You are on page 1of 37

-

CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

CHỦ ĐỀ: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT


(Bao gồm các bài 15, 16 – Sinh học 11, Ban cơ bản)

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn chuyên đề
- Sinh học là môn khoa học thực nghiệm có tính lý luận và thực tiễn cao. Muốn học tốt sinh
học người học phải nắm vững bản chất môn Sinh học về các cơ chế, hiện tượng, quá trình,….đồng
thời vận dụng được các kiến thức ấy để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn và lập luận trả
lời được các câu hỏi liên quan từ dễ đến khó.
- Đối với Sinh học 11 là nghiên cứu về sinh lí cơ thể thực vật và động vật có nhiều kiến
thức trừu tượng người học phải hiểu được bản chất mới trả lời được.
- Sinh lí tiêu hóa ở động vật là nội dung không hề đơn giản nhưng lại vô cùng gần gũi và
thiết thực với các em học sinh. Chính vì vậy mà tôi chọn nội dung này để soạn giảng theo hướng
tổ chức hoạt động tự học của học sinh, giúp các em thêm hứng thú trong giờ học, đồng thời làm
quen dần với những đổi mới trong phướng pháp dạy học của giáo viên.

2. Mục đích, nhiệm vụ, đối tượng của chuyên đề


2.1. Mục đích, nhiệm vụ
- Hiểu biết đúng đắn, khoa học về quá trình tiêu hóa và người và động vật
- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng và bảo vệ môi trường
- Xác định được trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ các loài động vật, bảo vệ môi
trường
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, tổng hợp
2.2. Đối tượng
- Học sinh lớp 11 lớp đầu cao, ôn thi học sinh giỏi.

3. Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề


- Áp dụng cho các bài học có liên quan đến tiêu hóa ở động vật
+ Sinh học 11 (cơ bản): Bài 15, 16
+ Công nghệ 10: Bài 29

1
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

PHẦN 2. NỘI DUNG


I. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm 2 bài (15,16) trong chương I, Sinh học 11 THPT.
II. Mạch kiến thức của chuyên đề
1. Khái niệm tiêu hóa ở động vật
2. Tiêu hóa ở các nhóm động vật khác nhau
2.1. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
2.2. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa
2.3. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa
3. Tiêu hóa ở người
4. Tiêu hóa ở động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt

III. Thời lượng: 02 tiết


IV. Nội dung kiến thức của chuyên đề.
1. Khái niệm
* Khái niệm:
- Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà
cơ thể hấp thụ được.
* Đặc điểm
- Tiêu hoá là quá trình biến đổi và thức ăn.
- Quá trình tiêu hoá xảy ra ở:
+ Bên trong tế bào: Tiêu hoá nội bào.         
+ Bên ngoài tế bào: Tiêu hoá ngoại  bào.
2. Tiêu hoá ở các nhóm động vật
2.1. Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
 - Đại diện: ĐVNS như amip, trùng đế dày
- Qúa trình tiêu hóa:
Thức ăn → thực bào → túi tiêu hóa → Lizôxôm chứa enzim thủy phân → chất dinh dưỡng
đơn giản được hấp thụ, chất cặn bã được thải ra ngoài theo cơ chế xuất bào.
- Đặc điểm tiêu hóa:

2
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Tiêu hóa nội bào.


2.2. Động vật có túi tiêu hoá
- Đại diện: Ruột khoang (thủy tức, sứa,...), giun dẹp.
- Qúa trình tiêu hóa:
Thức ăn → túi tiêu hóa → các tế bào trên thành túi tiêu hóa tiết enzim vào túi biến đổi thức
ăn thành các phân tử nhỏ → các tế bào thành túi tiêu hóa thực bào các phân tử thức ăn → tiêu hóa
nội bào → chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ, chất cặn bã được thải ra ngoài.
- Đặc điểm:
Tiêu hóa ngoại bào trong túi tiêu hóa và nội bào trong các tế bào thành túi tiêu hóa.
2.3. Động vật có ống tiêu hóa
- Đại diện: Đa số động vật có xương sống (cá, ếch, thằn lằn, chim, thỏ,...) và nhiều loài động vật
không có xương sông (giun đất, chấu,...)
- Cấu tạo cơ quan tiêu hóa: Gồm ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa.
+ Ống tiêu hóa thường gồm các phần: Miệng (răng, lưỡi) → Hầu → thực quản → dạ dày
→ ruột non → ruột già → hậu môn.
+ Tuyến tiêu hóa: Gồm tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tụy và tuyến ruột.
- Qúa trình tiêu hóa: Gồm các giai đoạn biến đổi cơ học, hóa học và cả sinh học
+ Biến đổi cơ học: Qúa trình nhai, nghiền, co bóp, nhào trộn,... làm thức ăn được phân
thành nhiều phân tử nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc của thức ăn với dịch tiêu hóa.
+ Biến đổi hóa học: Thức ăn được biến đổi dưới tác dụng của các enzim tiêu hóa thành các
chất hữu cơ đơn giản, cơ thể có thể hấp thụ được.
+ Biến đổi sinh học: Thức ăn được biến đổi nhờ vi sinh vật thành các chất hữu cơ đơn giản
mà cơ thể có thể hấp thụ được.

3. Đặc điểm tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật
- Căn cứ vào loại thức ăn, động vật được chia thành 3 nhóm:
+ Động vật ăn thịt: chuyên ăn thức ăn có nguồn gốc động vật. Ví dụ: Cá quả, thằn lằn, sư
tử, hổ
+ Động vật ăn thực vật: chuyên ăn thức ăn có nguồn gốc thực vật. Ví dụ: Cá trắm, châu
chấu, thỏ, trâu bò,...

3
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

            + Động vật ăn tạp: ăn cả động vật và thực vật. Ví dụ: Người, quạ, gấu, gián,...
3.1. Cấu tạo ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
- Cấu tạo ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật:
Chỉ tiêu so
Nhóm ăn thịt Nhóm ăn thực vật
sánh
Đặc điểm của Mềm, giàu chất dinh dưỡng Cứng, giàu xenlulozơ, ít đạm và chất
thức ăn béo
Răng chuyên hóa với việc ăn thịt: Răng chuyên hóa với việc nghiền thức
+ Răng cửa sắc nhọn, lấy thịt ra khỏi ăn cứng và dai:
xương + Răng cửa và răng nanh giống nhau
+ Răng hàm nhọn và dài cắn và giữ giúp giữ và giật cỏ (ở động vật nhai lại,
Cấu tạo răng
chặt con mồi hàm trên chỉ có tấm  sừng, giúp răng
+ Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn để hàm dưới tì lên để giữ cỏ)
cắn thịt thành những mãnh nhỏ - Răng trước hàm và răng lớn, có nhiều
+ Răng hàm nhỏ, ít được sử dụng gờ cứng giúp nghiền nát cỏ khi nhai
Khớp hàm chặt chỉ có cử động theo Khớp hàm lỏng cho phép hàm dưới
Khớp hàm chiều lên, xuống (ít có tác dụng nghiền) chuyển động sang hai bên một cách dễ
dàng → nghiền nát thức ăn
Độ dài ống Ống tiêu hóa ngắn Ống tiêu hóa rất dài
tiêu hóa
Các thành phần tương tự cấu tạo chung - Thành phần của ống tiêu hóa có thêm
một số bộ phận đặc biệt  giúp cho quá
Các thành trình tiêu hóa hiệu quả hơn
phần của ống + Động vật nhai lại (trâu, bò) dạ dày có
tiêu hóa 4 ngăn
+ Động vật có dạ dày đơn (thỏ, ngựa)
thì lại có manh tràng phát triển rất lớn
Hệ vi sinh vật - Không có hệ vi sinh vật cộng sinh - Hệ vi sinh vật cộng sinh rất phát triển
cộng sinh

