Professional Documents
Culture Documents
Giải Cam 15
Giải Cam 15
BY IELTS NGOCBACH
Test 1
Passage 1
The nutmeg tree, Myristica fragrans, is a Nhục đậu khấu, có tên khoa học là
large evergreen tree native to Southeast Myristica fragrans là loài th ực vật thườ ng
Asia. Until the late 18 th century, it only xanh lớ n có nguồn gốc từ Đông Nam Á.
grew in one place in the world: a small Cho tớ i cuối thế k ỷ 18, loài th ực vật này
group of islands in the Banda Sea, part of chỉ đượ c tr ồng ở một nơi duy nhất trên thế
the Moluccas – or Spice Islands – in the giớ i: nhóm quần đảo nhỏ ở vùng biển
northeastern Indonesia. The tree is thickly Banda, một bộ phận của quần đảo
branched with dense foliage of touch, dark Moluccas (hay quần đảo Spice) ở vùng
green oval leaves, and produces small, Đông Bắc Indonesia. Loài cây có nhánh
yellow, bell-shaped flowers and pale dày, tán lá r ậm, lá hình bầu dục màu xanh
yellow pear-shaped fruits. The fruit is đậm, nở hoa nhỏ màu vàng hình quả
encased in a fleshy husk. When the fruit is chuông và quả có hình dạng giống quả lê
ripe, this husk splits into two halves along màu vàng nhạt. Quả đượ c bao bọc bở i một
a ridge running the length of the fruit. lớ p vỏ nhẵn, khi chín nở lớ p vỏ này chia
Inside is a purple-brown shiny seed, 2-3 thành hai nửa dài dọc theo chiều dài quả.
cm long by about 2 cm across, surrounded Bên trong có hạt màu nâu tím, bóng, dài
by a lacy red or crimson covering called 2-3cm bề ngang là 2cm, bao ph ủ bở i một
an ‘aril’. These are sources of the two lớ p hồng đậm hay đỏ thẫm, còn đượ c gọi
spices nutmeg and mace, the former being là áo hạt. Có hai loại gia vị làm từ nhục
produced from the dried seed and the đậu khấu là hạt khô (nutmeg) và phần lụa
latter from the aril. nằm giữa vỏ hạt (mace).
Nutmeg was a highly prized and costly Vào thờ i Trung cổ, nhục đậu khấu là một
ingredient in European cuisine in the loại nguyên liệu giá tr ị cao và r ất đắt đỏ,
Middle Ages, and was used as a thường đượ c sử dụng làm hương liệu,
flavouring, medicinal, and preservative thuốc, chất bảo quản. Trong suốt giai đọan
agent. Throughout this period, the Arabs này, ngườ i Ả r ậ p nhậ p khẩu độc quyền
were the exclusive importers of the spice loại gia vị này cho châu Âu. H ọ bán nhục
to Europe. They sold nutmeg for high đậu khấu vớ i giá cao cho thương lái
prices to merchants based in Venice, but người Venice nhưng không bao giờ tiết lộ
In 1602, Dutch merchants founded the Năm 1602, thương lái Hà Lan thành lậ p
VOC, a trading corporation better known VOC, công ty thương mại nổi tiếng vớ i
as the Dutch East India Company. By cái tên Công ty Đông Ấn Hà Lan. Năm
1617, the VOC was the richest 1617, VOC tr ở thành công ty thương mại
commercial operation in the world. The giàu nhất thế giớ i. Công ty có 50000 nhân
company had 50,000 employees viên trên toàn th ế giớ i, vớ i một đội quân
worldwide, with a private army of 30,000 tư nhân gồm 30000 người và đội tàu gồm
men and a fleet of 200 ships. At the same 200 tàu. Cùng lúc đó, hàng ngàn ngườ i
time, thousands of people across Europe khắ p châu Âu chết do bệnh dịch hạch, căn
were dying of the plague, a highly bệnh dễ lây lan và gây t ử vong cao. Các
contagious and deadly disease. Doctors bác sỹ đã tìm cách ngăn chặn sự lây lan
were desperate for a way to stop the của đại dịch này và họ nhận thấy r ằng
spread of this disease, and they decided nhục đậu khấu có thể chữa khỏi. Mọi
nutmeg held the cure. Everybody wanted người đều muốn có loại gia vị này, nhiều
Passage 2
A – A-
Ngành công nghiệp ô tô đã quen thuộc vớ i
The automotive sector is well used to việc thích ứng vớ i tự động hóa trong sản
adapting to automation in manufacturing. xu t.
