You are on page 1of 49

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

BÀI GIẢNG MÔN


ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
(Cloud computing)

Giảng viên: ThS. Hoàng Thị Thu


Điện thoại/E-mail: 0326189970 thuht@ptit.edu.vn
Bộ môn: Mạng viễn thông – Khoa Viễn thông 1
Học kỳ/Năm biên soạn: I/ 2022-2023
22/4/2023 1- 1
Internet và giao thức

Định hướng ban đầu

• Giới thiệu về môn học, giảng viên


• Hỏi đáp sinh viên có nền tảng gì
• Làm quen với sinh viên: Lớp trưởng, lớp phó, số
lượng nam nữ
• Thông tin liên hệ: sđt, email
• Danh sách lớp với 4 cột điểm.
• Nhắc sinh viên ghi số thứ tự ở bìa vở môn học, sau
này cần cho các bài kiểm tra, bài tập (khi có danh
sách chính thức)

1- 2
22/4/2023
Internet và giao thức

Đánh giá môn học


Chuyên cần
Chuyên cần  10% (Đánh giá dựa trên số giờ đi
học, ý thức chuẩn bị bài và tinh Bài tập
0.1
thần tích cực thảo luận) 0.1
Hoạt động nhóm
0.1

Bài tập,  10% - đánh giá nội dung riêng 0.7 Kiểm tra

thảo luận, từng cá nhân


Thi

hoạt động nhóm

Kiểm tra  10% (viết – 2 bài, lấy trung bình)

Bài thi cuối kỳ  70% thi viết (ôn theo đề cương và


bài giảng) Bài thi cuối kỳ không
được sử dụng tài liệu
ngoài tài liệu được phát
trong phòng thi (nếu có)

1- 3
22/4/2023
Internet và giao thức

Yêu cầu của môn học


o Tinh thần đóng góp, ý kiến trong khóa học

o Giữ trật tự, không gây ảnh hưởng tới bạn xung quanh

o Đi học đầy đủ

o Nộp bài tập lớn đúng hạn

1- 4
22/4/2023
Internet và giao thức

Mục tiêu môn học


 Trang bị cho sinh viên các kiến thức nền tảng về điện
toán đám mây và các giải pháp ứng dụng của điện
toán đám mây trong mạng truyền thông. Nội dung
chính của học phần gồm các khái niệm, các mô hình
dịch vụ đám mây, các mô hình triển khai đám mây,
các công nghệ nền tảng cho điện toán đám mây và an
ninh trên đám mây.
 Đồng thời, môn học giúp sinh viên nghiên cứu và phát
triển các ứng dụng trên nền tảng điện toán đám mây
dựa trên các kiến thức nền tảng đã học.
1- 5
22/4/2023
Internet và giao thức

Nội dung môn học Internet và giao thức


(45 tiết=3tc, Lớp chính quy)
 Lý thuyết: 24 tiết
 C1- Tổng quan về Điện toán đám mây
 C2- Kiến trúc điện toán đám mây
 C3- Truy nhập và lưu trữ dữ liệu
 C4- Bảo mật trong điện toán đám mây
 2 tiết kiểm tra
 2 tiết ôn tập
 Bài tập: 6 tiết – làm nhóm.
 Thi cuối kỳ: Thi viết
 Giờ tự học: 0 tiết

1- 6
22/4/2023
Internet và giao thức

Chương 2: Kiến trúc ĐTĐM

Nội dung chương 2


2.1 Mô hình truyền thông của điện toán đám mây
2.2 Kiến trúc song song
2.3 Kiến trúc phân tán
2.4 Cấu trúc điện toán đám mây
2.5 Hạ tầng đám mây và ảo hóa
2.6 Kết luận chương

1- 7
22/4/2023
Internet và giao thức

2.1. Mô hình truyền thông

• Các nút và liên kết hoặc các kênh truyền thông.