4
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

- Kết luận: Tùy theo dạng thức ăn khác nhau  mà cấu tạo của ống tiêu hóa của các nhóm động vật có
những biến đổi khác nhau, thích nghi với việc tiêu hóa từng loại thức ăn đó
3.2. Qúa trình biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa của thú ăn thịt và ăn thực vật.
- Thú ăn thịt: Chủ yếu là biến đổi cơ học và hóa học, các chất dinh dưỡng được hấp thụ tại ruột non
giống như ở người.
- Thú ăn thực vật: Bên cạnh 2 quá trình biến đổi cơ học và hóa học như thú ăn thịt, còn có quá trình biến
đổi thức ăn nhờ enzim của hệ vi sinh vật cộng sinh rất phát triển ở thú ăn thực vật (vì động vật không có
enzim tiêu hóa xenlulozơ)
+ Ở động vật nhai lại: Hiệu suất của quá trình tiêu hóa cao, vì quá trình tiêu hóa sinh học diễn ra từ dạ
cỏ, sau mới qua dạ dày và ruột nên chất dinh dưỡng được hấp thụ tối đa. Ngoài ra, các vi sinh vật cũng
là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
+ Ở động vật có dạ dày đơn: Hiệu suất của quá trình tiêu hóa thấp hơn, vì quá trình tiêu hóa sinh học
diễn ra ở manh tràng (ruột già) không phải là cơ quan chuyên hóa cho việc hấp thụ các chất dinh dưỡng
từ thức ăn → Phân lần đầu còn nhiều chất dinh dưỡng, động vật thường ăn lại phân để tiêu hóa lại
lần 2.

V. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ


Tiết 1 : KHÁI NIỆM TIÊU HÓA. TIÊU HÓA Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT KHÁC NHAU

I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm tiêu hóa ở động vật, tiêu hóa nội bào tiêu hóa ngoại bào, tiêu hóa cơ
học tiêu hóa hóa học.
- Trình bày và phân biệt được tiêu hóa ở các nhóm động vật.
- Phân tích được chiều hướng tiến hóa của các cơ quan tiêu hóa ở các nhóm động vật.
2. Kĩ năng
- Phát triển được kĩ năng làm việc nhóm, giao tiếp, quan sát, phân tích, tổng hợp, phát hiện
và giải quyết vấn đề.
3. Thái độ

5
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

- Hình thành thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
- Yêu thích tri thức môn sinh học.
- Ý thức nghiêm túc trong việc bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng.
4. Năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề thông qua tổ chức hoạt động
nhóm tìm hiểu quá trình tiêu hóa ở các nhóm động vật.
- Hình thành và rèn luyện năng lực tự học thông qua hoạt động tự nghiên cứu tài liệu để trả
lời phiếu học tập.
Stt Năng lực Các kỹ năng
1 Năng lực quan Quan sát hình ảnh về tiêu hóa ở động vật
sát
2 Năng lực xác Hình thành mối quan hệ giữa cơ sở khoa học từ lý thuyết với ứng dụng
định mối liên thực tiễn
hệ
3 Năng lực xử lý Thông qua thông tin, tư liệu thu được từ internet, sách báo .. học sinh hệ
thông tin thống hóa kiến thức viết báo cáo trình bày theo từng nhóm; lập bảng so
sánh quá trình tiêu hóa cở các nhóm động vật khác nhau, ở động vật ăn
thịt và động vật ăn thực vật.
4 Năng lực định Phát biểu khái niệm về tiêu hóa, tiêu hóa nội bào, tiêu hóa ngoại bào,
nghĩa biến đổi hóa học, biến đổi cơ học, biến đổi sinh học.
6 Năng lực tư Phát triển tư duy phân tích so sánh
duy

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


1. Các hình ảnh về quá trình tiêu hóa ở động vật.
2. Hình ảnh về các kiểu cấu trúc hệ tiêu hóa ở các nhóm động vật.
3. Máy chiếu, máy tính.
4. Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1:Tiêu hóa ở các nhóm động vật
Nội dung động vật chưa có động vật có cơ quan động vật có cơ quan
6
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

cơ quan tiêu hóa tiêu hóa dạng túi tiêu hóa dạng ống
Đại diện
Đặc điểm cơ quan
tiêu hóa
Hình thức
Diễn biến quá trình
tiêu hóa

Đáp án phiếu học tập số 1:


động vật chưa có cơ động vật có cơ quan động vật có cơ quan tiêu
quan tiêu hóa tiêu hóa dạng túi hóa dạng ống
Đại diện - Động vật đơn bào - Ruột khoang, giun - Động vật có xương sống
dẹp và nhiều động vật không
xương sống.
Đặc điểm - Chưa có cơ quan tiêu - Hình túi, có một lỗ - cơ quan tiêu hóa: Gồm
cơ quan hóa thông duy nhất (vừa là ống tiêu hóa và các tuyến
tiêu hóa nơi thức ăn đi vào và tiêu hóa.
chất thải tiêu hoá đi + Ống tiêu hóa thường gồm
ra ), trên thành túi có các phần: Miệng (răng,
nhiều tế bào tuyến tiết lưỡi) → Hầu → thực quản
enzim tiêu hóa vào → dạ dày → ruột non →
lòng túi tiêu hóa. ruột già → hậu môn.
+ Tuyến tiêu hóa: Gồm
tuyến nước bọt, tuyến vị,
tuyến gan, tuyến tụy và
tuyến ruột.
Hình - Tiêu hóa nội bào - Tiêu hóa ngoại bào - Tiêu hóa ngoại bào
thức  tiêu hóa nội bào
Diễn biến 3 giai đoạn : Khi thức ăn vào trong Trong ống tiêu hóa, thức ăn
quá trình + Lấy TĂ bằng hình túi tiêu hoá, các tế bào được tiêu hóa ngoại bào
7
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

tiêu hóa thức nhập bào-> hình tuyến tiết enzyme tiêu (gồm biến đổi cơ học, hóa
thành không bào tiêu hóa hoá để thuỷ phân các học và cả sinh học) thành
+ Nhờ enzyme của thức ăn thành các phần các chất hữu cơ đơn giản
lizoxom vào không bào có kích thước bé hơn ( sau đó được hấp thụ vào
tiêu hoá và thuỷ phân các tiêu hoá ngoại bào ) → máu.
chất dinh dưỡng phức tạp Thức ăn được tiêu hoá Các chất không được tiêu
thành các chất đơn giản dở dang được vận hoá trong ống tiêu hoá sẽ
+ Hấp thu chất dinh chuyển vào trong tế thành phân và thải ra ngoài
dưỡng đơn giản vào tế bào biểu mô để tiến theo lỗ hậu môn
bào chất, phần thức ăn hành tiêu hoá nội bào Thức ăn được di chuyển
không được tiêu hoá → Các chất dinh theo một chiều trong ống
trong không bào được dưỡng được giữ lại, tiêu hoá
đưa ra khỏi tế bào chất các chất thải được đưa
theo kiểu xuất bào ra lỗ thông trở lại môi
trường

Phiếu học tập số 2: Quá trình tiêu hóa ở người


Bộ phận
Miệng
Dạ dày
Ruột non

Đáp án phiếu học tập số 2: Quá trình tiêu hóa ở người

Bộ phận Quá trình tiêu hóa


Miệng - Biến đổi cơ học: nhờ răng(Nhai nghiền), lưỡi(đảo trộn Tă) , cơ má…
 Làm nhỏ, trộn TĂ với nước bọt
- Biến đổi hóa học: Nhờ e zim của tuyến nước bọt
enzim amilaza trong nước bọt thủy phân tinh bột  đường mantozơ
Dạ dày - Biến đổi cơ học: nhờ co bóp của cơ dạ dày
8
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

