You are on page 1of 4

Thursday, January 18, 2024.

I.Vocabulary:
1.Affordable: hợp túi tiền
2.Air: phát sóng
3.Breathtaking: Ấn tượng
4.Check –in: Việc làm thủ tục lên máy bay
5.Checkout: thời điểm rời khỏi khách sạn
6.Confusion: hoang mang
7.Erode away: mòn đi
8.Exotic: kì lạ
9.Explore: thám hiểm
10.Hyphen: dấu gạch ngang
11.Imperial: (thuộc về)hoàng đế
12.Inaccessible: không thể tiếp cận
13.Lush: tươi tốt
14.Magnificence: Tráng lệ
15.Not break the bank: không tốn nhiều tiền
16.Orchid: hoa lan
17.Package tour: du lịch trọn gói
18.Pile-up: Tai nạn liên hoàn
19.Promote: Giúp phát triển
20.Pyramid: Kim tự tháp
21.Safari: Cuộc đi săn
22.Stalagmite: Măng đá
23.Stimulating: đầy phấn khích
24.Touchdown: Sự hạ cánh
25.Varied: Đa dạng

A/An/The:
A/An: (an đứng trước các nguyên âm u e o a i)
- Nói về 1 thứ gì đó mà người nghe hoặc người
đọc chưa từng biết đến.
- Miêu tả 1 thứ gì đó hoặc 1 ai đó.
Ex: Tom is a doctor.
The:
- Để chỉ thứ tồn tại duy nhất, đặc biệt nhất.
- Để chỉ những sự vật, sự việc xác định (do
người đọc, người nghe và người viết, người nói
cùng xác định).
- The + tính từ: 1 nhóm người cùng mang đặc
điểm đấy.
Ex: The poor: Những người nghèo.
- 2 poor peoples live in Ha Noi.
2 người nghèo sống ở Hà Nội.
- The poor lives in Ha Noi.
Nhóm người nghèo sống ở Hà Nội.

Zero article: không có mạo từ đứng trước.


- Tên các địa điểm địa lý, hồ, núi, đảo, tên của
hầu hết các quốc gia, tên của các bang, tỉnh,
thành phố.
- Tên người
- Bữa ăn, ngày tháng và các thời điểm đặc biệt.
- Danh từ số nhiều đếm được hoặc không đếm
được xác định. (do người đọc, người nghe và
người viết, người nói cùng được nói đến).

Chú ý:
- The + tên 1 số quốc gia số nhiều: The UK,
The USA, The Netherlands, The Philippines
- The + tên các quần đảo, các dãy núi, các đại
dương và các dòng sông.

You might also like