Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được khái niệm Lịch sử và Sử học; phân biệt được hiện thực lịch
sử và nhận thức lịch sử.
- Trình bày được đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ của Sử học và ý
nghĩa của một số nguyên tắc cơ bản của Sử học; phân biệt các nguồn sử liệu;
hiểu và biết vận dụng đơn giản một số phương pháp cơ bản của Sử học.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tìm hiểu được các vấn đề liên quan đến Lịch sử và Sử
học.
Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề,
hoàn thành nhiệm vụ thầy, cô giáo; Trình bày được ý kiến của bản thân
về các vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin liên
quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải
quyết vấn đề; Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề
do GV yêu cầu.
- Năng lực riêng:
Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Trình bày được khái niệm Lịch sử;
Biết cách khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu để tìm hiểu hiện thực
lịch sử và nhận thức lịch sử; Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ và nguyên
tắc cơ bản của Sử học; Trình bày được đối tượng nghiên cứu, chức năng,
nhiệm vụ của Sử học thông qua ví dụ cụ thể.
Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được khái
niệm Sử học; Phân biệt được các nguồn sử liệu; phân biệt được hiện thực
lịch sử và nhận thức lịch sử ; Nêu được ý nghĩa các nguyên tắc cơ bản
của Sử học; Phân biệt được các nguồn sử liệu: chữ viết, hiện vật lịch sử;
Nêu được một số phương pháp cơ bản của Sử học.
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng:Bước đầu vận dụng được
một số phương pháp cơ bản của Sử học thông qua các bài tập cụ thể (ở
mức độ đơn giản).
3. Phẩm chất
- Trung thực: Báo cáo trung thực kết quả học tập của cá nhân hoặc nhóm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm, thực hiện đầy đủ các hoạt động do
GV thiết kế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
- Một số tư liệu gắn với nội dung bài học Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch
sử.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá
bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật; HS vận dụng kiến
thức, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các ô chữ hàng ngang, hàng dọc có
liên quan đến bài học Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật, nêu vấn đề cho HS tìm ô chữ chìa
khóa của bài học. HS có quyền chọn bất kì ô chữ nào để giải đố, cá nhân HS nào
giải đúng ô chữ sẽ được điểm cộng.
- GV nêu câu hỏi theo các ô chữ mà HS lựa chọn:
+ Ô số 1 (9 chữ cái): Thái độ quan trọng và cần thiết trong nghiên cứu lịch sử.
+ Ô số 2 (6 chữ cái): Một biến cố, kỉ niệm,... mang tính chất lễ nghi, tôn vinh,...
diễn ra trong một dịp đặc biệt.
+ Ô số 3 (9 chữ cái): Một đức tính quan trọng bậc nhất của người viết sử.
+ Ô số 4 (6 chữ cái): Từ chỉ sự phát triển theo hướng tốt hơn trước, phù hợp với sự
phát triển của lịch sử.
+ Ô số 5 (9 chữ cái): Một phương pháp nghiên cứu lịch sử, kết hợp nhiều ngành để
đạt hiệu quả cao.
+ Ô số 6 (7 chữ cái): Thành tựu văn minh cơ bản, dùng để lưu trữ và phát triển tri
thức.
+ Ô chữ chủ đề (6 chữ cái).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, vận dụng kiến thức, hiểu biết
thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
- HS tìm ô chữ hàng dọc (ô chữ chủ đề).
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS xung phong trả lời:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1 K H Á C H Q U A N
2 S Ự K I Ệ N
3 T R U N G T H Ự C
4 T I Ế N B Ộ
5 L I Ê N N G À N H
6 C H Ữ V I Ế T
Em hãy nêu những nguyên tắc cơ bản của trong quá khứ cực kì cần thiết cho
Sử học. hiện tại và tương lai, là cơ sở cho sự
Khi nghiên cứu lịch sử, cần đảm bảo các phát triển khách quan, đúng quy luật,
nguyên tắc nào? Vì sao? tránh phải những sai lầm của quá
+ Nhóm 4: khứ.