 Làm nhỏ, trộn TĂ với dịch vị

- Biến đổi hóa học: Chủ yếu là tiêu hóa prôteintein dưới tác dụng của
enzim pepsin và HCl có trong dịch vị. Hđ hiệu quả trong pH từ 1.5  2.5
Prôteintein pepsin
peptit
Ruột non - Cơ học : trộn TĂ với dịch TH, đẩy TĂ đi dọc theo ruột non về phía ruột
già
- Biến đổi hóa học: Nhờ e zim của dịch ruột, dịch tụy, dịch mật
Protein, Peptit Ezim
aa
lipit Ezim
axit béo + glixerol
Tinh bột, mantozo Ezim
Glucozơ
AND, ARN Ezim
nucleotit
- Hấp thu dinh dưỡng: Nhờ nếp gấp niêm mạc ruột dinh dưỡng được hấp
thu theo hệ bạch huyết và máu về tim và đi tới các cơ quan khác

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC


Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
1. Mục đích
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh
- Làm bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của HS, tạo mối liên tưởng giữa kiến thức đã có
với kiến thức mới sẽ lĩnh hội trong bài học.
- Giúp HS huy động những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân có mối liên quan đến bài
học mới, kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
2. Nội dung
- HS quan sát hình ảnh về trao đổi chất ở thực vật và hình ảnh về hệ tiêu hóa ở người, sau đó nêu
được sự khác biệt về quá trình dinh dưỡng ở thực vật và người. (Thực vật sống tự dưỡng nhờ khả
năng tự tổng hợp chất hữu cơ qua quá trình quang hợp. Còn động vật không thể tự tổng hợp chất
hữu cơ cho cơ thể, mà buộc phải lấy vào thông qua thức ăn)
- GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về tiêu hóa ở động vật.

9
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

- GV dẫn dắt vào bài.


3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
- HS nêu được sự khác nhau về hình thức dinh dưỡng ở thực vật (tự dưỡng) và ở động vật (dị
dưỡng). Nhưng có thể còn thắc mắc một số vấn đề:
+ Thức ăn đi vào cơ thể sẽ được biến đổi ở các bộ phận nào?
+ Các động vật khác tiêu hóa thức ăn giống con người không?
4. Kỹ thuật tổ chức
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh về trao đổi chất ở thực vật và hình ảnh về hệ tiêu hóa ở người,
sau đó hỏi: Nêu sự khác biệt về quá trình dinh dưỡng ở thực vật và người?

- HS trả lời: Thực vật sống tự dưỡng nhờ khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ qua quá trình quang
hợp. Còn động vật không thể tự tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể, mà buộc phải lấy vào thông qua
thức ăn.
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh liên quan đến quá trình tiêu hóa ở động vật, cùng với các
câu hỏi “nêu vấn đề”:

Người bị ngất xỉu vì đói, nên sơ cứu như thế nào?


10
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Trùng đế giày – cơ thể chỉ là 1TB, chúng sẽ Với loại thức ăn khác nhau, liệu rằng cấu tạo
tiêu hóa như thế nào? cơ quan tiêu hóa của chúng có giống nhau?

- GV dẫn dắt vào bài: Con người và động vật muốn tồn tại và phát triển thì cũng cần có quá trình
trao đổi chất với môi trường ngoài cụ thể là thức ăn, làm thế nào mà để thức ăn có thể chuyển hóa
được thành các chất dinh dưỡng đáp ứng được các nhu cầu của động vật đó là nhờ vào quá trình
tiêu hóa. Vậy quá trình tiêu hóa là gì, nó diễn ra như thế nào? Đối với các nhóm động vật khác
nhau thì quá trình diễn ra khác nhau hay không? Chúng ta cũng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Khái niệm tiêu hóa ở động vật. Tiêu hóa ở các nhóm động vật.
1. Mục đích:
- Nêu được khái niệm tiêu hóa ở động vật, tiêu hóa nội bào tiêu hóa ngoại bào, tiêu hóa cơ
học tiêu hóa hóa học.
- Trình bày và phân biệt được tiêu hóa ở các nhóm động vật.

11
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

- Phân tích được chiều hướng tiến hóa của các cơ quan tiêu hóa ở các nhóm động vật.
2. Nội dung:
Trình bày nội dung kiến thức mà HS cần hình thành.
I. Các khái niệm về tiêu hóa ở động vật.
- KN tiêu hóa ở động vật.
- KN tiêu hóa nội bào.
- KN tiêu hóa ngoại bào.
II. Tiêu hóa ở các nhóm động vật.
1. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
2. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa.
3. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa.

3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh:


3.1. Nội dung I. Các khái niệm về tiêu hóa ở động vật.
- HS nghiên cứu câu hỏi lệnh SGK, vận dụng kiến thức đã có để chọn được đáp án đúng về khái
niệm tiêu hóa ở động vật.
3.2. Nội dung II. Tiêu hóa ở các nhóm động vật.
- HS làm việc nhóm để hoàn thành PHT về tiêu hóa ở các nhóm động vật khác nhau.
- HS theo dõi phần trình bày của các nhóm khác, đưa ra nhận xét, góp ý.
4. Kỹ thuật tổ chức:
4.1. Nội dung I. Các khái niệm về tiêu hóa ở động vật
- GV: Yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK – trang 61, và gọi một bạn lên trả lời.
- GV giới thiệu về tiêu hóa nội bào, tiêu hóa ngoại bào.
4.2. Nội dung II. Tiêu hóa ở các nhóm động vật.
* Hoạt động nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS hoàn thành PHT trong 7 phút.
+ Nhóm 1, 2: Nghiên cứu thông tin SGK và hoàn thành PHT số 1.
+ Nhóm 3, 4: Nghiên cứu thông tin SGK và hoàn thành PHT số 2.
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận, hoàn thiện PHT
* Báo báo kết quả.

12
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

- Đại diện nhóm 1,3 dán PHT lên bảng, trình bày nhanh trong khoảng 2 - 4 phút/nhóm.
- Đại diện nhóm 2, 4 nhận xét.
- GV trình chiếu kiến thức chính xác (Đáp án PHT số 1,2)
* GV cho HS quan sát hình ảnh về tiêu hóa ở các nhóm động vật và trả lời các câu hỏi:

Câu 1. Ưu điểm của tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa so với tiêu hóa ở động vật chưa có cơ
quan tiêu hóa?
Câu 2. Tại sao nói tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào?
Câu 3. Ống tiêu hoá phân hoá thành các bộ phận khác nhau có tác dụng gì?
Câu 4. Hãy nêu hướng tiến hóa về tiêu hóa (từ động vật đơn bào đến động vật có túi, ống tiêu
hóa) về:
+ Cơ quan tiêu hóa:................................................................................................................
+ Chiều đi của thức ăn, chất thải:..........................................................................................
+ Mức độ trộn lẫn thức ăn với chất thải:...............................................................................
+ Mức độ hòa loãng của dịch tiêu hóa với nước :.................................................................
+ Kích thước của thức ăn:.....................................................................................................
+ Tiêu hóa nội bào, ngoại bào................................................................................................