• Bậc của một nút là số lượng liên kết mà nút kết nối.
• Các nút của mạng kết nối có thể là bộ xử lý, bộ nhớ
hoặc máy chủ.
• Các thiết bị chuyển mạch và các kênh truyền thông là
các yếu tố của cấu trúc kết nối.
• Các thiết bị chuyển mạch nhận các gói dữ liệu, kiểm tra
từng gói để xác định địa chỉ IP đích, sau đó sử dụng
bảng định tuyến để chuyển tiếp đến thiết bị tiếp theo
hướng tới đích.
1- 8
22/4/2023
Internet và giao thức

2.1. Mô hình truyền thông

• Các mạng liên kết nối được phân biệt bởi cấu trúc liên
kết, định tuyến và điều khiển luồng của chúng.
• Cấu trúc liên kết mạng được xác định bằng các nút kết
nối với nhau, thuật toán định tuyến quyết định cách
bản tin đi từ nguồn đến đích và kỹ thuật điều khiển
luồng thỏa thuận các phân bổ tài nguyên.
• Có hai loại cấu trúc liên kết mạng cơ bản: Mạng tĩnh là
mạng có kết nối trực tiếp giữa các máy chủ; Mạng
chuyển mạch chứa các bộ chuyển mạch để kết nối các
máy chủ với nhau
• 1- 9
22/4/2023
Internet và giao thức

2.1. Mô hình truyền thông

a. Kết nối tĩnh

- Mạng Bus
- Mạng siêu khối
- Hình lưới 2D
- Mạng torus (hình xuyến)

Hình 2.1: Một số cấu hình kết nối tĩnh

1- 10
22/4/2023
Internet và giao thức

2.1. Mô hình truyền thông

b. Mạng chuyển mạch

Mạng chuyển mạch có


nhiều lớp chuyển mạch
kết nối các nút:
(i) bộ chuyển mạch
crossbar
(ii) mạng Omega
(Butterfly, Benes,
Hình 2.2: Mạng chuyển mạch crossbar và Omega
Banyan,…).
1- 11
22/4/2023
Internet và giao thức

2.1. Mô hình truyền thông

c. Các mạng kết nối đám mây


- Fat-Tree là mô hình kết nối tối
ưu cho các cụm quy mô lớn
và đem lại khả năng mở
rộng cho các WSC.
- Máy chủ được đặt ở vị trí các
lá, chuyển mạch nằm ở gốc
và các nút bên trong của cây.
- Fat-tree có các liên kết bổ
sung để tăng băng thông gần Hình 2.3: Ví dụ về cấu hình Fat-tree
gốc của cây.
1- 12
22/4/2023
Internet và giao thức

2.1. Mô hình truyền thông

c. Các mạng kết nối đám mây

- Mạng Clos là một mạng


không tắc nghẽn đa tầng với
tổng số tầng lẻ. Mạng bao
gồm hai mạng butterfly và
các tầng cuối của đầu vào
được hợp nhất với tầng đầu
của đầu ra.
- Giải quyết bài toán không
tranh chấp đầu ra.
Hình 2.4: Cấu hình mạng Clos 5 tầng và 3 tầng
1- 13
22/4/2023
Internet và giao thức

2.1. Mô hình truyền thông

c. Các mạng kết nối đám mây

- Cấu hình mạng cánh bướm dẹt


(Flattened butterfly network): khai
thác các bộ định tuyến cơ số cao.
- Mỗi bộ định tuyến được liên kết
với nhiều bộ xử lý hơn và điều này
làm giảm một nửa số lượng kết
nối bộ định tuyến với bên ngoài.
- Dữ liệu được gửi bởi một bộ xử lý
có thể đến đích với ít bước nhảy
hơn so với mạng clos và độ trễ
được giảm xuống dù đường dẫn
vật lý có thể dài hơn.
Hình 2.5: Ví dụ cấu hình mạng butterfly 1- 14
22/4/2023
Internet và giao thức

2.2. Kiến trúc song song

- Tính toán song song là một loại


tính toán trong đó nhiều phép tính
được thực hiện đồng thời, hoạt
động trên nguyên tắc: các bài toán
lớn thường có thể được chia thành
các bài toán nhỏ hơn, sau đó được
giải quyết cùng một lúc.

