You are on page 1of 4

PHONG THỦY CỔ TRUYỀN ÁP DỤNG TRONG XÂY DỰNG NHÀ THỜ HỌ NĂM 2024

(GIÁP THÌN)
I/ KIẾN THỨC ÁP DỤNG TRONG TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC XÂY DỰNG:
1) Bát quái Ngũ hành nạp Giáp:
Càn nạp Giáp; Đoài nạp Đinh Tỵ Dậu Sửu; Tốn nạp Tân; Chấn nạp Canh Hợi Mão Mùi; Cấn nạp
Bính; Ly nạp Nhâm Dần Ngọ Tuất; Khôn nạp Ất; Khảm nạp Quý Thân Tý Thìn.
2) Bát quái ngũ hành sở thuộc:
Càn thuộc lão phụ cư Tây bắc thuộc Kim; Khôn thuộc lão mẫu cư Tây nam thuộc Thổ; Cấn
thuộc Thiếu nam cư Đông bắc thuộc Thổ;
Đoài thuộc thiếu nữ cư chính Tây thuộc Kim; Khảm thuộc trung nam cư chính Bắc thuộc Thuỷ;
Ly thuộc trung nữ cư chính Nam thuộc Hoả; Chấn thuộc trưởng nam cư chính Đông thuộc Mộc;
Tốn thuộc trưởng nữ cư Đông nam thuộc Mộc.
3) Ngũ hành tương sinh quyết:
Kim sinh thuỷ, thuỷ sinh mộc, mộc sinh hoả, hoả sinh thổ, thổ sinh kim.
4) Ngũ hành tương khắc quyết:
Kim khắc mộc, mộc khắc thổ, thổ khắc thuỷ, thuỷ khắc hoả, hoả khắc kim.
5) Thuộc tính ngũ hành cát hung: (Phương vị đại biểu A; Kích thước đại biểu B):
- Nếu AB đồng hành (giống nhau về ngũ hành): Cát.
- Nếu A sinh B (phương vị sinh kích thước) sinh xuất: Cát / Hung.
- Nếu B sinh A (kích thước sinh phương vị) sinh nhập: Cát.
- Nếu A khắc B (phương vị khắc kích thước) thuộc khắc xuất: Cát.
- Nếu B khắc A (kích thước khắc phương vị) thuộc khắc nhập: Hung.
6) Thiên phụ quái Xích pháp khởi:
Càn Bật Thuỷ, Ly Phá quân Kim, Đoài Tham lang Mộc, Chấn Cự môn Thổ, Tốn Liêm trinh Hoả,
Cấn Vũ khúc Kim, Khảm Văn khúc Thuỷ, Khôn Lộc tồn Thổ.
7) Thiên phụ chưởng quyết:
Cấn Vũ Ly Phá phụ Càn Bật Tốn Liêm Khảm Văn Khôn Lộc Chấn Cự Đoài Tham.
8 ) Thiên phụ quái Thốn bạch khởi:
Càn khởi Tứ lục Mộc, Chấn khởi Thất xích Kim, Tốn khởi Ngũ hoàng Thổ, Khảm khởi Nhị hắc
Thổ, Khôn khởi Tam bích Mộc, Ly khởi Bát bạch Thổ, Cấn khởi Lục bạch Kim, Đoài khởi Cửu
tử Hoả.
9) Thốn bạch chưởng quyết:
Lục bạch Thất xích Bát bạch Cửu tử Ngũ hoàng Tứ lục Tam bích Nhị hắc Nhất bạch.
10) Địa mẫu quái Xích pháp khởi:
Cấn Tham lang, Tốn Cự môn, Càn Lộc tồn, Ly khởi Văn khúc, Chấn Liêm trinh, Đoài Vũ khúc,
Khảm Phá quân, Khôn Bật tôn.
11) Địa mẫu chưởng quyết:
Đoài Vũ Khảm Phá phụ Khôn Bật Chấn Liêm Ly Văn Càn Lộc Tốn Cự Cấn Tham.
12) Địa mẫu quái Thốn bạch khởi:
Càn khởi Nhất bạch Thuỷ; Ly khởi Nhị hắc Thổ; Chấn khởi Tam bích Mộc; Đoài khởi Tứ lục
Mộc; Khôn khởi Ngũ hoàng Thổ; Khảm khởi Lục bạch Kim; Tốn khởi Thất Xích kim; Cấn khởi
Bát bạch Thổ.
13) Thốn bạch chưởng quyết:
Lục bạch Thất xích Bát bạch Cửu tử Ngũ hoàng Tứ lục Tam bích Nhị hắc Nhất bạch.
