You are on page 1of 10

Đề và đáp án ôn tập Tâm lý học ứng dụng

Câu 1: Hiện tượng tâm lí và hiện tượng sinh lí thường:


a. Diễn ra song song trong não bộ.
b. Đồng nhất với nhau.
c. Có quan hệ chặt chẽ với nhau.
d. Có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lí có cơ sở vật chất là não bộ.

Câu 2: Đặc điểm nào thuộc về sự phân phối chú ý?


a. Có khả năng di chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác.
b. Cùng một lúc chú ý đầy đủ, rõ ràng đến nhiều đối tượng hoặc nhiều hoạt động.
c. Chú ý lâu dài vào đối tượng.
d. Chú ý sâu vào một đối tượng để phản ánh tốt hơn đối tượng đó.
Câu 3: Đối tượng của trí nhớ được thể hiện đầy đủ nhất trong luận điểm nào?
a. Các thuộc tính bên ngoài, các mối liên hệ không gian, thời gian của thế giới mà
con người đã tri giác.
b. Các cảm xúc, tình cảm, thái độ mà con người đã trải qua.
c. Kinh nghiệm của con người.
d. Các kết quả mà con người tạo ra trong tư duy và tưởng tượng.
Câu 4: Theo lịch sử hình thành (chủng loại và cá thể) và mức độ phát triển tư
duy, người ta chia tư duy thành:
a. Tư duy thực hành, tư duy trực quan hình ảnh, tư duy trừu tượng.
b. Tư duy trực quan hành động, tư duy lí luận, tư duy trực quan hình tượng.
c. Tư duy trực quan hành động, tư duy trực quan hình ảnh, tư duy trừu tượng.
d. Tư duy hình ảnh, tư duy lí luận, tư duy thực hành.
Câu 5: Trong những tình huống sau, tình huống nào chứng tỏ tư duy xuất
hiện.
a. Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần
thưởng.
b. Cứ đặt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: những kỉ niệm từ thuở thiếu thời
tràn đầy kí ức.
c. Trống vào đã 15 phút mà cô giáo chưa đến, Vân nghĩ: chắc cô giáo hôm nay lại
ốm.
d. Cả a, b, c.
Câu 6: Chú ý không chủ định phục thuộc nhiều nhất vào:
a. Đặc điểm vật kích thích.
b. Xu hướng cá nhân.
c. Mục đích hoạt động.
d. Tình cảm của cá nhân.
Câu 7: Tâm lí người có nguồn gốc từ:
a. Não người.
b. Hoạt động của cá nhân.
c. Thế giới khách quan.
d. Giao tiếp của cá nhân.
Câu 8: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là hành vi có ý thức?
a. Trong cơn say, Chí Phèo chửi trời, chửi đất, chửi mọi người, thậm chí chửi cả
người đã sinh ra hắn.
b. Mình có tật cứ ngồi suy nghĩ là lại rung đùi.
c. Trong cơn tức giận, anh đã tát con mà không hiểu được hậu quả tai hại của nó.
d. Cường luôn đi học muộn, làm mất điểm thi đua của lớp dù các bạn đã nhắc nhở
nhiều.

Câu 9: Nội dung bên trong của mỗi giai đoạn trong quá trình tư duy được
diễn ra bởi yếu tố nào?
a. Sự phân tích tổng hợp.
b. Thao tác tư duy.
c. Hành động tư duy.
d. Sự trừu tượng hóa, khái quát hóa.

Câu 10: Điều nào mà ghi nhớ không chủ định ít phụ thuộc nhất?
a. Sự nỗ lực của chủ thể khi ghi nhớ.
b. Tài liệu có liên quan đến mục đích hoạt động.
c. Tài liệu tạo nên nội dung của hoạt động.
d. Sự hấp dẫn của tài liệu với chủ thể.

Câu 11: Điều nào không đúng với học thuộc lòng?
a. Giống với “học vẹt” (lặp đi lặp lại tài liệu nhiều lần một cách không thay đổi đến
khi nhớ toàn bộ tài liệu).
b. Ghi nhớ máy móc dựa trên thông hiểu tài liệu.
c. Ghi nhớ có chủ định.
d. Cần thiết trong hoạt động.

