You are on page 1of 9

TRƯỜNG TRUNG HỌC VINSCHOOL

DỰ ÁN HỌC TẬP GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2023 - 2024


MÔN NGỮ VĂN - KHỐI 12 – HỆ A LEVEL

I. THỜI GIAN THỰC HIỆN: từ ngày 4/3 - 1/4/2024

II. CHỦ ĐỀ

Học sinh lựa chọn 1 trong các chủ đề sau để thực hiện:
Chủ đề 1. Khi đọc truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa, Lê Ngọc Chương đã cảm nhận: “Cuộc đời vốn dĩ là nơi sản sinh ra cái đẹp của
nghệ thuật nhưng không phải cuộc đời bao giờ cũng là nghệ thuật, và rằng con người ta cần có một khoảng cách để chiêm ngưỡng vẻ
đẹp nghệ thuật nhưng nếu muốn khám phá những bí ẩn bên trong thân phận con người và cuộc đời thì phải tiếp cận với cuộc đời, đi vào
bên trong cuộc đời và sống cùng cuộc đời.”
Qua việc phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu, anh/chị hãy chứng minh nhận định trên.
Chủ đề 2: Chia sẻ về vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt, PGS. TS Lưu Khánh Thơ - em gái nhà viết kịch Lưu Quang Vũ nhận xét:
“Cuộc sống thật đáng quý nhưng không phải sống thế nào cũng được. Sống vay mượn, chắp vá, không có sự hài hoà giữa hồn và xác chỉ
đem lại bi kịch cho con người. Cuộc sống chỉ có giá trị khi con người được sống đúng là mình, được sống trong một thể thống nhất”
Anh/Chị hiểu ý kiến trên như thế nào? Phân tích nhân vật Trương Ba để làm sáng tỏ quan niệm nghệ thuật của Lưu Quang Vũ.
III. YÊU CẦU DỰ ÁN

1. Giới thiệu về dự án

- Chủ đề 1: Yêu cầu HS làm nổi bật được mối quan hệ giữa cuộc đời và nghệ thuật; sự khác biệt khi tiếp cận nghệ thuật và cuộc đời.
Theo đó, với nghệ thuật, ta cần một khoảng cách nhất định để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nói; còn với cuộc đời, tâm hồn con người thì cần
“đi vào bên trong cuộc đời và sống cùng cuộc đời”.
- Chủ đề 2: Yêu cầu HS phân tích truyện để làm nổi bật vấn đề chính: giá trị đích thực của cuộc sống: được là chính mình. Bi kịch của
nhân vật Trương Ba trong các cuộc đối thoại (giữa hồn và xác, giữa hồn và những người thân, giữa Trương Ba và Nam Tào, Bắc Đẩu
đã thể hiện quan điểm nhất quán của Trường Ba, cũng là của tác giả.
- Qua dự án này, học sinh sẽ được kiểm tra kĩ năng thể hiện quan điểm, xây dựng hệ thống lập luận, bằng chứng một cách hợp lí. Ngoài
ra, các em cũng được sử dụng các thiết bị điện tử để tìm kiếm, sàng lọc thông tin, lựa chọn hình thức thể hiện phù hợp để tạo nên sản
phẩm ngôn ngữ mang màu sắc cá nhân.
2. Mô tả các bước thực hiện dự án

2.1. Tìm hiểu dự án:


- HS đọc văn bản Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu), Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ) trong SGK Ngữ văn 12, tập
2, NXB Giáo dục Việt Nam và thực hiện bài quiz (lấy điểm HS 1)
- HS có thể đọc thêm các tài liệu liên quan để trang bị cho dự án.
2.2. Cấu phần của dự án

Cấu phần Công việc cần thực hiện hiện Thời gian
nộp
Tìm Tìm kiếm được ít nhất 05 nguồn thông tin (ngoài SGK) có liên quan đến chủ đề Từ 4/3 đến
kiếm - Thông tin có thể tồn tại dưới nhiều dạng như: câu chuyện, bài thơ, bài báo, video tài
18/3/2024
thông liệu, clip thông tin…
tin (4,0
- Sử dụng các nguồn tin cập nhật và đáng tin cậy.
điểm)
Trích dẫn được nguồn tin theo đúng yêu cầu
Khi ghi thông tin các nguồn tài liệu tham khảo cần sắp xếp theo trật tự: Tác giả của tài
liệu; thời gian xuất bản (đặt trong dấu ngoặc đơn); tên của tài liệu (in thẳng, đặt trong
ngoặc kép nếu đó là bài đăng trên báo, tạp chí hoặc in nghiêng, không đặt trong ngoặc
kép nếu đó là một cuốn sách hay ấn phẩm độc lập); nơi xuất bản (báo nào đăng hay nhà
xuất bản nào in, nếu là báo điện tử thì phải ghi rõ đường link).
Tóm tắt được ngắn gọn nội dung thông tin từ các nguồn tin đã tìm kiếm
Đánh giá được các nguồn tin đã tìm kiếm
- Đưa ra nhận định về tính hợp lý, sự liên quan của nguồn tin với chủ đề

