You are on page 1of 3

HIỆN TƯỢNG ĐA NGHĨA

Hãy cho biết nghĩa của các từ gạch chân trong các câu dưới đây
どう
足: 動物の胴から下(先)に分かれて伸びた部分
体全体をささえる
体を進ませる
1. 机の足 CHÂN BÀN 2. ストライキで足を奪われる。MẤT CHÂN DO CUỘC ĐÌNH CÔNG
あいさつ
1. 「お早よう」とあいさつした。Đã chào hỏi bằng cách nói "お早よう" (Ohayou - Chào buổi sáng).
へいかい
2. 閉会のあいさつ。Lời chào tạm biệt hoặc lời chào hỏi kết thúc (trong bối cảnh họp, cuộc họp, sự kiện..
3. そんなことを言われると、あいさつに困る。Nghĩa: Nếu bị nói những điều như vậy, thì tôi sẽ cảm
thấy khó chịu về lời chào hỏi.
いっぱい
1. コーヒーをいっぱい飲む。Uống nhiều cà phê.
2. おなかがいっぱいです。No, bụng đã đầy đủ.
3. 明日いっぱいは、かかるだろう。Ngày mai có lẽ sẽ mất cả ngày. (Trong trường hợp này, "いっぱい"
được sử dụng để diễn đạt một khoảng thời gian lớn hoặc toàn bộ một ngày.)
いろ(色)
1. どんないろですか。Màu sắc nào
い ろ もの
2. 色物のシャツ。 Áo sơ mi màu.
3. 苦労の色が濃い。 Có rất nhiều khó khăn đi kèm. (nghĩa bóng: trải qua nhiều khó khăn).
おおがた こ が た に しょく
4. 大型と小型の二 色ある。THỂ LOẠI Có hai kiểu, lớn và nhỏ.
いろ こ の み
5. 色好み Sở thích về màu sắc (hoặc có thể hiểu là sở thích về cái đẹp).
うまい
1. うまいコーヒー Cà phê ngon.
2. 字がうまい人 Người viết chữ đẹp hoặc giỏi trong lĩnh vực viết chữ.
3. うまい金もうけの話はないかな。Có lẽ không có câu chuyện nào về kiếm tiền dễ dàng hay thu
nhập lớn đâu.
教える
1. 中学で英語を教えている。Đang dạy tiếng Anh ở trung học.
2. 外人に道を教えてあげた。CHỈ ĐƯỜNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
3. 電話があったら、教えてください。THÔNG BÁO ( NẾU CÓ CUỘC ĐIỆN THOẠI LÀM ƠN CHO TÔI BT
断る(ことわる)
めんかい
1. 面会を断る。TỪ CHỐI CUỘC GỌI HAY CUỘC GẶP
2. 先生に断って帰ってください。Hãy thông báo cho giáo viên và sau đó về nhà (nghĩa là rời khỏi
nơi nào đó, thông báo trước khi rời đi).
きたない
1. きたない水を飲んではいけません。ĐỪNG UỐNG NƯỚC BẨN
2. きたない字を書く人ですね。Anh ấy là người viết chữ xấu
3. きたない勝ち方をしたくない。Không muốn chiến thắng bằng cách không trong sạch, không công bằng.
4. 金持ちだが、金にきたない人だ。Giàu có nhưng người đó không trong sạch về vấn đề tiền bạc. (Có
thể hiểu là người đó không chơi fair hoặc có những hành động không đạo đức liên quan đến tiền bạc.)
きれい
1. きれいな花ですね。Đó là một bông hoa đẹp.
2. 選択したきれいなシャツを出してくれ。 Vui lòng mang ra chiếc áo sơ mi sạch mà bạn đã chọn.
3. きれいな政治を目指して闘います。 Đấu tranh cho nền chính trị trong sạch.
4. 大切な約束をきれいに忘れてしまった。 Tôi hoàn toàn quên mất một cuộc hẹn quan
trọng. ( hoàn toàn, tuyệt đối)
くすり
1. かぜの薬を買って来よう。Hãy mua thuốc cảm.
2. トイレの薬を使えば、悪いにおいは消える。Nếu bạn sử dụng thuốc cho nhà vệ sinh, mùi khó chịu
sẽ biến mất.
しっぱい
3. 今度の失敗がいい薬になった。Lần thất bại này đã trở thành một bài học quý báu. (Ở đây, "いい薬に
なった" có thể hiểu là "trở thành một bài học tốt," "một trải nghiệm quý báu có ích.")
まずい
1. まずいお茶ですね。Trà không ngon nhỉ.
2. 字がきれいでが、文章はまずい。Viết chữ đẹp, nhưng nội dung bài viết không tốt.
3. 人に知られるとまずい。Nếu bị người khác biết đến thì không tốt.
4. 顔はまずいが、心はやさしい女ですよ。Mặt trông không tốt, nhưng tâm hồn là của một người
phụ nữ tốt bụng. (Ở đây, "まずい" có thể chỉ sự không hài lòng về ngoại hình.)
怒る(おこる)
1. 真っ赤になって怒る。Trở nên đỏ bừng và tức giận
2. いたずらをしたからおこってやった。Tôi tức giận vì đã làm trò đùa, nên tôi đã trừng phạt. (Ở
đây, "おこってやった" có nghĩa là đã tức giận và thực hiện hành động gì đó.)