Câu 12: Hãy hình dung đầy đủ về lí do mà người học đã sử dụng phương thức
ghi nhớ máy móc trong học tập.
a. Không hiểu hoặc lười suy nghĩ nội dung tài liệu.
b. Tài liệu không khái quát, không có.
c. Giáo viên thường xuyên yêu cầu trả lời đúng từng chữ trong sách giáo khoa.
d. Cả a, b, c.
Câu 13: Từ duy có cả ở người và động vật nhưng tư duy của con người khác
với tư duy của động vật, vì ở con người có:
a. Ngôn ngữ.
b. Công cụ, phương tiện để tư duy.
c. Hình ảnh tâm lí trong kinh nghiệm cá nhân.
d. Cả a, b, c.

Câu 14: Điều nào không đúng với trí nhớ chủ định?
a. Có sử dụng biện pháp để ghi nhớ.
b. Có trước trí nhớ không chủ định trong đời sống cá thể.
c. Có mục đích định trước.
d. Có sự nỗ lực ý chí trong ghi nhớ.

Câu 15: Nguyên nhân làm quá trình giải quyết nhiệm vụ tư duy của cá nhân
thường gặp khó khăn là:
a. Chủ thể không ý thức đầy đủ dữ kiện của tình huống.
b. Chủ thể đưa ra thừa dữ kiện.
c. Thiếu năng động của tư duy.
d. Cả a, b, c.

Câu 16: Hãy chỉ ra một cách đầy đủ nguyên nhân của sự quên.
a. Khi gặp kích thích mới hay kích thích mạnh.
b. Nội dung tài liệu không phù hợp với nhu cầu, sở thích, không gắn với xúc cảm.
c. Tài liệu ít được sử dụng.
d. Cả a, b, c.

Câu 17: Sự tham gia của yếu tố nào trong tư duy đã làm cho tư duy có tính
gián tiếp và khái quát?
a. Ngôn ngữ.
b. Nhận thức cảm tính.
c. Các quá trình tâm lí khác.
d. Kinh nghiệm đã có về sự vật, hiện tượng.

Câu 18:Tự ý thức được hiểu là:


a. Khả năng tự giáo dục theo một hình thức lí tưởng.
b. Tự nhận thức, tự tỏ thái độ và điều khiển hành vi, hoàn thiện bản thân.
c. Tự nhận xét, đánh giá người khác theo quan điểm của bản thân.
d. Cả a, b, c.
Câu 19: Luận điểm nào không đúng trong mối quan hệ giữa tư duy và ngôn
ngữ?
a. Không có ngôn ngữ thì tư duy không thể tiến hành được.
b. Ngôn ngữ có thể tham gia từ đầu đến kết thúc tư duy.
c. Ngôn ngữ thống nhất với tư duy.
d. Ngôn ngữ giúp cho tư duy có khả năng phản ánh sự vạt ngay cả khi sự vật
không trực tiếp tác động.

Câu 20: Một tình huống muốn làm nảy sinh tư duy phải thỏa mãn một số điều
kiện. Điều kiện nào dưới đây là không cần thiết?
a. Tình huống phải quen thuộc, không xa lạ với cá nhân.
b. Chứa vấn đề mà hiểu biết cũ, phương pháp hành động cũ không giải quyết được.
c. Cá nhân nhận thức được tình huống và giải quyết.
d. Vấn đề trong tình huống có liên quan đến kinh nghiệm của cá nhân.

Câu 21: Tưởng tượng sáng tạo thể hiện ở chỗ:


a. Tạo ra hình ảnh mới mà nhân loại chưa từng biết đến.
b. Kết quả của tưởng tượng sáng tạo không thể kiểm tra được.
c. Tạo ra hình ảnh chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân, là quá trình tạo ra
hình ảnh cho tương lai.
d. Nó đang hình dung thấy con rồng ở đình làng nó: đầu như đầu sư tử, mình giống
thân con rắn nhưng lại có chân.

Câu 22. Cla-nhe (một kĩ sư người Mĩ) đã dựa vào cấu tạo đặc biệt của lớp da
cá heo mà chế tạo thành công tàu cá heo giảm được 60% sức cản của nước.
Phương pháp sáng chế này là:
A. Điển hình hoá.
B. Liên hợp.
C. Chắp ghép.
D. Loại suy.

Câu 23 Thành phần chính của nhận thức cảm tính là:
A. Cảm giác.
B. Tri giác.
C. Trí nhớ.
D. Xúc cảm.

Câu 24 Hiện tượng tổng giác thể hiện ở nội dung nào?
A. Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí của cá thể.
B. Sự phụ thuộc của tri giác vào đặc điểm đối tượng tri giác.
C. Sự ổn định của hình ảnh tri giác.
D. Cả A, B, C.
Câu 25 Trong cuộc sống, khi tri giác phải tính đến kinh nghiệm và sự hiểu
biết của con người, đến toàn bộ đời sống tâm lý của họ để việc tri giác được
tinh tế nhạy bén. Đó là sự vận dụng:
A. Tính ổn định của tri giác.
B. Tính lựa chọn của tri giác.
C. Tính đối tượng.
D. Tổng giác.

