You are on page 1of 17

PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (6 điểm).

Chọn câu trả lời đúng nhất


Câu 1: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là tâm lí?.
a. Bồn chồn như có hẹn với ai.

Câu 2: Tâm lí người là:


a. Sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người, thông qua lăng kính chủ quan.

Câu 3: Hiện tượng nào dưới đây cho thấy tâm lí tác động đến sinh lý?
a. Lo lắng đến mất ngủ
Câu 4: Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sinh lý có ảnh hưởng rõ rệt đến tâm lí ?
a. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng

Câu 5: Tâm lí người có nguồn gốc từ:


c. Thế giới khách quan

Câu 6: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lí người vì
a. Các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí người
b. Môi trường sống quy định bản chất tâm lí người
c. Các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lí người
d. Cả a, b, c

Câu 7 : Đặc điểm thể hiện sự khác biệt căn bản của tri giác so với cảm giác là:
a. Phản ánh trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài
Câu 8: “Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật hiện tượng nhất định
nào đó của thế giới bên ngoài” là biểu hiện của quy luật tri giác nào?
a.Tính đối tượng
Câu 9: Phản ánh một vài đối tượng nào đó trong vô số những sự vật, hiện tượng xung quanh là biểu
hiện của quy luật tri giác nào?
a. Tính lựa chọn
Câu 10: Khả năng phản ánh sự vật một cách không đổi khi điều kiện tri giác bị thay đổi là biểu hiện
của quy luật tri giác nào?
a. Tính ổn định
Câu 11: Sự phản ánh sai lệch các sự vật, hiện tượng một cách khách quan của con người là biểu hiện
của quy luật tri giác nào?
d.Ảo ảnh tri giác

Câu 12: Tri giác chiu ảnh hưởng nội dung của đời sống tâm lý con người, vào đặc điểm nhân cách của
họ là biểu hiện của quy luật tri giác nào?
a. Tổng giác
Câu 13: Loại cảm giác nào thuộc nhóm cảm giác bên ngoài?
a. Cảm giác nén
Câu 14: Ngưỡng cảm giác sai biệt được hiểu là
a. Mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ kích thích để phân biệt được chúng
Câu 15: Khi ta đi từ chỗ sáng (cường độ kích thích mạnh) vào chỗ tối (cường độ kích thích yếu) lúc
đầu ta chưa nhìn thấy rõ, sau vài giây (độ nhạy cảm thị giác tăng lên) mới nhìn thấy rõ hơn. Hiện
tượng này là do độ nhạy cảm của cảm giác nhìn:
a. Tăng độ nhạy cảm của cảm giác nhìn
Câu 16: “Khả năng duy trì lâu dài chú ý vào một hay một số đối tượng của hoạt động”.
Thuộc tính cơ bản nào của chú ý đã mô tả trên đây:
a. Sự bền vững của chú ý
Câu 17: Loại chú ý nào dưới đây không cần sự nỗ lực của bản thân?
a. Chú ý không chủ định
Câu 18: Hãy chỉ ra điều kiện nào là cần thiết để làm nảy sinh và duy trì sự chú ý có chủ định trong các
ý dưới đây:
a. Xác định nhiệm vụ cần thực hiện để đạt mục đích tự giác

Câu 19: Ta vẫn thường nói những cụm từ “chăm chú nhìn, lắng tai nghe, tập trung suy nghĩ ”. Các
hiện tượng chăm chú, lắng tai, tập trung… là những biểu hiện của hiện tượng tâm lí nào sau đây:

a. Chú ý

Câu 20: Trong quảng cáo các sản phẩm mới và để thu hút sự chú ý của người dùng đến sản phẩm của
mình, các nhà thiết kế quảng cáo thường quan tâm đến yếu tố nào dưới đây:

a. Độ mới lạ, độc đáo


Câu 21: Chú ý được xem như là một trạng thái tâm lí “đi kèm” các hoạt động tâm lí khác giúp cho các
hoạt động tâm lí đó có kết quả, vì thế chú ý là điều kiện của hoạt động có ý thức. Các thuộc tính cơ bản
của chú ý gồm:

a. Sự tập trung của chú ý, sự bền vững của chú ý, sự phân phối chú ý và sự di chuyển chú ý
Câu 22: Bộ nhớ nào có khả năng lưu giữ thông tin gần như không giới hạn?
a. Trí nhớ dài hạn
Câu 23: “ Quá trình tâm lí phản ánh những kinh nghiệm đã có của cá nhân dưới hình thức biểu tượng
bằng cách ghi nhớ, giữ gìn và làm xuất hiện lại những điều mà con người đã trải qua”. Hiện tượng tâm
lí nào dưới đây đã xuất hiện trong phát biểu trên?
a. Trí nhớ
Câu 24: Trí nhớ nào sẽ được sử dụng để lưu trữ thông tin trong một thời gian dài?
a. Trí nhớ dài hạn
Câu 25: Ghi nhớ không có mục đích đặt ra từ trước là loại ghi nhớ nào sau đây?
a. Ghi nhớ không chủ định
Câu 26: Hãy xác định mệnh đề đúng với trí nhớ:
a. Biểu tượng của nó được tạo ra từ các hình ảnh thu được từ tri giác
Câu 27: Dựa vào tính chất của tính tích cực tâm lí nổi bật nhất trong một hoạt động nào đó, trí nhớ
được phân loại theo theo đặc điểm của hoạt động mà trong đó diễn ra quá trình ghi nhớ và tái hiện.
Hãy xác định trường hợp nào dưới đây đúng với loại trí nhớ vận động:
a.Nhớ về các động tác của một bài thể dục
Câu 28: Dựa vào tính chất của tính tích cực tâm lí nổi bật nhất trong một hoạt động nào đó, trí nhớ
được phân loại theo theo đặc điểm của hoạt động mà trong đó diễn ra quá trình ghi nhớ và tái hiện.
Hãy xác định trường hợp nào dưới đây đúng với loại trí nhớ xúc cảm:
a.Sự tái mặt hay đỏ mặt khi nhớ đến một kỉ niệm cũ
Câu 29: Dựa vào tính chất của tính tích cực tâm lí nổi bật nhất trong một hoạt động nào đó, trí nhớ
được phân loại theo theo đặc điểm của hoạt động mà trong đó diễn ra quá trình ghi nhớ và tái hiện.
Hãy xác định trường hợp nào dưới đây đúng với loại trí nhớ từ ngữ - logic:
a.Nhớ ý chính của một đoạn tài liệu học tập ,…

