Professional Documents
Culture Documents
0403 - Bài Tập - Mở Đầu Về Không Gian Vector (Lời Giải + Đáp Án)
0403 - Bài Tập - Mở Đầu Về Không Gian Vector (Lời Giải + Đáp Án)
vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 1: Tập V với các phép toán có phải là không gian véc tơ không?
( x , x ) + ( y , y ) = ( x y , x y ) và k ( x , x ) = ( x
1 2 1 2 1 1 2 2 1 2 1
k
)
, x2k trong đó k là số thực bất kỳ.
a) Nhận xét: V không phải là một không gian véctơ vì các phép toán cộng và nhân với vô hướng
(1 + ( −1)) ( x, y, z ) = 0 1( x, y, z ) + ( −1)( x, y, z ) = 2 ( x, y, z )
b) ( V ,+ ) là một nhóm giao hoán
( )
k ( x1 , x2 ) + ( y1 , y2 ) = x1k y1k , x2k y2k = k ( x1 , x2 ) + k ( y1 , y2 )
(k 1 ( )
+ k2 )( x1 , x2 ) = x1k1 + k2 , x2k2 + k2 = k1 ( x1 , x2 ) + k2 ( x1 , x2 ) n
( )
k1 k2 ( x1 , x2 ) = ( k1k2 ) ( x1 , x2 )
1. ( x1 , x2 ) = ( x1 , x2 )
Bài 2: Cho V1 ,V2 là hai không gian véc tơ con của KGVT V. Chứng minh:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
nên x + y V1 và x + y V2 . Vậy x + y V1 V2
u = u1 + u2
b) u,v V1 + V2 ( u1 + v2 V1 ,u2 + v2 V2 )
v = v1 + v2
u + v = ( u1 + v1 ) + ( u2 + v2 ) V1 + V2
Bài 3: Cho V1 ,V2 là hai không gian véc tơ con của KGVT V. Ta nói V1 ,V2 là bù nhau nếu
V1 + V2 = V ,V1 V2 = 0 . Chứng minh rằng V1 ,V2 bù nhau khi và chỉ khi mọi véc tơ u của V có biểu
Giả sử: x = x1 + x2 = x1 + x2 ; x1 ,x1 V1 ,x2 ,x2 V2 x1 − x1 = x2 − x2 . Vì V1 ,V2 là các không gian
véctơ con của V nên x1 − x1 V1 ,x2 − x2 V2 . Do đó x1 − x1 = x2 − x2 V1 V2 = 0 . Vậy
Điều ngược, nếu mọi véctơ x của V có biểu diễn duy nhất dưới dạng x = x1 + x2 , ( x1 V1 , x2 V2 ) thì
V = V1 + V2 . Ta chỉ cần chứng minh V1 V2 = 0 . Thật vậy, giả sử x V1 V2 , khi đó:
Bài 4: Cho V là KGVT các hàm số xác định trên [a, b] . Đặt
V1 = f ( x ) V | f ( x ) = f ( −x ) , x a,b ,V2 = f ( x ) V | f ( x ) = − f ( −x ) , x a,b
Chứng minh V1 ,V2 là bù nhau.
Dễ dàng nhận thấy V1 V2 = 0 . Với mỗi hàm f ( x ) xác định trên a,b bất kỳ, đặt:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
f ( x ) + f ( −x ) f ( x ) − f ( −x )
g ( x) = ,h ( x ) = thì g ( x ) V1 ,h ( x ) V2 và f ( x ) = g ( x ) + h ( x ) , nghĩa là
2 2
V = V1 + V2 .
Bài 5: Trong KGVT V, cho hệ véctơ u1 ,u2 ,...,un ,un+1 là phụ thuộc tuyến tính và u1 ,u2 ,...,un là hệ
độc lập tuyến tính. Chứng minh un+1 là tổ hợp tuyến tính của các véc tơ u1 ,u2 ,...,un .
Theo giả thiết: hệ véctơ u1 ,u2 ,...,un ,un+1 là phụ thuộc tuyến tính nên tồn tại ràng buộc tuyến tính
λ1 = λ2 = ... = λn = 0 . Điều này mâu thuẫn với λ1 ,λ2 ,...,λn+1 không đồng thời bằng 0.
−3
a) v2 = v v1 ,v2 phụ thuộc tuyến tính.