Hình 2.6: Hệ thống song song

1- 15
22/4/2023
Internet và giao thức

2.2. Kiến trúc song song

Các mốc phát triển của máy tính: Có


hai giai đoạn phát triển chính của
máy tính - bộ phận cơ khí hoặc cơ
điện. Máy tính hiện đại phát triển sau
sự ra đời của các thành phần điện tử.
Các electron có tính di động cao
trong máy tính điện tử đã thay thế
các bộ phận hoạt động trong máy
tính cơ khí. Để truyền thông tin, tín
hiệu điện truyền đi gần như với tốc
độ ánh sáng đã thay thế các bánh Hình 2.7: Mô hình kiến trúc máy tính
song song
răng hoặc đòn bẩy cơ học.

1- 16
22/4/2023
Internet và giao thức

2.2. Kiến trúc song song

1- 17
22/4/2023
Internet và giao thức

2.2. Kiến trúc song song

• Khi kích thước vấn đề được phép thay đổi định luật Gustafson
đưa ra công thức tỷ lệ tăng tốc theo kích thước vấn đề với N quá
trình song song như sau:

• Thời gian thực hiện tuần tự, T(1), và thời gian thực hiện song
song với N quá trình song song với N quá trình song song:

• Tỷ lệ tăng tốc theo kích thước vấn đề là:

1- 18
22/4/2023
Internet và giao thức

2.2. Kiến trúc song song


• Các loại xử lý song song
- Xử lý song song là một phần quan trọng của bất kỳ mô
hình máy tính hiệu suất cao nào, sử dụng một lượng lớn tài
nguyên máy tính để hoàn thành một nhiệm vụ hoặc vấn đề
phức tạp.
- Các tài nguyên cụ thể cho quá trình xử lý song song là CPU
và bộ nhớ.
- Thực hiện hoặc xử lý song song liên quan đến việc phân
chia một nhiệm vụ thành một số tác vụ nhỏ hơn và làm
cho hệ thống hoạt động song song trên từng tác vụ nhỏ
hơn này.
1- 19
22/4/2023
Internet và giao thức

2.2. Kiến trúc song song


• Một số yêu cầu cơ bản để đạt được thực thi
song song và hiệu suất tốt hơn
- Hệ thống máy tính/máy chủ được tích hợp sẵn
nhiều bộ xử lý và hỗ trợ bản tin tốt hơn giữa
các bộ xử lý.
- Hệ điều hành có khả năng quản lý nhiều bộ xử lý
- Các nút được phân cụm với phần mềm ứng dụng
liên quan.

1- 20
22/4/2023
Internet và giao thức

2.2. Kiến trúc song song

• Song song mức bit


- Việc tăng kích thước từ làm giảm số lượng lệnh mà bộ
xử lý phải thực hiện để thực hiện một thao tác trên các
biến có kích thước lớn hơn độ dài của từ.
- Ví dụ: bộ xử lý 8 bit cộng hai số nguyên 16 bit, trước
tiên bộ xử lý phải thêm 8 bit bậc thấp hơn từ mỗi số
nguyên bằng cách sử dụng lệnh cộng chuẩn, sau đó
thêm 8 bit bậc cao hơn bằng cách thêm vào lệnh cộng
có nhớ và bit thực hiện từ việc phép cộng 8 bit thấp
hơn.
1- 21
22/4/2023
Internet và giao thức

2.2. Kiến trúc song song

• Song song mức tác vụ


- Các phép tính hoàn toàn khác nhau có thể được thực
hiện trên cùng một hoặc các bộ dữ liệu khác nhau.
- Trong đó phép tính giống nhau được thực
hiện trên cùng một hoặc các bộ dữ liệu khác nhau.
- Song song mức tác vụ bao gồm việc phân rã một tác vụ
thành các tác vụ con và sau đó phân bổ từng tác vụ con
cho một bộ xử lý để thực thi.
- Các bộ xử lý sau đó sẽ thực thi các tác vụ con này đồng
thời và thường hợp tác.
1- 22
22/4/2023
Internet và giao thức