ấ Thự c hiện sản xuất ô tô tự động từ
The implementation of robotic car những năm 1970 trở đi làm tiết kiệm chi
manufacture from the 1970s onwards led
phí đáng kể và cải thiện độ tin cậy và tính
to significant cost savings and linh hoạt khi sản xuất ô tô vớ i số lượ ng
improvements in the reliability and lớ n. Thử thách mới đặt ra cho sản xuất ô
flexibility of vehicle mass production. A tô tới đây lại một lần nữa tớ i từ tự động
new challenge to vehicle production is hóa. Tuy nhiên, đây không phải là thờ i
now on the horizon and, again, it comes điểm của quá trình s ản xuất mà là v ớ i xe
from automation. However, this time it is cộ.
not to do with the manufacturing process,
but with the vehicles themselves.
Các dự án nghiên cứu xe tự động không
còn xa lạ nữa. Xe không người lái đã xuất
E-
K ể từ khi con ngườ i ngồi ô tô gần như
E-
mọi lúc/sử dụng ô tô gần như mọi lúc,
Since, for most of the time, most of the việc sản xuất các loại phương tiện nhỏ
seats in most cars are unoccupied, this gọn có hiệu quả hơn đáp ứng nhu cầu cá
may boost production of a smaller, more nhân được đẩy mạnh. Những phương tiện
efficient range of vehicles that suit the chuyên dụng có thể sẵn có cho những
needs of individuals. Specialised vehicles chuyến đi ngoài như đi du lịch cắm tr ại
may then be available for exceptional cùng gia đình hay đưa con đến trường đại
journeys, such as going on a family học.
camping trip or helping a son or daughter
move to university.
F-
Có nhiều khó khăn phải vượ t qua trong
F-
việc đưa các loại phương tiện tự động vào
There are a number of hurdles to các làn đườ ng, bao gồm các vấn đề về k ỹ
overcome in delivering automated vehicles thuật để đảm bảo là phương tiện hoạt
to our roads. These include the technical động tốt trong các điều kiện về giao
difficulties in ensuring that the vehicle thông, thờ i tiết và tình tr ạng mặt đườ ng có
works reliably in the infinite range of thể gặ p phải; thách th ức về pháp lý khi
traffic, weather and road situations it phải hiểu rõ trách nhi ệm pháp lý th ực thi
might encounter; the regulatory challenges pháp luật có thể thay đổi ra sao khi không
Vocabulary:
- automation (n): the use of largely automatic equipment in a system of
manufacturing or other production process: t ự động hóa
- mobility: the ability to move or be moved freely and easily: s ự di chuyển, đi lại
- gather pace (phrase): to start to happen more quickly and have more success:
nhanh chóng đạt được thành công (trong lĩnh vực gì đó)
- road collisions (~accidents): an instance of one moving object or person
striking violently against another: va ch ạm giao thông, tai n ạn
- hurdle (n): khó khăn (~obstacle, difficulty)
- concrete (adj): existing in a material or physical form; not abstract: c ụ thể
- vital (adj): absolutely necessary or important; essential: quan tr ọng, cần thiết
We are all explorers. Our desire to Chúng ta đều là những nhà thám hiểm.
discover, and then share that new-found Một phần tạo nên con ngườ i chúng ta là
knowledge, is part of what makes us ao ướ c đượ c khám phá và chia s ẻ những
human – indeed, this has played an điều mớ i phát hiện ra – thực tế điều này
important part in our success as a species. đóng vai trò quan trọng tạo nên thành
Long before the first caveman slumped công của loài ngườ i. R ất lâu trướ c khi
down beside the fire and grunted news that người thượ ng cổ đầu tiên rơi xuống cạnh
there were plenty of wildebeest over đống lửa và phàn nàn r ằng có quá nhiều
yonder, our ancestors had learnt the value linh dương, tổ tiên chúng ta đã học đượ c
of sending out scouts to investigate the giá tr ị từ việc đưa các do thám viên điều
unknown. This questing nature of ours tra những điều không biết. Bản năng tìm
undoubtedly helped our species spread kiếm này chắc chắn đã giúp loài ngườ i
around the globe, just as it nowadays no chúng ta phân b ố khắ p hành tinh, ngày
doubt helps the last nomadic Penan nay điều này giúp bộ tộc cuối cùng của
maintain their existence in the depleted ngườ i du mục Penan còn tồn tại trong
forests of Borneo, and a visitor negotiate những khu r ừng r ậm ở Borneo, giúp một
the subways of New York. du khách tìm các chuy ến tàu điện ngầm ở
New York.
