và phương pháp ghi nhớ
xác định.

+ Ghi nhớ có chủ định được thực hiện bằng hai phương pháp:

 Ghi nhớ máy móc là loại ghi nhớ dựa trên sự lặp đi lặp lại tài liệu nhiều lần một
cách giản đơn.

 Ghi nhớ có ý nghĩa là loại ghi nhớ dựa trên sự thông hiểu nội dung của tài liệu,
trên sự nhận thức được mối liên hệ lôgic giữa các bộ phận của tài liệu đó.

+ Học thuộc lòng và thuật nhớ.

Kết luận sư phạm: Muốn học sinh ghi nhớ tốt, giáo viên cần lưu ý một số điểm
159
sau:

+ Tổ chức tốt quá trình ghi nhớ:

 Xác định mục đích ghi nhớ, thời hạn nhớ.

 Nắm vững các biện pháp ghi nhớ và thực hiện tốt các biện pháp đó.

 Cần phát huy tối đa ưu thế của các phương pháp ghi nhớ, hướng dẫn và rèn
luyện cho các em những biện pháp ghi nhớ hiệu quả nhất: Lập dàn bài cho tài liệu học
tập - Tái hiện tài liệu dưới hình thức nói thầm - Ôn tập.

Câu 47:

* Gìn giữ là quá trình củng cố vững chắc những dấu vết đã hình thành được
trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ.

– Có hai loại gìn giữ là gìn giữ tích cực và gìn giữ tiêu cực. Trong học tập của
học sinh, quá trình gìn giữ được gọi là ôn tập.

Biện pháp:

– Tổ chức cách học một cách khoa học.

– Gắn tài liệu học tập với nhu cầu người học.

– Tổ chức ôn tập một cách khoa học.

* Quá trình nhận lại và nhớ lại:

– Nhận lại là sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện tri giác lại đối
tượng đó.

– Nhớ lại (tái hiện) là việc làm sống lại những hình ảnh đã được ghi nhớ trước
đây mà không cần dựa vào sự tri giác lại đối tượng đã gây nên những hình ảnh đó.

– Nhận lại và nhớ lại đều có hai loại: có chủ định hoặc không chủ định.

+ Nhớ lại có chủ định đòi hỏi phải có sự khắc phục những khó khăn nhất định,
phải có sự nỗ lực ý chí gọi là sự hồi tưởng.

+ Sự nhớ lại các hình ảnh cũ khu trú trong những không gian và thời gian nhất
định gọi là hồi ức.

Kết luận sư phạm

– Ghi nhớ đã là khó, việc giữ gìn và tái hiện vô cùng quan trọng đối với người.
160
– Kế hoạch ôn tập một cách khoa học (tổ chức và tự ôn tập một cách khoa học).

Câu 48:

– Quên là không tái hiện được nội dung đã ghi nhớ trước đây vào một thời điểm
cần thiết.

– Quên có nhiều mức độ:

+ Quên hoàn toàn.

+ Quên cục bộ.

+ Quên tạm thời.

– Quên có nhiều nguyên nhân:

+ Do quá trình ghi nhớ.

+ Do các quy luật ức chế hoạt động thần kinh.

+ Không phù hợp với nhu cầu, hứng thú, sở thích cá nhân hoặc ít có ý nghĩa
thực tiễn đối với cá nhân.

– Sự quên cũng diễn ra theo những quy luật nhất định:

+ Quên diễn ra theo trình tự: quên cái tiểu tiết, vụn vặt trước, quên cái đại thể,
chính yếu sau.

+ Quên diễn ra không đều: ở giai đoạn đầu tốc độ lớn, sau đó giảm dần.

+ Quên là một hiện tượng hợp lí và hữu ích.

– Muốn hồi tưởng cái đã quên:

+ Phải đánh bật ý nghĩ sai lầm cho rằng mình đã quên hết, phải lạc quan tin
tưởng rằng, nếu cố gắng mình sẽ hồi tưởng lại được.

+ Phải kiên trì hồi tưởng.

+ Cần đối chiếu, so sánh với những hồi ức có liên quan trực tiếp với nội dung tài
liệu mà ta cần nhớ lại.

+ Cần sử dụng sự kiểm tra của tư duy, của trí tưởng tượng về quá trình hồi
tưởng và kết quả hồi tưởng.

+ Có thể sử dụng sự liên tưởng, nhất là liên tưởng nhân quả.