2.2. Kiến trúc song song

• Song song mức tác vụ


- Mức độ song song của tác
vụ, đang tổ chức một
chương trình hoặc giải
pháp tính toán thành một
tập hợp các quy
trình/nhiệm vụ/luồng để
thực hiện đồng thời.
- Nhiều nút khác nhau tham Hình 2.8: Song song mức tác vụ
gia vào mạng và kết quả
của tác vụ được thực hiện
bằng cách trao đổi bản tin.
22/4/2023
1- 23
Internet và giao thức

2.2. Kiến trúc song song

• Song song cấp lệnh


- Tất cả các bộ vi xử lý hiện đại đều có
pipeline nhiều giai đoạn.
- Mỗi giai đoạn trong đường ống tương
ứng với một hành động khác nhau mà
bộ xử lý thực hiện trên lệnh đó trong
giai đoạn đó;
- Một bộ xử lý có đường ống cấp N có
thể có tối đa N lệnh khác nhau ở các
giai đoạn hoàn thành khác nhau và do
đó có thể đưa ra một lệnh cho mỗi chu
kỳ đồng hồ (IPC = 1). Hình 2.9: Các cấp độ lệnh song song
- Các bộ xử lý này được gọi là bộ xử
lý vô hướng.
1- 24
22/4/2023
Internet và giao thức

2.3. Kiến trúc phân tán

• Điện toán đám mây gắn bó mật thiết với điện toán song
song và phân tán.
• Các ứng dụng đám mây dựa trên mô hình máy khách-máy
chủ với một phần mềm tương đối đơn giản, một máy
khách mỏng, chạy trên máy của người dùng, trong khi các
tính toán được thực hiện trên đám mây.
• Nhiều ứng dụng đám mây sử dụng nhiều dữ liệu và sử
dụng một số phiên bản chạy đồng thời.

1- 25
22/4/2023
Internet và giao thức

2.3. Kiến trúc phân tán

• Các giao thức truyền thông hỗ trợ điều phối các quy
trình phân tán đi qua các kênh truyền thông nhiễu và
không đáng tin cậy=> mất bản tin hoặc gửi bản tin
trùng lặp, bị sai lệch hoặc không theo thứ tự.
• Để đảm bảo gửi bản tin theo thứ tự và đáng tin cậy, các
giao thức sẽ đóng dấu mỗi bản tin bằng một số thứ tự;
đến lượt nó, người nhận sẽ gửi một xác nhận với số thứ
tự của chính nó để xác nhận việc nhận một bản tin.
• Đồng hồ của người gửi và người nhận có thể không
được đồng bộ hóa do đó các số thứ tự này hoạt động
như đồng hồ lôgic. 1- 26
22/4/2023
Internet và giao thức

2.3. Kiến trúc phân tán

• Hệ thống phân tán là một mạng


lưới các máy tính tự trị giao tiếp
với nhau để đạt được mục tiêu.
• Các máy tính trong hệ thống
phân tán là độc lập và không
dùng chung bộ nhớ/bộ xử lý.
• Hình 2.10 mô tả hệ thống phân
tán: mỗi máy tính có bộ nhớ cục
bộ riêng và thông tin chỉ có thể
được trao đổi bằng cách truyền
bản tin từ nút này sang nút
Hình 2.10: Hệ thống phân tán
khác bằng cách sử dụng các liên
22/4/2023 kết truyền thông có sẵn.
1- 27
Internet và giao thức

2.3. Kiến trúc phân tán

Mô hình tổ chức hệ thống


(1) Hệ thống máy khách/máy chủ

- Kiến trúc máy khách-máy chủ:


phân phối một dịch vụ từ một
nguồn trung tâm.
- Có một máy chủ duy nhất cung
cấp dịch vụ và nhiều máy khách Hình 2.11: Hệ thống khách hàng
giao tiếp với máy chủ để tiêu thụ
sản phẩm của nó.
1- 28
22/4/2023
Internet và giao thức