2 1
2 3 −1
b) 3 −1 3 = −9 0 hệ v1 ,v2 ,v3 độc lập tuyến tính.
−1 5 4
Mà dim R 3 = 3 nên hệ 4 vector bất kỳ luôn phụ thuộc tuyến tính v1 ,v2 ,v3 ,v4 phụ thuộc tuyến
tính.
Bài 7: Trong không gian P2 x , xét xem hệ véc tơ B = u1 = 1 + 2x,u2 = 3x − x 2 ,u3 = 2 − x + x 2 độc lập
tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
1 0 2
Gọi A là ma trận của B đới với cơ sờ chính thức 1; x; x 2
của P2 x A = 2 3 −1 ,
0 −1 1
Bài 8: Trong các trường hợp sau , hãy tìm các giá trị của m để véc tơ u biểu thị tuyến tính qua
u1 ,u2 ,u3
a) Để u1 ,u2 ,u3 là một tổ hợp tuyến tính của u thì phải tồn tại c1 ,c2 , c3 sao cho :
1 2 3 8 1 2 3 8 1 2 3 8
H 2 = H 2 + H1
−1 1 0 1 H = H − 2.H 0 3 3 9 H 3 = 3H 3 + H 2 0 3 3 y
2 3 5 m 3 3 1
0 −1 −1 m − 16 0 0 0 3m − 39
b, Để u1 ,u2 ,u3 là một tổ hợp tuyến tính của u thì phải tồn tại c1 ,c2 , c3 sao cho :
2 −4 6 1 2 −4 6 1 2 −4 6 1
H 2 = 2H 2 − 3H1
Hay: 3 −6 9 2 0 0 0 1 = 0 −8 −4 −2m + 1
H = 2H 3 − H1
1 2 1 m 3 0 8 −4 2m − 1 0 0 0 1
( )
Do r ( A ) r A Hệ vô nghiệm nên không có m thỏa mãn
c. Để u1 ,u2 ,u3 là một tổ hợp tuyến tính của u thì phải tồn tại c1 ,c2 , c3 sao cho :
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
1 2 3 m H H 4 5 0 1
1 3
Hay 2 1 −1 3 ⎯⎯
→ 2 1 −1 3
4 5 0 1 1 2 3 m
4 5 0
2H 2 − H1 → H 2
1 H + H →H 4 5 0 1
3 2 3
⎯⎯
→ 0 −3 −2 5 ⎯⎯ → 0 −3 −2 5
0 3 12 4m − 1 0 0 10 4m + 4
m thì luôn có c1 ,c2 ,c3 để u1 ,u2 ,u3 luôn là tổ hợp tuyến tính của u.
Bài 9: Trong không gian véc tơ M2 (R), các ma trận vuông cấp 2 với hệ số thực cho 4 véc tơ
1 2 1 −1 1 0 0 2
u1 = ,u2 = ,u3 = ,u4 =
3 4 0 1 0 1 1 2
a) Xét
1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0
2 −1 0 2 H4 − 4 H1 → H4 0 −3 −2 2 H4 − H2 → H4 0 −3 −2 2
A= ⎯⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯⎯ →
3 0 0 1 H3 − 3 H1 → H3 0 −3 −3 1 H3 − H2 → H3 0 0 −1 −1
11 1 1 2 0 −3 −3 2 0 0 −1 0
1 1
b) Gọi c1 ,c2 ,c3 ,c4 R cùng với u1 ,u1 ,u3 ,u4 tạo thành 1 tổ hợp tuyến tính của
2 2
1 1 1 0 1 c1 = 1
2 −1 0 2 1 c = −1
= Giải hệ ta có: 2
3 0 0 1 2 c3 = 1
c4 = −1
4 1 1 2 2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
1 1 1 2 1 −1 1 0 0 2
Vậy: = − + −
2 2 3 4 0 1 0 1 1 2
d b
c) Giả sử có B = M2 ( R )
c d
1 1 1 0 a
2 −1 0 2 b
→ dùng kết quả của câu a thì hệ luôn có nghiệm với mọi a, b, c, d
3 0 0 1 c
4 1 1 2 d
Vậy với mọi vecto của M2 ( R ) thì luôn là 1 tổ hợp tuyến tính của u1 ,u1 ,u3 ,u4
__HẾT__
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________