Professional Documents
Culture Documents
P1.c4.thi Cong Dao Dat
P1.c4.thi Cong Dao Dat
3. Thiết kế đào đất bằng máy đào gầu ngửa (gầu thuận)
Nội dung bài giảng được chia sẻ từ bài
giảng của Thạc sỹ Đỗ Thị Xuân Lan
4. Thiết kế đào đất bằng máy đào gầu sấp (gầu nghịch)
7. Thiết kế đào đất bằng máy cạp, máy ủi, máy xúc
Trang: 2
1. Thi công đào đất thủ công
Trang: 4
Các công cụ đào đất thủ công
• Xẻng
• Cuốc
• Mai
• Cuốc chim
• Búa
Nguồn:
http://media.photobucket.com/image/cu%25E1%25BB%259
1c/moonny/HM%20Text%20Game/Hoes.png
Trang: 5
Các công cụ vận chuyển đất thủ công
• Quang gánh
• Xe cút kít một bánh
• Xe cải tiến
• Xe goòng
Nguồn: http://www.barch.bham.ac.uk/projects/images/Staffordshire%20Hoard%20Excavating.jpg
Trang: 6
Các nguyên tắc thi công hiệu quả
• Chọn dụng cụ thích hợp
• Tìm cách thuận lợi việc thi công
• Tổ chức thi công hợp lý
Trang: 7
Chống đỡ vách đất bằng thủ công:
Chiều sâu cho phép đào thẳng đứng
• Chiều sâu tối đa cho phép đào
thẳng đứng đã trình bày ở
Chương 1 của phần này
• Có thể xác định chiều sâu tối
đa cho phép đào thẳng đứng
(hmax) theo công thức:
Nguồn:
http://kuponoconstruction.files.wordpress.com/2009/0 • K: hệ số an toàn (1.5-2.5); q: tải
5/excavate003.jpg
trọng trên mặt đất Trang: 8
Chống đỡ vách đất bằng thủ công:
Chống đỡ vách đất
• Khi chiều sâu đào hơn hmax:
✓ Đào theo độ dốc tự nhiên của đất để tránh sạt lở
✓ Chống đỡ vách đất, khi đào đất tạo dốc không khả
thi.
Trang: 9
Chống đỡ vách đất bằng thủ công:
Các phương pháp chống đỡ vách đất
• Chống bằng ván ngang: Dùng cho rãnh sâu 3-5,0m,
trong đất không có hoặc có ít nước ngầm.
• Chống bằng ván lát đứng: Áp dụng khi đào trong đất
ẩm, dễ chảy trụt. Nếu phải đào những rãnh khá sâu
thì làm nhiều tầng chống bằng ván dọc.
• Chống bằng ván cừ thép hoặc gỗ: Áp dụng khi đào
trong đất ẩm, dễ chảy trụt. Nếu phải đào những rãnh
khá sâu thì làm nhiều tầng chống bằng ván dọc.
• Chống neo giữ mái đất: Khi chiều sâu trên 2m và
chiều rộng hố đào quá lớn
Trang: 10
Chống đỡ vách đất bằng thủ công:
Các phương pháp chống đỡ vách đất
Trang: 11
2. Các loại mày đào trong xây
dựng
Trang: 12
• Theo vận hành:
✓ Vận hành bằng cáp (cable-operated)
✓ Vận hành thủy lực (hydraulic)
• Theo loại gầu (bucket)
✓ Gầu thuận (gầu ngửa, shovel)
✓ Gầu nghịch (gầu sấp, backhoe)
✓ Gầu dây (dragline)
✓ Gầu ngoạm (clamshell)
• Chu kỳ làm việc:
✓ Cắt bửa lớp đất và xúc đất vào gầu
✓ Quay gầu đến nơi đổ đất
✓ Đổ đất ra khỏi gầu
✓ Quay gầu rỗng về chỗ đào
Trang: 13
Chu kỳ làm việc của máy đào đất
1. Cắt bửa lớp đất và xúc đất vào gầu 2. Quay gầu đến nơi đổ đất
Trang: 14
Chu kỳ làm việc của máy đào đất
Trang: 15
http://kensdiecastconstructionmodels.com/5130fsgallery.html
Trang: 19
Đặc điểm chính của máy đào gầu thuận
• Đào đất có hiệu quả từ cao trình máy đứng trở lên
• Độ sâu tối đa mà máy có thể đào được kể từ cao trình
máy đứng là 0,3-2m
• Công dụng: đào hố đào sâu và rộng, đào bờ đất,
sườn đồi, sửa mái dốc, đào những rãnh nông, ở nơi
đất khô ráo, không có nước ngầm.
