You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI SME.EDU - Mẫu 6.

a rev1
VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT Học kỳ: 20212
Năm học: 2021 - 2022

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN: Tâm lý học ứng dụng Mã HP: ED3280
Thời gian làm bài: 60 phút Mã đề thi: K1.1 Ngày thi: 11.8.2021

Họ và tên sv:…………….………………… MSSV: ………… Mã lớp:………… Chữ ký sv: ……….

Ngày ……/……/…….. NGƯỜI RA ĐỀ


ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN (ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)

PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (6 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất (0,3 điểm/câu)

Câu 1. Thomas Edison khi phát minh ra đèn điện, muốn tìm ra một loại dây tóc bóng đèn vừa
rẻ vừa bền, ông đã thí nghiệm 1620 loại vật liệu chịu nhiệt, hơn 500 loại xen-luy-lô thực vật.
Qua bao lần thí nghiệm bị thất bại, ông không nản chí, cuối cùng tìm ra được dây tóc bóng đèn
lý tưởng, phát minh ra đèn điện. Quá trình phát minh của các nhà khoa học đã cho thấy sáng
tạo là một loại lao động vô cùng gian khổ, phải có ý chí kiên cường. Ý chí kiên cường thuộc cách
phân loại nào dưới đây:
a. Quá trình tâm lý
b. Qui luật tâm lý
c. Thuộc tính tâm lý
d. Trạng thái tâm lý
Câu 2. Hiện tượng đỏ mặt, tía tai trong lúc giáo viên gọi lên đọc bài trước đám đông xuất hiện
ở lứa tuổi thanh niên học sinh - sinh viên, phần lớn đều do xấu hổ hoặc do thần kinh căng thẳng.
Điều này được lý giải cho cơ sở tâm sinh lý như thế nào trong các lựa chọn dưới đây?
a. Hoạt động tâm lý và sinh lý độc lập với nhau
b. Hoạt động tâm lý và sinh lý không liên quan chặt chẽ với nhau
c. Tâm lý ảnh hưởng đến sinh lý
d. Sinh lý ảnh hưởng đến tâm lý
Câu 3. Trang quảng cáo hoặc hình ảnh quảng cáo trên truyền hình phải độc đáo, ngộ nghĩnh,
sinh động, hấp dẫn lôi cuốn sự chú ý của khách hàng đến sản phẩm, đó chính là cơ sở tâm lý để
nảy sinh hành vi mua sắm. Vậy cách dùng ngôn ngữ (hình vẽ, chữ viết) trong quảng cáo như
vậy nhấn mạnh nhiều hơn đến loại chú ý nào dưới đây:
a. Chú ý không chủ định
b. Chú ý có chủ định
c. Chú ý sau chủ định
d. Không có cơ sở để xác định
Câu 4. Người Trung Quốc có câu: “Khiêm tốn làm người ta tiến bộ, kiêu ngạo làm người ta lạc
hậu”. Trong cuộc sống, khiêm tốn đã mang lại cho người ta nhiều điều bổ ích, nhưng khi dùng
nó vào công tác ngoại giao và phỏng vấn xin việc, e rằng có tác dụng ngược lại. Theo bạn, khi