- Rút ra được những bài học và hiểu biết của mình về chủ đề sau khi đọc nguồn tin

Xây - Tạo lập được sản phẩm hoàn thiện đạt các yêu cầu của rubric Từ 19/3 đến
dựng/tạo - Tạo được danh mục tài liệu tham khảo đính kèm
1/4/2024
lập sản
- Lưu ý: sản phẩm có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức như bài viết, bài báo,…
phẩm (6,0
điểm)
IV. RUBRIC

TỔNG ĐIỂM – 10 ĐIỂM


CẤU PHẦN 1 – TÌM KIẾM THÔNG TIN
Tiêu Điểm Chưa đạt (0,25 điểm) Đạt (0,5 điểm) Tốt (0,75 Xuất sắc (1,0 điểm)
chí điểm)
Xác 1,0 - Nguồn tin ngoài - Nguồn tin ngoài - Nguồn tin ngoài - Nguồn tin ngoài
định chương trình sách giáo chương trình sách chương trình sách giáo chương trình sách giáo
nguồn khoa, phù hợp với chủ giáo khoa, phù hợp khoa, phù hợp với chủ khoa, phù hợp với chủ
tin đề lựa chọn. với chủ đề lựa chọn. đề lựa chọn. đề lựa chọn.
- Số lượng dưới 2 nguồn - Số lượng nguồn tin - Số lượng nguồn tin từ - Số lượng nguồn tin từ 5
tin. là 2 nguồn. 3 đến 5 nguồn. nguồn trở lên.
- Nguồn tin chưa có độ - Nguồn tin có độ tin - Nguồn tin có độ tin - Nguồn tin có độ tin cậy
tin cậy cao và không cậy và mang tính thời cậy cao, mang tính cao, mang tính thời sự.
mang tính thời sự. sự. thời sự. - Nguồn tin đa dạng:
- Nguồn tin đa dạng: Tồn tại ở nhiều dạng văn
Tồn tại ở nhiều dạng bản khác nhau, nhiều
văn bản khác nhau, phương thức trình bày
nhiều phương thức trình khác nhau.
bày khác nhau.
Trích 1,0 - Các nguồn tin không - Tấtcả nguồn tin - Tất cả nguồn tin - Tất cả nguồn tin được
dẫn được trích nguồn đầy được trích nguồn được trích nguồn đầy trích nguồn đầy đủ cấu
được đủ cấu phần. đầy đủ cấu phần. đủ cấu phần. phần.
nguồn - Thông tin trong - Thông tin trong - Thông tin trong - Thông tin trong nguồn
tin nguồn trích dẫn được nguồn trích dẫn nguồn trích dẫn được trích dẫn được sắp xếp
sắp xếp lộn xộn, được sắp xếp lộn sắp xếp theo thứ tự theo thứ tự quy định:
không theo thứ tự quy xộn, không theo thứ quy định: Tác giả, Tác giả, thời gian, tên
định: Tác giả, thời tự quy định: Tác giả, thời gian, tên tài liệu, tài liệu, nơi xuất bản.
gian, tên tài liệu, nơi thời gian, tên tài nơi xuất bản. - Thứ tự sắp xếp các
xuất bản. liệu, nơi xuất bản. nguồn tin hợp lý, logic.
Tóm 1,0 - Tóm tắt được đầy đủ - Tóm tắt được đầy đủ - Tóm tắt được đầy đủ - Tóm tắt được đầy đủ
tắt các nguồn tin tìm các nguồn tin tìm các nguồn tin tìm các nguồn tin tìm kiếm
được kiếm được nhưng nội kiếm được một cách kiếm được một cách được một cách trung
nguồn dung thiếu trung thực, trung thực, khách trung thực, khách thực, khách quan so với
tin khách quan so với văn quan so với văn bản quan so với văn bản văn bản gốc.
bản gốc. gốc. gốc. - Nêu được các nội
- Nêu được một số nội - Nêu được một số - Nêu được các nội dung chính như: thông
dung chính như: thông nội dung chính như: dung chính như: tin, số liệu, quan điểm,
tin, số liệu, quan thông tin, số liệu, thông tin, số liệu, bằng chứng,…
điểm, bằng chứng,… quan điểm, bằng quan điểm, bằng - Ngôn ngữ sử dụng để
nhưng chưa đầy đủ, chứng,… nhưng chứng,… tóm tắt dễ hiểu và ngắn
trọn vẹn. chưa đầy đủ, trọn - Ngôn ngữ sử dụng gọn. Diễn đạt mạch lạc.