Trang: 20
Đường di chuyển của máy
Trang: 21
Năng suất của máy đào
• Năng suất thực tế = C x S x V x B x E
• C: số chu kỳ công tác trong một đơn vị thời gian
(Bảng 4.2)
• S: hệ số góc quay (bảng 4.3)
• V: dung tích gầu
• B: hệ số đầy gầu (bảng 4.1)
• E: hệ số hữu dụng
Trang: 22
Năng suất của máy đào
Bảng 4.1 Hệ số đầy gầu (bucket fill factors)
Loại đất Hệ số đầy gầu
Đất thịt 0,8-1,1
Cát, sỏi 0,9-1,00
Sét cứng 0,65-0,95
Sét ướt 0,5-0,9
Đá, cho nổ tốt 0,7-0,9
Đá, cho nổ kém 0,4-0,7
Nguồn: Nunnally, 2007. tr.45
Trang: 23
Năng suất của máy đào
Bảng 4.2 Số chu kỳ công tác trong 1 giờ đối với máy đào
gầu thuận
Loại đất Loại gầu
Gầu đổ trước (front dump bucket) Gầu đổ đáy (bottom dump bucket)
Trang: 25
Năng suất của máy đào
Bảng 4.3 Hệ số góc quay
Trang: 26
Cải tiến năng suất của máy đào
• Hai nhân tố chính: góc quay và thời gian chờ đợi trong
chu kỳ công tác.
• Tăng năng suất
✓ Giảm góc quay giữa vị trí đào và đổ đất
✓ Bố trí vị trí xe chở đất thuận tiện để giảm thiểu thời
gian chờ đợi xe.
✓ Khi chỉ có một vị trí đổ đất, phải tận dụng khoảng
thời gian giữa lúc xe đến và đi để máy đào di
chuyển và sửa sang lại hố đào.
✓ Máy đào phải di chuyển thường xuyên để đảm bảo
bán kính đào đất tối ưu.
✓ Giữ cho răng của gầu đào sắc nhọn
Trang: 27
• Khoang đào là nơi làm việc của máy đào, gồm mặt
bằng máy đứng, chỗ đất đang đào, chỗ đứng của xe
chở đất hay chỗ đổ đất lên bờ
• Các kiểu đào đất khi dùng gầu thuận:
✓ Đào dọc đổ sau: áp dụng khi đào những hố hẹp
(<1,5Rmax), xe tải chạy lùi trong rãnh đào, góc quay
của máy đào là 180 độ → tăng thời gian công tác
của máy đào
✓ Đào dọc đổ bên: bề rộng hố đào từ (1,5-1,9) Rmax
✓ Đào dọc đổ vào xe tải đứng trên bậc cao:
✓ H = Hđổ - (Hxe +0,8m)
Trang: 28
4. Thiết kế đào đất bằng
máy đào gầu nghịch
Trang: 29
Nguồn: Nunnally, 2007. tr.46
• Đào đất ở cao trình thấp hơn cao trình máy đứng
• Công dụng: đào rãnh (phổ biến), đào hố móng, đào
tầng hầm, lấp đất.
• Khi đào rãnh: chọn gầu đào đất có bề rộng tương
ứng với kích thước rãnh đào.
Trang: 30
Máy đào gầu nghịch
• Các thông số: độ sâu đào đất lớn nhất, bán
kính đào đất và chiều cao đổ đât lớn nhất.
