Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của N đối với thực
vật?
B. Điều tiết các quá trinh sinh lí, hóa sinh trong tế bào và cơ thể.
C. Thành phần cấu tạo các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic,…)
D. Không quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lí của cây trồng.
Lời giải:
Ý A sai, ở thực vật tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit
nucleic, diệp lục, ATP… Nhân của các enzim, hoocmôn thường là các nguyên tố vi
lượng.
Câu 2: Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ?
(1) Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật.
(4) Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Lời giải:
Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp
lục, ATP…
Câu 3: Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây:
Nitơ tham gia (1)……..các quá trình trao đổi chất trong (2)……thông qua hoạt
động (3) …….., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các
phân tử (4) ……..trong tế bào chất.
Lời giải:
Nitơ tham gia (1) Điều tiết các quá trình trao đổi chất trong (2) Cơ thể thực vật
thông qua hoạt động (3) Xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm
nước của các phân tử (4) Prôtêin trong tế bào chất.
Câu 4: Đối với cơ thể thực vật, nitơ có bao nhiêu vai trò sau đây?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải:
(3) Giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
Câu 5: Có bao nhiêu lí do sau đây làm cho cây lúa không thể sống được nếu
thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng?
(2) Nitơ là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất quan trọng như prôtêin, ATP...
(3) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết đặc
tính hoá keo.
(4) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết hoạt
tính enzim.
(5) Thiếu nitơ cây lúa không thể quang hợp được.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải:
Cây lúa không thể sống được nếu thiếu nitơ do nitơ có vai trò:
(2) Nitơ là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất quan trọng như prôtêin, ATP...
(3) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết đặc
tính hoá keo.
(4) Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết hoạt
tính enzim.
(5) Thiếu nitơ cây lúa không thể quang hợp được.
Câu 6: Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ đối với thực vật, phát biểu sau
đây sai?
Lời giải:
Ý B không phải vai trò của nitơ, hoạt hóa nhiều loại enzim là vai trò của các
nguyên tố vi lượng
Câu 7: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. N2
B. N2O
C. NO
D. NH4+
Lời giải:
A. NO3- và NH3.
D. Đạm vô cơ.
Lời giải:
Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng nitrat (NO3-) và dạng amôn (NH4+)
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất
và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?
A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất)
và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-)
B. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng
khử NH4+
C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ
khoáng (NH3 và NO3)
D. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực
vật, động vật và vi sinh vật)
Lời giải:
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất
và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?
A. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất)
và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-)
B. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng
khử NH4+
C.Nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ
khoáng (NH3 và NO3)
D. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực
vật, động vật và vi sinh vật)
Lời giải:
Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và
cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-).
Câu 11: Đâu không phải là nguồn chính cung cấp hai dạng nitơ nitrat và nitơ
amôn cho cây?
A. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi
khuẩn đất.
B. Quá trình cố định nitơ thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh.
C. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
D. Nguồn nitơ trong nham thạch do hoạt động của núi lửa.
Lời giải:
Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và
cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-), không có trong nham thạch do
hoạt động của núi lửa.
Câu 12: Ion NH4+ và ion NO3- được cung cấp cho cây chủ yếu từ bao nhiêu
nguồn sau đây?
(1) Sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá
trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn
đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Ion NH4+ và ion NO3- được cung cấp cho cây chủ yếu từ các nguồn: 1, 2, 3
Câu 13: Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một
cây đỗ quyên lớn phát triển rất tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao
giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là:
Lời giải:
Câu 14: Tác hại của thừa nitơ với cây trồng
Lời giải:
Thừa nito thường làm các cơ quan sinh dưỡng của cây phát triển mạnh dễ gây lốp,
đổ
Câu 15: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là
A. Lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị
tiêu giảm
B. Sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá.
Lời giải:
Dấu hiệu khi cây thiếu Nitơ là cây sinh trưởng kém, xuất hiện màu vàng nhạt trên
lá
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật:
A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa,
đậu quả, phát triển rễ.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp
lục, ATP…
Lời giải:
Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp
lục, ATP…
Nitơ tham gia điều tiết các quá trình …(1)… và trạng thái …(2)… của tế bào. Do
đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)… (1), (2) và (3) lần lượt là:
Lời giải:
Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế
bào và ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào.
B. N2+ và NH3+.
C. NH4+ và NO3-
D. NH4- và NO3+.
Lời giải:
Cây chỉ hấp thụ Nitơ khoáng trong đất dưới dạng NO3- và NH4+
Câu 19: Thực vật chỉ hấp thụ được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là
Lời giải:
Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây
hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-. Trong cây NO3- được khử thành NH4+.
Lời giải:
Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng nitrat (NO3-) và dạng amôn (NH4+)
Câu 21: Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là:
D. Cả A và B
Lời giải:
Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là: trong đất và trong nước
Câu 22: Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa
A. NO3- thành NH4+.
Lời giải:
Câu 23: Khử nitrat là quá trình quan trọng của sự đồng hóa nito trong mô
thực vật. Đó là quá trình:
Lời giải:
Trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat là quá trình biến đổi nitrat → amoni
(NO3- thành NH4+)
Lời giải:
Trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat là quá trình biến đổi nitrat → amoni
(NO3- thành NH4+)
Lời giải:
Câu 26: Trong mô thực vật có bao nhiêu con đường liên kết NH3 với các hợp
chất hữu cơ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Lời giải:
Trong mô thực vật có 3 con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ: amin
hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
Câu 27: Quá trình nào sau đây không phải là cách mà thực vật sử dụng để
đồng hoá NH4+ ?
Lời giải:
+ Chuyển vị amin
+ Amin hoá trực tiếp các axit xêto tạo axit amin
Câu 28: Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật gồm mấy con đường?
B. Gồm 3 con đường - Amin hóa, chuyển vị Amin, hình thành Amít
C. Gồm 1 con đường - Amin hóa
Lời giải:
Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật gồm 3 con đường - Amin hóa, chuyển
vị Amin, hình thành Amít
Câu 29: Rễ cây hút NH4+. Khi vào trong cơ thể thực vật thì NH4+ tham gia
vào bao nhiêu quá trình chuyển hóa sau đây?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Lời giải:
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay
thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.
(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự
trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải:
(2) NH4+ ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển
vị amin và hình thành amit.
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay
thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.
(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự
trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
A. 2, 3, 4.
B. 2, 3, 5.
C. 1, 4.
D. 1, 2, 3, 5.
Lời giải:
Ý 1 sai vì: Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-.
Ý 4 sai vì: Trong cây, diễn ra quá trình khử NO3- thành NH4+ để sử dụng.