Hoạt động 3: Luyện tập


1. Mục đích:
- HS thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức vừa học được ở phần trên để giải quyết câu hỏi
liên quan đến thực tiễn.
2. Nội dung:
13
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1: Cơ quan tiêu hóa của Thủy tức là gì? .(10 chữ cái)
Câu 2: Cơ quan tiêu hóa của Thú là gì? .(10 chữ cái)
Câu 3: Quá trình làm cho các chất trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản gọi là
quá trình….?.(7 chữ cái)
Câu 4: Cơ quan tiêu hóa của thủy tứclà gì? .(8 chữ cái)
Câu 5: Là 1 hình thức biến đổi thức ăn trong tiêu hóa.(5 chữ cái)
Câu 6: Quá trình tiêu hóa ngoài tế bào gọi là tiêu hóa…..(8 chữ cái)
Câu 7: Hình thức tiêu hóa làm biến đổi dinh dưỡng trong thức ăn từ dạng phức tạp nhờ sự tác
động của enzim tiêu hóa.(6 chữ cái)
3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh:
- HS có thể đưa ra câu trả lời nhưng chưa đầy đủ hoặc chưa đúng, GV sẽ hướng dẫn và giúp HS
hoàn chỉnh.
4. Kỹ thuật tổ chức:
- GV đưa ra ô chữ cùng các các câu hỏi, tình huống thực tế và yêu cầu HS thảo luận, trả lời.
- HS làm việc nhóm, GV gọi đại diện HS trả lời.
- GV phân tích, chu

Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng


1. Mục đích:
Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những điều đã
học được về tiêu hóa ở động vật để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
2. Nội dung:

14
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1. Tại sao chúng ta không nên bỏ bữa sáng? Tại sao nhịn đói quá lâu có thể dẫn đến ngất xỉu?
Chúng ta cần làm gì để sơ cứu cho những bệnh nhân bị ngất xỉu vì đói?
Câu 2. Chúng ta biết rằng rơm, rạ chứa nhiều xenlulozo là một loại cacbohidrat. Bằng kiến thức về
lên men VSV, hãy đề xuất phương pháp chế biến để tăng giá trị dinh dưỡng của rơm, rạ trước khi
cho trâu, bò ăn?
3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh:
- HS phải đưa ra một hành động cụ thể và phân tích hành động đó.
4. Kỹ thuật tổ chức:
- GV đưa câu hỏi vào cuối giờ học:
+ Tại sao chúng ta không nên bỏ bữa sáng? Tại sao nhịn đói quá lâu có thể dẫn đến ngất xỉu?
Chúng ta cần làm gì để sơ cứu cho những bệnh nhân bị ngất xỉu vì đói?
+ Người bị bênh đau dạ dày cần có chế độ ăn uống như thế nào cho hợp lí ?
+ GIải thích khái quát về bện táo bón và bệnh tiêu chảy ở người. nêu các biện pháp phòng và
chữa.
- HS làm việc cá nhân, ở nhà và trình bày vào vở bài tập.
- GV sẽ kiểm tra vở bài tập và bài làm của HS vào buổi học hôm sau.

Tiết 2: TIÊU HÓA Ở THÚ ĂN THỊT VÀ THÚ ĂN THỰC VẬT


I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
- Phân tích được sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của cơ quan tiêu hóa.
- Mô tả được quá trình tiêu hóa trong dạ dày 4 ngăn ở thú ăn thực vật.
- Đề xuất một số biện pháp chế biến thức ăn trong chăn nuôi giúp tiêu hóa đạt hiệu quả cao.
2. Kĩ năng
- Phát triển được kĩ năng làm việc nhóm, giao tiếp, quan sát, phân tích, tổng hợp, phát hiện và giải
quyết vấn đề.

15
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

3. Thái độ
- Hình thành thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
- Yêu thích tri thức môn sinh học.
4. Năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề thông qua tổ chức hoạt động nhóm
tìm hiểu quá trình tiêu hóa ở các nhóm động vật.
- Hình thành và rèn luyện năng lực tự học thông qua hoạt động tự nghiên cứu tài liệu để trả lời
phiếu học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Các đoạn phim về quá trình tiêu hóa ở động vật.
2. Hình ảnh về các kiểu cấu trúc hệ tiêu hóa ở các nhóm động vật.
3. Máy chiếu, máy tính.
4. Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 3: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa
Tên bộ phận Thú ăn thịt Thú ăn thực vật
Răng
Dạ dày
Ruột non
Manh tràng

Đáp án phiếu học tập số 3:


Nội dung Thú ăn thịt Thú ăn thực vật
Thức ăn Thức ăn mềm và giàu chất dinh Thức ăn thô cứng và ít chất dinh dưỡng ,
dưỡng khó tiêu hoá ( vì có thành xenlulozo)
Răng - Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra - Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ,
khỏi xương. các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để
- Răng nanh nhọn và dài→ cắm và giữ chặt cỏ (trâu).
giữ mồi cho chặt.
- Răng trước hàm và răng ăn thịt - Răng trước hàm và răng hàm phát triển
lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ để có nhiều gờ → nghiền nát cỏ khi nhai.
16
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

dễ nuốt.
- Răng hàm có kích thước nhỏ, ít
được sử dụng.
Dạ dày - Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi - Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn, lớn (1
là dạ dày đơn. túi).
- Thịt được tiêu hóa cơ học và tiêu - Dạ dày trâu, bò có 4 túi là dạ cỏ, dạ tổ
hóa hóa học giống như trong dạ dày ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
người (dạ dày co bóp làm nhuyễn + Dạ cỏ là nơi dự trữ, làm mềm thức ăn
thức ăn và làm thức ăn trộn đều với khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều
dịch vị. Enzim pepsin thủy phân vi sinh vật tiêu hóa xenlulozo và các chất
prôtêin thành các peptit). dinh dưỡng khác.
+Dạ tổ ong góp phần đưa thức ăn lên
miệng để nhai lại.
Dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.
Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa
prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ
xuống.
Ruột non - Ruột non ngắn hơn nhiều so với - Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất
ruột non của thú ăn thực vật. nhiều so với ruột non của thú ăn thịt.
- Các chất dinh dưỡng được tiêu - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa
hóa hóa học và hấp thụ trong ruột học và hấp thụ trong ruột non giống như ở
non giống như ở người. người.
Manh Manh tràng(Ruột tịt) không phát Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi
tràng triển và không có chức năng tiêu sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa
hóa thức ăn. xenlolozo và các chất dinh dưỡng có trong
tế bào thực vật.
Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp
thụ qua thành manh tràng.

17
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Phiếu học tập số 4: So sánh tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học, tiêu hoá sinh học ở các nhóm
động vật ăn thực vật(Đv ăn thực vật có dạ dày đơn, Đv ăn thực vật có dạ dày kép, Đv ăn hạt)
Biến đổi TA ĐV nhai lại ĐV có dạ dày đơn Chim ăn hạt và gia cầm
Biến đổi cơ học
Biến đổi hóa học
Biến đổi sinh học
Đáp án PHT số 4
Biến đổi TA ĐV nhai lại ĐV có dạ dày đơn Chim ăn hạt và gia
cầm
Biến đổi cơ - Răng phát triển bề mặt nghiền, - Không có răng
học các răng đều bằng nhau - TĂ được tích trữ ở
- Nhai sơ qua ở lần nhai đầu, sau Nhai kĩ hơn lần trong diều
đó ợ lên nhai lại và nhai kĩ hơn ở nhai đầu tiên của - Ở dạ dày có dạ dày
lần nhai sau ĐV nhai lại cơ (mề) để co bóp và
- TĂ được vận chuyển từ miệng nghiền thức ăn
=> dạ cỏ => dạ tổ ong=> miệng
=>dạ lá sách => dạ múi khế
Biến đổi hóa Ở miệng: biến đổi tinh bột => mantozo do amilaza trong tuyến nước bọt tiết ra
học Ở dạ dày: tiêu hóa protein và xenlulozo
Ở ruột non: tiêu hóa tất cả các lại CHC
Biến đổi - Xảy ra ở dạ cỏ, là nơi chứa - Xảy ra ở manh Không có
sinh học VSV cộng sinh có khả năng tiết tràng, ruột tịt phát
xenlulaza để biến đổi xenlulozo triển thành manh
thành glucozo tràng, chứa các VSV
- Hệ VSV là nơi cung cấp protein cộng sinh để biến
chủ yếu cho ĐV nhai lại đổi xenlulozo

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC


Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
1. Mục đích
18
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh
- Làm bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của HS, tạo mối liên tưởng giữa kiến thức đã có
với kiến thức mới cần/sẽ lĩnh hội trong bài học mới.
- Giúp HS huy động những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân có mối liên quan đến bài
học mới, kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
2. Nội dung
- HS quan sát hình ảnh về hệ tiêu hóa ở người, ở các nhóm động vật khác khác nhau
- GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về tiêu hóa ở động vật.
- GV dẫn dắt vào bài.
3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
- HS nêu được sự khác nhau về hình thức dinh dưỡng ở thực vật (tự dưỡng) và ở động vật (dị
dưỡng). Nhưng có thể còn thắc mắc một số vấn đề:
+ Các động vật khác tiêu hóa thức ăn giống con người không?
+ Tiêu hóa ở động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt có gì giống nhau và khác nhau?
4. Kỹ thuật tổ chức
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh về, sau đó hỏi: Kể tên nhưng thú ăn thịt và thú ăn thực vật
- HS trả lời: Chỉ ra nhóm thú ăn thịt như: hổ báo…. Và nhóm thứ ăn thực vật như: trâu bò…
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh liên quan đến quá trình tiêu hóa ở động vật, cùng với các
câu hỏi “nêu vấn đề”:

19
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Với loại thức ăn khác nhau, liệu rằng cấu tạo cơ quan tiêu hóa của chúng có giống nhau?