2.3. Kiến trúc phân tán

Mô hình tổ chức hệ thống


(2) Hệ thống ngang hàng
- Tất cả các thành phần của
hệ thống đều đóng góp vào
một số sức mạnh xử lý và bộ
nhớ cho một phép tính phân
tán. Hình 2.12: Hệ thống ngang hàng
- Tất cả các máy tính
gửi và nhận dữ liệu đều đóng
góp một số công suất và bộ
1- 29
22/4/2023
Internet và giao thức

2.3. Kiến trúc phân tán

Thuộc tính của hệ thống phân tán


- Module hoá: dễ dàng thay đổi và mở rộng, mang
lại cho hệ thống nhiều lợi thế và là một đặc tính
của thiết kế hệ thống đầy đủ.
- Truyền bản tin: người gửi, người nhận và nội
dung. Bản tin có thể cần được gửi qua mạng và có
thể cần giữ nhiều loại tín hiệu khác nhau dưới dạng
“dữ liệu”.

1- 30
22/4/2023
Internet và giao thức

2.3. Kiến trúc phân tán

Hiệu suất tính toán phân tán


(1) Kiến trúc cấp cao của các giao thức từ xa,
(2) Kiến trúc Giao thức truy cập đối tượng đơn
giản (SOAP) đồng bộ và không đồng bộ.

1- 31
22/4/2023
Internet và giao thức

2.3. Kiến trúc phân tán

Hiệu suất tính toán phân tán


- Kiến trúc cấp cao của các giao
thức từ xa (RMI)
- Thiết kế giao diện cho dịch vụ
- Triển khai các phương pháp
được chỉ định trong giao
diện
- Tạo sơ khai và khung
- Đăng ký dịch vụ theo tên và vị
trí Hình 2.13: Hệ thống phân tán dựa trên RMI
- Sử dụng dịch vụ trong một ứng
dụng.
22/4/2023
1- 32
Internet và giao thức

2.3. Kiến trúc phân tán

Hiệu suất tính toán phân tán


(2) Giao thức không đồng bộ
JMS
- Nhà xuất bản:xuất bản thư lên
máy chủ Hàng đợi Thư (MQ)
- Máy chủ MQ/Nhà môi giới
thư: Lưu trữ các thư trong
máy chủ MQ
- Người đăng ký: thực hiện Hình 2.14: Kiến trúc JMS
nhiệm vụ về cơ bản của tin do
nhà phát hành đăng.
22/4/2023
1- 33
Internet và giao thức

2.3. Kiến trúc phân tán

Hiệu suất tính toán phân tán


(3) Kiến trúc Giao thức truy cập đối tượng đơn giản
(SOAP) đồng bộ và không đồng bộ.
- Chuyển trạng thái đại diện (REST) là Giao diện
chương trình ứng dụng (API) sử dụng các yêu cầu
HTTP để giao tiếp máy khách-máy chủ.
- Dịch vụ REST trong Java dựa trên sự hỗ trợ hoạt
động cơ bản của HTTP.

1- 34
22/4/2023
Internet và giao thức

2.4. Kiến trúc tương tác

2.4.1. Kiến trúc tương tác IaaS


- Cơ chế truy cập
- Tài nguyên ảo
- Mạng: địa chỉ và giao diện lập
trình ứng dụng.
- Lưu trữ
- Bảo mật Hình 2.15: Phân loại tương tác IaaS
- Thoả thuận dịch vụ

1- 35
22/4/2023
Internet và giao thức

2.4. Kiến trúc tương tác

2.4.2. Kiến trúc tương tác PaaS


- Trao đổi dữ liệu và dịch vụ đơn giản giữa các nền tảng
khác nhau được lưu trữ trên các cơ sở hạ tầng khác nhau
trên đám mây và việc tái sử dụng chúng hiệu quả mà
không cần hỗ trợ từ phía người dùng.
- Khả năng tương tác của các dịch vụ được lưu trữ trên các
nền tảng đám mây khác nhau sẽ tác động tới tính di động.