14) Cửu tinh cát hung định vị:
Đơn vị đo cổ xưa dùng Xích, Thốn, Trượng áp dụng “Đẩu Bính Cửu tinh” cát hung gồm có:
Tham lang tinh, Cự môn tinh, Lộc tồn tinh, Văn khúc tinh, Liêm trinh tinh, Vũ khúc tinh, Phá
quân tinh, Tả Phụ tinh, Hữu Bật tinh, thuộc Cửu tinh định cát hung. Trong đó chuyên dụng
Tham lang, Cự môn, Vũ khúc, Tả Phụ, Hữu Bật thuộc đại cát tinh. Các sao còn lại gồm Lộc tồn,
Văn khúc, Liêm trinh, Phá quân thuộc hung tinh.
II/ TỌA HƯỚNG CỦA NHÀ THỜ HỌ BÙI THEO ĐỘ SỐ PHÂN KIM CỔ TRUYỀN:
Nhà thờ tọa Cấn (Đông bắc 50 độ) hướng Khôn (Tây nam 230 độ):
(Chất liệu chủ yếu: Gỗ Lim, ngói mũi hài Hạ Long, cột đồng trụ bằng đá xanh, cột hiên bằng đá
xanh, bậc thềm bằng đá xanh).
1) Độ số Chu thiên theo Đại quái:
- Quái chủ: ䷣ Địa Hỏa Minh Di.
Hào sơ Cửu Chu thiên 49,6875 độ tới 50,625 độ, trừu hào hoán tượng thuộc Địa 1 Sơn 6 Khiêm
quái ䷎ (Địa sơn khiêm),16 cộng tông “nhất lục cộng tông” hợp sinh thành số, dụng đắc đại cát.
2) Độ số Chu thiên theo Nhị thập bát tú: Chu thiên 50 độ Vỹ tú thập nhất (sao Vỹ ngũ hành thuộc
Hỏa): Ngũ hào, âm dương giao hậu, lục thập niên kiến hoành tài, nhi thả phú quý, trung hiền
xuất quý chi hào.
III/ THỰC HÀNH TÍNH KÍCH THƯỚC ÁP DỤNG CHO NHÀ THỜ HỌ BÙI TỌA CẤN
HƯỚNG KHÔN:
A/ Kích thước áp dụng đo chiều cao của nhà thờ họ (quẻ Thiên Phụ):
1) Kích thước1: 1 thốn (Lục bạch Kim) = 3,333 cm.
2) Kích thước 2: 3 thốn (Bát bạch Thổ) = 3 x 3,333 = 9,999 cm.
3) Kích thước 3: 4 thốn (Cửu tử Hỏa) = 4 x 3,333 = 13,332 cm.
4) Kích thước 4: 1 xích (Vũ khúc Kim) = 10 thốn x 3.333 = 33,33 cm.
5) Kích thước 5: 5 xích (Tham lang Mộc) = 50 thốn x 3,333 = 166,65 cm.
6) Kích thước 6: 6 xích (Cự môn Thổ) = 60 thốn x 3,333 = 199,98 cm.
7) Kích thước 7: 1 Trượng (Vũ khúc Kim) = 100 thốn x 3,333 = 333,3 cm.
8 ) Kích thước 8: 1,4 trượng (Tham lang Mộc) = 140 thốn x 3,333 = 466,62 cm.
9) Kích thước 9: 1,5 trượng (Cự môn Thổ) = 150 thốn x 3.,333 = 499,95 cm.
10) Kích thước 10: 1,9 trượng (Vũ khúc Kim) = 190 thốn x 3,333 = 633,27 cm.
11) Kích thước 11: 2,3 trượng (Tham lang Mộc) = 230 thốn x 3,333 = 766,59 cm.
12) Kích thước 12: 2,4 trượng (Cự môn Thổ) = 240 thốn x 3,333 = 799.92 cm.
13) Kích thước 13: 2,8 trượng (Vũ khúc Kim) = 280 thốn x 3,333 = 933,24 cm.
14) Kích thước 14: 3,2 trượng (Tham lang Mộc) = 320 thốn x 3,333 = 1066,56 cm.
15) Kích thước 15: 3,3 trượng (Cự môn Thổ) = 330 thốn x 3,333 = 1099,89 cm.
16) Kích thước 16: 3,7 trượng (Vũ khúc Kim) = 370 thốn x 3,333 = 1233,21cm.
17) Kích thước 17: 4,1 trượng (Tham lang Mộc) = 410 thốn x 3,333 = 1366,53 cm.