Câu 30: Dựa vào tính chất của tính tích cực tâm lí nổi bật nhất trong một hoạt động nào đó, trí nhớ
được phân loại theo theo đặc điểm của hoạt động mà trong đó diễn ra quá trình ghi nhớ và tái hiện.
Hãy xác định trường hợp nào dưới đây đúng với loại trí nhớ hình ảnh:
a.Nhớ về một phong cảnh đẹp, một mùi thơm quyến rũ, …

Câu 31: Tư duy là quá trình phản ánh các thuộc tính như thế nào của sự vật, hiện tượng?

a. Bản chất, mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật mà trước đó ta chưa biết
Câu 32. Hành động mà qua đó người học phát hiện được logic của đối tượng, phát hiện được mối quan
hệ nội tại của đối tượng tạo nên nội dung của hoạt động tư duy và là điểm xuất phát của quá trình lĩnh
hội khái niệm của người học được gọi là hành động:
a.Phân tích
Câu 33. Một tình huống muốn làm nảy sinh tư duy phải thỏa mãn một số điều kiện. Điều kiện nào dưới
đây là không cần thiết?
a. Tình huống phải quen thuộc, không xa lạ với cá nhân

Câu 34: Áp dụng phương pháp “thử - sai”, sau vài lần lỡ chuyến xe bus, Nam đã xác định được thời
điểm xe bus đến điểm chờ. Điều này nhấn mạnh nhiều hơn đến quá trình tâm lí nào dưới đây:

a. Tư duy

Câu 35: Áp dụng phương pháp “thử - sai”, sau vài lần lỡ chuyến xe bus, Nam đã xác định được thời
điểm xe bus đến điểm chờ. Điều này nhấn mạnh nhiều hơn đến quá trình tâm lí nào dưới đây:

a. Tư duy
Câu 36. Câu chuyện quan sát hiện tượng quả táo rơi đã giúp Isaac Newton tìm ra định luật vạn vật
hấp dẫn chứng minh cho đặc điểm nào sau đây của tư duy?

a.Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính

Câu 37.Thao tác nào của tư duy đã được sử dụng để phân chia đối tượng nhận thức thành các bộ phận
thành phần khác nhau?
a.Phân tích

Câu 38. Thao tác nào của tư duy đã được sử dụng để hợp nhất các thành phần đã được tách rời nhờ
sự phân tích thành một chỉnh thể?

a. Tổng hợp

Câu 39: Thao tác nào của tư duy đã được sử dụng để xác định sự giống và khác nhau, sự đồng nhất
hay không đồng nhất, bằng nhau hay không bằng nhau giữa các đối tượng nhận thức?

a. So sánh

Câu 40: Thao tác nào của tư duy đã được sử dụng để xác định sự giống và khác nhau, sự đồng nhất
hay không đồng nhất, bằng nhau hay không bằng nhau giữa các đối tượng nhận thức?

a. So sánh

Câu 41: Bạn đang cố gắng sử dụng một lí thuyết khoa học để giải thích: “ tại sao nước biển có màu
xanh khi nhìn từ xa”. Quá trình này nhấn mạnh nhiều hơn đến quá trình tâm lý nào?

a. Tư duy

Câu 42: “ Quá trình nhận thức phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên
trong, có tính qui luật của sự vật và hiện tượng trong hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa biết ”.
Hiện tượng tâm lí nào dưới đây đã xuất hiện trong phát biểu trên?
a.Tư duy
Câu 43: Tư duy của người lao động khi lựa chọn con đường ngắn nhất (hoặc phương tiện tiện lợi nhất
để đi đến nơi công sở). Hãy lựa chọn loại tư duy phù hợp đã được thể hiện trong trường hợp trên:
a.Tư duy hình ảnh cụ thể

Câu 44: Trẻ em làm toán bằng cách dùng tay di chuyển các đối tượng cụ thể (các miếng gỗ, cái kẹo…)
tương ứng với các dữ kiện của bài toán. Hãy xác định loại tư duy phù hợp đã được thể hiện trong ví
dụ trên:
a.Tư duy trực quan - hành động
Câu 45. Hiện tượng nào dưới đây là thuộc tính tâm lí?
a. Học sinh B luôn thẳng thắn và công khai lên án các bạn có thái độ không trung thực trong thi cử
Câu 46: Khi quyết định đưa ra sản phẩm mới đến tay người tiêu dùng, nhà kinh doanh cần quan tâm
nghiên cứu môi trường xã hội: hoàn cảnh sống, nguồn thu nhập cá nhân, trình độ phát trển cộng đồng
và các mối quan hệ xã hội - nền văn hóa trong đó người tiêu dùng sống và hoạt động. Nhận định này
được đưa ra dựa vào cơ sở nào của bản chất hiện tượng tâm lý người?

a. Tâm lý người có nguồn gốc xã hội


Câu 47: Nhân tố nào là quan trọng nhất trong sự hình thành tự ý thức bản thân?
a.Cá nhân tự nhận thức, tự tỏ thái độ, tự phân tích hành vi và tự điều khiển, điều chỉnh bản thân.