1
được phỏng vấn tuyển dụng việc làm cần thể hiện mình như thế nào trong các lựa chọn sau
đây:
a. Tự tin để giới thiệu mình
b. Khiêm tốn khi giới thiệu mình
c. Kiêu ngạo khi giới thiệu mình
d. Khoa trương là một sách lược để giới thiệu mình
Câu 5. Trong trưng bày sản phẩm/hàng hóa tại siêu thị (cửa hàng) người kinh doanh đã áp
dụng cách trưng bày hàng hóa như: Bố trí các lối đi trong cửa hàng ngược chiều kim đồng hồ;
Ánh sáng cần được tăng dần từ ngay khi vào cửa cho tới điểm cuối cùng trong cửa hàng. Hiện
tượng tâm lý ứng dụng trên được gọi là gì?
a. Chú ý sau chủ định b. Chú ý trước chủ định
c. Chú ý không chủ định d. Chú ý có chủ định
Câu 6. Một học sinh đang trả lời câu hỏi về bộ môn Lịch sử được ra từ tuần trước, đã nhớ lại
được 70% nội dung trong sách giáo khoa. Sau một tháng, trả lời cũng câu hỏi đó em đó chỉ nhớ
được 45% nội dung trong sách giáo khoa. Hãy xác định xem quá trình trí nhớ nào được thể
hiện trong hành động mô tả trên?
a. Quá trình nhớ lại b. Quá trình giữ gìn
c. Quá trình ghi nhớ d. Quá trình nhận lại
Câu 7. Trong hành động tư duy, việc thực hiện các thao tác (phân tích - tổng hợp; so sánh;
trừu tượng hoá và khái quát hoá) thường diễn ra như thế nào?
a. Linh hoạt tuỳ theo nhiệm vụ tư duy.
b. Thực hiện các thao tác theo đúng một trình tự xác định như trên.
c. Thực hiện đầy đủ các thao tác tư duy.
d. Mỗi thao tác tiến hành độc lập, không phụ thuộc vào nhau.
Câu 8. Khi bạn CHAT (với Zalo, Message…) để trao đổi vấn đề học tập với thầy cô và bạn bè,
bạn đang sử dụng loại ngôn ngữ gì?
a. Ngôn ngữ nói độc thoại
b. Ngôn ngữ nói đối thoại
c. Ngôn ngữ viết độc thoại
d. Ngôn ngữ viết đối thoại
Câu 9. Trong cửa hàng siêu thị (cửa hàng) người ta thường hay để mặt hàng trẻ em yêu thích
ở tầng thấp, phù hợp với chiều cao của trẻ. Cách trưng bày này đã sử dụng quy luật nào của
cảm giác?
a. Quy luật ngưỡng cảm giác
b. Quy luật về sự thích ứng cảm giác
c. Quy luật tác động qua lại tương phản
d. Quy luật tác động qua lại đồng thời
Câu 10. “Khi đưa sự vật ra cho xem với thời gian 0,05 giây, thì học sinh nhận xét: Nhìn thấy một
cái gì sáng sáng. Nếu cho xem sự vật trong 0,5 giây, thì học sinh nhận ra hình dạng của sự vật”.
Sự kiện được mô tả trên thuộc về quá trình nhận thức nào dưới đây:
a. Tri giác b. Trí nhớ
c.Tư duy d. Tưởng tượng