送る(おくる)
3. 郵便局で手紙を送ります。Tôi sẽ gửi thư tại bưu điện.
4. 駅までお送りします。Tôi sẽ đưa bạn đến ga. (Ở đây, "お送りします" thường được sử dụng khi ai
đó đưa ai đó khác đến một nơi nào đó, thể hiện sự lịch sự và ân cần.)
5. 楽しい日々を送る。Trải qua những ngày hạnh phúc hoặc trải qua những ngày thú vị.
体(からだ)
1. 大きい体をしているが、気は小さい。Cơ thể lớn, nhưng tâm hồn bé nhỏ. (Ở đây, "体" được sử
dụng để chỉ cơ thể.)
2. 体を悪くして入院した。Bị làm tổn thương, nên phải nhập viện. (Ở đây, "体" được sử dụng để
chỉ sức khỏe, tình trạng cơ thể.)


1. 庭の木の葉っぱが落ちはじめた。Lá cây trong vườn đang bắt đầu rơi.
2. 木の机のほうがスティールのより暖か味がある。Bàn gỗ có hương vị ấm áp hơn so với bàn
bằng thép. (Ở đây, "木" được sử dụng để chỉ vật liệu là gỗ.)
先(さき)
1. 鉛筆の先をとがらす。Chuốt đầu bút chì. (Ở đây, "先" mang nghĩa là phần đầu, đỉnh, hoặc đầu mũi.)
2. 一番先に来た人が窓をあけた。Người đến trước nhất đã mở cửa sổ. (Ở đây, "先" có nghĩa là
trước, phía trước.)
あんない
3. 先に立って案内する。Đứng trước và hướng dẫn. (Ở đây, "先" mang nghĩa là phía trước, đứng
trước.)
4. 先のことはあまり心配していない。Tôi không quá lo lắng về tương lai. (Ở đây, "先" có nghĩa là
tương lai.)
5. ホテルはその信号の先にあります。Khách sạn nằm ở phía trước đèn giao thông đó. (Ở đây, "
先" mang nghĩa là phía trước.)
6. こちらはよくても、先でなんと思うかね。Mặc dù ở đây tốt, nhưng bạn nghĩ sao về tương lai?
(Ở đây, "先" có thể hiểu là tương lai.)
7. 何よりも先に、うちへ知らせなくてはならない。Trước hết, bạn phải thông báo cho nhà tôi. (Ở
đây, "先" mang nghĩa là trước hết, trước mọi thứ.)

You might also like