Câu 48.: “ Cường độ kích thích tối thiểu đủ để gây ra cảm giác”. Nội dung được mô tả trên đã thể hiện
đặc điểm nào trong các quy luật của cảm giác?

a. Ngưỡng cảm giác phía dưới (ngưỡng tuyệt đối)

Câu 49: Trong cửa hàng tiện lợi, siêu thị người ta thường hay để mặt hàng trẻ em yêu thích ở tầng
thấp, phù hợp với chiều cao của trẻ. Cách trưng bày này đã sử dụng quy luật nào của cảm giác?
a.Quy luật ngưỡng cảm giác

Câu 50: Trong khi thuyết trình, sinh viên cần phải nói rõ ràng và đủ nghe. Quy luật nào của cảm giác
đã xuất hiện trong yêu cầu Sư phạm trên?

a. Qui luật ngưỡng cảm giác

Câu 51. Trong khi thuyết trình, diễn giả cần phải nói rõ ràng, ngắn gọn và âm lượng tới thính giả đủ
nghe là 1000 HZ. Quy luật nào của cảm giác đã xuất hiện trong tình huống trên?

a. Ngưỡng cảm giác

Câu 52: Khi mất điện, lúc đầu bạn sẽ không nhìn thấy gì sau đó sẽ nhìn thấy mọi vật rõ hơn. Đó là quy
luật nào của cảm giác?

a. Thích ứng của cảm giác

Câu 53. Dựa trên quy luật nào của tri giác, các chuyên gia tâm lí khuyên mọi người cần tạo được ấn
tượng tốt đẹp ngay trong lần gặp đầu tiên khi giao tiếp để mở đầu cho một mối quan hệ mới:

a. Quy luật tính lựa chọn

Câu 54: Khi bạn ở trong một cuộc hội thoại tiếng Anh, bạn sẽ cần nhớ đủ nội dung của mỗi câu để
hiểu những gì họ nói và quyết định cách trả lời tốt nhất. Những câu hội thoại tiếng Anh được lưu
giữ chủ yếu tại:
a. Trí nhớ ngắn hạn

Câu 55: Tiêu chí để phân loại trí nhớ thành trí nhớ ngắn hạn, trí nhớ dài hạn và trí nhớ thao tác là:
a. Mức độ kéo dài của sự giữ gìn tài liệu đối với hoạt động

Câu 56: Ghi nhớ dựa theo dàn ý của tài liệu học tập và những mối liên hệ logic giữa các bộ phận của
tài liệu là biểu hiện của loại ghi nhớ nào?

a. Ghi nhớ có ý nghĩa

Câu 57: Hãy chỉ ra điều kiện nào là cần thiết để làm nảy sinh và duy trì sự chú ý có chủ định của
người học trong giờ học trên lớp?

a. Nêu câu hỏi và giải các bài tập trong một khoảng thời gian nhất định

Câu 58. Các nhà kinh doanh khi tìm hiểu “Máy bán hàng tự động” để phục vụ khách hàng nơi công
cộng, thường quan tâm tới những nơi đông người qua lại và có màu sắc nổi bật là ứng dụng loại chú ý
nào dưới đây?

a. Chú ý không chủ định

Câu 59. Để học tập và làm việc hiệu quả, các chuyên gia tâm lí khuyên mọi người nên sắp xếp chỗ ngồi
gọn gàng ngăn nắp, tránh những tác động nhiễu từ bên ngoài: tiếng ồn, đồ vật mới lạ…, là muốn nhấn
mạnh đến thuộc tính nào của chú ý dưới đây:

a. Sự phân tán chú ý

Câu 60. Các nhà quảng cáo thường dùng những tấm biển khổ lớn với màu sắc nổi bật đặt tại những nơi
đông người qua lại là nhằm hướng vào loại chú ý nào của con người?
a. Chú ý không chủ định

Câu 61: Hãy đánh dấu vào mênh đề đúng với tư duy
a.Xuất hiện khi tính bất định của tình huống có vấn đề ít (dữ liệu rõ ràng, đầy đủ)

Câu 62. Tư duy khác tưởng tượng chủ yếu ở đặc điểm nào:
a. Sự chặt chẽ trong cách giải quyết vấn đề
Câu 63: Một kỹ sư đang quan sát sơ đồ nguyên lý của một thiết bị để tìm ra nguyên nhân của sự cố đã
xảy ra trên thiết bị. Người kỹ sư đó đang sử dụng loại tư duy nào dưới đây:

a. Tư duy trực quan hình ảnh


Câu 64: Tìm dấu hiệu không phù hợp với quá trình tư duy của con người.
a. Phản ánh những trải nghiệm của cuộc sống.

