Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 5
1.Trần Phúc Hạnh Duyên 1510537
2.Nguyễn Thị Thanh Hằng 1510971
3. Nguyễn Thị Bích Hà 1510871
4. Lê Quanh Danh 1510398
5. Trương Đức An 1510030
1
`
MỤC LỤC
BÀI 1: KHỬ MÀU BẰNG QUÁ TRÌNH KEO TỤ TẠO BÔNG (TN JARTEST) .............................3
BÀI 2: KHỬ KIM LOẠI NẶNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA LÝ .............................................. 15
BÀI 3: XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG HỆ THỐNG SINH HỌC HIẾU KHÍ..................................... 25
BÀI 4: XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG HỆ THỐNG SINH HỌC KỴ KHÍ ........................................ 35
2
`
BÀI 1: KHỬ MÀU BẰNG QUÁ TRÌNH KEO TỤ TẠO BÔNG (TN JARTEST)
Câu 1: Trình bày ngắn gọn nguyên lý TN
Bản chất của quá trình là oxy hóa khử (do quá trình khuấy nhanh → sục khí vào → xảy ra
oxy hóa khử). Khi sử dụng phèn nhôm và phèn sắt làm chất keo tụ, chúng sẽ phân ly trong
nước tạo thành các hydroxit ít tan, những hydroxit này sẽ hấp thụ các chất lơ lửng cũng
như các chất keo tạo thành những bông keo tụ lớn hơn dễ dàng tách ra khỏi nước nhờ quá
trình lắng. Để quá trình xử lý đạt hiệu suất cao nhất, keo tụ tạo bông phải tiến hành ở những
vùng pH tối ưu, lượng phèn tối ưu nhất.
Câu 2: Vẽ sơ đồ khối TN
Xác định pH tối ưu:
3
`
4
`
2 0.1103 0.1110 28
3 0.1115 0.1145 120
4 0.1112 0.1129 68
5 0.1139 0.1149 40
6 0.1153 0.1156 12
Độ màu
STT Độ
màu
(Pt-
Co)
1 734
2 665
3 329
4 510
5 450
6 670
COD
Mẫu trắng đun = 2.89 ml
Mẫu trắng không đun = 2.6 ml
STT VFAS
(ml)
1 1.78
2 1.63
3 1.71
4 1.54
5 1.51
6 1.66
5
`
SV30
STT SV30
1 1.5
2 1.2
3 4.5
4 3.2
5 2.1
6 1
Độ màu
STT Độ
màu
(Pt-
Co)
1 515
2 849
3 245
6
`
4 748
5 615
6 583
COD
STT VFAS
(ml)
1 1.43
2 1.4
3 1.66
4 1.54
5 1.59
6 1.47
SV30
STT SV30
1 1.3
2 1.7
3 5.4
4 3
5 2.5
6 2
Phèn nhôm
Xác định pH tối ưu
SS
STT KL KL sau Hàm
giấy nung lượng
lọc (m1) SS
(m0) (mg/l)
7
`
Độ màu
STT Độ
màu
(Pt-
Co)
1 690
2 815
3 480
4 520
5 580
6 1420
COD
STT VFAS
(ml)
1 1.50
2 1.55
3 1.63
4 1.52
5 1.49
6 1.43
8
`
SV30
STT SV30
1 2.1
2 1.7
3 6
4 3
5 4.2
6 2.5
SS
STT KL KL sau Hàm
giấy nung lượng
lọc (m1) SS
(m0) (mg/l)
1 0.1201 0.1214 52
2 0.1189 0.1210 84
3 0.1134 0.1146 48
4 0.1211 0.1245 136
5 0.1164 0.1179 60
6 0.1215 0.1224 36
Độ màu (Pt-Co)
STT Độ
màu
(Pt-
Co)
1 845
2 516
9
`
3 752
4 413
5 469
6 796
COD
STT VFAS
(ml)
1 1.61
2 1.75
3 1.66
4 1.89
5 1.55
6 1.5
SV30
STT SV30
1 3.2
2 2
3 4.5
4 6
5 2.7
6 1.9
Câu 4: Vẽ biểu đồ biến thiên độ màu, COD, SS và SV30, SV45 của lớp nước trên mặt