1- 36
22/4/2023
Internet và giao thức

2.4. Kiến trúc tương tác

2.4.3. Kiến trúc tương tác SaaS


-Khả năng tương tác giữa các ứng dụng trong cùng một đám
mây.
- Trao đổi dữ liệu và các yêu cầu hoạt động trong các ứng dụng
trên các môi trường điện toán đám mây khác nhau.
- Các chương trình phần mềm được phân phối trong các môi
trường đám mây khác nhau và tích hợp dữ liệu và ứng dụng trong
đám mây theo một cách thống nhất.
- Di chuyển các ứng dụng từ một môi trường đám mây này sang
môi trường khác.
1- 37
22/4/2023
Internet và giao thức

2.5. Hạ tầng đám mây và ảo hoá

- Ảo hóa là sự phân tách


hợp lý các tài nguyên vật lý
khỏi sự truy cập trực tiếp
của người dùng để đáp ứng
nhu cầu dịch vụ của họ.
- Người dùng cài đặt mọi
thứ trên môi trường hoạt
Hình 2.16: Người dùng Tương tác với máy tính
động logic (thay vì vật lý) trong môi trường điện toán truyền thống và ảo
đã tạo ra thông qua ảo hóa. hóa

1- 38
22/4/2023
Internet và giao thức

2.5. Hạ tầng đám mây và ảo hoá

Tài nguyên điện toán vật lý ảo hoá


- Đại diện cho một môi trường điện toán ảo hóa bao gồm
bộ xử lý, bộ nhớ và đĩa lưu trữ.
- Ngoài các thiết bị điện toán cơ bản như bộ xử lý, bộ nhớ
chính, các tài nguyên khác như lưu trữ, thiết bị mạng (như
chuyển đổi, bộ định tuyến,...), các liên kết giao tiếp và
thiết bị ngoại vi (như bàn phím, chuột, máy in,...) cũng có
thể được ảo hóa.

- 1- 39
22/4/2023
Internet và giao thức

2.5. Hạ tầng đám mây và ảo hoá

Trừu tượng hoá


- Ảo hóa có thể được định nghĩa là sự trừu tượng của các
tài nguyên điện toán khác nhau như bộ xử lý, bộ nhớ, lưu
trữ, mạng,…
- Trừu tượng là quá trình che giấu các đặc điểm phức tạp
và không thiết yếu của một hệ thống. Thông qua trừu
tượng, một hệ thống được trình bày theo cách đơn giản
cho một số sử dụng cụ thể sau khi bỏ qua các chi tiết
không cần thiết với người dùng.
- Trong điện toán, sự trừu tượng được thực hiện thông qua
các lớp phần mềm. Lớp hệ điều hành được coi là một lớp
22/4/2023
trừu tượng. 1- 40
Internet và giao thức

2.5. Hạ tầng đám mây và ảo hoá

Máy ảo hoá cấp độ máy hoặc máy chủ


- Ảo hóa máy (ảo hóa máy chủ) là khái niệm tạo máy ảo
(hoặc máy tính ảo) trên máy vật lý thực tế. Hệ thống mẹ
mà các máy ảo chạy được gọi là hệ thống máy chủ
và các máy ảo được gọi là hệ thống khách.
- Tất cả các máy ảo này chạy trên một hệ thống máy chủ
duy nhất, vẫn độc lập với nhau. Hệ điều hành được cài
đặt vào các máy ảo đó. Các hệ thống khách này truy cập
phần cứng của hệ thống máy chủ và chạy các ứng dụng
trong môi trường hoạt động của chính nó.

1- 41
22/4/2023
Internet và giao thức

2.5. Hạ tầng đám mây và ảo hoá

Lớp ảo hoá
- Lớp ảo hóa là một tập hợp các chương trình điều khiển
tạo ra môi trường cho các máy ảo chạy trên. Lớp này
cung cấp quyền truy cập vào các tài nguyên hệ thống vào
các máy ảo.
- Kiểm soát và giám sát việc thực hiện các máy ảo trên nó.
Lớp phần mềm này được gọi là Giám sát viên ảo hoặc
máy ảo (VMM)
- Có thể chạy các hệ điều hành khác nhau trong các máy
ảo đó như được tạo ra trên một trình ảo hóa.