161
Ý thức: – Không có cái gì ta quên, ta không nhớ được mà chẳng qua nhớ chưa
kịp, tin là ta nhớ được.

Câu 49:

– Biết cách ghi nhớ tốt:

+ Phải tập trung chú ý cao khi ghi nhớ, có hứng thú, say mê với tài liệu ghi nhớ,
ý thức được tầm quan trọng của tài liệu ghi nhớ, xác định được tâm thế ghi nhớ lâu
dài đối với tài liệu.

+ Lựa chọn và phối hợp các loại ghi nhớ một cách hợp lí nhất, phù hợp với tính
chất và nội dung của tài liệu, với nhiệm vụ và mục đích ghi nhớ.

+ Phối hợp nhiều giác quan để ghi nhớ, sử dụng các thao tác trí tuệ để ghi nhớ
tài liệu, gắn tài liệu ghi nhớ với vốn kinh nghiệm của bản thân.

– Biết gìn giữ:

+ Ôn tập một cách tích cực, ôn tập bằng tái hiện là chủ yếu.

+ Ôn tập ngay, không để lâu sau khi ghi nhớ tài liệu.

+ Phải ôn tập xen kẽ, không nên ôn tập liên tục một môn học.

+ Ôn tập phải có nghỉ ngơi, không nên ôn tập liên tục trong một thời gian dài.

+ Cần thay đổi các hình thức và phương pháp ôn tập.

+ Biết tái hiện và biết hồi tưởng cái đã quên.

Phối hợp ba quá trình trên một cách khoa học và có biện pháp hợp lí với từng
quá trình cụ thể.

Câu 50:
* Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lí của cá nhân,
biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người.

* Các đặc điểm của nhân cách:

+ Tính thống nhất của nhân cách:

 Nhân cách là một chỉnh thể thống nhất giữa phẩm chất và năng lực, giữa đức
và tài của con người.

 Trong nhân cách có sự thống nhất hài hoà giữa ba cấp độ: cấp độ bên trong
162
cá nhân, cấp độ liên cá nhân và cấp độ siêu cá nhân.

+ Tính ổn định của nhân cách:

 Nhân cách là cái sinh thành và phát triển, biểu hiện trong hoạt động và mối
quan hệ giao tiếp của cá nhân trong xã hội.

 Các đặc điểm nhân cách, các phẩm chất nhân cách tương đối khó hình thành
và cũng khó mất đi. Các thuộc tính của nhân cách có tính ổn định cao.

– Nhân cách là tổ hợp những thuộc tính tâm lí tương đối ổn định, tiềm tàng trong
mỗi cá nhân.

+ Tính tích cực của nhân cách:

 Nhân cách là chủ thể của hoạt động và gián tiếp là sản phẩm của xã hội. Vì
thế, nhân cách mang tính tích cực.

 Tính tích cực của nhân cách biểu hiện trong quá trình thoả mãn các nhu cầu
của nó.

 Một cá nhân được thừa nhận là một nhân cách khi anh ta tích cực hoạt động
trong những hình thức đa dạng của nó.

+ Tính giao lưu của nhân cách:

 Nhân cách được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động và trong
các mối quan hệ giao lưu với người khác.

 Thông qua giao lưu, con người gia nhập vào các quan hệ xã hội, lĩnh hội các
chuẩn mực đạo đức và hệ thống giá trị xã hội, đồng thời hình thành năng lực đánh giá
và tự đánh giá.

 Nguyên tắc giáo dục cơ bản là giáo dục trong tập thể và giáo dục bằng tập thể.

Câu 51:

– Xu hướng là một thuộc tính tâm lí điển hình của cá nhân bao hàm trong nó
một hệ thống những động lực quy định tính tích cực hoạt động của cá nhân và quy
định sự lựa chọn các thái độ của nó.

– Xu hướng thường được biểu hiện ở một số mặt chủ yếu sau đây:

+ Nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần được thoả mãn để tồn tại

163
và phát triển.

+ Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó, vừa có ý
nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khoái cảm cho cá nhân trong quá
trình hoạt động.

+ Lí tưởng là một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực, tương đối hoàn
chỉnh, có sức lôi cuốn con người vươn tới nó.

+ Thế giới quan là hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân,
xác định phương châm hành động của con người.