sau khi lắng
Biểu đồ tương quan giữa sCOD, độ màu và nồng độ phèn
10
`
800 300
700
250
600
200
500
0 0
0.5 1 1.5 2 2.5 3
140 5
4.5
120
4
100 3.5
3
80
2.5 SS
60 SV30
2
40 1.5
1
20
0.5
0 0
0.5 1 1.5 2 2.5 3
Câu 5: Xác định nồng độ phèn thích hợp và pH tối ưu cho từng loại phèn
- Nồng độ phèn sắt tối ưu: 2.5mg/l
- Nồng độ phèn nhôm tối ưu: 3mg/l
- pH tối ưu cho phèn sắt: 6
- pH tối ưu cho phèn nhôm: 6
Câu 6: Xác định thể tích bùn lắng sinh ra (ml/L) trong các TN
Xác định pH tối ưu
11
`
STT SV 30
Phèn sắt Phèn nhôm
1 1.5 2.1
2 1.2 1.7
3 4.5 6
4 3.2 3
5 2.1 4.2
6 1 2.5
Ở pH = 6 thì lượng bùn khi cho phèn nhôm và sắt sinh ra là nhiều nhất, với phèn
sắt lượng bùn sinh ra nhiều hơn.
Xác định phèn tối ưu
STT SV 30
Phèn sắt Phèn nhôm
. 1 1.3 3.2
2 1.7 2
3 5.4 4.5
4 3 6
5 2.5 2.7
6 2 1.9
Câu 7: Nêu sự khác biệt giữa độ màu biểu kiến và độ màu thực
- Độ màu biểu kiến do các chất hòa tan và huyền phù tạo nên, được xác định trong mẫu
nước thải nguyên thủy không cần loại bỏ chất lơ lửng.
- Độ màu thực chỉ do các chất hòa tan, được xác định sau khi lọc mẫu nước qua màng
lọc có cỡ lỗ 0,45 µm.
Câu 8: Nêu sự khác biệt giữa quá trình keo tụ và tạo bông
Quá trình keo tụ-tạo bông là công nghệ loại bỏ chất ô nhiễm nhờ quá trình làm giảm điện
tích Zeta trên bề mặt hạt keo trong nước . Các hóa chất thường dùng là các ion kim loại
hóa trị III như Aluminium Chloride, Ferrous Chloride, PAC,…
- Keo tụ: là sự phá vỡ trạng thái ổn định của các hạt keo để tạo ra sự tập hợp khởi đầu
các hạt keo. Có nghĩa là quá trình keo tụ diễn ra khi trạng thái ổn định của hạt keo bị
phá vỡ.
- Tạo bông: là sự tổ hợp các hạt keo đã được keo tụ.Các hạt keo đã mất ổn định hay tập
hợp khởi đầu của chúng sẽ được tăng cường khả năng tập hợp tạo bông cặn kích thước
lớn khi có mặt các cầu nối.
12
`
Câu 9: Hãy liệt kê ít nhất 3 phương pháp khử màu nước thải
Phương pháp khử màu nước thải bằng than hoạt tính
Than hoạt tính là chất có khả năng háp phụ màu và mùi rất cao, do vậy nó không
chỉ khử được màu nước thải mà còn có khả năng khử cả mùi hôi của nước thải. Tuy
nhiên do chi phí xử lý khá cao nên phương pháp này thường chỉ áp dụng cho các hệ
thống xử lý nước thải công suất nhỏ, chừng vài chục m3/ ngày.
13
`
- Phương pháp keo tụ gây ra độ pH, vì vậy sau quá trình này ta phải xử lí luôn độ
pH.
- Tiêu hao năng lượng cho quá trình khuấy trộn.
Câu 11: Xí nghiệp dệt có lưu lượng nước thải thiết kế 2.000 m3/ngày có thành phần và
tính chất như nước thải thực nghiệm, biết rằng BOD5 = 400 mg/L.