18 ) Kích thước 18: 4,2 trượng (Cự môn Thổ) = 420 thốn x 3,333 = 1399,86 cm.
19) Kích thước 19: 4,6 trượng (Vũ khúc Kim) = 460 thốn x 3,333 = 1533,18 cm.
20) Kích thước 20: 5 trượng (Tham lang Mộc) = 500 thốn x 3,333 = 1666,5 cm.
21) Kích thước 21: 5,1 trượng (Cự môn Thổ) = 510 thốn x 3,333 = 1699,83 cm.
22) Kích thước 22: 5,5 trượng (Vũ khúc Kim) = 550 thốn x 3,333 = 1833,15 cm.
B/ Kích thước áp dụng cho chiều dài, chiều rộng dùng cho nhà thờ họ (quẻ Địa Mẫu):
1) Kích thước 1: 1 thốn (Bát bạch Thổ) = 3,333 cm.
2) Kích thước 2: 2 thốn (Cửu tử Hỏa) = 2 x 3,333 = 6,666 cm.
3) Kích thước 3: 8 thốn (Lục bạch Kim) = 8 x 3,333 = 26,664 cm.
4) Kích thước 4: 1 xích (Tham lang Mộc) = 10 thốn x 3,333 = 33,33 cm.
5) Kích thước 5: 2 xích (Cự môcn Thổ) = 20 Thốn x 3,333 = 66,66 cm.
6) Kích thước 6: 6 xích (Vũ khúc kim) = 60 thốn 3,333 = 199,98 cm.
7) Kích thước 7: 1 trượng (Tham lang Mộc) = 100 thốn x 3,333 cm = 333,3 cm.
8 ) Kích thước 8: 1,1 trượng (Cự môn Thổ) = 110 thốn x 3,333 = 366,63 cm.
9) Kích thước 9: 1,5 trượng (Vũ khúc Kim) = 150 thốn x 3,333 = 499,95 cm.
10) Kích thước 10: 1,9 trượng (Tham lang Mộc) = 190 thốn x 3,333 = 633,27 cm.
11) Kích thước 11: 2 trượng (Cự môn Thổ) = 200 thốn x 3,333 = 666,6 cm.
12) Kích thước 12: 2,4 trượng (Vũ khúc Kim) = 240 thốn x 3,333 = 799,92 cm.
13) Kích thước 13: 2,8 trượng (Tham lang Mộc) = 280 thốn x 3,333 = 933,24 cm.
14) Kích thước 14: 2,9 trượng (Cự môn Thổ) = 290 thốn x 3,333 = 966,57 cm.
15) Kích thước 15: 3,3 trượng (Vũ khúc Kim) = 330 thốn x 3,333 = 1099,89 cm.
16) Kích thước 16: 3,7 trượng (Tham lang Mộc) = 370 thốn x 3,333 = 1233,21 cm.
17) Kích thước 17: 3,8 trượng (Cự môn Thổ) = 380 thốn x 3,333 = 1266,54 cm.
18 ) Kích thước 18: 4,2 trượng (Vũ khúc Kim) = 420 thốn x 3,333 = 1399,86 cm.
19) Kích thước 19: 4,6 trượng (Tham lang Mộc) = 460 thốn x 3,333 = 1533,18 cm.
20) Kích thước 20: 4,7 trượng (Cự môn Thổ) = 470 thốn x 3,333 = 1566,51 cm.
21) Kích thước 21: 5,1 trượng (Vũ khúc Kim) = 510 thốn x 3,333 = 1699,83 cm.
22) Kích thước 22: 5,5 trượng (Tham lang Mộc) = 550 thốn x 3,333 = 1833,15 cm.
23) Kích thước 23: 5,6 trượng (Cự môn Thổ) = 560 thốn x 3,333 = 1866,48 cm.
C/ Lưu ý:
Những kích thước thuộc Cự môn có ngũ hành thuộc Thổ nên hạn chế sử dụng khi tính thước tấc
cho tọa - hướng nhà thờ họ (tọa Cấn hướng Khôn).
Ngoài những kích thước đã tính toán cơ bản ở trên còn phải kết hợp thêm với kích thước tốt
theo thước Lỗ Ban để việc tính toán thước tấc không bị gò bó gây ra những khó khăn khi thực
hành xây dựng.
Những kiến thức tôi chia sẻ trên đây thuộc lĩnh vực Phong thủy cổ truyền tương đối khó hiểu,
việc tính toán cũng khá phức tạp nếu không được truyền dạy.
Trân trọng.

You might also like