Câu 26 Khi giới thiệu đồ dùng trực quan cần kèm theo lời chỉ dẫn. Kết luận
này là sự vận dụng quy luật nào của tri giác:
A. Tính trọn vẹn.
B. Tính lựa chọn.
C. Tính có ý nghĩa.
D. Tính ổn định.

Câu 27. Quá trình tâm lý cho phép con người cải tạo lại thông tin của nhận
thức cảm tính làm cho chúng có ý nghĩa hơn đối với hoạt động nhận thức của
con người là:
A. Trí nhớ.
B. Tri giác.
C. Tư duy.
D. Tưởng tượng.

Câu 28. Phản ánh nào không đặc trưng cho tư duy của con người :
1. Phản ánh cái mới, cái chưa biết.
2. Phản ánh những thuộc tính bản chất, tính quy luật của sự vật hiện tượng.
3. Phản ánh khi có sự tác động trực tiếp của sự vật hiện tượng vào giác quan.
4. Là một quá trình tâm lí chỉ nảy sinh trong hoàn cảnh có vấn đề.

Câu 29. Phản ánh nào không đặc trưng cho tri giác :
1. Một quá trình tâm lí.
2. Phản ánh quy luật của tự nhiên và xã hội.
3. Phản ánh sự vật, hiện tượng theo một cấu trúc nhất định.
4. Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp.

Câu 30. Trường hợp nào dưới đây không phải là điều kiện kích thích tư duy
1. Cá nhân ý thức được vấn đề.
2. Dữ kiện nằm ngoài tầm hiểu biết.
3. Có nhu cầu giải quyết vấn đề.
4. Dữ kiện nằm trong tầm hiểu biết.
Câu 31. Nắm được quy luật đàn hồi của kim loại dưới tác động của nhiệt,
người kĩ sư đã thiết kế những khoảng cách nhỏ giữa các đoạn đường ray để
đảm bảo an toàn khi tàu chạy. Đặc điểm nào dưới đây của tư duy được thể
hiện trong trường hợp trên?
A. Tính “có vấn đề”.
B. Tính gián tiếp.
C. Tính trừu tượng và khái quát.
D. Tính chất lí tính của tư duy.
Câu 32 Đặc điểm nào của tư duy thể hiện rõ nhất trong tình huống sau:
"Một bác sĩ có kinh nghiệm chỉ cần nhìn vào vẻ ngoài của bệnh nhân là có
thể đoán biết được họ bị bệnh gì?".
A. Tính có vấn đề của tư duy.
B. Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ.
C. Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
D. Tính trừu tượng và khái quát của tư duy.

Câu 33. Trong một hành động tư duy cụ thể, trường hợp nào dưới đây không
phải là thao tác tư duy được thực hiện:
1. Theo một trình tự nhất định.
2. Do nhiệm vụ tư duy quy định.
3. Đan xen nhau không theo một trình tự nào.
4. Không nhất thiết phải thực hiện đầy đủ các thao tác tư duy.

Câu 34. Trước khi giải bài tập toán, chúng ta thường tóm tắt đề. Việc làm đó
có tác dụng kích thích thao tác nào dưới đây của tư duy?
A. Phân tích.
B. Tổng hợp.
C. Trừu tượng hoá.
D. Khái quát hoá.

Câu 35 Phát triển tư duy phải gắn liền với việc trau dồi ngôn ngữ. Biện pháp
này được rút ra từ đặc điểm nào dưới đây của tư duy?
A. Tính gián tiếp.
B. Tính trừu tượng và khái quát.
C. Tư duy có quan hệ mật thiết với ngôn ngữ.
D. Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính.

Câu 36. Trong các đặc điểm phản ánh dưới đây, đặc điểm nào chỉ đặc trưng
cho tưởng tượng mà không đặc trưng cho các quá trình tâm lí khác?
A. Sự phản ánh của chủ thể đối với thế giới bên ngoài.
B. Phản ánh cái mới, cái chưa biết.
C. Phản ánh cái mới trên cơ sở lựa chọn và kết hợp các hình ảnh.
D. Được kích thích bởi hoàn cảnh có vấn đề.
Câu 37. Phản ánh nào không đặc trưng cho mức độ nhận thức lí tính :
1. Phản ánh bằng con đường gián tiếp với sự tham gia tất yếu của ngôn ngữ.
2. Phản ánh kinh nghiệm của con người thuộc các lĩnh vực nhận thức, cảm xúc,
hành vi.
3. Phản ánh các dấu hiệu chung, bản chất của sự vật, hiện tượng.
4. Phản ánh quy luật vận động của tự nhiên và xã hội.