- Ngôn ngữ sử dụng để
vẹn. để tóm tắt dễ hiểu và - Trình tự sắp xếp các ý
tóm - Ngôn ngữ sử dụng ngắn gọn. Diễn đạt theo mạch tư duy hợp
- tắt
còn dài dòng. để tóm tắt còn dài mạch lạc. lý, logic.
Diễn đạt không rõ dòng. Diễn đạt
không rõ ràng, mạch
ràng, mạch lạc. lạc.
Đánh 1,0 - Đưa ra được quan - Trình bày được quan - Trình bày được quan - Trình bày được quan
giá điểm của bản thân về điểm của bản thân điểm của bản thân về điểm của bản thân về
được tính hợp lí, sự liên về tính hợp lí, sự tính hợp lí, sự liên tính hợp lí, sự liên quan
nguồn quan của nguồn tin liên quan của nguồn quan của nguồn tin của nguồn tin với chủ
tin với chủ đề lựa chọn tin với chủ đề lựa với chủ đề lựa chọn đề lựa chọn một cách rõ
nhưng chưa rõ ràng. chọn một cách rõ một cách rõ ràng. ràng.
- Chưa đưa ra được
ràng. - Đưa ra được các - Phân tích được các
các bằng chứng minh - Chưa đưa ra được bằng chứng minh họa bằng chứng minh họa
họa cho quan điểm các bằng chứng cho quan điểm của cho quan điểm của bản
của bản thân một cách minh họa cho quan bản thân một cách cụ thân một cách cụ thể,
cụ thể. điểm của bản thân thể. sâu sắc.
- Rút ra được bài học
một cách cụ thể. - Rút ra được bài học - Rút ra được bài học
phù hợp với chủ đề - Rút ra được bài học phù hợp với chủ đề phù hợp với chủ đề sau
sau khi đọc nguồn phù hợp với chủ đề sau khi đọc nguồn khi đọc nguồn thông
thông tin. sau khi đọc nguồn thông tin. tin.
- Diễn đạt còn lủng
thông tin. - Diễn đạt mạch lạc, - Diễn đạt mạch lạc,
củng, còn mắc lỗi - Diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ chính xác. ngôn ngữ chính xác,
dùng từ, đặt câu. ngôn ngữ chính xác. sắc sảo và sinh động.
CẤU PHẦN 2 – SẢN PHẨM
Tiêu Điểm Chưa đạt Đạt Tốt Xuất sắc
chí
Hình 1,0 (0,25 điểm) (0,5 điểm) (0,75 điểm) (1,0 điểm)
thức
thể - Dung lượng bài viết - Dung lượng bài viết - Dung lượng bài viết - Dung lượng dồi dào (bài
hiện dưới 1000 từ. khoảng 1000 - 1500 khoảng 1500 - 1800 viết trên 1800 từ).
- Bố cục của sản từ). từ). - Bố cục của sản phẩm đủ
phẩm không đủ các - Bố cục của sản phẩm - Bố cục của sản phẩm các phần: phần mở đầu,
phần: phần mở đầu, đủ các phần: phần mở đủ các phần: phần mở phần thân, phần kết thúc.
phần thân, phần kết đầu, phần thân, phần kết đầu, phần thân, phần kết Các phần có sự liên kết,
thúc. thúc song chưa có sự thúc. Các phần có sự mạch lạc.
- Giữa các phần chưa
liên kết, mạch lạc. liên kết, mạch lạc. - Sử dụng linh hoạt các
có sự liên kết, mạch - Chưa sử dụng phương - Sử dụng tối thiểu 01 phương tiện minh họa
lạc. tiện minh họa (hình phương tiện minh họa (hình ảnh, video, âm
- Chưa sử dụng ảnh, video, âm thanh, (hình ảnh, video, âm thanh, đường link…) để
phương tiện minh họa đường link…) để hỗ trợ thanh, đường link…) để hỗ trợ phù hợp cho nội
(hình ảnh, video, âm cho nội dung. hỗ trợ cho nội dung. dung.
thanh, đường link…)
để hỗ trợ cho nội
dung.
Chủ 3,0 (1,0 điểm) (2,0 điểm) (2,5 điểm) (3,0 điểm)
đề - Sản phẩm có nội
trọng dung hướng tới chủ đề
- Sản phẩm có nội - Sản phẩm có nội - Mọi khía cạnh của sản
tâm lựa chọn.
dung chưa tập trung dung hướng tới chủ đề phẩm đều được khai