+ Niềm tin là một phẩm chất của thế giới quan, là cái kết tinh các quan điểm, tri
thức, rung cảm, ý chí được con người thể nghiệm, trở thành chân lí bền vững trong
mỗi cá nhân.

+ Hệ thống động cơ nhân cách là vấn đề trung tâm trong cấu trúc nhân
cách, bao gồm toàn bộ các thành phần trong xu hướng nhân cách chung, là động
lực của hành vi, của hoạt động.

Câu 52:

* Tính cách là một thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân bao gồm một hệ
thống thái độ của nó đối với hiện thực, thể hiện trong hệ thống hành vi, cử chỉ, cách
nói năng tương ứng.

– Tính cách mang tính ổn định và bền vững, tính thống nhất đồng thời cũng thể
hiện tính độc đáo, riêng biệt, điển hình cho mỗi cá nhân. Tính cách cá nhân chịu sự
chế ước của xã hội.

* Cấu trúc của tính cách cá nhân:

– Tính cách: > Hệ thống thái độ

> Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng tương ứng.

– Hệ thống thái độ bao gồm:

–> Thái độ đối với tập thể, xã hội

–> Thái độ đối với lao động

–> Thái độ đối với mọi người

–> Thái độ đối với bản thân.


164
– Hệ thống hành vi cử chỉ, cách nói năng của cá nhân:

–> Đây là cách biểu hiện cụ thể ra bên ngoài của hệ thống thái độ.

–> Đa dạng, chịu sự chi phối của hệ thống thái độ nói trên.

Cả hai hệ thống trên có quan hệ chặt chẽ với các thuộc tính khác của nhân cách
như: xu hướng, tình cảm, ý chí, khí chất, kĩ xảo, thói quen và vốn kinh nghiệm của cá
nhân.

Kết luận sư phạm

+ Trong công tác giáo dục, cần chú ý hình thành đầy đủ hai hệ thống thái độ và
hành vi cử chỉ, cách nói năng ở các em.

+ Người lớn cần gương mẫu trong cuộc sống, khéo léo giúp đỡ để trẻ hình
thành tính cách một cách tích cực và hiệu quả nhất...

Câu 53:

* Khí chất là thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tốc
độ, nhịp độ của các hoạt động tâm lí, thể hiện sắc thái, hành vi, cử chỉ, cách nói năng
của cá nhân.

* Có nhiều cách phân loại khí chất khác nhau, nhưng tựu trung lại có bốn kiểu
khí chất sau đây:

+ Kiểu hăng hái: Người thuộc kiểu này là người hoạt bát, vui vẻ, yêu đời, ham
hiểu biết, cảm xúc không sâu, dễ hình thành và dễ thay đổi, nhận thức nhanh nhưng
cũng hay quên, tâm hồn hướng ngoại, cởi mở, dễ thích nghi với môi trường mới.

+ Kiểu bình thản: Người thuộc kiểu khí chất này thường là người chậm chạp,
điềm tĩnh, chắc chắn, kiên trì, ưa sự ngăn nắp, trật tự, khả năng kiềm chế tốt, nhận
thức chậm, nhưng chắc chắn, tình cảm khó hình thành nhưng sâu sắc, khó thích nghi
với môi trường mới.

+ Kiểu nóng nảy: là người có hành động nhanh mạnh, hào hứng, nhiệt tình, hay
có tính gay gắt, nóng nảy, mệnh lệnh, quyết đoán, dễ bị kích động, thẳng thắn, chân
tình, khả năng kiềm chế thấp...

+ Kiểu ưu tư: Người có kiểu khí chất này thường có biểu hiện: hoạt động chậm
chạp, chóng mệt mỏi, luôn hoài nghi, lo lắng, thiếu tự tin, hay u sầu, xúc cảm khó nảy
sinh nhưng rất sâu sắc, có cường độ mạnh và bền vững, khó thích nghi với môi
165
trường sống...

Kết luận sư phạm

+ Mỗi kiểu khí chất đều có mặt mạnh, mặt yếu. Trên thực tế ở con người có
những loại khí chất trung gian bao gồm nhiều đặc tính của bốn kiểu khí chất trên.

+ Khí chất của cá nhân có cơ sở sinh lí thần kinh nhưng khí chất mang bản chất
xã hội chịu sự chi phối của những đặc điểm xã hội, biến đổi do rèn luyện và giáo dục.

Câu 54:

– Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những
yêu cầu của một hoạt động nhất định đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả.