Câu 38. Nhờ ngôn ngữ mà con người có thể lĩnh hội nền văn hoá xã hội, nâng
cao tầm hiểu biết của mình. Đó là thể hiện vai trò của ngôn ngữ đối với:
A. Tri giác.
B. Trí nhớ.
C. Tư duy.
D. Tưởng tượng.

Câu 39. Những đặc điểm nào dưới đây không phù hợp với đặc điểm trí nhớ
của con người?
1. Toàn bộ khối lượng của tài liệu không bao giờ được ghi nhớ một cách nguyên
vẹn.
2. Các quá trình tri giác, giữ gìn, xử lí thông tin đều mang tính chất chọn lọc.
3. Toàn bộ khối lượng của tài liệu có thể được ghi nhớ nguyên vẹn.
4. Sự ghi nhớ thông tin không được tiêu chuẩn hoá.

Câu 40. Trong cuộc sống ta thấy có hiện tượng chợt nhớ hay sực nhớ ra một
điều gì đó gắn với một hoàn cảnh cụ thể. Đó là biểu hiện của quá trình:
A. Nhớ lại không chủ định.
B. Nhận lại không chủ định.
C. Nhớ lại có chủ định.
D. Nhận lại có chủ định.

Câu 41. Đặc trưng của ghi nhớ có chủ định là hiệu quả phụ thuộc chủ yếu
vào:
A. Động cơ, mục đích ghi nhớ.
B. Khả năng gây cảm xúc của tài liệu.
C. Hành động được lặp lại nhiều lần.
D. Tính mới mẻ của tài liệu.

Câu 42. Ghi nhớ có chủ định thường được thực hiện khi:
1. Nội dung tài liệu trở thành mục đích chính của hành động.
2. Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần dưới hình thức nào đó.
3. Tài liệu đòi hỏi cá nhân phải ghi nhớ đầy đủ.
4. Những đối tượng gây ấn tượng xúc cảm mạnh đối với cá nhân.
Câu 43 Những trường hợp nào dưới đây là ghi nhớ không có ý nghĩa?
1. Người học dùng ngôn ngữ của mình để diễn đạt lại nội dung tài liệu cần ghi nhớ.
2. Người học sử dụng một số thủ thuật để ghi nhớ.
3. Người học xây dựng đề cương của tài liệu cần nhớ.
4. Người học hệ thống hoá kiến thức, nhờ vậy mà nhớ bài được dễ dàng.

Câu 44. Biện pháp nào trong các biện pháp sau không giúp người học giữ gìn
tài liệu có hiệu quả?
1. Đọc đi đọc lại nhiều lần tài liệu cần nhớ.
2. Ôn tập một cách đều đặn và tích cực.
3. Lập đề cương của tài liệu học tập.
4. Tích cực tư duy khi ôn tập.

Câu 45. Mối quan hệ nào dưới đây giữa các quá trình cơ bản của trí nhớ (ghi
lại, giữ gìn, nhận lại, nhớ lại, quên) phản ánh đúng bản chất của quá trình trí
nhớ?
A. Các quá trình trí nhớ diễn ra theo một trình tự xác định.
B. Các quá trình trí nhớ diễn ra đan xen nhau.
C. Các quá trình trí nhớ tác động theo một hướng nhất định.
D. Các quá trình trí nhớ thâm nhập vào nhau, tác động ảnh hưởng lẫn nhau.

Câu 46. Động vật có khả năng phản ứng lại những kích thích ảnh hưởng
trực tiếp và cả kích thích ảnh hưởng gián tiếp đến sự tồn tại của cơ thể thì
động vật đó đang ở thời kỳ:
a. Tư duy
b. Tri giác
c. Cảm giác
d. Ngôn ngữ

Câu 47. Tư duy khác tưởng tượng chủ yếu ở chỗ:


a. Sự chặt chẽ trong giải quyết vấn đề.
b. Liên quan đến nhận thức cảm tính.
c. Làm cho hoạt động của con người có ý thức.
d. Tất cả các phương án đều đúng

Câu 48. Chú ý không chủ định phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào dưới đây?
a. Mục đích hoạt động
b. Xu hướng cá nhân;
c. Tình cảm cá nhân
d. Đặc điểm vật kích thích
Câu 49. Một tình huống làm nảy sinh tư duy phải thỏa mãn một số điều
kiện. Điều kiện nào dưới đây là không cần thiết?

a. Vấn đề trong tình huống có liên quan đến kinh nghiệm của cá nhân.
b. Cá nhân nhận thức tình huống và muốn giải quyết.
c. Chứa vấn đề mà hiểu biết cũ, phương pháp hành động cũ không giải quyết
được.
d. Tình huống phải quen thuộc, không xa lạ với cá nhân.