Vẽ sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm nhằm đạt yêu cầu cột B – QCVN
13:2015 – BTNMT.
NƯỚC THẢI
BỂ ĐIỀU HOÀ
H2SO4
BỂ TRUNG HOÀ
NaOH
BỂ LẮNG 1
BỂ LẮNG 2
NaOH
BỂ KEO TỤ,
PAC TẠO BÔNG
Polime
14
`
Câu 12: Tính lượng phèn và NaOH sử dụng, tính lượng bùn sinh ra từ hệ thống
(m3bùn/ ngày).
Nếu sử dụng phèn sắt:
Liều lượng phèn tối ưu theo phần trên là 2.5 ml cho 500 ml nước thải, tức là 272.5 mg/L,
hay 272.5 g/m3
𝑚3
Với công suất 2000 m3/ngày, lượng phèn cần là: 2000𝑥 𝑥 272.5 g/m3 = 545000
𝑛𝑔à𝑦
g/ngày = 545 kg/ngày
Lượng bùn sinh ra với liều lượng phèn trên là 18 ml/L hay 0.018 m3bùn/m3 nước thải
𝑚3 𝑛ướ𝑐 𝑡ℎả𝑖
Lượng bùn sinh ra = 2000𝑥 𝑥 0.018 m3 bùn/m3 nước thải = 36 m3 bùn/ngày
𝑛𝑔à𝑦
15
`
Cho vào 2 beaker mỗi cốc 500mL nước thải và đặt lên thiết
bị Jartest khuấy nhanh 100-150rpm
Lấy nước trên mặt xác định độ màu, Cr6+, pH, SS. Đọc SV30
16
`
- Na2S2O5
𝑚𝑁𝑎2 𝑆2𝑂5 = 30.5 mg
Đầu ra:
Cr3+
SS
25ml mẫu
17
`
18
`
Crom
Mẫu Đầu ra 1 (khuấy) Đầu ra 2 (lắng)
Phèn sắt Na2S2O3
C(pha loãng) 0.0257 0.0541 0.0246 0.0325
(mg/l)
C(mg/l) 2.57 5.41 2.46 3.25
SS
Mẫu Đầu ra 1 (khuấy) Đầu ra 2 (lắng)
Phèn sắt Na2S2O3 Phèn sắt Na2S2O3
ss (g/l) 0.052 0.02 0.004 0.016
19
`
Thông số Đơn vị Giá trị Giá trị theo QCVN Đánh giá
40:2011/BTNMT
(cột B)
pH 9 5.5-9 Đạt
SS mg/l 0 100 Đạt
Cr6+ mg/l 0.3 0.1 Không đạt
Na2S2O5
Đầu ra 1
Thông số Đơn vị Giá trị Giá trị theo QCVN Đánh giá
40:2011/BTNMT
(cột B)
pH 10 5.5-9 Không đạt
SS mg/l 8 100 Đạt
Cr6+ mg/l 3.25 0.1 Không đạt
Đầu ra 2
Thông số Đơn vị Giá trị Giá trị theo QCVN Đánh giá
40:2011/BTNMT
(cột B)
pH 10 5.5-9 Đạt
SS mg/l 4 100 Đạt
Cr6+ mg/l 1.09 0.1 Không đạt
Câu 7: Hãy liệt kê các dạng hợp chất crom thường tồn tại trong nước thải công nghiệp
(xi mạ, dệt nhuộm, in…)
Một số hợp chất crom tồn tại trong nước thải công nghiệp: axit cromic (H2CrO4), cromat
(CrO42-), dicromat ( Cr2O72-) và bicromat ( HCrO4-)
Câu 8: Hãy liệt kê ít nhất 3 phương pháp khử Crom
Khử Crom bằng phương pháp kết tủa.
20
`
21
`
- Phương pháp hóa học nhằm thay đổi tính chất hóa học của chất thải chuyển nó
về dạng không nguy hại.