Sử liệu là gì? Có mấy loại sử liệu? c. Chức năng, nhiệm vụ của Sử học
Các hình 1.5, 1.6, 1.7 thuộc loại hình sử - Chức năng:
liệu nào? + Chức năng khoa học: cung cấp tri
Những nội dung lịch sử nào được phản ánh thức khoa học nhằm khôi phục, miêu
trong từng sử liệu đó? tả giải thích hiện tượng lịch sử một
cách chính xác, khách quan.
+ Chức năng xã hội: giúp con người
tìm hiểu các quy luật phát triển của xã
hội loài người trong quá khứ, từ đó
nhận thức hiện tại và dự đoán được
tương lai.
+ Chức năng giáo dục: thông qua
những tấm gương lịch sử, bài học lịch
sử.
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép - Nhiệm vụ:
HS tách nhóm chuyên gia, tham gia vào nhóm + Rút ra bài học kinh nghiệm lịch sử
mảnh ghép, sao cho các nhóm mảnh ghép phải đủ phục vụ cuộc sống hiện tại.
thành viên 4 nhóm.
+ Góp phần bồi dưỡng nhân sinh
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ quan và thế giới quan khoa học.
- HS thảo luận nhóm theo các vòng 1, vòng 2 về + Góp phần giáo dục tư tưởng, tình
đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ của cảm, đạo đức và phát triển nhân cách
Sử học. con người.
- HS ghi kết quả thảo luận vào Phiếu học tập số d. Nguyên tắc cơ bản của Sử học
2. - Khách quan: phải khách quan khi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận nghiên cứu dựa trên các sử liệu gốc,
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trình bày nghiên cứu về mọi mặt và mọi khía
các vấn đề được đưa ra trong Phiếu học tập số 2. cạnh, đảm bảo tính liên tục trong quá
- GV mời các nhóm nhận xét, nêu ý kiến và đặt trình vận động, phát triển.
câu hỏi (nếu chưa rõ). - Trung thực: tôn trọng sự thật lịch
Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ sử, tránh xuyên tạc, bóp méo.
học tập - Tiến bộ: lịch sử là một khoa học,
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và góp phần xây dựng giá trị tốt đẹp.
chuyển sang nội dung mới. - Toàn diện: Khi nghiên cứu dựa trên
các sử liệu gốc, nghiên cứu về mọi
mặt và mọi khía cạnh, đảm bảo:
+ Tính liên tục.
+ Tính toàn diện.
+ Tính chi tiết.
e. Khái quát về các nguồn sử liệu
- Sử liệu: là những tài liệu để nghiên
cứu và tái hiện lịch sử.
- Có hai loại sử liệu cơ bản:
+ Sử liệu trực tiếp: nguồn sử liệu ra
đời cùng thời điểm diễn ra sự kiện,
hiện tượng được nghiên cứu - sử liệu
gốc.
+ Sử liệu gián tiếp: nguồn sử liệu
phản
ánh sự kiện, hiện tượng lịch sử thông
qua thông tin gián tiếp như hồi kí, kể
CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
bài học lịch vận dụng - Lịch sử cho biết về những giá trị truyền
sử vào thực thống và văn hoá của mỗi quốc gia, dân tộc
Khoanh tròn vào đáp án đặt trước vào câu trả lời đúng:
Câu 1. Tri thức lịch sử là tất cả:
A. Những hiểu biết có hệ thống về các sự vật, hiện tượng trong quá khứ của nhân
loại.
B. Các quy luật lịch sử có ý nghĩa thiết thực đối với sự tiến bộ của xã hội loài người.
C. Hiện tượng siêu nhiên đã tác động mạnh đến tiến trình phát triển xã hội loài
người.
D. Các sự vật, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ theo ý muốn chủ quan của con
người.
Câu 2. Những tri thức lịch sử đã được con người nhận thức thể hiện dưới dạng nào
dưới đây?
