Professional Documents
Culture Documents
Chương VI
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiếm thức: học xong bài học, học sinh có thể:
˗ Học sinh biết được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
˗ Biết được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc về
đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước.
˗ Biết vận dụng hiểu biết về văn minh Văn Lang – Âu Lạc để giới thiệu về đất
nước con người Việt Nam. Nhận thức được giá trị của nền văn minh đầu tiên
trên đất nước Việt Nam. Có ý thức trân trọng và trách nhiệm trong việc góp
phần bảo tồn các di sản văn hóa của dân tộc.
2. Về năng lực: thông qua bài học này, học sinh phát triển các năng lực:
˗ Tìm hiểu lịch sử: Nhận diện nguồn tài liệu liên quan đến bài học. Trình bày
được sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử cụ thể gắn với bài học
˗ Nhận thức và tư duy lịch sử: giải thích/ Đánh giá sự kiện, hiện tượng, vấn đề
lịch sử trong bài học.
˗ Vận dụng kiến thức đã học: Vận dụng kiến thức để học các nội dung mới/ Vận
dụng trong thực tế đối với đời sống
3. Về phẩm chất:
˗ Trân trọng những giá trị của các thành tựu văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
˗ Có ý thức trách nhiệm, góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới.
˗ Phát triển phẩm chất trách nhiệm, hoàn thành nhiệm vụ khi tham gia hoạt động
nhóm để tìm hiểu về các thành tựu chủ yếu của nền văn minh Văn Lang – Âu
Lạc.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
˗ Sách giáo khoa, sách giáo viên.
˗ Hình ảnh phác họa thành Cổ Loa.
˗ Ảnh bản đồ nhà nước Văn Lang, bản đồ nhà nước Âu Lạc.
˗ Hình ảnh dấu vết vỏ trấu được tìm thấy.
˗ Ảnh bản vẽ rìu cân và rìu xéo; hoa văn người và động vật trên rìu đồng.
˗ Ảnh rìu lưỡi hài, rìu gót vuông, Rìu cân xòe (hay rìu hình đuôi cá), trống đồng
Đông Sơn, Chiếc vòng tay Đông Sơn, vòng chân bằng đồng, trâm cài tóc có
hình muôn thú, đồ gốm có tráng men, lẫy nỏ và tên.
˗ Ảnh mặt trống đồng Đông Sơn.
˗ Ảnh hoa văn hình thuyền trên trống Đồng, hoa văn nhà ở trên trống đồng và
hình vẽ phục dựng, trang phục người Việt thời Văn Lang, hình vẽ thuyền bè của
người Âu Lạc, hình vẽ mô phỏng vũ công mặc áo dài nhảy múa, dựa theo hình
khắc trên trống đồng Đông Sơn.
˗ Ảnh tượng 2 người cưỡi voi trên cán dao.
˗ Hình ảnh đền hạ thờ các vua Hùng (Phú Thọ)
˗ Hình vẽ sự tích Sơn Tinh, Thủy Tinh, Lạc Long Quân và Âu Cơ.
˗ Hình vẽ nhuộm răng, tục xăm mình của người Việt cổ.
˗ Hình 12.9 trầu cau, 12.10 bánh chưng bánh giày, 12.11 hình vẽ mô phỏng nhà
sàn từ hoa văn trên trống đồng Ngọc Lũ.
a. Mục tiêu:
Khơi gợi sự chú ý của học sinh. Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài học
mới.
b. Nội dung:
Học sinh: quan sát hình ảnh, sử dụng sự hiểu biết của bản thân và nội dung bài học
và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
Giáo viên: trình bày vấn đề, trình chiếu cho học sinh hình ảnh trên máy chiếu.
c. Sản phẩm:
˗ Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh phác họa thành Cổ Loa.
?Qua hình ảnh em có thể cho cô biết đây là công trình kiến trúc gì? Thuộc nhà
nước nào?
˗ Học sinh vận dụng hiểu biết của bản thân và thực hiện nhiệm vụ.
˗ Giáo viên hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ (nếu cần thiết).
˗ Giáo viên mời đại diện học sinh trả lời câu hỏi, mời học sinh khác nhận xét,
bổ sung.
˗ Học sinh trả lời câu hỏi, nhận xét bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
˗ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội
dung mới.
Công trình thành Cổ Loa.
Công trình này thuộc nhà nước Âu Lạc.
B. Hoạt động: HÌNH THÀNH KIẾM THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu những thành tựu văn minh tiêu biểu
a. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động học sinh biết được sự ra đời của nhà nước Văn Lang – Âu
Lạc.
b. Nội dung:
Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh. Dựa vào nghiên cứu sách giáo khoa, tìm hiểu
trên mạng, vận dụng trả lời câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm:
Học sinh hoàn thành tìm hiểu kiến thức và ghi vào vở sự ra đời của nhà nước, tổ
chức bộ máy nhà nước.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhà nước Văn Lang tồn tại từ
Nhiệm vụ 1: Nhà nước Văn Lang ra đời và khoảng thế kỷ VII TCN đến năm 208
kết thúc khi nào? Ai là người đứng đầu? TCN, kinh đô đặt ở Phong Châu (nay
Nhiệm vụ 2: Nhà nước Âu Lạc ra đời và kết thuộc Phú Thọ). Đứng đầu nhà nước
thúc khi nào? Ai là người đứng đầu? Văn Lang là vua Hùng Vương.