Trang: 31
Năng suất của máy đào
• Năng suất thực tế = C x S x V x B x E
✓ C: số chu kỳ công tác trong một đơn vị thời gian
(Bảng 4.4)
✓ S: hệ số góc quay (bảng 4.5)
✓ V: dung tích gầu
✓ B: hệ số đầy gầu
✓ E: hệ số hữu dụng
Trang: 32
Năng suất của máy đào
Bảng 4.4 Số chu kỳ công tác trong 1 giờ
đối với máy đào gầu nghịch
Loại đất Loại máy
Bánh hơi Gầu nhỏ ≤ Gầu lớn Gầu cực
0,75m3 0,94-1,72m3 lớn
Đất mềm 170 250 200 150
Đất trung bình 135 200 160 120
Đất cứng 110 160 130 100
Nguồn: Nunnally, 2007. tr.49
Trang: 33
Năng suất của máy đào
Bảng 4.5 Hệ số góc quay của máy đào gầu nghịch
Trang: 34
Năng suất của máy đào
Bảng 4.6 Hệ số công tác đào rãnh
Loại đất Hệ số
Đất mềm 0,60-0,70
Đất trung bình 0,90-0,95
Trang: 35
Công suất nâng của máy đào gầu nghịch: ví dụ
Trang: 36
Nguồn: http://www.nacoal.com/images/3.5.4.jpg
Nguồn: http://www.bcauduongbkdn.com/f@rums/showthread.php?p=56974
Trang: 40
Năng suất của máy đào gầu dây: năng suất lý
tưởng (IO)
Trang: 41
Năng suất của máy đào gầu dây: năng suất lý
tưởng (m³/h) (IO)
Trang: 42
Năng suất của máy đào gầu dây: độ sâu đào
tối ưu
Trang: 43
Năng suất của máy đào gầu dây: hệ số góc
quay – độ sâu (SD)
Trang: 44
Năng suất của máy đào gầu dây: độ sâu đào
tối ưu (m)
Trang: 45
Năng suất của máy đào gầu dây: hệ số góc
quay – độ sâu (SD)
Chiều sâu đào Góc quay (độ)
(% so với chiều 30 60 90 150 180
sâu tối ưu)
20 1,06 0,94 0,87 0,75 0,70
60 1,25 1,06 0,97 0,80 0,74
100 1,32 1,11 1,00 0,83 0,77
140 1,25 1,06 0,96 0,81 0,75
180 1,15 0,98 0,90 0,76 0,71
200 1,10 0,94 0,87 0,73 0,69
Nguồn: Nunnally, 2007. tr.59
Trang: 46
• Dùng để đào đất xốp và nhẹ
• Có độ sâu đào đất và chiều cao đổ đất lớn nhất
• Điều khiển bằng dây → lượng đất rơi vãi rất nhiều.
• Kích thước gầu được chọn phụ thuộc vào công suất
máy, chiều dài tay cần và loại đất đào.
Vùng đào
hữu hiệu
nhất
Trang: 47
• Cho đào thử để chọn chiều dài tay cần, góc quay tay
cần, kích thước và trọng lượng gầu để năng suất máy
đào là cao nhất.
• Năng suất máy đào càng cao khi góc quay tay cần
càng nhỏ.
• Năng suất đào đất cao nhất khi góc quăng gầu so với
phương thẳng đứng là trong phạm vi 15o.
• Đào hố đào sâu → chia làm nhiều tầng đào tương
ứng với độ sâu đào đất tối ưu.
Trang: 48
6. Thiết kế đào đất bằng
máy đào gầu ngoạm
Nguồn:
http://www.dredgingengineering.com/Dredging/media/LectureN
otes/Miedema/1992_Wodcon_13_Clamshell/Figure02.jpg Trang: 49
Máy đào gầu ngoạm
Trang: 50
Máy đào gầu ngoạm: cấu tạo gầu
Trang: 52
Máy đào gầu ngoạm: đào ống giếng lớn, giếng chìm
Trang: 53
Máy đào gầu ngoạm: Thi công tường vây bằng cách sử
dụng gầu ngoạm
Trang: 54
Năng suất của máy đào gầu ngoạm
• Bảng tra năng suất tiêu chuẩn cho máy
đào gầu ngoạm không sẵn có.
• Năng suất thực tế = M x C x E
✓ M: Thể tích đất đào trong một chu kỳ
✓ C: Số chu kỳ công tác trong một giờ
(chu kỳ/h)
✓ E: hệ số hữu dụng
Trang: 55
Năng suất của máy đào gầu ngoạm
• Tải lớn nhất cho phép (trọng lượng gầu
và trọng lượng đất) lấy từ biểu đồ tải
trọng của máy đào gầu ngoạm.