Câu 65: Trong quá trình tư duy nhằm xem xét sự đúng đắn của các giả thuyết để khẳng định (hoặc
phủ định) giả thuyết là biểu hiện của giai đoạn nào:
a. Kiểm tra giả thuyết

Câu 66: Bạn đang cố gắng sử dụng các định luật vật lí để chứng minh tại sao xe máy thường bị trượt
ngã khi người lái phanh cứng bánh xe phía sau. Điều này phản ánh hiện tượng tâm lý nào dưới
đây?

d. Quá trình tư duy

Câu 6 7 Tư duy trực quan - hành động là loại tư duy giải quyết nhiệm vụ được thực hiện:
a. Nhờ cải tổ thực tế tình huống bằng hành động vận động có thể quan sát được

Câu 68 : Một học sinh chưa bao giờ bỏ dở công việc giáo viên giao về nhà. Khi giải bài tập, sau lần thất
bại thứ nhất đã cố gắng giải tiếp lần thứ 2, thứ 3 cho đến khi nào làm xong bài mới thôi. Hãy xác
định loại hiện tượng tâm lí đã được mô tả trên đây:
a.Thuộc tính tâm lý

Câu 69: Giả sử sau khi tốt nghiệp đại học được 10 năm, bạn mất liên lạc với một số người bạn. Nếu
gặp lại những người đó thì bạn nghĩ tính cách của họ sẽ thay đổi như thế nào?
a. Có thể thay đổi nhưng tương đối ổn định

Câu 70: Quy luật nào của tri giác đã được sử dụng trong tình huống sau: khi muốn người sử dụng
thang máy không có cảm giác chật, hẹp người kỹ sư đã lắp thêm gương bên trong thang máy.
a. Quy luật ảo ảnh tri giác
Câu 71. Để giảm thiểu cảm giác bị khô và mỏi mắt khi ngồi trước màn hình máy tính, nhiều nghiên
cứu đã chỉ ra rằng khoảng cách thích hợp nhất từ mắt đến màn hình là 50 cm. Kết quả này phản ánh
nhiều hơn đến quy luật nào của cảm giác?
a. Quy luật ngưỡng cảm giác

Câu 72: Trong câu chuyện lịch sử anh hùng dân tộc Phạm Ngũ Lão ngồi đan sọt giữa đường vì mải
nghĩ việc nước mà không hề biết có đám lính dẹp đường đi qua. Đến khi bị anh lính xiên mũi giáo
vào đùi làm chảy máu, ông mới giật mình ngẩng lên nhìn. Hình ảnh Phạm ngũ lão trong câu chuyện
minh họa cho thuộc tính nào của sự chú ý?
a. Sức tập trung chú ý
Câu 73: Thầy giáo giảng bài hấp dẫn sự chú ý của học sinh đến mức không một em nào nghe thấy
tiếng chuông báo hết giờ học. Trường hợp trên đã nói đến thuộc tính nào của chú ý?
a.Sức tập trung chú ý
Câu 74: Có những ý kiến cho rằng: “Một người có chú ý là người trong khi nói chuyện anh ta vẫn
nhìn và nghe tất cả những gì xảy ra xung quanh mình”. Ý kiến trên đã đề cập đến thuộc tính nào
của chú ý?
a. Sự phân phối chú ý

Câu 75: Một học sinh đang trả lời câu hỏi về bộ môn lịch sử sử được giao từ tuần trước và đã nhớ lại
được 70% nội dung trong sách giáo khoa. Sau một tháng trả lời cũng câu hỏi đó nhưng chỉ nhớ
được 45% tài liệu. Hãy xác định xem quá trình nào của trí nhớ được thể hiện trong một hành động
được mô tả trên đây?
a. Quá trình giữ gìn
Câu 76. “ Ông tôi mất từ khi tôi chưa ra đời, vậy mà qua câu chuyện của bà, hình ảnh người ông thân
thương cứ hiện về trước mắt tôi”. Hình ảnh tâm lí nào đã xuất hiện trong trường hợp trên:

a. Tưởng tượng

Câu 77: Trong hành động tư duy, việc thực hiện các thao tác (phân tích - tổng hợp; so sánh; trừu
tượng hoá và khái quát hoá) thường diễn ra như thế nào?
a. Linh hoạt tuỳ theo nhiệm vụ tư duy

Câu 78. Những hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là thuộc tính tâm lý?
a. Giải hết bài tập, kiên trì hoàn thành nhiệm vụ thầy giao

Câu 79. Hãy cho biết trường hợp nào trong số các trường hợp sau đây là sự giao tiếp
a. Hai em học sinh đang truy bài cho nhau
Câu 80 : Ngôn ngữ là :
a. Một hệ thống kí hiệu từ ngữ
Câu 81. Tiếng kêu của động vật được dùng để trao đổi tín hiệu như: gọi bạn, báo có thức ăn, báo có
nguy hiểm…Vậy, tiếng kêu của động vật được hiểu là:
a. Không phải là ngôn ngữ
Câu 82. Khi nghiên cứu, tìm hiểu cũng như hình thành và cải tạo nét tâm lí nào đó của con người, cần
nghiên cứu, tìm hiểu hoàn cảnh môi trường trong đó con người sống và hoạt động là vì:

a. Tâm lý người có nguồn gốc là thế giới khách quan


Câu 83: Hoạt động học ở người học hướng vào làm thay đổi:
a. Chủ thể của hoạt động học
Câu 84. Thuộc tính tâm lí mang những đặc điểm nào dưới đây
a. Tương đối ổn định, bền vững
Câu 85. Hiện tượng nào dưới đây là quá trình tâm lí?
a. Giải bài tập
Câu 86. Những đặc điểm nào dưới đây của hành vi là do khí chất qui định ?
a. Một cháu bé thường hay bắt chuyện trước, dễ dàng làm quen với người lạ
Câu 87: Hãy xác định những đặc điểm nào thuộc về: xu hướng trong nhân cách:
a. Có niềm tin