A. Sách, báo, băng ghi âm, bí quyết, kĩ năng,...
B. Kĩ năng, kinh nghiệm, niềm tin, bí quyết,...
C. Tác phẩm sử học, bí quyết, kĩ năng thực hành,...
D. Văn bản, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,...
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về dạng tồn tại của tri thức lịch
sử từ trải nghiệm thực tế?
A. Văn bản, tài liệu, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,... được tiếp nhận qua hệ
thống giáo dục.
B. Niềm tin, giá trị, kinh nghiệm, bí quyết, kĩ năng,... được mỗi cá nhân tự rèn luyện,
tích lũy từ thực tế.
C. Văn bản, tài liệu, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,... được mỗi cá nhân tự
nghiên cứu và tích luỹ.
D. Niềm tin, giá trị, kinh nghiệm, bí quyết, kĩ năng,.. được mỗi cá nhân tiếp nhận
qua hệ thống giáo dục.
Câu 4. Nội dung nào đưới đây không đúng khi nói về đạng tổn tại của tri thức lịch
sử được tiếp nhận qua hệ thống giáo dục?
A. Văn bản, tài liệu, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,... được mỗi cá nhân tự
nghiên cứu và tích luỹ.
B. Niềm tin, giá trị, kinh nghiệm, bí quyết, kĩ năng,... được mỗi cá nhân tự rèn luyện,
tích lũy từ thực tế.
C. Văn bản, tài liệu, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,... được tiếp nhận qua hệ
thống giáo dục.
D. Niềm tin, giá trị kinh nghiệm, bí quyết, kĩ năng,.. được mỗi cá nhân tiếp nhận qua
hệ thống giáo dục.
Câu 5. Các bước thu thập thông tin, sử liệu làm giàu tri thức gồm:
A. Xác định vấn đề, xác định đánh giá, sưu tầm sử liệu, chọn lọc - phân loại.
B. Xác định vấn đề, sưu tầm sử liệu, chọn lọc - phân loại, xác định đánh giá.
C. Xác định vấn đề, thẩm định sử liệu, chọn lọc - phân loại, xác định đánh giá.
D. Xác định vấn để, sưu tầm sử liệu, thẩm định sử liệu, xác định đánh giá.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là bước xác định vấn đề khi thu thập
thông tin, sử liệu làm giàu tri thức?
A. Chọn lọc, phân loại các nguồn sử liệu phù hợp.
B. Xác định vấn đề, đối tượng nghiên cứu.
C. Đề xuất phương pháp thực hiện.
D. Lập thư mục, danh sách nguồn sử liệu cần thụ thập.
Câu 7. Để sưu tầm tư liệu, người nghiên cứu phải:
A. Chọn lọc, phân loại các nguồn sử liệu phù hợp.
B. Xác định độ tin cậy, tính xác thực của nguồn sử liệu đã thu thập.
C. Lập thư mục, danh sách nguồn sử liệu cần thụ thập.
D. Ghi chép các thông tin liên quan đến văn đề, đối tượng nghiên cứu.
Câu 8. Việc dạy và học lịch sử dân tộc ở trường phổ thông có ý nghĩa và giá trị nào
dưới đây?
A. Mỗi dân tộc tự nhận thức chính mình trong quan hệ quốc tế.
B. Tạo cơ sở để học hỏi, giao lưu, hội nhập quốc tế.
C. Tạo điểm tựa cho lòng tin vào sức mạnh của dân tộc.
D. Hình thành tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc.
Câu 9. Mộc bản triều Nguyễn chứa đựng những tri thức lịch sử thuộc dạng nào dưới
đây?
A.Tri thức ẩn, thu được từ sự trải nghiệm thực tế thành kĩ năng của mỗi cá nhân.
B. Tri thức hiện, đã được hiểu biết, nhận thức, thường được thể hiện cụ thể qua văn
bản.
C. Tri thức ẩn, đã được hiểu biết, nhận thức, thường được thể hiện cụ thể qua văn
bản.