• Nếu không có biểu đồ đó, giới hạn tải
bởi:
✓ 80% công suất nâng an toàn trong
biểu đồ công suất của xe cẩu bánh
lốp.
✓ 90% công suất nâng an toàn trong
biểu đồ công suất của xe cẩu bánh
xích.
Trang: 56
Năng suất của máy đào gầu ngoạm
• Tổ chức công việc sao cho bán kính đổ
và đào giống nhau → giảm thời gian
chu kỳ làm việc.
• Giữ máy đào thăng bằng:
✓ Để tránh gầu quay lắc lư lên hoặc
xuống;
✓ Gầu quay không thăng bằng làm
máy vận hành khó và tăng thời gian
chu kỳ làm việc.
Trang: 57
7. Thiết kế đào, san
và vận chuyển đất
bằng máy ủi
Trang: 58
Máy ủi (dozer hay bulldozer)
Máy ủi
bánh hơi
(wheel
dozer –
p13)
Máy ủi
bánh xích
(track
dozer-p9)
Trang: 59
Thiết kế đào đất bằng máy ủi
• Công dụng:
✓ Đào và vận chuyển đất trong cự ly 100m (đât cấp I, II,
III);
✓ Đào hố rãnh, bóc tầng đất phủ trên các bãi vật liệu,
bóc lớp đất thực vật, lớp đất phong hóa;
✓ Lấp đất chỗ trũng, hố, rãnh, mương;
✓ San mặt đất, san nền đường;
✓ Bạt các bụi cây, nhổ bật gốc cây, đẩy các tảng đá lớn;
✓ Giúp máy đào sửa khoang đào, mái dốc, đẩy phía sau
máy cạp, san những đống đất mới đổ.
Trang: 60
Lưỡi ủi
Trang: 63
Thiết kế đào đất bằng máy ủi
• Cấu tạo: Máy ủi có bàn ủi quay trong mặt
phẳng ngang và quay trong mặt phẳng
đứng
• Năng suất máy ủi phụ thuộc vào:
✓ Công suất động cơ;
✓ Hình dạng bàn ủi;
✓ Cự ly vận chuyển đất;
✓ Biện pháp thi công.
Trang: 64
Năng suất của máy ủi
• Năng suất thực tế = M x C x E
✓ M: Thể tích bốc chuyển trong một chu kỳ;
✓ C: Số chu kỳ công tác trong một giờ (chu
kỳ/h) (tính toán);
✓ E: hệ số hữu dụng.
Trang: 65
Năng suất của máy ủi
• Phương pháp tính thể tích ủi:
✓ Ủi để bốc tải đầy lưỡi, nâng lưỡi lên trong
khi di chuyển đến bề mặt bằng phẳng cho
đến khi đống đất đồng đều hình thành.
✓ Đo lường chiều rộng của đống đất (W)
vuông góc với lưỡi và tại đường bên trong
của bánh xe hay bánh xích. Tính trung bình
hai trị đo.
✓ Tương tự, đo chiều cao (H) của đống đất.
✓ Đo chiều dài (L) của đống đất song song
với lưỡi.
✓ Thể tích ủi (m3) = 0.375 x H x W x L
Trang: 66
Năng suất của máy ủi
Trang: 67
Năng suất của máy ủi
• Chu kỳ máy ủi = chu kỳ cố định + chu
kỳ biến đổi;
• Chu kỳ cố định (fixed cycle): thời gian
cần để thao tác, sang số, bắt đầu bốc
tải, và đổ;
• Chu kỳ biến đổi (variable cycle): thời
gian cần để ủi và trở về.