- Phương pháp lọc nhằm tách hạt rắn từ dòng lưu chất (khí, lỏng hay kem nhão)
khi đi qua môi trường xốp (vật liệu lọc). Các hạt rắn được giữ lại ở vật liệu lọc
nhờ chênh lệch áp suất, lực ly tâm, áp suất chân không…
- Phương pháp kết tủa: Chuyển chất hòa tan thành không tan bằng các phản ứng
hóa học, tạo kết tủa, lắng thành cặn… lượng xử lý sẽ ít đi.
- Oxy hóa khử: Biến chất độc hại thành chất không độc hại hoặc ít độc hại.
- Phương pháp bay hơi bằng cách cấp nhiệt để hóa hơi chất lỏng, nhằm giảm
lượng chất thải cần xử lý cuối cùng.
- Phương pháp ổn định hóa rắn chất thải làm cố định hóa học, triệt tiêu tính lưu
động, cô lập các thành phần ô nhiễm bằng lớp vỏ bền vững tạo thành một khối
nguyên có tính toàn vẹn kết cấu cao. Chất kết đính vô cơ thường dùng để hóa
rắn là: xi – măng, vôi, pozzolan, thạch cao, silicat… chất kết dính hữu cơ
thường dùng là: epoxy, polyeste, nhựa đường, polyolefin, ure – fornaldehyt…
Phương pháp này được Mỹ ứng dụng từ năm 1982.
Các phương pháp nhiệt (tức phương pháp đốt)
- Nhiệt độ buồng đốt trên 800oC sẽ giảm 80 – 90% thể tích chất thải, tạo ra
khí N2, CO2, hơi nước và tro.
- Đốt trong thùng quay chất thải nguy hại dạng rắn, cặn, bùn hoặc lỏng… ở
nhiệt độ khoảng 1.000oC.
- Đốt có chất xúc tác nhằm tăng cường tốc độ oxy hóa ở nhiệt độ dưới
537oC. Thường dùng cho chất thải lỏng.
+ Phương pháp chôn lấp an toàn: Chôn lấp là biện pháp cô lập chất thải
nguy hại ngăn chặn phát tán ra môi trường, có thể đóng gói an toàn hoặc
hóa rắn trước khi chôn. Nơi chôn phải xem kỹ địa hình, thổ nhưỡng, thủy
văn… hạn chế gần khu dân cư, đất trồng lương thực, gần sông suối, gần
nguồn nước, sử dụng trong sinh hoạt… cần có biện pháp kiểm soát các tác
nhân gây hại, các khí sinh ra, nước rò rỉ, nước thẩm thấu…
- Thải bỏ dưới các giếng sâu: chủ yếu là các chất thải lỏng, ngấm vào các vật
liệu đá xốp và bị cô lập với nguồn nước do bản chất không thấm của tầng
đá… Phương pháp này rất tốn kém, khó kiểm soát khả năng gây ô nhiễm
môi trường.
- Phương pháp xử lý chất thải nguy hại bằng công nghệ sinh học.
Câu 11: Xí nghiệp xi mạ có lưu lượng nước thải thiết kế 800 m3/ngày có thành
phần và tính chất tương tự như nước thải thực nghiệm. Vẽ sơ đồ công nghệ xử lý
nước thải xi mạ nhằm đạt yêu cầu cột B theo QCVN 40:2011/BTNMT
Đặc trưng chung của nước thải xi mạ là chứa hàm lượng cao các muối vô cơ và kim
loại nặng. Tuỳ theo kim loại của lớp mạ mà nguồn ô nhiễm có thể là Cu, Zn, Cr,
22
`
Ni,… và cũng tuỳ thuộc vào loại muối kim loại được sử dụng mà nước thải có chứa
các độc tố như xianua, sunfat, amoni, crômat,… Các chất hữu cơ ít có trong nước thải
xi mạ, phần chủ yếu là chất tạo bông, chất hoạt động bề mặt … nên BOD, COD
thường thấp và không thuộc đối tượng xử lý. Đối tượng xử lý chính là các ion vô cơ
mà đặc biệt là các muối kim loại nặng như Cr, Ni, Cu, Fe,….