Câu 50. Trong hành động tư duy, việc thực hiện các thao tác tư duy
thường diễn ra như thế nào?
a. Thực hiện đầy đủ các thao tác tư duy.
b. Mỗi thao tác tiến hành độc lập, không phụ thuộc vào nhau.
c. Linh hoạt tùy theo từng nhiệm vụ của tư duy.
d. Thực hiện các thao tác theo đúng trình tự xác định: phân tích – tổng hợp; so
sánh; trừu tượng hóa, khái quát hóa.

Câu 51. Tâm lý con người khác xa so với tâm lý động vật vì:
a. Tâm lý con người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
b. Tâm lý con người có trình độ phản ánh rất cao, phản ánh sáng tạo.
c. Tâm lý con người có tính chủ thể.

d. Tất cả các phương án đều đúng

Câu 52. Đối tượng của trí nhớ được thể hiện rõ nhất trong luận điểm nào?
a. Các kết quả mà con người tạo ra trong tư duy, tưởng tượng.
b. Các thuộc tính bên ngoài, các mối liên hệ không gian, thời gian của thế giới
mà con người đã tri giác.
c. Kinh nghiệm của con người
d. Các xúc cảm, tình cảm, thái độ mà con người đã trải qua.

53. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cảm giác?
a. Cảm giác con người có bản chất xã hội.
b. Cảm giác chỉ phản ánh những thuộc tính cụ thể của sự vật thông qua hoạt
động của từng giác quan riêng lẻ.
c. Cảm giác con người phản ánh các thuộc tính bản chất của sự vật.
d. Cảm giác là một quá trình tâm lý có mở đầu, diễn biến, kết thúc.

54. Điều nào không đúng với sự quên?


a. Quên là xóa bỏ hoàn toàn “dấu vết” của tài liệu trên vỏ não.
b. Quên cũng diễn ra theo quy luật.
c. Quên cũng là hiện tượng hữu ích với con người.
d. Ở giai đoạn đầu (lúc mới học xong), tốc độ quên lớn, sau đó giảm dần.
Câu 55. Ý nào dưới đây không đúng với tri giác?
a. Là phương thức phản ánh thế giới trực tiếp.
b. Luôn phản ánh một cách trọn vẹn theo một cấu trúc nhất định của sự vật hiện
tượng.
c. Phản ánh những thuộc tính chung bên ngoài của một loạt sự vật, hiện tượng
cùng loại.
d. Có thể đạt đến trình độ cao không có ở động vật.

Câu 56. Điều nào không đúng với tưởng tượng?


a. Kết quả là hình ảnh mang tính khái quát
b. Luôn giải quyết vấn đề một cách tường minh.
c. Luôn phản ánh cái mới với cá nhân (hoặc xã hội).
d. Nảy sinh trước tình huống có vấn đề.

Câu 57. Con người là:


a. Một thực thể tự nhiên.
b. Vừa là một thực thể tự nhiên, vừa là một thực thể xã hội.
c. Một thực thể sinh vật.
d. Một thực thể xã hội.

Câu 58. Cách hiểu nào không phù hợp với tính lựa chọn của tri giác.
a. Sự lựa chọn đối tượng tri giác còn phụ thuộc vào yếu tố khách quan.
b. Thể hiện tính tích cực của con người trong tri giác.
c. Con người chủ động lựa chọn đối tượng tri giác.

d. Tất cả các phương án đều đúng

Câu 59. Chú ý có chủ định phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào dưới đây?
a. Độ mới lạ của vật kích thích.
b. Cường độ của vật kích thích.
c. Ý thức, xu hướng và tình cảm cá nhân.
d. Sự trái ngược giữa sự vật và bối cảnh xung quanh.

Câu 60 . Muốn có cảm giác nào đó xảy ra thì cần:


a. Loại kích thích đặc trưng của cơ quan phân tích.
b. Có kích thích tác động trực tiếp vào giác quan.
c. Kích thích tác động vào vùng phản ánh được.
d.Tất cả các phương án đều đúng

You might also like