- GV dẫn dắt vào bài: Con người và động vật muốn tồn tại và phát triển thì cũng cần có quá trình
trao đổi chất với môi trường ngoài cụ thể là thức ăn, làm thế nào mà để thức ăn có thể chuyển hóa
được thành các chất dinh dưỡng đáp ứng được các nhu cầu của động vật đều là nhờ vào quá trình
tiêu hóa. Vậy quá trình tiêu hóa ở các nhóm động vật khác nhau thì có khác nhau hay không?
Chúng ta cũng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
1. Mục đích:
- Phân biệt được đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
- Phân tích được sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của cơ quan tiêu hóa.
- Mô tả được quá trình tiêu hóa trong dạ dày 4 ngăn ở thú ăn thực vật.
2. Nội dung: Trình bày nội dung kiến thức mà HS cần hình thành.
III. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.

3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh:

20
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Nội dung III. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
- HS làm việc nhóm để hoàn thành PHT số 3, 4 về tiêu hóa ở các nhóm động vật khác nhau.
- HS theo dõi phần trình bày của các nhóm khác, đưa ra nhận xét, và đặt ra các câu hỏi phản biện
cho nhóm báo cáo.
4. Kỹ thuật tổ chức:
4.1. Nội dung III. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và ống tiêu hóa của thú ăn thực vật

Ống tiêu hóa của thú ăn thực vật Ống tiêu hóa của thú ăn thực vật

- GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu các nhóm thảo luận, so sánh đặc điểm cấu tạo và chức năng của
ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. Trong đó, mỗi nhóm báo cáo 1 phần, cụ thể:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm bộ răng phù hợp với đặc điểm thức ăn.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm dạ dày phù hợp với đặc điểm thức ăn.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm ruột non phù hợp với đặc điểm thức ăn.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu đặc điểm manh tràng phù hợp với đặc điểm thức ăn.
- GV yêu cầu:
+ Các nhóm nghiên cứu SGK, tìm nội dung tương ứng trong nhóm nội dung được phát (chữ và
hình) phù hợp với nội dung được giao và lên dán vào PHT số 3
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
21
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Đặc điểm Thú ăn thịt Thú ăn thực vật


Thức ăn
Răng
Dạ dày và quá trình
tiêu hóa thức ăn ở
dạ dày
Ruột non
Manh tràng

- Với mỗi đặc điểm, sau phần báo cáo của nhóm được giao nhiệm vụ, các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung và nêu các thắc mắc  Đại diện nhóm báo cáo đưa ra giải thích.
- GV chính xác hóa kiến thức (Đáp án Phiếu học tập số 3: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống
tiêu hóa theo từng phần tương ứng sau khi HS trỉnh bày và nhận xét)

- Dự kiến các câu hỏi HS có thể thắc mắc:


Câu 1. Tại sao ruột tịt của thú ăn thịt không phát triển trong khi manh tràng của thú ăn thực vật
lại rất phát triển?
Câu 2. Vi sinh vật cộng sinh có vai trò gì đối với động vật nhai lại?
Câu 3. Tại sao ruột non của thú ăn thực vật thường dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn
thịt?
4.2. Nội dung : Tìm hiểu các hình thức tiêu hóa cơ học, hóa học, sinh học ở các động vật khác
nhau trong nhóm thú ăn thực vật
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình ảnh, ống tiêu hóa của Thỏ, Trâu, Gà
- GV chia lớp thành 3 nhóm lớn( hoặc 6 nhóm nhỏ ). Yêu các nhóm thảo luận, so sánh đặc điểm
tiêu hóa cơ học, hóa học, sinh học ở ba động vật này
+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm tiêu hóa cơ học
+ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm tiêu hóa hóa học
+ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sinh học
- GV yêu cầu:
+ Các nhóm nghiên cứu SGK, tìm nội dung tương ứng và hoàn thành PHT số 4
22
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

+ Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Với mỗi đặc điểm, sau phần báo cáo của nhóm được giao nhiệm vụ, các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung và nêu các thắc mắc  Đại diện nhóm báo cáo đưa ra giải thích.
- GV chính xác hóa kiến thức (Đáp án Phiếu học tập số 4:

Hoạt động 3: Luyện tập


1. Mục đích:
- HS thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức vừa học được ở phần trên để giải quyết câu hỏi
liên quan đến thực tiễn.
2. Nội dung:
Câu 1. Tại sao ĐV ăn thực vật lại có dạ dày to và độ dài ruột lớn?
Câu 2. Tại sao thức ăn của ĐV ăn thực vật chứa hàm lượng prôtêin rất ít nhưng chúng vẫn phát
triển và hoạt động bình thường?
Câu 3. Tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu mổ ra thường thấy có những hạt sỏi nhỏ?. Chúng
có tác dụng gì?
3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh:
- HS có thể đưa ra câu trả lời nhưng chưa đầy đủ hoặc chưa đúng, GV sẽ hướng dẫn và giúp HS
hoàn chỉnh.
4. Kỹ thuật tổ chức:
- GV đưa ra các câu hỏi, tình huống thực tế và yêu cầu HS thảo luận, trả lời.
- HS làm việc nhóm, GV gọi đại diện HS trả lời.
- GV phân tích, chuẩn hóa đáp án:
Câu 1: Tại sao ĐV ăn thực vật lại có dạ dày to và độ dài ruột lớn?
Vì:
- Thành phần chủ yếu trong thức ăn là xenlulozơ, ít protein và lipit => hàm lượng dinh dưỡng ít
=> khối lượng thức ăn cung cấp cần nhiều => nơi chứa thức ăn phải lớn => dạ dày phải to, ruột
phải đủ dài đảm bảo tiêu hoá và hấp thụ được tốt nhất => cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu
cầu cơ thể.

23
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Câu 2: Tại sao thức ăn của ĐV ăn thực vật chứa hàm lượng protein rất ít nhưng chúng vẫn
phát triển và hoạt động bình thường?
Vì:
- Khối lượng thức ăn hàng ngày lớn
- Có sự biến đổi sinh học với sự tham gia của hệ VSV trong dạ cỏ và hệ VSV phát triển sẽ là
nguồn bổ sung protein cho cơ thể
Câu 3: Tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu mổ ra thường thấy có những hạt sỏi nhỏ?.
Chúng có tác dụng gì?
Vì:
Ở gà hoặc chim bồ câu ở khoang miệng không có răng nên chúng mổ thêm các hạt sỏi nhỏ vào
mề, giúp nghiền thức ăn dễ dàng nhờ lớp cơ dày, khoẻ, chắc của mề.

Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng


1. Mục đích:
Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những điều đã
học được về tiêu hóa ở động vật để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
2. Nội dung:
Câu 1. Tại sao chúng ta không nên bỏ bữa sáng? Tại sao nhịn đói quá lâu có thể dẫn đến ngất xỉu?
Chúng ta cần làm gì để sơ cứu cho những bệnh nhân bị ngất xỉu vì đói?
Câu 2. Chúng ta biết rằng rơm, rạ chứa nhiều xenlulozo là một loại cacbohidrat. Bằng kiến thức về
lên men VSV, hãy đề xuất phương pháp chế biến để tăng giá trị dinh dưỡng của rơm, rạ trước khi
cho trâu, bò ăn?
3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh:
- HS phải đưa ra một hành động cụ thể và phân tích hành động đó.
4. Kỹ thuật tổ chức:
- GV đưa câu hỏi vào cuối giờ học:
+ Tại sao chúng ta không nên bỏ bữa sáng? Tại sao nhịn đói quá lâu có thể dẫn đến ngất xỉu?
Chúng ta cần làm gì để sơ cứu cho những bệnh nhân bị ngất xỉu vì đói?

24
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

+ Chúng ta biết rằng rơm, rạ chứa nhiều xenlulozo là một loại cacbohidrat. Bằng kiến thức về lên
men VSV, hãy đề xuất phương pháp chế biến để tăng giá trị dinh dưỡng của rơm, rạ trước khi cho
trâu, bò ăn?
- HS làm việc cá nhân, ở nhà và trình bày vào vở bài tập.
- GV sẽ kiểm tra vở bài tập và bài làm của HS vào buổi học hôm sau.

Phụ lục CH dùng cho phần luyện tập và vận dụng mở rộng
1. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Nêu ưu điểm của tiêu hóa trong ống với tiêu hóa trong túi?

Nội dung Tiêu hóa trong ống Tiêu hóa trong túi
Cơ quan chuyên Ống tiêu hóa phân hóa thành các bộ Chưa xuất hiện cơ quan
hóa phận tiêu hóa thực hiện các chức năng chuyên hóa => thức ăn không
khác nhau => thức ăn được biến đổi và được tiêu hóa và hấp thụ hoàn
hấp thụ hoàn toàn toàn
Thức ăn và chất cặn Thức ăn đi theo một chiều => không bị Thức ăn bị trộn lẫn với chất
bã trộn lẫn với chất thải thải
Dịch tiêu hóa Không bị hòa loãng Bị hòa lẫn với nước
Câu 2. Hãy điền đặc điểm tiêu hóa của các nhóm động vật vào bảng phân biệt sau:
Nội dung Động vật đơn bào Động vật đa bào bậc thấp Động vật đa bào bậc cao
Kiểu tiêu hóa Nội bào Ngoại bào Ngoại bào
Cơ quan tiêu - Chưa có, chỉ có Bắt đầu hình thành nhưng - Phân hóa cấu tạo và
hóa không bào tiêu hóa chỉ là ruột hình túi đơn chuyên hóa chức năng
tạm thời giản, chỉ có 1 lỗ miệng - Gồm 2 phần: ống tiêu hóa
duy nhất thông ra ngoài và tuyến tiêu hóa
và chỉ có tế bào tiết dịch
Cách nhận Thực bào nhờ co bóp Nhờ các tua, xúc tu xung Nhờ các cơ quan ở miệng
thức ăn của khối nguyên sinh quanh miệng như răng, lưỡi….
chất
Biến đổi thức Nhờ enzim thuỷ Nhờ enzim của tế bào Thức ăn được biến đổi cơ
25
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

ăn phân trong lizoxom tuyến trong túi ruột để học và hóa học nhờ các
tiết ra để biến đổi biến đổi thức ăn enzim có trong các tuyến
thức ăn tiêu hóa

Câu 3. Mô tả quá trình tiêu hoá ở trùng đế giày? Từ đó rút ra nhận xét gì về tiêu hoá ở động vật
đơn bào?
* Tiêu hoá ở trùng đế giày: - G/đ 1: TĂ được lấy vào cơ thể theo hình thức nhập bào. Màng tế bào
lõm xuống hình thành không bào tiêu hoá chứa thức ăn bên trong.
- G/đ 2: Lizôxoom gắn vào không bào tiêu hoá-> tiết E tiêu hoá vào không bào tiêu hoá -> thuỷ
phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
- G/đ 3: Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hoá vào tế bào chất. Phần
thức ăn không tiêu hoá được trong không bào ra ngoài theo kiểu xuất bào.
* Nhận xét:
- Ở động vật đơn bào thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá-> tiêu hoá nội bào ( tiêu hoá
bên trong tế bào
- Tiêu hoá hoá học

Câu 4. Tại sao giun tròn và sán sống kí sinh trong ruột người không có hệ tiêu hoá mà vẫn sống
bình thường ?
* Chất dinh dưỡng có sẵn trong ruột non dễ dàng chui qua bề mặt cơ thể mỏng cảu sán dây và giun
chỉ-> hệ TH của chúng không cần thiết nữa và bị thoái hoá hoàn toàn
* Vì:
- Nghiền nát TĂ, phá vỡ thành xenlulôz của TB TV-> tạo điều kiện cho TH thức ăn trong dạ dày
và ruột non
- Làm tăng tiết nước bọt -> tạo môi trường ẩm và kiềm trong dạ cỏ để VSV: hoạt động thuận lợi
Câu 5. Hệ thống tiêu hóa của động vật từ bậc thấp đến bậc cao đã tiến hóa theo những chiều
hướng nào?
Hướng tiến hóa
- Cấu tạo ngày càng phức tạp:

26
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

+ Từ không có cơ quan tiêu hoá (động vật dơn bào) đến có cơ quan tiêu hóa (động vật đa
bào)
+ Từ túi tiêu hóa (ruột khoang) đén ống tiêu hóa (động vật có xương sống)
- Chức năng ngày càng chuyên hóa:
+ Các bộ phận của ống tiêu hóa đảm nhiệm những chức năng riêng, mang tính chuyên hóa
cao đảm bảo tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn
+ Từ tiêu hóa nội bào đến tiêu hóa ngoại bào. Nhờ tiêu hóa ngoại bào mà động vật ăn được
thức ăn có kích thước lớn hơn
Câu 6: Ý nghĩa của thức ăn xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ? Cơ chế của hiện tượng đó?
- Ý nghĩa:
+ Dễ dàng trung hóa tính axit của thức ăn
+Đủ thời gian để enzim do tụy và ruột tiết ra tiêu hóa thức ăn
+ Đủ thời gian hấp thu chất dinh dưỡng
- Cơ chế:
+ Sự co bóp dạ dày với áp lực ngày càng tăng => mở cơ vòng môn vị => thức ăn từ dạ dày
sang ruột
+ Thức ăn xuống ruột => môi trường tá tràng bị thay đổi từ kiếm =>axit > phần co thắt cơ
vòng môn vị
Câu 7: Cho biết cơ quan tiêu hóa và hình thức tiêu hóa ở những động vật sau đây: Trùng đế giày,
thủy tức, cá chép, giun đất, giun dẹp.
Trùng đế giày: chưa có cơ quan tiêu hóa, Tiêu hóa nội bào
Thủy tức, giun dẹp: túi tiêu hóa, tiêu hóa nội bào và ngoại bào
Cá chép, giun đất: ống tiêu hóa, tiêu hóa ngoại bào
Câu 8: Tại sao người ta thường nói “Nhai kĩ no lâu”?
Vì:
+ Ở động vật và người các chất dinh dưỡng được thu nhận từ quá trình tiêu hóa thức ăn:
thức ăn được biến đổi trong hệ tiêu hóa: miếng(nhai)=>thực quản => dạ dày =>ruột =>chất đơn
giản cung cấp cho cơ thể

27
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

+ Nhai giúp cắt nhỏ, xé, nghiền thức ăn thành những mẩu nhỏ. Càng nhai kĩ thức ăn càng
nhỏ => diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa cang lớn => tiêu hóa càng nhanh và thức ăn càng được
biến đổi triệt để => cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn so với nhai vội vàng => cơ thể no lâu hơn