hướng tới chủ đề lựa - Hệ thống luận điểm, lựa chọn. thác đúng trọng tâm của
chọn. luận cứ phù hợp, có - Hệ thống luận điểm,
chủ đề.
- Hệ thống luận điểm,
sức thuyết phục song luận cứ phù hợp, có - Hệ thống luận điểm,
luận cứ sơ sài hoặc còn thiếu một vài bằng luận cứ phù hợp, phong
chưa có sự phân tích chứng hoặc chưa có sự sức thuyết phục. phú và có sức thuyết
bằng chứng. phân tích bằng chứng. - Lập luận mạch lạc
phục.
- Lập luận còn lộn - Lập luận mạch lạc tuy nhiên có thể có - Lập luận logic, sắc
xộn, có thể mắc lỗi tuy nhiên có thể có một số lỗi sắp xếp sảo, giàu sức thuyết
sắp xếp hoặc phân một số lỗi sắp xếp hoặc phân tích chưa phục.
tích chưa thật sự hoặc phân tích chưa thật sự thuyết phục.
thuyết phục. thật sự thuyết phục.
Màu 1,0 (0,25 điểm) (0,5 điểm) (0,75 điểm) (1,0 điểm)
sắc cá - Sản phẩm chủ yếu - Sản phẩm là sự sáng - Sản phẩm là sự sáng - Các thông tin mang
nhân cóp nhặt các thông tin tạo của học sinh, có lựa tạo của học sinh, có màu sắc cá nhân rõ
rời rạc từ các nguồn, chọn thông tin từ các tham khảo từ các ràng, được gắn với trải
chưa kết nối thành hệ nguồn phù hợp để giải nguồn tin cậy nhưng nghiệm của chính học
thống để trả lời trọng quyết yêu cầu nhưng chiếm không quá 20% sinh.
tâm yêu cầu của chủ chiếm không quá 50% dung lượng. - Mạch ý của các bài
đề. dung lượng của bài. - Các thông tin được được học sinh chủ động
- Học sinh đã biết kết chủ động kết nối theo diễn đạt một cách rõ
nối thông tin thành một một mạch tư duy rõ ràng và có dụng ý để
mạch ý tuy nhiên đôi ràng, rành mạch, thể nhấn mạnh nội dung,
chỗ triển khai chưa hiện sự khám phá đem lại hiệu quả cao
mạch lạc, rõ ràng. riêng của học sinh và
đáp ứng đúng yêu cầu
thể loại.
Ngôn 1,0 (0,25 điểm) (0,5 điểm) (0,75 điểm) (1,0 điểm)
ngữ - Vẫn còn lỗi dùng từ - Dùng từ đúng, câu rõ - Dùng từ đúng, linh - Từ ngữ chính xác, sắc
(từ chưa chính xác, ràng, đúng kết cấu. Có hoạt và sinh động, phù sảo và sinh động, diễn
lặp từ...) một vài lỗi về lặp từ hợp với ngữ cảnh. tả hợp lý nội dung yêu
Các câu còn có lỗi sai hoặc cấu trúc câu - Các câu văn viết chính cầu.
kết cấu, chưa có sự nhưng không đáng kể. xác, có liên kết giữa - Các câu văn viết chính
liên kết rõ ràng. - Các câu văn viết các phần. Có sử dụng xác, sử dụng linh hoạt và
chính xác, có liên kết một số biện pháp nghệ đa dạng các biện pháp
giữa các phần. Có sử thuật để tăng tính biểu nghệ thuật một cách có
dụng một số biện pháp đạt nhưng chưa thường dụng ý để bài viết có
nghệ thuật để tăng tính xuyên. tính biểu đạt cao.
biểu đạt nhưng chưa
thường xuyên.

I. LƯU Ý

- Học sinh thực hiện bài cá nhân. Sản phẩm được ghi nhận là bài luận có dung lượng tối thiểu 1000 từ.

- Học sinh thể hiện sự chủ động và sáng tạo của mình trong quá trình làm, tuyệt đối không sao chép từ các nguồn có sẵn. Nếu học
sinh chép 100% từ các nguồn có sẵn thì sản phẩm được tính 0 điểm, học sinh bị tính lỗi vi phạm cấp độ 3 (gian lận thi cử).
- Trường hợp học sinh xác định sai vấn đề, sản phẩm sẽ được tính 0 điểm.

- Thời gian nộp bài theo yêu cầu của giáo viên giảng dạy: Nếu học sinh nộp chậm 1 ngày trừ 1 điểm.

You might also like