Câu 88 .“Người công nhân đốt máy xe lửa hay thợ luyện kim có thể làm việc hàng giờ dưới nhiệt độ 50-
60C ” thể hiện nội dung quy luật nào dưới đây:
a. Quy luật về sự thích ứng của cảm giác

Câu 89.Trong lớp học, giáo viên nêu câu hỏi và giải các bài tập trong một khoảng thời gian nhất định
để làm nảy sinh và duy trì sự chú ý của người học. Hãy xác định loại chú ý nào của người học đã được
giáo viên ứng dụng dưới đây:
a. Chú ý có chủ định

Câu 90. Các yếu tố sinh học có vai trò như thế nào trong quá trình hình thành và phát triển tâm lý của
cá nhân?
a. Tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lí con người
Câu 91: Các yếu tố sinh học có vai trò như thế nào trong quá trình hình thành và phát triển tâm lý của
cá nhân?

c.Tiền đề

Câu 92. Đâu không phải là chức năng của các hiện tượng tâm lý người?
a. Dự đoán hoạt động

Câu 93: Bạn hãy tìm lý do của việc chúng ta không nên tin vào bói toán:

a. Vì đặc điểm giải phẫu không liên quan chặt chẽ với đặc điểm tâm lý.

Câu 94: Tâm lý người khác xa so với tâm lý động vật ở chỗ:

a. Có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.

Câu 95: Nhân tố tâm lý giữ vai trò cơ bản, có tính quy định trong hoạt động của con người, vì:

a. Tâm lý có chức năng định hướng cho hoạt động con người.

b. Tâm lý điều khiển, kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của con người.

c. Tâm lý là động lực thúc đẩy con người hoạt động.

d. Cả a, b, c.
Câu 96: Đâu không phải là chức năng của các hiện tượng tâm lý người?
d. Dự đoán hoạt động

Câu 97. Để định hướng, điều khiển, điều chỉnh việc hình thành các phẩm chất tâm lí của cá nhân, điều
quan trọng nhất là:
a. Tổ chức cho cá nhân tiến hành các hoạt động và giao tiếp trong môi trường tự nhiên và xã hội phù hợp.

Câu 98. Một sinh viên có ý chí sẽ có biểu hiện nào sau đây?
a. Nỗ lực vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đã đề ra
Câu 99: Trí tuệ nhân tạo (AI) giúp máy tính có thể thay thế con người nhưng AI không thể thực
hiện được chức năng nào sau đây?

d.Tạo động lực


Câu 100: Yếu tố giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lí, nhân cách con
người là:
a. Hoạt động và giao tiếp.

Câu 101: Trong tâm lí học, hoạt động là:


Mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con
người
Câu 102. Cơ chế chủ yếu của sự hình thành và phát triển tâm lí người là:
a. Sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội.
Câu 103: Tâm lí người khác xa so với tâm lí động vật ở chỗ:
a. Có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.

Câu 104: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lí người là:
a. Thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thường.

Câu 105: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lí người vì:
a. Các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí người.
Câu 106 .Tâm lí người có nguồn gốc từ:
a. Thế giới khách quan.

Câu 107 : Phản ánh tâm lí là:


a. Sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách
quan.
Câu 108: Phản ánh là:
a. Sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác và để lại dấu vết ở cả
hai hệ thống đó.

Câu 109: Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt vì:
a. Là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
b. Tạo ra hình ảnh tâm lí mang tính sống động và sáng tạo.
c. Tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân.
d. Cả a, b, c.

Câu 110: Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan, nhưng ở các chủ thể khác
nhau cho ta những hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái khác nhau. Điều này chứng tỏ:
a. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể.

Câu 111: Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể được cắt nghĩa bởi:
a. Những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực hoạt động của cá nhân.
Câu 112: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là cơ sở sinh lí thần kinh của hiện tượng tâm lí cấp cao của
người?
a. Các phản xạ không điều kiện.
Câu113 “Cùng đọc một cuốn tiểu thuyết nhưng mỗi độc giả sẽ cảm nhận giá trị, ý nghĩa không như
nhau về cuốn tiểu thuyết ”. Điều này muốn đề cập đến luận điểm bản chất hiện tượng tâm lí nào sau
đây:
a. Tâm lý mang tính chủ thể chủ thể

Câu 114. Quảng cáo thường do hai bộ phận/kênh hình (tranh ảnh) và kênh chữ (chữ viết, ngôn ngữ)
tạo thành. Soạn quảng cáo trên truyền hình cần sử dụng khéo léo màu sắc, âm nhạc, hình ảnh, âm
thanh, động tác, tình tiết..vv để đạt hiệu quả tối ưu.Vậy cách dùng âm thanh, hình ảnh trong quảng
như mô tả trên được hiểu là:
a. Là tín hiệu phi ngôn ngữ

Câu 115. Hãy xác định trong các lựa chon ngôn ngữ dưới đây, đâu là ngôn ngữ viết độc thoại:
a. Ngôn ngữ của giáo viên khi soạn bài