Thomas Hardy set some of his novels in Thomas Hardy viết một vài tiểu thuyết lấy
Egdon Health, a fictional area of bối cảnh ở vùng hoang địa hư cấu Egdon
uncultivated land, and used the landscape Health để nói về khao khát và n ỗi sợ của
to suggest the desires and fears of his các nhân vật. Tác giả đào sâu vào những
characters. He is delving into matters we vấn đề chúng ta đều nhận ra vì nó thân
all recognise because they are common to thuộc với loài người. Đây chắc chắn là
humanity. This is surely an act khám phá trong thế giớ i xa vờ i mà tác giả
exploration, and into a world as remote as chọn. Nhà thám hiểm, ngườ i viết về du
the author chooses. Explorer and travel lịch Peter Fleming k ể về khoảnh khắc ông
writer Peter Fleming talks of the moment quay về sự sống mà ông đã bỏ lại phía sau
when the explorer returns to the existence cùng với ngườ i bạn đờ i của mình. Ngườ i
he has left behind with his loved ones. The lữ khách “có nhiều ngày tháng nhìn th ấy
traveller ‘who has for weeks or months mình như một k ẻ ngoài hành tinh đáng bị
seen himself only as a punt and irrelevant bỏ đi và không liên quan gì ở cái vùng đất
alien crawling laboriously over a country anh ta không ngu ồn gốc, không hiểu biết,
in which he has no roots and no r ồi đột nhiên bắt gặ p phiên bản của chính
backgrounds, suddenly encounters his mình hoàn toàn khác, m ột ngườ i có dáng
other self, a relatively solid figure, with a hình vững chắc, nằm trong tâm trí c ủa mọi
place in the minds of certain people’. người.”
In this book about the exploration of the Trong cuốn sách về khám phá bề mặt Trái
earth’s surface, I have confined myself to Đất, tôi đã giớ i hạn bản thân vớ i những
those whose travels were real and who ngườ i khám phá thực tế và hướng đến
also aimed at more than personal nhiều hơn việc chỉ đơn thuần là tự khám
discovery. But that still left me with phá. Tuy vậy thì tôi vẫn có thêm vấn đề
another problem: the word ‘explorer’ has khác: “nhà thám hiểm” liên quan nhiều tớ i
become associated with a past era. We k ỷ nguyên trước. Nghĩ về thờ i kì hoàng
think back to a golden age, as if kim khi mà thám hi ểm đạt đỉnh cao vào
exploration peaked somehow in the 19 th thế k ỷ 19 như thể là quá trình khám phá
century – as if the process of discovery is này đã sụt giảm mặc dù sự thật là chúng ta
now on the decline, though the truth is that đã đặt tên 1,5 triệu loài sinh v ật trên hành
we have named only one and a half tinh, và có lẽ con số này là hơn 10 triệu –
million of this planet’s species, and there không bao gồm các loại vi khuẩn. Chúng
may be more than 10 million – and that’s ta chỉ nghiên cứu khoảng 5% số loài mà
not including bacteria. We have studied chúng ta biết. Chúng ta hầu như không vẽ
Each definition is slightly different – and Từng khái niệm không quá khác nhau,
tends to reflect the field of endeavour of thườ ng phản ánh nỗ lự c của từng nhà
each pioneer. It was the same whoever I thám hiểm. Dù tôi hỏi bất cứ ai trong số
asked: the prominent historian would say họ thì câu tr ả lờ i vẫn giống nhau: một nhà
exploration was a thing of the past, the sử học nổi tiếng sẽ nói khám phá là m ột
cutting-edge scientist would say it was of điều xảy ra trong quá khứ, nhà khoa học