Nhà nước Âu Lạc (khoảng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 208 TCN – 179 TCN) do An Dương
Học sinh làm việc cá nhân, dựa vào tư duy Vương đứng đầu, kinh đô đặt ở Cổ
của bản thân và nội dung trong sách giáo Loa (nay thuộc Đông Anh, Hà Nội).
khoa, trả lời câu hỏi. Tổ chức bộ máy 2 nhà nước:
Bước 3: Báp cáo kết quả hoạt động đứng đầu là vua. Dưới vua có Lạc
Giáo viên gọi học sinh lần lược trả lời câu hầu, Lạc tướng. Ở địa phương có các
hỏi bộ, mỗi bộ gồm nhiều đơn vị cơ sở
Các học sinh khác nhận xét, đánh giá kết quả được gọi là Chiềng, Chạ.
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
Giáo viên bổ sung, phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
a. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động học sinh biết được hoạt động kinh tế của văn minh Văn Lang
– Âu Lạc.
b. Nội dung:
Giáo viên đặt ra câu hỏi. Học sinh dựa vào tư duy của bản thân và nội dung trong
sách giáo khoa, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
Học sinh hoàn thành tìm hiểu kiến thức và ghi vào vở hoạt động kinh tế của văn
minh Văn Lang – Âu Lạc.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến
a. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động học sinh biết được đời sống vật chất của văn minh Văn Lang
– Âu Lạc.
b. Nội dung:
Giáo viên chia lới thành 4 nhóm. Dựa vào nghiên cứu sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh gợi ý, tìm hiểu trên mạng, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm:
Học sinh hoàn thành tìm hiểu kiến thức và ghi vào vở đời sống vật chất của văn
minh Văn Lang – Âu Lạc.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Ăn uống: Gạo là nguồn lương thực
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về ăn uống chính của người Việt cổ gồm: cơm,
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về nhà ở rau, cá được chế biến cùng nhiều loại
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về trang phục gia vị. Nhiều loại bánh cho lễ tết:
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu về phương tiện di bánh chưng, bánh giầy.
chuyển Nhà ở: Người Việt cổ sống định cư
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thành làng, xóm và làm nhà sàn để ở.
Học sinh thảo luận theo nhóm, quan sát. Cư trú trong nhà sàn có mái cong
Hình 12.9 trầu cau, 12.10 bánh chưng bánh hình thuyền hoặc mái tròn hình mui
giày, 12.11 hình vẽ mô phỏng nhà sàn từ hoa thuyền.
văn trên trống đồng Ngọc Lũ. Hoặc hình ảnh Trang phục: Nữ mặc áo, váy, biết
trên trình chiếu. Kết hợp đọc thông tin, tư làm đẹp và sử dụng đồ trang sức,
liệu sách giáo khoa trang 67,68 tìm hiểu nam đóng khố.
thêm kiến thức bên ngoài tài liệu. Phương tiện di chuyển: Phương
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo tiện đi lại và vận chuyển phổ biến là
luận thuyền và xe kéo bởi vật nuôi như
Giáo viên gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trâu, bò, ngựa,..
bảng viết kết quả thảo luận.
Các học sinh khác nhận xét, đánh giá kết quả
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
Giáo viên bổ sung, phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sich.
a. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động học sinh biết được đời sống tinh thần của văn minh Văn
Lang – Âu Lạc.
b. Nội dung:
Giáo viên đặt ra câu hỏi. Học sinh dựa vào tư duy của bản thân và nội dung trong
sách giáo khoa, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
Học sinh hoàn thành tìm hiểu kiến thức và ghi vào vở đời sống tinh thần của văn
minh Văn Lang – Âu Lạc.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến
Câu 1: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc thuộc nền văn hóa nào sau đây?
A. Văn hóa Đông Sơn.
Câu: 1 2 3 4
Đáp án: A D D C
a. Mục tiêu:
Học sinh rèn luyện được khả năng tìm kiếm, tiếp cận và xử lí thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự tìm hiểu lịch sử,
tự học lịch sử.
b. Nội dung:
Giáo viên đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi phần Vận dụng sách giáo
khoa trang 69; học sinh vận dụng kiến thức thực tế, và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm:
Một số tư liệu phản ánh thành tựu tiêu biểu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
Trả lời được câu hỏi của giáo viên, hiểu được giá trị của ngày giỗ tổ Hùng
Vương.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh:
Câu 1: Em hãy sưu tầm một số tư liệu phản ánh thành tựu tiêu biểu của văn
minh Văn Lang – Âu Lạc.
Câu 2: em hiểu gì về câu ca dao “Dù ai đi ngược về xuôi nhớ ngày giỗ tổ mùng
mười tháng ba”.
Bước 2: Học sinh tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
Học sinh vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm, tìm hiểu thông tin, tư liệu, hình
ảnh về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
Học sinh vận dụng kiếm thức đã học, sự hiểu biết của bản thân hiểu ý nghĩa của
câu ca dao.
Giáo viên hướng dẫn, hỗ trợ học sinh (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
Giáo viên tiết sau mời đại diện học sinh lên báo cáo kết quả.
Giáo viên mời đại diện học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.