Câu 116. Con khỉ khi được huấn luyện hoặc do bắt chước có thể cầm chổi quét nhà, cầm búa đập vỡ
gạch hoặc đeo kính lên mắt…vv.Về bản chất những hành động đó của con khỉ là khác xa về chất với
việc làm tương tự của con người ở luận điểm tâm lý nào?
a. Hành động có ý thức, thỏa mãn nhu cầu xã hội - lịch sử
Câu 117. . Khi gọi điện thoại cho người bạn không liên lạc thường xuyên, ta phải tra số điện thoại
trong danh bạ điện thoại. Nhưng ngay khi cuộc gọi đó chưa chấm dứt ta đã quên ngay số điện thoại
đó.
a. Trí nhớ ngắn hạn
Câu 118.: Trí nhớ máy và hệ thống kỹ thuật có thể được ghi nhớ nguyên vẹn toàn bộ khối lượng tài
liệu, thông tin cần nhớ và được tiêu chuẩn hóa một cách chặt chẽ. Ở người, các quá trình tri giác, giữ
gìn, xử lý thông tin đều mang tính chất chọn lọc. Điều này cho thấy hiện tượng tâm lý ở người và máy
khác nhau ở điều gì. Hãy chọn một đáp án phù hợp dưới đây:
a. Có bản chất xã hội và tính lịch sử.

Câu 119. Tại sao hiện tượng đỏ mặt, tía tai trong lúc giáo viên gọi lên đọc bài hoặc phát biểu trước đám
đông chỉ xuất hiện ở lứa tuổi thanh niên học sinh - sinh viên mà không xuất hiện ở lứa tuổi trẻ em và
người trưởng thành. Điều này được lý giải cho cơ sở tâm sinh lý nào dưới đây?
a. Chưa hoàn toàn ổn định về mặt tâm - sinh lý

Câu 120. Đặc điểm của chú ý sau chủ định là:
a. Có mục đích nhưng diễn ra không căng thẳng và có hiệu quả cao.

Câu 121. Thực hiện đa tác vụ (Multitask) hiệu quả khi nào ?
a.Thực hiện các công việc có tính chất tương tự như nhau
b.Thực hiện các công việc trong đó có những công việc quen thuộc
c.Thực hiện các công việc không quan trọng về kết quả
d.Tất cả các đáp án trên

Câu 122. Phẩm chất chú ý quan trọng nhất để đạt hiệu xuất lao động và nâng cao chất lượng làm việc
trong những phẩm chất sau đây?
a. Tính bền vững của chú ý
Câu 123 Khi làm bài thi toán không cho phép sử dụng tài liệu, bạn sẽ cần nhớ lại một số công thức toán
học. Vậy, các công thức toán học đó được lưu giữ ở bộ trớ nào?
a. Trí nhớ dài hạn

Câu 124: Khi bạn tham gia giao thông, bạn sẽ cần hiểu ý nghĩa của các biển báo. Vậy, ý nghĩa của các
biển báo được lưu giữ ở bộ nhớ nào?
a. Trí nhớ dài hạn
Câu 125: Khi chờ đợi để được phỏng vấn trực tiếp, người dự thi chuẩn bị sẵn sàng cho câu nói đầu
tiên, tạo điểm tựa, mạch lạc, không vấp câu, từ, tốc độ chậm…vv. Hãy xác định hiện tượng tâm lý
được mô tả trên đây thuộc nhóm nào?
a.Trạng thái tâm lý

Câu 126: Khi bạn vừa được nghe một mật khẩu wifi và bạn liên tục nhẩm đi nhẩm lại nó để tìm bút
ghi lại. Mật khẩu wifi đó được lưu giữ chủ yếu tại:
a. Trí nhớ ngắn hạn

Câu127 Theo cách phân loại của Atkinson & Shiffrin (1968), trí nhớ bao gồm:
a. Trí nhớ giác quan, trí nhớ ngắn hạn và trí nhớ dài hạn

Câu 128 : Bạn đang hình dung lại ngôi nhà của gia đình bạn để biết xem nó có bao nhiêu cửa sổ. Khi
đó, hình ảnh về ngôi nhà được lưu giữ chủ yếu tại:
a. Bộ phác họa không gian trực quan
Câu 129. Một tình huống muốn làm nảy sinh tư duy kỹ thuật phải thoả mãn một số điều kiện. Điều kiện
nào dưới đây là quan trọng nhất trong đặc điểm tư duy?
a. Tư duy kỹ thuật chỉ xảy ra trong tình huống có vấn đề về kỹ thuật

Câu 130: Qua việc nghiên cứu các dữ liệu thiên văn, các nhà chuyên môn đưa ra các bản tin dự báo
thời tiết theo ngày, theo tuần. Điều này nhấn mạnh đến đặc điểm nào của tư duy?
a. Tính gián tiếp

Câu 131: Trong quá trình giải các bài tập môn Toán cao cấp, sinh viên cần sử dụng các công thức, kí
hiệu, khái niệm được biểu hiện dưới dạng ngôn ngữ. Điều này nhấn mạnh đến đặc điểm nào của tư
duy?
a. Tư duy quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ

Câu 132: Trong thiết kế bảng điều khiển, nút nguy hiểm luôn được đặt ở vị trí dễ nhìn, có kích thước
to hơn các nút khác và màu đỏ. Đây là ứng dụng của quy luật nào trong tri giác?
a.Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
Câu 133: Kìm đa năng có chức năng như một chiếc kìm, kéo cắt dây, dao lưỡi bằng, kéo lò xo, vít đầu
dẹp, vít chữ thập, nhíp và dũa. Nó nhấn mạnh nhiều hơn đến cách tưởng tượng:
a. Liên hợp

Câu134. Khi xây dựng hình ảnh người kỹ sư tương lai với thiết kế và phát minh các sáng chế sản
phẩm công nghệ - máy móc kỹ thuật mới độc đáo và có ý nghĩa xã hội. Hãy xác định cách sáng tạo
hình ảnh mới cho phù hợp với lựa chọn dưới đây:
a. Điển hình hóa