Câu 9: Hãy dự đoán ở động vật ăn thịt sống, giả sử ta bỏ một miếng thịt nạc còn nguyên vẹn vào
ruột non thì nó sẽ biến đổi như thế nào?
Miếng thịt đó hầu như không hề bị biến đổi vì:
+ Mỗi bộ phận cơ quan tiêu hóa đảm nhận một chức năng nhất định
+ Quá trình biến đổi thức ăn chỉ diễn ra trọn vẹn khi các bộ phận cấu thành cơ quan tiu hóa
còn hoàn chỉnh và thức ăn được biến đổi theo trình tự
+ Các enzim được tiết ra từ dịch ruột không có khả năng phân hủy protein nguyên vẹn mà
chỉ phân hủy được các chuỗi polypeptit ngắn
Câu 10. Tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu mổ ra thường thấy có những hạt sỏi nhỏ?.
Chúng có tác dụng gì?
- Vì: chim không có răng để nghiền=> thức ăn không được biến đổi cơ học ở khoang miệng
- Tác dụng:
+ Giúp nghiền nhỏ thức ăn dễ dàng nhờ lớp cơ dày, khỏe, chắc chắn của mề co bóp
+ Chà sát thức ăn đã được làm mềm bởi dịch tiết ra ở diều
Câu 11. Dạ dày gà có bao nhiêu túi: Trình bày đặc điểm biến đổi thức ăn ở dạ dày gà?
- Dạ dày gà có 2 túi: dạ dày tuyến và dạ dày cơ
- Biến đổi thức ăn: thức ăn từ thực quản (diều) chuyển xuống dạ dày tuyến rồi qua dạ dày cơ để
biến đổi một phần:
+ Dạ dày tuyến có lớp niêm mạc chứa tuyến vị tiết dịch tiêu hóa (pepsin) thấm lên thức ăn hạt có
kích thước lớn
+ Dạ dày cơ: cấu tạo từ lớp cơ dày. Khỏe và chắc giúp nghiền nát hạt đã thấm dịch tiêu hóa tạo
một phần chất dinh dưỡng
Câu 12. Nêu các đặc điểm cấu tạo thích nghi với chức năng tiêu hóa thức ăn ở ống tiêu hóa của
thú ăn thịt, thú ăn tạp và thú ăn thực vật?
Biến ĐV nhai lại ĐV có dạ dày đơn Chim ăn hạt và gia
đổi TA cầm

28
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Biến - Răng phát triển bề mặt nghiền, các - Không có răng


đổi cơ răng đều bằng nhau - TĂ được tích trữ ở
học - Nhai sơ qua ở lần nhai đầu, sau đó ợ Nhai kĩ hơn lần trong diều
lên nhai lại và nhai kĩ hơn ở lần nhai nhai đầu tiên của - Ở dạ dày có dạ dày
sau ĐV nhai lại cơ (mề) để co bóp và
- TĂ được vận chuyển từ miệng => dạ nghiền thức ăn
cỏ => dạ tổ ong=> miệng =>dạ lá sách
=> dạ múi khế
Biến Ở miệng: biến đổi tinh bột => mantozo do amilaza trong tuyến nước bọt tiết ra
đổi hóa Ở dạ dày: tiêu hóa protein và xenlulozo
học Ở ruột non: tiêu hóa tất cả các lại CHC
Biến - Xảy ra ở dạ cỏ, là nơi chứa VSV - Xảy ra ở manh Không có
đổi sinh cộng sinh có khả năng tiết xenlulaza tràng, ruột tịt phát
học để biến đổi xenlulozo thành glucozo triển thành manh
- Hệ VSV là nơi cung cấp protein chủ tràng, chứa các VSV
yếu cho ĐV nhai lại cộng sinh để biến
đổi xenlulozo
Câu13 . Sự tiêu hoá của ruột non ở giai đoạn nào là kém nhất? Giải thích?
TH ở phần tá tràng trước khi có ống mật đổ vào là kém nhất do : muối mật làm nhũ tương
hoá mỡ-> tăng khả năng TH mỡ của lipaza lên gấp 15 lần
Câu 14: Chứng minh: cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng biến đổi và hấp thụ chất dinh
dưỡng?
Ruột non có bề mặt hấp thụ tăng lên hàng trăm tới hàng nghìn lần nhở được cấu tạo bởi 3
cấp độ:
+ Niêm mạc ruột gấp nếp nhiều
+ Trên niêm mạc ruột có nhiều lông ruột
+ Trên đỉnh các lông ruột lại gồm nhiều các lông cực nhỏ
Câu 15: Các chất dinh dưỡng sau khi được biến đổi ở ruột non sẽ được hấp thụ theo những cơ
chế nào? Phân biệt các cơ chế đó?

29
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Cơ chế hấp thụ các chất dinh dưỡng: chủ yếu theo cơ chế chủ động, một phần theo cơ chế
khuyếch tán
Phân biệt
Nội dung Cơ chế khuyếch tán Cơ chế chủ động
Các chất hấp thụ Gixerin, axit béo, các VTM Glucozo, aa…….
tan trong dầu..
Chiều vần chuyển Từ nơi có nồng độ cao đến nơi Từ nơi có nồng độ thấp đến
có nồng độ thấp nơi có nồng độ cao
Năng lượng KHông tiêu dùng NL Cần tiêu dùng NL
* Các chất hấp thụ được vận chuyển theo con đường máu (đi qua gan) và đường bạch huyết
trở về tim để phân phối tới các tế bào

Câu 16: Tại sao động vật ăn cỏ có thức ăn chứa hàm lượng protein rất ít nhưng chúng vẫn phát
triển bình thường?
Vì: + Trong hệ tiêu hóa của động vật ăn cỏ có hệ VSV tiết ra enzim xenlulaza giúp tiêu hóa thức
ăn xenlulozo
+ VSV cũng chính là nguồn cung cấp protein cho cơ thể vật chủ

Câu 17: Phân biệt cơ quan tiêu hóa của động vật ăn hạt và động vật ăn cỏ?
Cơ quan tiêu hóa Động vật ăn hạt Động vật ăn cỏ
Miệng Có mỏ sừng, không Có răng của, răng nanh, răng hàm
răng
Dạ dày Có dạ dày tuyến và dạ Có 4 ngăn ở động vật nhai lại và 1 ngăn ở động
dày cơ vật không nhai lại
Ruột non Ngắn Dài và cuộn xoắn
Manh tràng ngắn Phát triển dài, có nhiều VSV giúp tiêu hóa thức
ăn xenlulozo

Câu 18: Ở động vật ăn thịt và ăn tạp, quá trình tiêu hóa thức ăn được thực hiện ở đâu là quan
trọng nhất?. Tại sao?
30
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Ở động vật ăn thịt và ăn tạp, quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non là quan trọng nhất vì:
+ Ở miệng và dạ dày thức ăn chỉ biến đổi chủ yếu về mặt cơ học nhờ răng và thành dạ dày,
tạo điều kiện thuận lợi cho sự biến đổi hóa học chủ yếu ở ruột
+ Ở ruột non có đủ tất cả các enzim của tuyến tụy, tuyến ruột và gan để biến đổi tất cả các
loại thức ăn chưa được biến đổi (lipit) hoặc mới chỉ biến đổi một phần(gluxit và protein) thành các
chất đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ được

Câu 19. Vì sao ở bò thường xuyên sống với một nồng độ rất thấp glucozo trong máu?
Vì: Trong dạ cỏ có các VSV sống cộng sinh. Các VSV này phân hủy xenlulozo trong thức
ăn, tong môi trường yếm khí đã tạo ra axit béo làm nguyên liệu cho hô hấp nội bào tức là thay thế
phần lớn vai trò của glucozo. Glucozo không còn đóng vai trò chính trong hô hấp=> máu bò có
nồng độ glucozo rất thấp
Câu 20: Cho biết lợi ích của việc VSV sống cộng sinh trong ống tiêu hóa của động vật ăn thực
vật?
Cộng sinh giúp 2 bên cùng có lợi:
- VSV lợi dụng môi trường thuận lợi trong dạ cỏ hoặc manh tràng để sinh sống và sinh sản
- ĐV có xương sống không tự sản xuất ra enzim xenlulơz nhưng VSV sản xuất ra được
cùng với các enzim khác giúp phân hủy xenlulôzo và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật
thành các chất đơn giản cho bản thân chúng và động vật ăn thịt khác
- VSV đi cùng thức ăn đến phần sau của ống tiêu hóa trở thành nguồn cung cấp protein
quan trọng cho động vật ăn thực vật