Bảng chất lượng nước thải xi mạ
STT Chỉ tiêu Đơn Giá trị QCVN
vị 40:2011/BTNMT
cột B
1 pH 4.5 5.5-9
2 BOD mg/l 200 50
3 COD mg/l 350 100
4 SS mg/l 300 100
5 Cr6+ mg/l 31.4 0.1
6 Cr3+ mg/l 8.2 1
7 Cl- mg/l 58 600
23
`
Bể điều hòa
Bể phàn ứng
Bể lọc áp lực
Câu 12: Đánh giá lượng hóa chất sử dụng (Kg/ngày và Tấn/tháng)
Lượng hóa chất sử dụng trong thí nghiệm:
- mFeSO4 = 0.433 g / 500ml nước thải
- mNa2S2O5 = 0.03g / 500ml nước thải
- 13ml dd NaOH 1N / 500ml nước thải
- Chất khử: FeSO4 5%: 10ml / 500 ml nước thải
Do đó lượng hóa chất sử dụng trong ngày sẽ tính được như sau:
24
`
Vì hệ thống có lượng nước thải cần xử lý là 800m3 /ngày tương đương 800000L nước
thải mà lượng hóa chất được tính toán cho 500ml nước thải nên.
- mFeSO4 = 0.433g × 1600000 = 692800g/ngày = 692.8 kg/ngày
= 20.7 tấn/tháng
- mNa2S2O5 = 0.03g × 1600000 = 48000g/ngày = 48kg/ngày
= 1.4 tấn/ tháng
Tiến hành đo
4 lit nước giả thải
(COD, NH4, NO2, NO3, pH)
Thổi khí
Tiến hành đo
Ngưng thổi khí
(COD, NH4, NO2, NO3, pH, độ kiềm)
25
`
26
`
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3
C (MG/L)
Đầu vào
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 SS mg/l 248
2 COD mg/l 3378
3 Nitrite mg/l 0.14
4 Amonia mg/l 112
5 TKN mg/l 134.4
Lần 1
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 SS mg/l 4
2 COD mg/l 155,138,111
3 Nitrite mg/l 0.09, 0.12,0.13
4 Amonia mg/l 39.2
5 TKN mg/l 28
27
`
Lần 2
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 SS mg/l 16
2 COD mg/l 138
3 Nitrite mg/l 0.12
4 Amonia mg/l 22.4
5 TKN mg/l 24.64
Lần 3
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 SS mg/l 28
2 COD mg/l 111
3 Nitrite mg/l 0.13
4 Amonia mg/l 20.16
5 TKN mg/l 14.56
Câu 5: Vẽ biểu đồ thay đổi nồng độ theo thời gian của các chỉ tiêu: SS, COD, TKN,
NH4+ , NO2-
28
`
SS (mg/l)
300
250
200
150
SS (mg/l)
100
50
0
Đầu vào Lần 1 Lần 2 Lần 3
COD (mg/l)
4000
3500
3000
2500
2000
COD (mg/l)
1500
1000
500
0
Đầu vào Lần 1 Lần 2 Lần 3
29
`
Nitrit (mg/l)
0.16
0.14
0.12
0.1
0.08
Nitrit (mg/l)
0.06
0.04
0.02
0
Đầu vào Lần 1 Lần 2 Lần 3
Amoni (mg/l)
120
100
80
60
Amoni (mg/l)
40
20
0
Đầu vào Lần 1 Lần 2 Lần 3
30
`
TKN (mg/l)
160
140
120
100
80
TKN (mg/l)
60
40
20
0
Đầu vào Lần 1 Lần 2 Lần 3
Câu 6: Đánh giá tốc độ tiêu thụ COD và TKN, lượng bùn sinh ra theo thời gian.
COD
Trong 30p đầu COD giảm rất nhanh từ 3378mg/l xuống còn 155mg/l (xuống
3223mg/l), càng về sau tốc độ giảm COD càng chậm sau 1h giảm từ 155 mg/l còn
111mg/l (xuống 44 mg/l), tốc độ giảm 73.25 lần.