Câu 135. Hãy đánh dấu vào mênh đề đúng với tưởng tượng
a.Sự xây dựng hoặc tái tạo hình ảnh mà quá khứ chưa từng được tri giác
b.Xuất hiện khi có dữ liệu rõ ràng, đầy đủ
c.Sản phẩm phản ánh là khái niệm khoa học
d.Cho phép “nhảy cóc” qua một số giai đoạn tư duy để đưa ra kết quả cuối cùng

136. Câu Kiến trúc sư đang suy nghĩ xem thiết kế toà nhà như thế nào để đáp ứng được yêu cầu của
khách hàng về số phòng, diện tích các phòng, thẩm mĩ, chất lượng, độ an toàn… Quá trình bạn suy
nghĩ tìm ra cách thiết kế toà nhà phù hợp nhấn mạnh nhiều hơn đến hiện tượng tâm lý nào?
a. Tư duy

Câu 137. Tưởng tượng sáng tạo có đặc điểm:


a. Luôn tạo ra cái mới cho cá nhân và xã hội.
b. Luôn được thực hiện có ý thức.
c. Luôn có giá trị với xã hội.
d. Cả a, b, c.

Câu 138 . Khi tìm hiểu tâm lý con người, cần tìm hiểu hoàn cảnh môi trường sống và hoạt động của
họ là vì:
a. Tâm lý người có nguồn gốc là thế giới khách quan
Câu 139 . “Tâm lý giúp con người khắc phục mọi khó khăn vươn tới mục đích đã đề ra”. Chức năng nào
của tâm lý đã được đề cập trong mô tả trên?
Động lực

Câu 140. Tâm lý người khác xa tâm lý của động vật cấp cao ở luận điểm nào dưới đây:
a. Tâm lí người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử
Câu 141. Tại sao hiện tượng đỏ mặt, tía tai trong lúc giáo viên gọi lên đọc bài hoặc phát biểu trước đám
đông chỉ xuất hiện ở lứa tuổi thanh niên học sinh - sinh viên mà không xuất hiện ở lứa tuổi trẻ em và
người trưởng thành. Điều này được lý giải cho cơ sở tâm sinh lý nào dưới đây?
a. Chưa hoàn toàn ổn định về mặt tâm - sinh lý
Câu 142 . Khi quyết định đưa ra một sản phẩm mới tới tay người tiêu dùng, chúng ta cần nghiên cứu
môi trưỡng xã hội, nên văn hóa xã hội, các quan hệ xã hội trong đó người tiêu dùng sống và hoạt động,
nhận định này được đưa ra dựa vào nguồn gốc nào của các hiện tượng tâm lý người?
a. Nguồn gốc từ xã hội
Câu 143 . Các quá trình tâm lý là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong:
a. Thời gian tương đối ngắn, có mở đầu, diễn biến, kết thúc tương đối rõ ràng.

Câu 144 . Hình thức định hướng đầu tiên (mức thấp nhất) trong nhận thức của con người về hiện thực
khách quan là:
a. Cảm giác.

Câu 145 . Khi đi du lịch, dù đến cùng một địa điểm nhưng mỗi lần đến lại mang một cảm xúc điều này
chứng tỏ:
a. Tâm lý người mang tính chủ thể

Câu 146 . Đặc điểm nào là phù hợp với lời nói đối thoại?
a. Tính chủ động
Câu 147 . Ngôn ngữ giúp con người nhiều nhất trong lĩnh vực:
a. Hình thành được ý thức.
Câu148. Động cơ của hoạt động là :
a. Đối tượng của hoạt động

Câu 149: Điều nào không đúng với ghi nhớ không chủ định
a. Không đòi hỏi sự nỗ lực của ý chí.
Câu 150: Hiểu biết nào không đúng về thuật nhớ?
Cấu trúc lại tài liệu
Câu 4: Phản ánh tâm lí là:
a. Sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng trong hiện
thực khách quan.
Câu 6: Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt vì:
a. Là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
b. Tạo ra hình ảnh tâm lí mang tính sống động và sáng tạo.
c. Tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân.
d. Cả a, b, c.
Câu 10: Hoạt động thần kinh cấp thấp được thực hiện ở:
c. Các phần dưới vỏ não.
Câu 11: Đối với sự phát triển các hiện tượng tâm lí, cơ chế di truyền đảm bảo:
b. Tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lí con người.
Câu 12: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là cơ sở sinh lí thần kinh của hiện tượng tâm lí cấp cao
của người?

b. Các phản xạ không điều kiện.


