Professional Documents
Culture Documents
460734890 TINH TOAN TK BỂ LỌC AQUAZUR V cải tiến
460734890 TINH TOAN TK BỂ LỌC AQUAZUR V cải tiến
F1 30
F1ngan 15
tích một ngăn trong bể là : 2 2 (m2)
Theo sách XLNCSH của Trịnh Xuân Lai tr.247 thì B=(2.5-5)m ; ta chọn chiều rộng một
ngăn lọc là bm = 2,5m.
15
- Chiều dài mỗi ngăn là L= = 6m
2,5
- Chiều rộng bể bao gồm cả máng thu nước rửa lọc ở giữa bể là :
B=2 x bn+ bm+2 x dm(m)
Trong đó :
bn là chiều rộng mỗi ngăn ; b=2,6m
bm là chiều rộng máng ; bm=0.6m
dm là chiều dày thành máng ; d=0.1m
=> B=2 ×2,5+0.6+ 2× 0.1=5.8 m
Chọn kích mỗi ngăn lọc là B x L=5,8 x 6 m
Chọn kích thước mỗi bể là B x L = 2,5 x 6(m)
Thể tích cát lọc trong một ngăn bể lọc là : V=1.5x2,5x6= 22,5 m3
g. Máng phân phối chữ V
Sơ đồ cấu tạo máng phân phối nước chữ V là :
Trong đó :
F1b : tiết diện của 1 bể, F1b = 30 (m2)
W : cường độ nước rửa lọc lớn nhất, W = 8 (l/s.m2)
qr = 30 × 8 = 240 (l/s) = 0,24 (m3/s)
m. Máng thu nước rửa lọc
Với kích thước bể là 5x 6 (m) ta chọn mỗi bể 2 máng phân phối nước và 1 máng thu nước
rửa lọc.
2
Khoảng cách giữa các tim máng là: d = =1m < 2,2m (theo 6.117 TC33-2006)
2
Khoảng cách từ tim máng tới tường là: 1m < 1,5m
Do bố trí 2 máng thu nên lưu lượng nước rửa thu vào một máng:
2
qm
Chiều rộng máng: Bm=
K.
√
5
(1 ,57+a)
theo TCVN 33-2006 trong đó: K là hệ số phụ thuộc vào dáng của máng, K=2.1
qm là lưu lượng nước rửa tháo theo máng, qm=0.24 m3/s
a là tỉ số giữa chiều cao phần hình chữ nhật với một nửa chiều rộng máng a=1.5m( theo
mục 6.117 TCVN33-2006 a=1-1.5m)
0.242
Bm 2,1. 5
(1,57 1,5)3 =0.6m
=>chiều cao phần hình chữ nhật của máng: H1=0.75× Bm =¿0.75×0.35=0.45m
=>chiều cao phần tam giác của máng: H2=0.5× Bm =0.5 ×0.35=0.3 m
=>chiều cao hữu ích của máng: H=H1+H2=0.45+0.3=0.75m
=>chiều cao toàn phần của máng: H đm =H + δ =0.75+0.1=0.85 m
δ : chiều dày đáy máng, δ =0.1m
Thiết kế máng có độ dốc i=0,01 về phía mương tập trung
Khoảng cách từ bề mặt lớp vật liệu lọc đến mép trên máng thu nước:
∆ H m =L. e +0,25 (m)
Trong đó:
L là chiều dày lớp vật liệu, L=1.2m
e là độ dãn nở tương đối của vật liệu lọc, e=40%
=>∆ H m =1,2× 40 % +0,25=0,73 m
n. Tính toán đường ống
- Đường kính ống dẫn nước rửa lọc:
4 xq 4 x 0,24
Dr =
√ πx 1.2
=
√
3.14 x 1.5
= 0,45m => Chọn ống có D = 450mm
Trong đó:
V = 1,5 m/s ( 6.120 TCVN 33:2006 từ 1,5-2m/s)
- Đường kính của ống xả nước lọc bằng ống dẫn nước lọc D = 450mm
- Ống thoát khí cao hơn bề mặt lóc 0,3m có D = 32mm ( 6.121 TCVN 33:2006)
- Đường kính ống dẫn nước lọc tại mỗi bể:
- Lưu lượng tăng cường tại mỗi bể
8
Qtc = 0,058 x = 0,066 (m3/s)
8−1
- Diện tích tại mỗi bể:
Q 0.066
F= = = 0.055 m2
v 1,2
4 xq 4 x 0,055
D=
√ πx 1.2 √
=
3.14 x 1.2
= 0,24 => Chọn D = 250mm
Trong đó:
V = 1,2 m/s ( 6.120 TCVN 33:2006 )
- Ống thu nước lọc tại mỗi bể:
Đường kính ống thu nước lọc tại 2 bể là:
4 N Q 4 2 0.0578
D
V 1.2 0.35 (m) → Chọn D = 350 (mm)
Đường kính của đoạn ống phục vụ 4 bể lọc là:
4 N Q 4 4 0.0578
D
V 1.2 0.49 (m) → Chọn D = 500 (mm)
Đường kính của đoạn ống phục vụ 6 bể lọc là:
4 N Q 4 6 0.0578
D
V 1.2 0.6 (m) → Chọn D = 600 (mm)
Đường kính của đoạn ống phục vụ 8 bể lọc là:
4 N Q 4 8 0.0578
D
V 1.2 0.7 (m) → Chọn D = 700 (mm)
Đường ống vào mương phân phối:
4Q 4 0.2315
D
V 1.5 0.443 (m) → Chọn D = 450 (mm)
Trong đó:
V = 1.5 m/s ( 6.111 TCVN 33:2006)
- Đường kính ống xả kiệt D = 200 mm ( 6.121 TCVN 33:2006)
p. Tính toán đan lọc 2 tầng HDPE
Đan lọc 2 tầng HDPE được thiết kế chủ yếu cho việc tăng vận tốc lọc và phân phối nước
và gió tốt hơn cho việc rửa ngược vật liệu lọc cho mọi bể lọc, đảm bảo tỷ lệ phân phối
đều trên 95% diện tích bề mặt bể lọc. Kiểu thiết kế 2 tầng và chia nhỏ từng đan với bề
dày mỗi đan lọc 305mm, phần trên đan lọc đặt tấm đệm IMS dày 35mm để tránh việc cát
rơi xuống đan lọc, sẽ đảm bảo việc phân phối nước và gió đồng đều cho mỗi lỗ
Kích thước chuẩn của đan lọc : l x b x h = 121x26,9x30,48 (cm)
Với kích thước 1 bể là BxL= 5 x 6m, ta sẽ cần 44 đan lọc cho 1 bể.