Trang: 68
Năng suất của máy ủi: chu kỳ cố định
Điều kiện vận hành Thời gian (phút)
Trang: 69
Năng suất của máy ủi: vận tốc tiêu biểu của máy ủi
khi ủi
Điều kiện vận hành Vận tốc (km/h)
Đất cứng, vận chuyển < 30 m 2,4
Đất cứng, chuyển hơn 30 m 3,2
Đất rời, vận chuyển < 30 m 3,2
Đất rời, chuyển hơn 30 m 4,0
Nguồn: Nunnally, 2007. tr.96
Trang: 70
Năng suất của máy ủi: vận tốc tiêu biểu của máy ủi
trở về
Điều kiện Vận tốc (km/h)
vận hành
Trang: 71
Năng suất của máy ủi
• Các biện pháp nâng cao năng suất:
✓ Ủi xuống dốc (downhill dozing)
✓ Ủi kiểu rãnh (slot dozing)
✓ Ủi hai lưỡi sóng đôi hay ủi ghép
(blade-to-blade dozing hay side-by-
side dozing)
✓ Ủi một lưỡi sóng đôi (mechanically
coupled side-by-side (S x S))
Trang: 72
Năng suất của máy ủi
Ủi trong
rãnh
Ủi hai lưỡi
sóng đôi
Nguồn: http://www.tpub.com/content/constructiontractors/TM-5-2410-237-10/css/TM-5-
2410-237-10_53.htm
Trang: 74
8. Thiết kế đào, san
và vận chuyển đất
bằng máy cạp
Trang: 75
Máy cạp
• Máy cạp một động cơ hẫng (hai trục)
(single-engine overhung (two-axle)
scraper)
• Máy cạp ba trục (three-axle scraper)
• Máy cạp hai động cơ hai cầu (two-
engine all-wheel-drive scraper)
• Máy cạp nâng (elevating scraper)
• Máy cạp khoan (auger scraper)
• Máy cạp đẩy-kéo (push-pull or twin-
hitch scraper)
Trang: 76
Máy cạp
Máy cạp
nâng
Máy cạp
khoan
Trang: 77
Máy cạp
Máy cạp
hai động
cơ
Máy cạp
đẩy-kéo
Trang: 78
Máy cạp đẩy-kéo: hệ thống đẩy-kéo
Nguồn:
http://www.petersonholding.com/about/history_hoe.apron.scraper.php
Trang: 79
Máy cạp
• Có khả năng đào, tải, chuyển, và đổ đất
từ khoảng cách trung bình đến dài.
• Chỉ có máy cạp nâng mới có khả năng
đạt hiệu năng cao trong bốc tải
(loading) mà không cần sự trợ giúp của
máy đẩy (pusher tractor) hay máy cạp
khác.
• Lưỡi cắt: thẳng, cong, hoặc nhô ở giữa
(sống dọc) (stringer)
Trang: 80
Chu kỳ làm việc của máy cạp
Trang: 81
Chu kỳ làm việc của máy cạp
• Chu kỳ của máy cạp = chu kỳ cố định
(fixed cycle) + chu kỳ biến đổi (variable
cycle)
• Chu kỳ cố định = thời gian vào vị trí
(spot) + thời gian bốc tải (load) + thời
gian thao tác và đổ (maneuver and
dump)
Trang: 82
Chu kỳ làm việc của máy cạp: chu kỳ cố định
Trang: 83
Chu kỳ làm việc của máy cạp: chu kỳ cố định
Trang: 84
Chu kỳ làm việc của máy cạp: chu kỳ cố định
Trang: 85
Chu kỳ làm việc của máy cạp: chu kỳ biến đổi
• Chu kỳ biến đổi = thời gian di chuyển = thời gian vận chuyển
+ thời gian quay lại.
• Chu kỳ biến đổi được xác định bởi:
✓ Phương pháp sử dụng đồ thị xác định thời gian di chuyển
(travel-time curves);
✓ Phương pháp vận tốc trung bình (average-speed method)
sử dụng biểu đồ tính năng của máy;
✓ Phương pháp vận tốc trung bình sử dụng đồ thị đường
cong cản (retarder curves).
Trang: 86
Chu kỳ làm việc của máy cạp: chu kỳ biến đổi
Phương
pháp đồ
thị xác
định thời
gian di
chuyển :
Khoảng
cách vs.
thời gian
khi được
bốc tải
FIGURE 4-4. Scraper travel time—loaded. (Reprinted Courtesy of
Caterpillar Inc.)
Nguồn: Nunnally, 2007. tr.92
Trang: 87
Chu kỳ làm việc của máy cạp: chu kỳ biến đổi
Phương
pháp đồ
thị xác
định thời
gian di
chuyển :
Khoảng
cách vs.
thời gian
khi không
tải
FIGURE 4-5. Scraper travel time—empty.