– Các mức độ của năng lực:

+ Năng lực: là mức độ nhất định của khả năng con người, biểu thị khả năng
hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó.

+ Tài năng: là mức độ năng lực cao hơn; hoàn thành công việc một cách sáng
tạo.

+ Thiên tài: mức độ cao nhất của năng lực, biểu thị ở mức kiệt xuất, hoàn chỉnh
nhất của những vĩ nhân trong lịch sử.

Kết luận sư phạm

+ Năng lực hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động tích cực của con
người dưới sự tác động, rèn luyện của dạy học và giáo dục. Vì vậy cần phải chú ý vấn
đề giáo dục, bồi dưỡng và hình thành năng lực ở học sinh.

+ Trong dạy học, giáo dục phải chú ý đến nguyên tắc sát đối tượng để có những
biện pháp tác động phù hợp với từng đối tượng học sinh....

Câu 55:
– Năng lực và tư chất:

+ Tư chất là những đặc điểm riêng của cá nhân về giải phẫu sinh lí bẩm sinh
của não bộ, của hệ thần kinh, của cơ quan phân tích, tạo nên sự khác biệt giữa người
này với người khác. Ngoài những yếu tố bẩm sinh, di truyền, tư chất còn chứa đựng
những yếu tố tự tạo trong đời sống cá thể.

+ Tư chất là một trong những điều kiện hình thành năng lưc, nhưng tư chất
166
không quyết định, không quy định trước sự phát triển của các năng lực.

– Năng lực và thiên hướng:

+ Khuynh hướng của cá nhân đối với một hoạt động nào đó được gọi là thiên
hướng.

+ Thiên hướng và năng lực thuộc về một lĩnh vực hoạt động nào đó thường ăn
khớp và cùng nhau phát triển. Thiên hướng mãnh liệt của con người đối với một hoạt
động được coi là dấu hiệu của những năng lực đang được hình thành.

– Năng lực với tri thức, kĩ năng, kĩ xảo:

+ Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo trong một lĩnh vực hoạt động nào đó là điều kiện cần
thiết để có năng lực trong lĩnh vực này.

+ Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo không đồng nhất với năng lực, nhưng có quan hệ mật
thiết với nhau.

+ Ngược lại, năng lực góp phần làm cho việc tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Kết luận sư phạm

+ Năng lực của mỗi người dựa trên cơ sở tư chất, nhưng điều chủ yếu là năng
lực hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động tích cực của con người dưới sự
tác động, rèn luyện của dạy học và giáo dục.

+ Việc hình thành, phát triển các phẩm chất nhân cách là phương tiện có hiệu
quả nhất để phát triển năng lực.

+ Chú ý việc phát hiện và bồi dưỡng năng lực, năng khiếu cho học sinh, tuy
nhiên tránh hiện tượng quá coi trọng năng lực này mà xem nhẹ việc hình thành năng
lực khác.

Câu 56:

* Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của xã hội, là quá trình tác động tự giác,
chủ động đến con người nhằm hình thành và phát triển nhân cách con người theo yêu
cầu của xã hội.

– Theo nghĩa rộng, giáo dục là toàn bộ tác động của gia đình, nhà trường, xã hội
bao gồm cả dạy học và các tác động khác đến con người.

167
– Theo nghĩa hẹp, giáo dục được hiểu là quá trình tác động đến tư tưởng, đạo
đức, hành vi của con người.

* Giáo dục giữ vai trò chủ đạo trong sự phát triển nhân cách:

– Giáo dục vạch ra phương hướng cho sự hình thành và phát triển nhân cách.

– Thông qua giáo dục, mỗi cá nhân lĩnh hội nền văn hóa xã hội – lịch sử đã
được hệ thống hoá trong các nội dung giáo dục tạo nên nhân cách của bản thân.

– Giáo dục đưa thế hệ trẻ vào vùng phát triển gần nhất.

– Giáo dục có thể phát huy tối đa các mặt mạnh của các yếu tố chi phối hình
thành nhân cách.

– Giáo dục có thể uốn nắn những sai lệch về một mặt nào đó so với các chuẩn
mực, do tác động của môi trường.

Kết luận sư phạm

+ Không nên tuyệt đối hoá vai trò của giáo dục, giáo dục không phải là vạn
năng.

+ Cần phải tiến hành giáo dục trong mối quan hệ hữu cơ với việc tổ chức hoạt
động, tổ chức các mối quan hệ giao tiếp trong tập thể và trong xã hội.