TKN
Tốc độ tiêu thụ TKN trong 30p rất nhanh từ 134.4 mg/l xuống còn 28 mg/l (giảm
106.4 mg/l), tuy nhiên càng về sau thì tốc độ càng chậm dần sau 1h thì TKN giảm
từ 28 mg/l xuống còn 14.56 mg/l (giảm 13.44 mg/l), tốc độ giảm 8 lần.
Đánh giá lượng bùn
Lúc đầu lượng bùn sinh ra nhiều do nhiều tế bào vi sinh vật được hình thành,
nhưng về sau thì lượng bùn sẽ giảm do chất hữu cơ dể phân hủy trong nước thải
còn rất ít, không đủ cung cấp cho vi sinh vật, vì vậy chúng sẽ phân hủy nội bào để
cung cấp chất dinh dưỡng cho những con còn lại vì vậy mà lượng bùn giảm.
Câu 7: Nêu sự khác biệt giữa vi khuẩn tự dưỡng Nitrat hóa và vi khuẫn dị dưỡng khử
BOD
Vi khuẩn tự dưỡng Nitrat hoá: biến đổi chất NH3 thành NO3-
Vi khuẩn dị dưỡng khử BOD: lấy chất O2 từ môi trường để oxy hoá thành tế bào mới.
Câu 8: Hãy nêu ưu nhược điểm của công nghệ bùn hoạt tính theo mẽ SBR và bùn
hoạt tính thông thường
SBR:
Ưu điểm:
31
`
32
`
33
`
Nước thải
Bể lắng cát
Bể điều hòa
Bể lắng I
Câu 10: Đánh giá lượng bùn sinh ra và lượng hóa chất bổ sung
Ta có SV30 = 12,5 ml khá nhỏ nên lượng bùn sinh ra khá ít.
Câu 11: Nhận xét kế quả thu được từ thực nghiệm
Nhìn chung NO2- tăng dần theo thời gian, do vi khuẩn Nitrosomonas sẽ oxy hóa NH4+
thành NO2- nên nồng độ NO2- lúc này sẽ tăng, do đó NH4+ cũng sẽ giảm dần theo thời
gian.
Câu 12: Nêu các sự cố có thể xảy ra trong hồ sinh học thực tế
- Bùn lắng kém
- Thiếu Oxy hoà tan, phát sinh mùi do hình thành quá trình kị khí.
- BOD, Nito, NO2, NO3 sau xử lý còn cao.
34
`
- Sinh khối chết trôi làm gia tăng cặn lơ lửng, sinh khối tạo thành hỗn hơp đặc.
- Sự cố với mấy bơm.
- Van cấp nước thải không mở hay đóng.
- Bọt và váng bọt dày đặc.
- Dầu mỡ dày đặc.
35
`
36
`
Tính TKN
𝑉 𝑥14𝑥0.02𝑥1000
TKN = 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 (mg/l)
10
Đầu vào Đầu ra
37
`
45 𝑚𝐿 𝐶𝐻4 𝑚𝑙 𝐶𝐻4
Tiềm năng sính biogas = (11645−292)𝑚𝑔𝐶𝑂𝐷/𝐿×0,18𝐿 = 22.04
𝑔 𝐶𝑂𝐷
dụng bể kỵ khí.
Câu 6: Xác định hiệu quả khử COD của nước thải
CODvào −CODra 11645−2500
Hiệu quả khử COD = . 100% = . 100% = 78.53 %
CODvào 11645
Câu 7: Dựa vào tốc độ khử COD của TN, xác định tải trọng COD thiết kế
(kgCOD/m3/ngày)
- Hiệu quả khử COD = 78.53 %
- Tải trong thiết kế = 11645-2500=9145 mg/L / 7 days = 1.3 kgCOD/ m3/ngày.
Câu 8: Hãy nêu ít nhất 5 yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh học kỵ khí
- pH: pH nên được điều chỉnh trong khoảng 6.6 – 7.6, tối ưu trong khoảng 7.0 – 7.2.