Nguồn: Nunnally, 2007. tr.93
(Reprinted Courtesy of Caterpillar Inc.)
Trang: 88
Chu kỳ làm việc của
máy cạp: chu kỳ
Phương biến đổi
pháp vận
tốc trung
bình sử
dụng biểu
đồ tính
năng (p17)
của máy
Phương
pháp vận
tốc trung
bình sử
dụng đồ
thị đường
cong cản
Trang: 92
Chu kỳ làm việc của máy cạp: chu kỳ biến đổi
Loại bề mặt Hệ số cản
lăn (kg/t)
Hệ số cản
lăn tiêu Bê tông hay nhựa asphalt 20
biểu Cứng, nhẵn, néo uốn ít khi có tải 32
Đường bùn có vết lún, lốp thâm nhập 50
2,5-5 cm.
Đường bùn có vết lún, mềm, lốp thâm 75
nhập 7,5-10 cm.
Cát bời rời hay sỏi 100
Mềm, bùn, và vết sâu 150-200
Nguồn: Nunnally, 2007. tr.82
Trang: 93
Năng suất của máy cạp
• Năng suất thực tế = M x C x E
✓ M: Thể tích bốc chuyển trong một
chu kỳ
✓ C: Số chu kỳ công tác trong một giờ
(chu kỳ/h) (tính toán)
✓ E: hệ số hữu dụng
Trang: 94
Đẩy bốc tải (push-loading)
• Trừ máy cạp nâng và máy cạp đẩy-kéo, máy cạp khác
cần sự trợ giúp của máy đẩy để đạt năng suất cao
nhất.
• Ba phương pháp đẩy bốc tải:
✓ Quay ngược về đường cũ (back-track);
✓ Bốc tải chuyền (chain loading);
✓ Bốc tải con thoi (shuttle loading).
Trang: 95
• Bốc tải quay Đẩy bốc tải (push-loading)
ngược về đường
cũ thường dùng
nhưng chậm nhất.
• Bốc tải chuyền
thích hợp cho khu
vực đào hẹp và
dài.
• Bốc tải con thoi
cần hai khu vực
đắp riêng biệt để
hoạt động hữu
hiệu. Nguồn: Nunnally, 2007. tr.113
Trang: 96
Thời gian bốc tải tối ưu
Đường
cong bốc
tải
Trang: 97
Thời gian bốc tải tối ưu
Tìm thời
gian bốc
tải tối ưu
Trang: 98
Tính số lượng máy đẩy
Trang: 99
Tính số lượng máy đẩy
Chu kỳ máy đẩy tiêu biểu (phút)
Phương pháp đẩy bốc tải Máy đẩy đơn Máy đẩy kép
Quay ngược 1,5 1,4
Chuyền hay con thoi 1,0 0,9
Nguồn: Nunnally, 2007. tr.115
Trang: 100
Bốc tải đẩy-kéo (push-pull loading)
• Trình tự bốc tải đẩy-kéo (p12):
✓ Máy cạp 1 đến chổ đào và tự bốc tải.
✓ Máy cạp 2 đến, nối móc, và đẩy máy
cạp 1 để giúp bốc tải.
✓ Khi máy cạp 1 đã bốc tải xong, tài xế
nâng khoang tải. Máy cạp 2 bắt đầu
bốc tải với máy cạp 1 kéo để giúp
bốc tải.
✓ Hai máy cạp tách ra và chuyển đất
đến chổ cần đắp.
Trang: 101
Nâng cao năng suất máy cạp
Trang: 102
Nâng cao năng suất máy cạp
• Dùng bốc tải xuống dốc bất cứ khi nào
có thể để giảm công suất máy đẩy và
thời gian bốc tải.
• Dùng phương pháp chuyền hay con
thoi nếu có thể.
• Dùng máy xới (ripper, scarifier) để xới
đất cứng trước khi bốc tải.
• Dùng máy đẩy cho máy cạp đủ lực đẩy
để tăng tốc nhanh khỏi vùng đào.
Trang: 103
Nâng cao năng suất máy cạp
• Giữ vùng đào trong điều kiện tốt.
• Duy trì đường vận chuyển trong điều
kiện tốt nhất có thể.