+ Giáo dục không tách rời tự giáo dục, tự rèn luyện và tự hoàn thiện nhân cách
ở mỗi cá nhân.

Câu 57:

– Hoạt động của con người là hoạt động có mục đích, mang tính xã hội được
thực hiện bằng những thao tác nhất định với những công cụ nhất định.

– Hoạt động là phương thức tồn tại của con người, là nhân tố quyết định trực
tiếp sự hình thành và phát triển nhân cách.

– Thông qua hai quá trình (chủ thể hóa và khách thể hóa đối tượng) nhân cách
được hình thành và phát triển.

+ Con người lĩnh hội kinh nghiệm xã hội lịch sử bằng chính hoạt động của bản
thân – quá trình chủ thể hoá – để hình thành nhân cách.

+ Con người thông qua hoạt động xuất tâm ‘‘lực lượng bản chất” và xã hội, vì
vậy, tâm lí, ý thức và nhân cách được khách quan hoá trong quá trình làm ra sản
168
phẩm lao động.

– Sự hình thành và phát triển nhân cách phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo ở mỗi
thời kì tuổi nhất định

– Bản chất nhân cách xuất phát từ hoạt động nói chung, hoạt động của cá nhân
nói riêng.

Kết luận sư phạm

+ Cần chú ý thay đổi làm phong phú nội dung, hình thức, cách thức tổ chức hoạt
động sao cho thực sự lôi cuốn sự tham gia tích cực của cá nhân.

+ Lựa chọn, tổ chức và hướng dẫn các hoạt động đảm bảo tính giáo dục và tính
hiệu quả đối với việc hình thành và phát triển nhân cách.

+ Lao động cũng nên được coi như một tiêu chí đánh giá để giáo dục, hình
thành và phát triển nhân cách học sinh...

Câu 58:

– Dù giáo dục giữ vai trò chủ đạo tốt đến đâu nhưng bản thân cá nhân không
hoạt động tích cực thì quá trình phát triển nhân cách cũng sẽ gặp rất nhiều khó
khăn, thậm chí kết quả thu được rất nhỏ bé.

– Giao lưu cũng là một dạng hoạt động, thông qua giao lưu con người lĩnh hội
nền văn hóa xã hội lịch sử và biến thành cái riêng của mình để tạo nên nhân cách.

– Thông qua hai quá trình của hoạt động, nhân cách được hình thành và phát
triển.

Do đó ta nói hoạt động và giao tiếp là yếu tố quyết định trực tiếp đến việc hình
thành và phát triển nhân cách.

Kết luận sư phạm

+ Trong dạy học và giáo dục phải lấy hoạt động của cá nhân làm cơ sở.

+ Tổ chức tốt các mối quan hệ trong tập thể để tạo ra môi trường giao tiếp thuận
lợi làm cơ sở cho việc hình thành và phát triển các năng lực của học sinh.

+ Xây dựng và vận hành các mô hình câu lạc bộ trong học tập, tổ chức cho học
sinh tham gia nhiều hoạt động tập thể để khơi dậy tiềm năng trong chính các em, tạo
sự gắn kết giữa các thành viên trong tập thể, xây dựng môi trường giáo dục thuận lợi
169
trong tập thể học sinh....

Câu 59:

* Chuẩn mực hành vi được xem xét dưới ba góc độ sau:

+ Chuẩn mực xét về mặt thống kê.

+ Chuẩn mực hướng dẫn hay quy ước do cộng đồng hay do xã hội đặt ra.

+ Chuẩn mực chức năng: Loại chuẩn này được xác định ở mỗi cá nhân.

* Các mức độ sai lệch hành vi: Có hai mức độ:

+ Sự sai lệch ở mức độ thấp và chỉ ở một số hành vi. Cá nhân có những hành vi
không bình thường nhưng không ảnh hưởng tới hoạt động chung của cộng đồng, đến
đời sống cá nhân và gia đình họ.

+ Sự sai lệch ở mức độ cao và ở hầu hết các hành vi của cá nhân từ hành vi
trong sinh hoạt, đến hoạt động sản xuất, vui chơi giải trí... Những hành vi sai lệch ở
mức độ này không chỉ ảnh hưởng đến đời sống cá nhân mà còn ảnh hưởng đến hoạt
động chung của cộng đồng, xã hội.