- Nhiệt độ:
25 – 40oC: là khoảng nhiệt độ thích hợp cho vi sinh vật ưa ấm;
50 – 65oC: nhiệt độ thích hợp cho vi sinh vật ưa nhiệt.
- Tải trong chất hữu cơ: Đối với nước thải có độ ô nhiễm COD khoảng 7000-
5000mg/l thì hiệu suất xử lý đạt gần 90% và hiệu suất xử lý giảm dần khi COD
đầu vào giảm dần.
- Thời gian lưu thủy lực: Thời gian lưu thủy lực khoảng từ 4-12 giờ tùy thuộc vào
mức độ ô nhiễm.
- Các chất dinh dưỡng: Nên duy trì tỷ lệ C/N từ 25/1 – 30/1 bởi vì vi sinh vật sử
dụng cacbon nhanh hơn sử dụng đạm từ 25 – 30 lần. Các nhân tố khác như P, Na,
K, Ca cũng quan trọng đối với quá trình sinh khí tuy nhiên tỷ lệ C/N được xem là
nhân tố quyết định.
- Ngoài ra nồng độ kim loại nặng cũng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình xử lý kị khí.
38
`
Câu 9: Hãy nêu sự khác biệt giữa công trình kị khí UASB và bể phân hủy bùn kỵ
khí xáo trộn hoàn toàn.
Bể phân hủy bùn kị khí xáo trộn hoàn
Bể UASB
toàn
- Bùn không xáo trộn;
- Bù phân bố chủ yếu dưới đáy bể; - Bùn được xáo trộn hoàn toàn;
- Xử lý nước thải có hàm lượng - Bùn phân bố đều trong bể;
hữu cơ thấp và trung bình, nếu
- Xử lý được nước thải có hàm lượng
cao cần pha loãng hoặc tuần hoàn
hữu cơ cao;
nước sau xử lý;
- Bùn không được lưu lại trong bể, do đó
- Bùn được giữ lại trong bể nhờ
thời gian lưu nước cũng chính là thời gian
vách hướng dòng, do đó thời gian
lưu bùn;
lưu bùn lâu hơn thời gian lưu
nước; - Có thể chịu được nước thải có độc tố
hoặc khi tải trọng tăng đột ngột.
- Không thích hợp với loại nước
thải có hàm lượng độc tố cao.
Câu 10: Vẽ sơ đồ công nghệ xử lý nước thải nhằm đạt yêu cầu cột B theo QCVN tương
ứng, trong đó có ứng
Nước thải Song chắn rác Ngăn thu gom Bể điều hòa
Bể chứa bùn
Tuần hoàn bùn
Nguồn tiếp nhận
Bùn thải
39
`
Câu 11: Đánh giá lượng khí CH4 sinh ra trong ngày (m3 CH4/ngày)
Với số liệu thực nghiệm:
190 ml nước thải sinh ra khoảng 40 ml khí biogas trong vòng 1 tuần
Với nhà máy có công suất 1000 m3/ngày, tính chất nước thải tương tự với thí nghiệm
thì lượng biogas sinh ra là:
thải ml
1000 m3 nước .106 . 45 ml khí/ 7ngày.
ngày m3
= 35.71X106 ml biogas/ ngày = 35.71 m3
180ml nước thải
biogas/ngày.
Lượng khí CH4 chiếm tỷ trọng cao trong hỗn hợp khí biogas, giả sử CH4 chiếm 90%
Lượng CH4 sinh ra trong ngày là 90% . 35.71 m3/ngày = 32.14 m3/ngày.