Câu 15: Hiện tượng sinh lí và hiện tượng tâm lí thường:
d. Có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lí có cơ sở vật chất là não bộ.
16: Phản xạ có điều kiện là:
c. Phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể, được hình thành do quá trình luyện tập để thích
ứng với môi trường luôn thay đổi.
Câu 17: Một học sinh quyết định thi vào trường sư phạm và giải thích rằng vì em đó rất yêu trẻ.--> ý
thức
a. Một đứa trẻ khỏe mạnh thì ngay sau khi sinh đã nắm chặt ngón tay của người lớn hoặc
cái bút chì nếu những vật đó chạm vào lòng bàn tay nó.--> vô thức
b. Hôm nay, khi uống rượu say Minh đã nói ra nhiều điều tâm sự mà trước đây chính Minh
còn rất mơ hồ. à vô thức
Câu 18: Yếu tố có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành, phát triển nhân cách, đó là: .
b. Hoạt động của cá nhân.
Câu 19: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động?
b. Hoạt động bao giờ cũng được tiến hành bởi một chủ thể nhất định.
Câu 20: Giao tiếp là:
a. Sự tiếp xúc tâm lí giữa con người - con người.
b. Quá trình con người trao đổi về thông tin, về cảm xúc.
c. Con người tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau.
d. Cả a, b và c.
Câu 21: Câu thơ: ²Hiền dữ phải đâu là tính sẵn,
Phần nhiều do giáo dục mà nên² đề cập tới vai trò của yếu tố nào trong sự hình
thành, phát triển nhân cách?
c. Giáo dục.
Câu 22: Để định hướng, điều khiển, điều chỉnh việc hình thành các phẩm chất tâm lí của cá nhân, điều
quan trọng nhất là:
a. Tổ chức cho cá nhân tiến hành các hoạt động và giao tiếp trong môi trường tự nhiên và
xã hội phù hợp.
Câu 23: Yếu tố giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lí, nhân cách
con người là:
c. Hoạt động và giao tiếp.
Câu 24: Trong tâm lí học, hoạt động là:
c. Mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm cả về phía
thế giới, cả về phía con người.
Câu 25: Động cơ của hoạt động là:
a. Đối tượng của hoạt động.
Câu 26: Phản ánh sai lệch các sự vật, hiện tượng một cách khách quan của con người là biểu
hiện của quy luật tri giác nào?
d. Ảo ảnh tri giác
Câu27. “Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật hiện, tượng nhất
định nào đó của thế giới bên ngoài ” là biểu hiện của quy luật tri giác nào?
a.Tính đối tượng
Câu 28. Hiện tượng tổng giác trong tri giác được thể hiện ở nội dung nào dưới đây ?
a. Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lý của cá thể.
Câu 29. Những đặc điểm nào dưới đây không đặc trưng cho tư duy của con người là:
c. Phản ánh khi có sự tác động trực tiếp của sự vật hiện tượng vào giác quan.
Câu 30. Đăc điểm đặc trưng cho mức độ nhận thức cảm tính là:
b. Phản ánh những thuộc tính bên ngoài, trực quan của sự vật hiện tượng.
Câu 31. Chiều cao của một người mà ta nhìn từ những khoảng cách khác nhau vẫn được người
ta nhận thức là một, mặc dù hình ảnh vật lý của họ dựa trên võng mạc của chúng ta bị thay đổi
khá nhiều. Trong tâm lý học, hiện tượng trên thuộc quy luật nào của tri giác?
a. Qui luật về tính ổn định trong tri giác
Câu 32. Những hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là thuộc tính tâm lý?
d.Giải hết bài tập, kiên trì hoàn thành nhiệm vụ thầy giao
Câu 33. Thomas Alva Edison, nhà khoa học với những phát mình và sáng chế về máy quay
chuyển động và bóng đèn điện nổi tiếng thế kỷ 20 người mĩ đã từng nói: “ Thiên tài là một phần
linh cảm cộng với 99 phần mồ hôi lao động ”, điều này cho thấy tác dụng quan trọng của ý chí
kiên cường trong hoạt động sáng tạo. Trong tâm lý học, ý chí kiên cường thuộc hiện tượng tâm
lý nào dưới đây?
c. Thuộc tính tâm lý
Câu 34. “Thomas Alva Edison, khi phát minh ra đèn điện, ông đã thí nghiệm 1620 loại vật liệu chịu
nhiệt, hơn 500 loại xen-luy-lô thực vật”. Quá trình phát minh của các nhà khoa học đã cho thấy sáng
tạo là một loại lao động vô cùng gian khổ, phải có ý chí ngoan cường. Trong tâm lý học ý chí kiên
cường thuộc hiện tượng tâm lý nào dưới đây?
c. Thuộc tính tâm lý
Câu 35: Xác định trường hợp nào dưới đây là trí nhớ vận động?
a.Nhớ về các động tác của một bài thể dục trước đó đã tập luyện
Câu 36: Loại chú ý mà không cần sự nỗ lực của bản thân là:
a. c. Chú ý không chủ định

Câu 37: “Tượng nhân sư” ở Giza là công


trình kiến trúc nhấn mạnh nhiều hơn đến
một cách tưởng tượng nào dưới đây:
b. Chắp ghép

Câu 38: Rô bốt chuồn chuồn bay là nhấn


mạnh nhiều hơn đến các tưởng tượng
nào dưới đây:
a. Loại suy

Câu 39: Kìm đa năng có chức năng như


một chiếc kìm, kéo cắt dây, dao lưỡi bằng,
kéo lò xo, vít đầu dẹp, vít chữ thập, nhíp và
dũa. Nó nhấn mạnh nhiều hơn đến cách
tưởng tượng:
c. Liên hợp

câu 40: Búa đa năng có chức năng như


một chiếc búa, rìu, kiềm, cưa, mở đồ hộp,
mở bulon ốc vít, dao, tuốc nơ vít, dũa....
Nó nhấn mạnh nhiều hơn đến cách tưởng
tượng:
c. Liên hợp

Câu 41: Quạt trần đèn trang trí nhấn


mạnh nhiều hơn đến một cách tưởng
tượng nào dưới đây:
c. Liên hợp
Câu 42: Ngôi nhà hình túi xách là công
trình kiến trúc nhấn mạnh nhiều hơn đến
các tưởng tượng nào dưới đây:
a. Loại suy

You might also like