Câu 21: Trong hệ tiêu hóa người, khi cắt bỏ một trong các cơ quan nào sau đây: dạ dày, túi mật,
tụy thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình tiêu hóa?. Vì sao?
- Cắt bỏ tụy sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất
- Vì: tụy tiết ra nhiều enzim quan trọng để tiêu hóa thức ăn, trong khi đó dạ dày chỉ tiết ra
E pepsinogen cùng với HCl để biến đổi một phần thức ăn là protein. Còn nếu cắt túi mật thì mật từ
gan có thể chuyển theo ống dẫn đến tá tràng, ít ảnh hưởng đến tiêu hóa

Câu 22: Người ta làm các thí nghiệm đối với enzim tiêu hóa ở động vật như sau:

31
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Thứ tự thí Điều kiện thí nghiệm


Enzim Cơ chất
nghiệm Nhiệt độ (oC) pH
1 Amilaza Tinh bột 37 7-8
2 Amilaza Tinh bột 97 7-8
3 pepsin Lòng trắng trứng 30 2-3
4 pepsin Dầu ăn 37 2-3
5 pepsin Lòng trắng trứng 40 2-3
6 Pepsinogen Lòng trắng trứng 37 12-13
7 Lipaza Dầu ăn 37 7-8
8 Lipaza Lòng trắng trứng 37 2-3
a. Hãy cho biết sản phẩm sinh ra từ mỗi thí nghiệm.
b.Hãy cho biết mục tiêu của các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1 và 2; - Thí nghiệm 3 và 5; - Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7; - Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8
HD:
a.Sản phẩm được sinh ra:
Thứ tự thí Điều kiện thí nghiệm Sản phẩm
Enzim Cơ chất
nghiệm Nhiệt độ (oC) pH
1 Amilaza Tinh bột 37 7-8 Mantô
2 Amilaza Tinh bột 97 7-8 Không biến đổi
3 pepsin Lòng trắng trứng 30 2-3 Axít amin
4 pepsin Dầu ăn 37 2-3 Không biến đổi
5 pepsin Lòng trắng trứng 40 2-3 Axít amin
6 Pepsinoge Lòng trắng trứng 37 12-13 Không biến đổi
n
7 Lipaza Dầu ăn 37 7-8 Glyxêrin + axít béo
8 Lipaza Lòng trắng trứng 37 2-3 Không biến đổi.

b. Mục tiêu của các thí nghiệm:

32
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

- Thí nghiệm1 và 2: Enzim chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể (khoảng 37 oC). Ở nhiệt
độ cao enzim bị phá hủy.
- Thí nghiệm 3 và 5: Nhiệt độ môi trường càng tăng thì tốc độ xúc táccơ chất của enzim càng tăng
(trong giới hạn).
- Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7: Mỗi enzim tiêu hóa hoạt động thích nghi trong môi trường có độ pH xác
định.
- Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8: Mỗi loại enzim chỉ xúc tác biến đổi một loại chất (cơ chất) nhất định.

2. Câu hỏi TN
1.Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở
A. dạ dày. B. ruột non. C. thực quản. D. miệng.
2, Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức:
A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được
tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản,
dễ sử dụng.
B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức,
thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức,
thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được
tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.
3, Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp
thành những chất đơn giản.
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang
túi.
C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những
chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. Thức ăn được liêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang
túi) và nội bào.

33
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

4, Tiêu hoá ở đâu là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá?
A. Ở ruột non B. Ở dạ dày C. Ở ruột già D. Ở miệng
5, Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:
I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn
trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.
II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác
nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn
IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học, hóa học trở thành những chất dinh dưỡng
đơn giản và được hấp thụ vào máu.
A. I, II, IV. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III
6, Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa của người diễn ra ở :
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non. B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
C. Miệng, dạ dày, ruột non. D. Chỉ diễn ra ở dạ dày.
7.Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
A. Tạo thuận lợi cho tiêu hoá cơ học. B. Làm tăng nhu động của ruột.
C. Tạo thuận lợi cho tiêu hoá hoá học. D. Làm tăng bề mặt hấp thụ của ruột
8, Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại
bào.
A. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng.
B. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào).
C. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học.
D. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều.
9. Các bộ phận trong ống tiêu hóa của người diễn ra cả tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học là:
A. Miệng, thực quản, dạ dày. B. Dạ dày, ruột non, ruột già.
C. Thực quản, dạ dày, ruột non. D. Miệng, dạ dày, ruột non.
10, Tiêu hóa là
A. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
B. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.

34
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

C. quá trình biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp
thụ được.
D. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
11.Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp có gì khác so với động vật ăn thịt?
A. Răng nanh, răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn.
B. Răng nanh, răng trước hàm sắc nhọn và ruột ngắn hơn.
C. Răng nanh, răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn. D. Răng nanh, răng trước
hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn
12.Trong các loại dịch tiêu hóa của cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn tạp, dịch tiêu hóa nào có
tác dụng biến đổi thức ăn mạnh nhất?
A. Dịch tụy B. Dịch ruột C. Nước bọt D. Dịch vị
13.Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại:
1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các
chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản.
2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế.
3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan
trọng cho động vật nhai lại.
A. 1, 3. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 2,
14. Quá trình tiêu hoá thức ăn bằng biến đổi cơ học ở động vật ăn thịt và ăn tạp xảy ra chủ yếu nhờ
A. bộ răng. B. bộ răng và độ dài của ruột.
C. bộ răng và mề. D. răng ở khoang miệng và thành cơ ở dạ dày,
15. Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.
B. Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế.
C. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong
D. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách
16. Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là:
(I). Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức
ăn.
(II). Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở

35
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

ruột non nhờ enzim xenlulaza.


(III). Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng
tham gia vào tiêu hóa thức ăn.
(IV). Thú ăn thịt manh tràng không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
A. II, IV. B. I, III, IV. C. I, III D. I, II, IV.
17.Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra
enzim tiêu hóa xenlulôzơ.
C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.
18. Thức ăn xenlulozơ lưu lại trong dạ cỏ đã tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật phát triển mạnh. Đây
là quá trình biến đổi
A. cơ học. B. hoá học. C. sinh học. D. cơ học, hoá học, sinh
học
19. Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ
động tích cực
C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
20. Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là:
A. Răng cửa, răng nanh, dạ dày. B. Răng, dạ dày, ruột non.
C. Răng, khớp hàm, dạ dày 4 túi, chiều dài ruột, ruột tịt. D. Miệng, dạ dày, ruột.

PHẦN III. KẾT LUẬN

Trong giới hạn phạm vi thời gian học kì I năm học này tôi chỉ thực hiện được soạn giảng
theo hướng đổi mới phần Sinh lí tiêu hóa ở động vật .Vì những lí do chủ quan và khách quan

36
-
CHUYÊN ĐỀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

mà chuyên đề của tôi vẫn còn nhiều thiếu sót. Do vậy rất mong các thầy cô đóng góp để
chuyên đề của tôi được hoàn thiện, đồng thời rút kinh nghiệm để kì II của năm học này và
những năm học kế tiếp chúng ta sẽ có được nhiều chuyên đề hay áp dụng vào thực tiện giảng
dạy nhằm nâng cao hiệu quả học tập của học sinh.

37

You might also like