2
Câu 11. Robot lau nhà được trang bị cảm biến siêu âm và cảm biến tiệm cận giúp phát hiện và
tránh vật cản trong lúc làm việc. Khi thiết kế, người kỹ sư đã dùng phương pháp sáng tạo nào
là chủ yếu trong quá trình trình tưởng tượng?
a. Thay đổi kích thước số lượng b. Liên hợp (đa năng)
c. Loại suy (mô phỏng) d. Nhấn mạnh
Câu 12. Khi đi du lịch, dù đến cùng một địa điểm nhưng mỗi lần đến lại mang một cảm xúc
điều này chứng tỏ:
a. Tâm lý người mang tính tích cực
b. Tâm lý người mang tính tiêu cực
c. Tâm lý người mang bản chất xã hội -văn hóa
d. Tâm lý người mang tính chủ thể
Câu 13. Hãy lựa chọn đặc điểm chỉ đúng với tưởng tượng của con người trong các ví dụ sau
đây:
a. Tạo ra sản phẩm phản ánh bằng cách sắp xếp các biểu tượng đã có theo một cấu trúc mới
b. Tạo ra sản phẩm phản ánh là những kinh nghiệm đã từng tri giác trước đây
c. Phản ánh một cách riêng lẻ các thuộc tính của sự vật, hiện tượng
d. Phản ánh các dấu hiêu chung và bản chất của sự vật, hiện tượng chính xác và chặt chẽ cao
Câu 14. Dưới đây là những đặc điểm của trí nhớ con người và các biểu hiện của đặc điểm trí
nhớ máy. Hãy chọn đặc đặc điểm nào phù hợp với đặc điểm trí nhớ con người ?
a. Ghi nhớ thông tin được tiêu chuẩn hóa một cách chặt chẽ
b. Ghi nhớ thông tin không tin được tiêu chuẩn hóa một cách chặt chẽ
c. Toàn bộ khối lượng tài liệu có thể được ghi nhớ nguyên vẹn
d. Toàn bộ khối lượng thông tin trong tài liệu luôn được ghi nhớ nguyên vẹn
Câu 15. Muốn biết tâm lí của con người, chủ thể cần nhìn vào “con mắt của người ấy”. Điều đó
đúng hay sai?
a. Điều đó đúng
b. Điều đó sai.
c. Có khi đúng, có khi sai
d. Không có phương án trả lời.
Câu 16. Trong khi thuyết trình, sinh viên cần phải nói rõ ràng và đủ nghe. Quy luật nào của
cảm giác đã xuất hiện trong yêu cầu Sư phạm trên?
a. Quy luật ngưỡng cảm giác
b. Quy luật về sự thích ứng cảm giác
c. Quy luật tác động qua lại tương phản
d. Quy luật tác động qua lại đồng thời
Câu 17. Khi quyết định đưa ra sản phẩm mới đến tay người tiêu dùng, nhà kinh doanh cần
quan tâm nghiên cứu môi trường xã hội: hoàn cảnh sống, nguồn thu nhập cá nhân, trình độ
phát trển cộng đồng và các mối quan hệ xã hội - nền văn hóa trong đó người tiêu dùng sống và
hoạt động. Nhận định này được đưa ra dựa vào cơ sở nào của bản chất hiện tượng tâm lý người?
a. Tâm lý người do thượng đế, do trời sinh ra
b. Tâm lý người do não tiết ra tâm lí
c. Tâm lý người có nguồn gốc tự nhiên
d. Tâm lý người có nguồn gốc xã hội

3
Câu 18. Người kỹ sư khi thiết kế bộ phận chỉ báo có kim chỉ và bộ phận chỉ báo bằng đồng hồ:
“Trong điều kiện sáng bình thường có màu đen trên nền trắng. Ở mức độ chiếu sáng thấp hơn,
các vạch kẻ, các chữ số và kim chỉ sẽ có màu trắng hoặc màu vàng trên nền màu đen” là ứng
dụng quy luật nào của tri giác?
a. Quy luật tính lựa chọn b. Quy luật ảo ảnh tri giác
c. Qui luật tính ý nghĩa d. Quy luật tính tổng giác
Câu 19. Khả năng nào của tri giác giúp cá nhân tạo ra hình ảnh sự vật, hiện tượng theo những
cấu trúc nhất định?
a. Tính trọn vẹn b. Tính kết cấu
c. Tính tổng hợp d. Tính ý nghĩa
Câu 20. Khi muốn người sử dụng thang máy không có cảm giác chật hẹp người kỹ sư đã lắp thêm
gương bên trong thang máy. Quy luật nào của tri giác đã được sử dụng trong tình huống trên?
a. Tính ổn định b. Tính có ý nghĩa
c. Ảo ảnh tri giác d. Tổng giác

PHẦN II. Tự luận (4 điểm)


Câu 1 (1,5 điểm)
Nhìn hình vẽ dưới đây (Hình1) có mô tả
hình ảnh người máy giống hệt như con
người: tay chân cử động rất linh hoạt, trí lực
rất phát triển, chỉ còn một nhược điểm nhỏ
chưa làm hài lòng nhà chế tạo. Thực tế,
những câu chuyện liên quan đến người máy
nhẩm tính ra cũng không ít. Theo bạn,
người máy (tư duy máy) rồi có thể phát
triển giống như người được không? Hãy Hình 1.Một người máy có nhiệm vụ hoàn thành
trình bày đặc điểm cơ bản của tư duy, gọi công việc nôi trợ gia đình (Nguồn: internet)
tên và giải thích các đặc điểm đó.