Câu 12: Tính toán lượng hóa chất sử dụng
- Lượng Acetic acid C2H4O2
1g C2H4O2 khử 1.07 gCOD Lượng C2H4O2 là 1.17g
- Dung dịch Photphatte buffer : 15.25 mL dung dịch Stock A + 9.75 dung dịch Stock
B
- Dinh dưỡng đa lượng: 3mL
Dinh dưỡng vi lượng : 3mL
40
`
41
`
Đường chuẩn
Mẫu 0 1 2 3 4 5
C (mg/l) 0 0.3 0.6 0.9 1.2 1.5
abs 0 0.483 1.016 1.569 2.017 2.689
0.8 1.016
0.6
0.483
0.4
0.2 0
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
abs
abs = 0.746
y = 0.449874
y = 224.937 mg/L
m(P)= 112.4685 mg
m(FeSO4.7H2O) = m (Al2(SO4)3.18H2O)= m(Mg) = m(NH4OH)= 224.937 mg
= 0.225 g
Amoni: V H2SO4 = 187 ml
SS: mo = 0.1317g , m1 = 0.1327 g
Đầu ra:
SS
Đầu ra 1 Đầu ra 2
Mẫu
mo m1 mo m1
FeSO4.7H2O 0.1276 0.1608 0.1345 0.1355
42
`
0.8 1.016
0.6
0.483
0.4
0.2 0
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
abs
43
`
SS:
𝑚1 −𝑚𝑜
SS =
𝑉𝑚
Amoni:
𝑉𝐻2𝑆𝑂4 .14.0,02.1000
N-NH4 = (mg/L)
𝑉𝑚ẫ𝑢
44
`
45
`
Tuy nhiên với nồng độ P đầu vào rất cao trên 200 mg/L thì ta phải cần xử lý hóa lý
( keo tụ - tạo bông) để có thể đạt được yêu cầu của quy chuẩn đầu ra là 20 mg/L.
Câu 11: Tính hiệu quả thu hồi TP, khối lượng Struvat thu được mỗi ngày.
Hiệu quả thu hồi TP đã được tính ở câu 5 phía trên có hiệu suất thu hồi là:
H= 95.401%
Dựa vào hiệu suất này ta có thể tính được lượng Struvat thu được mỗi ngày với
loại nước thải nhà máy thủy sản có tính chất tương tự như mẫu nước thí nghiệm:
CTHH struvat: MgNH4PO4.6H2O (M = 245 g/mol).
1000(𝑚3 /𝑛𝑔𝑎𝑦) × 0.1(𝑘𝑔/𝑚3 ) × 95.401%
𝑚𝑠𝑡𝑟𝑢𝑣𝑎𝑡 = × 245 = 246.03𝑘𝑔
95
Câu 12: Kết tủa Struvat được dùng để sản xuất phân bón hóa học N-P-K 16-16-
8 (16%N – 16% P – 8%K theo khối lượng) Tính lượng Struvat, NH4Cl, KCl, và
chất độn cao lanh thêm vào để thu được 100kg phân bón.
Cách quy đổi phân bón N-P-K như sau:
1 kg đạm nguyên chất (1 kg N) = 2.17 kg urê = 5 kg đạm sunphat.
1 kg lân nguyên chất (1kg P2O5) = 6.06 kg supe lân hoặc lân nung chảy.
1 kg kali nguyên chất (1kg K2O) = 1.67 kg kaliclorua = 2 kg kalisunphat.
Trong 100 kg NPK (16:16:8) có 16 kg N, 16 kg P2O5 và 8 kg K2O, tương ứng:
a. 16 kg N.
b. 16 kg P2O5
c. 8 kg K2O x 1.67 = 13.36 kg kaliclorua
Lượng struvat cần dùng để cung cấp 16kg P2O5 là:
16(kg) × Mstruvat 16(kg) × 246.03
mP2O5 = = = 27.7 (kg)
MP2O5 142
Lượng NH4Cl cần cung cấp thêm là:
Lượng N có trong 27,6kg kết tủa struvat:
27.7(kg) × MN 27.7(kg) × 14
mN = = = 1.58(kg)
Mstruvat 246.03
Lượng NH4Cl cần bổ sung:
(16 − mN ) × MNH4Cl (16 − 1.58) × 53.5
mNH4Cl = = = 55.105 (kg)
MN 14
Lượng KCl cần dùng để cung cấp là: 13.36kg KCl.
Lượng chất độn cao lanh cần dùng là:
mcaolanh = mphanbon − mstruvat − mNH4Cl − mKCl
= 100 − 27.7 − 55.105 − 13.36 = 2335 (kg).
46