* Làm thế nào để khắc phục các hành vi sai lệch:

Tuỳ vào từng loại sai lệch hành vi mà lựa cho cách khắc phục.

+ Loại sai lệch hành vi thụ động: Cá nhân có những hành vi sai lệch do không
nhận thức đầy đủ hoặc nhận thức sai các chuẩn mực đạo đức nên có những hành vi
không bình thường so với chuẩn chung của cộng đồng.

Ví dụ: Trẻ xưng hô trống không với người lớn do trẻ chưa hiểu về nguyên tắc
ứng xử trong giao tiếp với người lớn.

– Tăng cường sự hiểu biết về chuẩn mực hành vi – một cách hợp lí và phù hợp
với từng loại sai lệch chuẩn mực hành vi.

+ Sai lệch hành vi chủ động: Cố ý không tuân thủ chuẩn mực mặc dầu họ nhận
thức đầy đủ về chuẩn mực.

– Cần có sự giáo dục thường xuyên của cộng đồng đối với các thành viên để
mọi người hiểu rõ và có trách nhiệm tôn trọng các chuẩn mực đạo đức.

Các chuẩn mực cũng phải được củng cố để thực hiện tốt chức năng điều tiết
hành vi của các cá nhân.
170
Kết luận sư phạm: Trong công tác giáo dục, người lớn và những người làm
công tác giáo dục cần phải:

+ Phát hiện, uốn nắn kịp thời những hành vi lệch chuẩn.

+ Có những biện pháp tác động phù hợp đối với từng giai đoạn lứa tuổi để hình
thành ở các em những hành vi chuẩn mực.

+ Người lớn trước hết phải gương mẫu trong mọi hành vi, hoạt động của bản
thân...

Câu 60:
Hiện tượng này thể hiện quy luật về sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các cảm
giác.

Phân tích sâu hơn về nội dung quy luật dựa vào câu 18.

Câu 61:

Trong tâm lí học, hiện tượng trên là biểu hiện của quy luật về tính ổn định của tri
giác.

Phân tích nội dung quy luật dựa vào câu 19.

Câu 62: Dãy từ C là học sinh dễ ghi nhớ nhất. Vì các từ trong dãy C có mối liên hệ gần
kề với nhau.

– Đây chính là về liên tưởng gần kề.

Câu 63: Hai câu thơ:

“Cùng trong một tiếng tơ đồng

Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm”.

Thể hiện tính chủ thể trong tâm lí người.

Phân tích bám sát luận điểm: ‘‘Tâm lí người mang tính chủ thể” trong câu 1.

Câu 64: Hai câu thơ:

“Qua đình ngả nón trông đình

Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu”

Thể hiện quy luật di chuyển trong tình cảm.

171
Phân tích câu ca dao kết hợp với nội dung quy luật di chuyển được trình bày
trong câu 39.

Câu 65: Bài thơ “Nghe tiếng giã gạo”

Đoạn thơ trên thể hiện luận điểm: Hoạt động giữ vai trò quyết định trực tiếp
trong việc hình thành và phát triển nhân cách.

Phân tích luận điểm này cần kết hợp giữa nội dung của đoạn thơ và nội dung
của luận điểm dựa vào câu 58.

MỤC LỤC

Phần một. Câu hỏi trắc nghiệm đánh giá kết quả học tập học phần Tâm lí học Đại
cương

Chương 1. Tâm lí học là một khoa học

Chương 2. Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lí người

Chương 3. Sự hình thành và phát triển tâm lí, ý thức

Chương 4. Nhân cách và sự hình thành nhân cách

Chương 5. Hoạt động nhận thức

Chương 6. tình cảm và ý chí

Phần hai. Câu hỏi tự luận ngắn

Phần ba. Đáp án câu hỏi tự luận ngắn

---//---

Bộ câu hỏi ôn tập


và đánh giá kết quả học tập môn tâm lí học đại cương

Chịu trách nhiệm xuất bản:

Giám đốc: Đinh NGọc Bảo

Tổng biên tập: Lê A

172
Biên tập: Nguyễn hồng nga

Kĩ thuật vi tính: Đào Phương Duyến

Trình bày bìa: Phạm Việt Quang

In 1000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm, in tại Nhà In Quân Đội. Giấy phép xuất bản số: 24 –
953/XB – QLXB, kí ngày 20/6/2005. In xong và nộp lưu chiểu tháng 11 năm 2005

173

You might also like