• Làm đường vận chuyển đủ rộng để cho
phép vận chuyển vận tốc cao an toàn.
• Giữ bề mặt đắp bằng phẳng.
• Tăng lực đẩy cho máy cạp ở chổ đắp
nếu thời gian rải đất quá lâu.
Trang: 104
9. Máy xúc
Trang: 105
• Dùng để đào đất mềm đến cứng
trung bình
• Vận chuyển, bốc dỡ vật liệu
• Lấp đất rãnh đào, hố đào
Trang: 106
Máy xúc bánh hơi
Trang: 107
• Máy xúc bánh hơi:
✓ Có tính cơ động cao, và có thể di chuyển trên
đường với tốc độ cao (40 km/h);
✓ Áp lực bánh xe tương đối thấp có thể thay đổi
bằng cách sử dụng những loại vỏ bánh xe có kích
thước khác nhau và thay đổi áp lực bơm;
✓ Phần lớn máy xúc bánh hơi articulated.
• Máy xúc bánh xích:
✓ Có thể di chuyển trên đường dốc, trên đất mềm;
✓ Năng suất thấp trên cự ly vận chuyển dài.
Trang: 108
Ước tính năng suất máy xúc
• Thời gian cơ bản trong 1 chu kỳ = thời gian bốc tải,
đổ đất, quay đầu xe, và di chuyển trong khoảng cách
tối thiểu (5m or ngắn hơn với máy xúc bánh xích)
(Table 4-6)
• Đồ thị thể hiện thời gian di chuyển tiêu biểu cho máy
xúc được trình bày trong Figure 4-15.
Trang: 109
Ước tính năng suất máy xúc
Trang: 110
Ước tính năng suất máy xúc
• Thời gian di
chuyển cho máy
xúc bánh hơi
không được tính
nếu cự ly vận
chuyển từ nơi
bốc tải đến nơi
đổ đất không
quá 25m.
Trang: 112
FIGURE 4-17. Multisegment
loader bucket.
Trang: 113
10. Xe tải
Trang: 114
Xác định số xe tải cần thiết
• Chu kỳ cố định (fixed cycle): thời gian
cần để thao tác, sang số, bốc đất vào
xe và đổ đất ra khỏi xe.
• Chu kỳ biến đổi (variable cycle): thời
gian cần xe chạy đến nơi đổ đất và
quay lại.
Trang: 115
Xác định số xe tải cần thiết
• Thời gian cố định cần để thao tác, sang số và đổ đất
ra khỏi xe xác định bằng cách tra bảng.
• Thời gian đổ đất vào xe:
Trang: 116
Xác định số xe tải cần thiết
Table 4-9. Spot, maneuver, and dump time for trucks and wagons
(phút)
Trang: 117
Cải tiến năng suất xe tải
• Cần phải chọn xe tải phù hợp với kích thước gầu đào
(xe tải phải có dung tích thùng xe bằng 3-5 lần dung
tích gầu đào đối với gầu thuận, gầu nghịch và máy
xúc, bằng 5-10 lần dung tích gầu đào đối với gầu dây,
gầu ngoạm)
• Dung tích của thùng xe nên là bội số dung tích gầu
đào
• Thời gian tổn thất do đậu xe chờ đổ đất vào xe là
nguyên nhân chính gây năng suất thấp:
✓ Giảm góc quay của máy đào .
✓ Bố trí hai vị trí xe chở đất ở hai bên máy đào
Trang: 118
Cải tiến năng suất xe tải
• Chú ý thời gian làm việc đầu ca và cuối ca
• Không cho xe chở quá tải, việc chở quá tải làm tăng
chi phí bảo trì và sửa chữa
• Duy trì đường di chuyển của xe trong điều kiện tốt để
giảm thời gian di chuyển và hạn chế tình trạng xe bị
hao mòn
✓ Bố trí đường giao thông phù hợp để bốc tải, vận
chuyển đất và đổ đất.
✓ Đường phải đủ rộng để xe có thể chạy với tốc độ
cao mà an toàn
✓ Chuẩn bị một số xe dự phòng trường hợp xe bị
hỏng (khoảng 20% đội xe)
✓ Không cho phép chạy quá tốc độ
Trang: 119
THANK YOU
For Your
Listening!
BIMTECH - NOT ONLY BUILDING