D. Trí thức hiện, thu được từ sự trải nghiệm thực tế thành kĩ năng của mỗi cá nhân.
Câu 10. Ở Việt Nam, nơi nào dưới đây tập trung đa dạng các sử liệu góp phần phục
vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, tham quan và hưởng thụ văn hoá của công chúng?
A. Bảo tàng.
B. Thư viện.
C.Trung tâm lưu trữ.
D. Nhà văn hoá.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học, thực hiện Phiếu bài tập ngay tại lớp.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận
- GV thu Phiếu bài tập của HS và trình chiếu lại câu hỏi để chữa bài cho HS.
- GV mời lần lượt một số HS đọc đáp án.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A D A B B A D D B A
- GV mời HS khác nhận xét, nêu ý kiến (nếu có đáp án khác).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mở rộng kiến thức liên quan đến nguồn sử
liệu.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SGK tr.8; HS vận
dụng kiến thức đã học, sưu tầm thông tin, tư liệu, hình ảnh để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Phân loại, đánh giá được độ tin cậy và giá trị thông tin của
các nguồn sử liệu về di tích lịch sử ở địa phương.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu cho HS: Tìm hiểu một di tích lịch sử ở địa phương và nêu suy
nghĩ của em về giá trị của di sản này đối với cuộc sống hôm nay và mai sau.
- GV hướng dẫn HS, cho HS tham khảo:
+HS tìm hiểu thông tin qua tư liệu, kiểm chứng thông tin, trình bày thông tin.
+ Giá trị: Vô giá.
+ Minh chứng duy nhất về sự tiến hoá của nền văn minh dân tộc trong lịch sử phát
triển của nhà nước quân chủ vùng Đông Nam Á và Đông Á tại vùng Đồng bằng
châu thổ Bắc Bộ từ thế kỉ VII được tiếp nối đến thế kỉ XIX, XX.
+ Khu di tích duy nhất có bề dày lịch sử văn hoá trên 10 thế kỉ liên tục với vai trò
là trung tâm quyền lực và kinh đô Quốc gia. Là không gian hội tụ đầy đủ 3 cơ sở
sử liệu về nhận thức Thăng Long - Hà Nội: Tư liệu lịch sử, di tích trên mặt đất và
di tích khảo cổ học trong lòng đất.
+ Giá trị nhân văn, nghệ thuật điêu khắc, nghệ thuật kiến trúc, kĩ thuật xây dựng,
quy hoạch đô thị và nghệ thuật tạo dựng cảnh quan độc đáo. Năm 2010, được
UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới.
+ Mở ra những cơ hội hợp tác quốc tế về nghiên cứu, bảo tồn và phát huy giá trị
cho di sản.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ ngoài giờ học theo sự hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động, thảo luận
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ vào đầu giờ sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với đời sống; sưu tầm, xử lí thông tin, sử
liệu để học tập và khám phá lịch sử; vận dụng tri thức lịch sử để giải thích những
vấn đề trong đời sống xã hội.
+ Giải thích sự cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời, cần quan tâm và tham gia
các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hoá.
- Làm bài tập Bài 2 - Sách bài tập Lịch sử 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được Sử học là môn khoa học liên ngành (kết hợp phương pháp,
tri thức từ các ngành nghiên cứu khác nhau), có mối liên hệ qua lại với các
ngành khoa học xã hội và nhân văn khác.
- Nêu được vai trò của các môn khoa học tự nhiên và công nghệ đối với công
tác nghiên cứu lịch sử (cung cấp tri thức, công nghệ, kĩ thuật,...) và sự hỗ trợ
của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ (cung cấp
thông tin, bối cảnh lịch sử, lịch sử phát triển ngành,...).
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tìm hiểu được các vấn đề liên quan đến Sử học với
các lịn vực khoa học khác.
Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề,
hoàn thành nhiệm vụ thầy, cô giáo; Trình bày được ý kiến của bản thân
về các vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin liên
quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải
quyết vấn đề; Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề
do GV yêu cầu.