Câu 2 (2.5 điểm). Hãy lựa chọn một thiết bị hay một chiếc máy cụ thể nào đó có trang bị các bộ báo
hiệu hay điều khiển trong thực tế để để đánh giá hạn chế và thiết kế lại cấu trúc của sản phẩm. Hãy
vận dụng qui luật của quá trình cảm giác và tri giác vào việc thiết kế đó để tăng tính an toàn, dễ sử
dụng khi vận hành hoặc giúp con người giao tiếp dễ dàng hơn với sản phẩm kỹ thuật của mình.
Ghi chú:
- Sản phẩm phải có đủ thông tin cần thiết về hoạt động.
- Sản phẩm có thể trang trí màu sắc, vẽ, viết, hình khối....
- Giải thích các quy luật tâm lý, ý nghĩa của ký hiệu thông tin đã sử dụng.

------------- Hết ------------------

- Nộp đề thi cùng với bài làm


- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI SME.EDU - Mẫu 6.a rev1
VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT Học kỳ: 20212
Năm học: 2021 - 2022
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN: Tâm lý học ứng dụng Mã HP: ED3280
Thời gian làm bài: 60 phút Mã đề thi: K1.1 Ngày thi: 11.8.2021

Họ và tên sv:…………….………………… MSSV: ………… Mã lớp:………… Chữ ký sv: ……….

Ngày ……/……/…….. NGƯỜI RA ĐỀ


ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN (ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)

PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (6 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất (0,3 điểm/câu)
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án
hỏi hỏi
1 C 6 B 11 C 16 A
2 C 7 A 12 D 17 D
3 A 8 D 13 A 18 A
4 A 9 A 14 B 19 B
5 C 10 A 15 A 20 C
PHẦN II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
*(Hình1) cho thấy về cơ bản không được xem là người được.
- Tư duy máy dựa vào những chương trình do máy tính điện tử đã lập sẵn, người máy đã giúp con
người, vì thế người máy thực sự bất lợi (hủy diệt con người) thì con người sẽ ko sử dụng hoặc hủy
bỏ
- Người máy (tư duy máy) do con người, đều do sự tiến bộ của khoa học và xã hội tạo ra. Người máy
(tư duy máy) không có tình cảm,cảm xúc giống y hệt con người, không có ngôn ngữ, khôngcó những
hiện tượng tâm lý bậc cao .
+Về thực chất chỉ là những bàn tay máy, muốn cho người máy có được thị giác hình khối sẽ phải tốn
nhiều công sức (tư duy - tưởng tương):
+ Vóc dáng khác xa con người thậm chí ko cần vóc dáng giống y hệt con người vì nhiệm vụ đỡ con
người trong công việc nên chỉ cần vóc dáng thích ứng và hoàn thành chính xác một số công việc giản
đơn hoặc những nơi khắc nghiệt: nhiệt độ cao, áp suất cao, thiếu oxy hoặc có phóng xạ …
+ Người máy và các thiết bị máy móc đã đưa vào sử dụng sản xuất CN đều không biết suy nghĩ (tư
duy) linh hoạt, thay đổi thích ứng với tình huống thực tế tự nhiên - xã hội
*Đặc điểm cơ bản của tư duy?
+ Tính có vấn đề của tư duy
+ Tính gián tiếp của tư duy
+ Tính trừu tượng và khái quát
+ Mối liên hệ chặt chẽ tư duy với ngôn ngữ
+ Mối liên hệ chặt chẽ tư duy với nhận thức cảm tính
Câu 2 (2.5 điểm).
- Vẽ, hoặc viết mô tả được một thiết bị hay một chiếc máy cụ thể .
- Sản phẩm phải có đủ thông tin cần thiết để đánh giá hạn chế và thiết kế lại cấu trúc của sản phẩm
- Giải thích các quy luật tâm lý, ý nghĩa của ký hiệu thông tin đã sử dụng cấu trúc lại khi vận hành

5
6

You might also like