Professional Documents
Culture Documents
2
nhóm thích hợp dựa vào nguồn thức ăn của
chúng.
3
ĐỘNG VẬT ĂN THỊT ĐỘNG VẬT ĂN CỎ
ĐỘNG VẬT ĂN TẠP 4
TIẾT 15: BÀI 15:
5
TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT ( TIẾP
THEO)
STT Nội dung Thú ăn thịt Thú ăn TV
1 Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương, răng nanh nhọn, cắm và giữ mồi. X
2 Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên
để giữ chặt cỏ. X
3 Răng trước hàm, răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành mảnh nhỏ để dễ nuốt. X
4 Răng hàm có khích thước nhỏ, ít được sử dụng. X
Phiếu học tập số 1:
5 Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn (1 túi).
X
6 Dạ dày là 1 cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn. X
7 Dạ dày trâu, bò có 4 túi (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế).
X
Dựa vào nội dung SGK bài 16X hoàn
8
9
Thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học giống như trong dạ dày người.
Thức ăn được nhai lại và tiêu hóa nhờ vi sinh vật.
X
thành bảng đặc điểm tiêu hóa của
10
11
Ruột non ngắn.
Ruột non dài vài chục mét.
X thú
X
ăn thịt và thú ăn thực vật bằngX cách
12 Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống
như ở người. X
đánh dấu X vào ô có
13
14
Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
X
Manh tràng rất phát triển và có nhiều VSV cộng sinh tiêu hóa xenlulose và các
chất dinh dưỡng có trong tế bào TV. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp
thụ qua thành manh tràng. X
Dựa vào phiếu học tập số 1 và nội dung
sách giáo khoa hoàn thành bảng sau:
Bảng 16: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa
- Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương. - Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các
- Răng nanh nhọn và dài cắm vào con mồi và răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để
giữ con mồi cho chặt. giữ chặt cỏ (trâu).
1 Răng - Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn: cắt thịt - Răng trước hàm và răng hàm phát triển
thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt. có tác dụng nghiền nát cỏ khi nhai.
- Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử
dụng.
- Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn (1 túi).
- Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày
- Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Ba túi đầu tiền
đơn.
- Thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học là dạ cỏ (nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn
khô và lên men, trong dạ cỏ có rất nhiều
giống như trong dạ dày người (dạ dày co
VSV tiêu hóa xenlulôzo và các chất dinh
bóp làm nhuyễn thức ăn và làm thức ăn
dưỡng khác), dạ tổ ong (góp phần đưa
trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thủy
2 Dạ dày phân prôtein thành các peptit).
thức ăn lên miệng để nhai lại), dạ lá sách
(giúp hấp thụ lại nước). Túi thứ tư là dạ
múi khế (tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa
prôtein có trong cỏ và VSV từ dạ cỏ
xuống).
- Bản thân VSV cũng là nguồn cung cấp
prôtein quan trọng cho động vật.
Tên
STT Thú ăn thịt Thú ăn thực vật
bộ phận
1 Răng
2 Dạ dày
- Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non - Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất
của thú ăn thực vật. nhiều so với ruột non của thú ăn thịt.
Ruột
3
non - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở
người.