1- 42
22/4/2023
Internet và giao thức

2.5. Hạ tầng đám mây và ảo hoá

Ưu điểm của ảo hoá


- Việc sử dụng tốt hơn các tài nguyên hiện có: chạy nhiều máy
ảo trên 1 máy chủ vật lý.
- Giảm chi phí phần cứng: chạy nhiều máy ảo trên một bộ tài
nguyên vật lý đơn lẻ, chi phí điện toán sẽ tự động giảm.
- Giảm chi phí cơ sở hạ tầng điện toán
- Cải thiện khả năng chịu lỗi/bảo trì thời gian chết bằng không.
- Đơn giản hóa Quản trị hệ thống.
- Đơn giản hóa khả năng mở rộng của hệ thống

1- 43
22/4/2023
Internet và giao thức

2.5. Hạ tầng đám mây và ảo hoá

Ưu điểm của ảo hoá


- Đơn giản hóa cài đặt hệ thống
- Hỗ trợ cho các hệ thống và ứng dụng kế thừa
- Đơn giản hóa phát triển cấp độ hệ thống
- Đơn giản hóa kiểm tra ứng dụng và hệ thống
- Bảo mật: hạn chế lượng phá hủy có thể xảy ra khi một số
phần mềm độc hại cố gắng làm hỏng hệ thống hoặc đánh
sập dữ liệu.

1- 44
22/4/2023
Internet và giao thức

2.5. Hạ tầng đám mây và ảo hoá

Nhược điểm của ảo hoá


- Vấn đề điểm chết duy nhất: tăng khả năng thất bại của 1
số máy chủ ảo trong trường hợp 1 máy vật lý đơn bị trục
trặc.
- Vấn đề hiệu suất thấp hơn: khó khăn chính là nếu một lỗi
xảy ra hoặc một phần mềm nào không hoạt động, việc
khắc phục có thể đòi hỏi những nỗ lực đáng kể để tìm ra
nguyên nhân của vấn đề.

1- 45
22/4/2023
Internet và giao thức

2.6. Kết luận chương 2

- Các vấn đề kỹ thuật và giải pháp thực hiện trong các


mô hình điện toán đám mây.
- Nguyên lý, nguyên tắc của các hệ thống tính toán
song song và phân tán, các khía cạnh kết nối và giải
pháp truyền thông giữa các phần từ trong điện toán
đám mây.
- Ứng dụng của công nghệ ảo hóa và đám mây.
- Ứng dụng truy nhập vào lưu trữ dữ liệu trên đám mây.

1- 46
22/4/2023
Internet và giao thức

Câu hỏi ôn tập chương 2


1. Mô tả các Mạng chuyển mạch
2. Mô tả các loại song song
3. Trình bày Song song mức bit
4. Trình bày Song song mức tác vụ
5. Trình bày Song song cấp lệnh
6. Kiến trúc phân tán của Điện toán đám mây
7. Mô hình tổ chức hệ thống phân tán
8. Kiến trúc ngang hàng của Điện toán đám mây
9. Kiến trúc client/server của Điện toán đám mây
1- 47
22/4/2023
Internet và giao thức

Câu hỏi ôn tập chương 2


10. Thuộc tính của hệ thống phân tán
11. Trình bày Hiệu suất tính toán phân tán
12. Mô tả Hệ thống phân tán dựa trên RMI
13. Trình bày Kiến trúc JMS
14. Trình bày Hạ tầng đám mây và Ảo hóa
15. So sánh Hệ thống điện toán thông thường so với
hệ thống điện toán ảo hóa
16. Trình bày Ưu điểm của ảo hóa

1- 48
22/4/2023
Internet và giao thức

Kiến trúc Điện toán đám mây


 Nội dung về nhà và học buổi tới:
 Đọc trước chương 3: Truy nhập và lưu trữ dữ liệu

 Tìm hiểu chung về các giải pháp truy nhập dữ

liệu, các công nghệ lưu trữ và mô hình liên quan.


 Ôn tập câu hỏi trong chương 2

1- 49
22/4/2023

You might also like