- Năng lực riêng:
Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu
lịch sử để tìm hiểu mối liên hệ giữa Sử học với các môn khoa học xã hội,
khoa học tự nhiên và công nghệ; Nêu được vai trò của các môn khoa học tự
nhiên và công nghệ đối với công tác nghiên cứu lịch sử - cung cấp tri thức,
công nghệ, kĩ thuật; Nêu được tầm quan trọng của các môn khoa học liên
ngành trong nghiên cứu lịch sử.
Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được Sử học là
môn khoa học liên ngành, có mối liên hệ qua lại với các ngành khoa học xã
hội và nhân văn khác; Phân tích được mối liên hệ giữa Sử học với các lĩnh
vực và các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác như: Địa lí, Văn học,
Nghệ thuật; Giải thích được mỗi liên hệ, sự hỗ trợ lẫn nhau giữa Sử học với
các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ (cung cấp thông tin, bối cảnh lịch
sử, lịch sử phát triển ngành,...); Giải thích được mối quan hệ giữa Sử học và
với các lĩnh vực và các ngành khoa học xã hội và nhân văn, các ngành khoa
học tự nhiên và công nghệ khác.
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Bước đầu vận dụng được
một số phương pháp cơ bản của Sử học thông qua các bài tập cụ thể (ở mức
độ đơn giản).
3. Phẩm chất
- Yêu nước, hiểu biết về các giá trị lịch sử - văn hoá, có ý thức trân trọng, tự
hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong việc bảo tồn và
phát huy các di sản ở địa phương và của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
- Một số tư liệu gắn với nội dung bài học Sử học với các lĩnh vực khoa học
khác.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá
bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV nêu vấn đề, tổ chức cho HS tìm hiểu tài liệu; HS tìm hiểu thông
tin và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày hiểu biết về Sử học và những ngành khoa học
nghiên cứu về con người và xã hội loài người.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu cho HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi:
+ Sử học thuộc khoa học tự nhiên hay khoa học xã hội?
+ Theo hiểu biết của em, những ngành khoa học nào nghiên cứu về con người và
xã hội loài người? Những ngành đó được gọi chung là ngành gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế, tìm hiểu thêm tài liệu (đã đọc và
chuẩn bị trước ở nhà) để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
+ Sử học là khoa học xã hội, có đối tượng nghiên cứu rộng, phản ánh đầy đủ bức
tranh toàn diện của đời sống con người và xã hội loài người.
+ Khoa học xã hội là các ngành nghiên cứu con người và xã hội loài người, cách
con người tương tác với nhau, phát triển thành văn hoá và ảnh hưởng đến thế giới.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Sử học là khoa học ra đời sớm với đối tượng nghiên
cứu rộng, có liên quan đến nhiều ngành khoa học khác. Các ngành khoa học càng
phái triển càng có sự giao thoa lẫn nhau vệ tri thức của xã hội loài người. Vậy Sử
học và các khoa học khác có mối quan hệ như thế nào? Bài học này sẽ giúp các
em hiểu rõ hơn. Chúng ta cùng vào Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học
khác.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sử học – môn khoa học mang tính liên ngành
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu mối liên hệ giữa Sử học
với các môn khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và công nghệ.
- Nêu được vai trò của các môn khoa học tự nhiên và công nghệ đối với công tác
nghiên cứu lịch sử - cung cấp tri thức, công nghệ, kĩ thuật.
- Giải thích được Sử học là môn khoa học liên ngành, có mối liên hệ qua lại với
các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác.
- Giải thích được mối quan hệ giữa Sử học và với các lĩnh vực và các ngành khoa
học xã hội và nhân văn, các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ khác.
b. Nội dung: GV nêu vấn đề cho HS hoạt động nhóm đôi; HS quan sát Hình 3.1,
dựa vào thông tin bài học để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở sử học là môn khoa học mang
tính liên ngành.
d. Tổ chức hoạt động:
CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thày cô có thể xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn
https://tailieugiaovien.edu.vn