You are on page 1of 4

ĐẶC ĐIỂM NHẬN DIỆN CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT CẦN GHI

NHỚ
1. TỰ SỰ
Phương thức biểu đạt tự sự là gì?
Phương thức biểu đạt tự sự là phương thức trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân quả đến
kết quả. (diễn biến sự việc)
Thể loại
- Bản tin báo chí
- Bản tường thuật, tường trình
- Tác phẩm văn học nghệ thuận (Truyện, tiểu thuyết)
Ví dụ
"...Một hôm, mẹ Cám đưa cho Tấm và Cám mỗi đứa một cái giỏ, sai đi bắt tôm, bắt tép và hứa,
đứa nào bắt được đầy giỏ sẽ thưởng cho một cái yếm đỏ. Tấm vốn chăm chỉ, lại sợ dì mắng nên
mải miết suốt buổi bắt đầy một giỏ cả tôm lẫn tép. Còn Cám quen được nuông chiều, chỉ ham chơi
nên mãi đến chiều chẳng bắt được gì..." (Tấm cám)
2. MIÊU TẢ
Phương thức biểu đạt miêu tả là gì?
Phương thức biểu đạt miêu tả là phương thức tái hiện các tính chất, thuôc tính sự vật, hiện tượng,
giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng.
Thể loại.
- Văn tả cảnh, tả người, vật...
- Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự
Ví dụ
"Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành
một khối tím sẫm uy nghi, trầm mặc. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ
lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát..." - (Trong cơn gió lốc)
3. BIẾU CẢM
Phương thức biểu cảm là gì?
Phương thức biểu cảm là phương thức bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của con
người trước những vấn đề tự nhiên, xã hội, sự vật...
Thể loại
- Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn
- Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tùy bút.
Ví dụ
Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như đứng đống lửa như ngồi đống than
4. THUYẾT MINH
Phương thức biểu đạt thuyết minh là gì?
Phương thức biểu đạt thuyết minh là trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả có ích hoặc
có hại của sự vật hiện tượng, để người đọc có tri thức và có thái độ đúng đắn với chúng.
Thể loại
- Thuyết minh sản phẩm.
- Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật
- Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học
Ví dụ
“Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài
thực vật bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tượng xói mòn ở các vùng đồi
núi. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập
lụt của các đô thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn của hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây
truyền dịch bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải…” - (Thông
tin về Ngày Trái Đất năm 2000)
5. NGHỊ LUẬN
Phương thức biểu đạt nghị luận là gì?
Phương thức biểu đạt nghị luận là phương thức trình bày ý kiến đánh giá, bàn luận, trình bày tư
tưởng, chủ trương quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã hội, qua các luận điểm, luận cứ và
lập luận thuyết phục.
Thể loại
- Cáo, hịch, chiếu, biểu
- Xã luận, bình luận, lời kể gọi.
- Sách lí luận.
- Tranh luận về một vấn đề chính trị, xã hội, văn hóa.
Ví dụ
“Muốn xây dựng một đất nước giàu mạnh thì phải có nhiều người tài giỏi. Muốn có nhiều người
tài giỏi thì học sinh phải ra sức học tập văn hóa và rèn luyện thân thể, bởi vì chỉ có học tập và rèn
luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi trong tương lai” - (Tài liệu hướng dẫn
đội viên)
6. HÀNH CHÍNH - CÔNG VỤ
Phương thức biểu đạt hành chính – công vụ là gì?
Phương thức biểu đạt hành chính – công vụ là trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm về
pháp lí các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, tập thể đối với cơ quan quản lí.
Thể loại
- Đơn từ
- Báo cáo
- Đề nghị
Ví dụ
"Điều 5.- Xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính mà sách nhiễu nhân dân, dung túng, bao che
cho cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính, không xử phạt hoặc xử phạt không kịp thời,
không đúng mức, xử phạt quá thẩm quyền quy định thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử
lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại vật chất thì phải bồi thường theo
quy định của pháp luật."

CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN


BẢ NG THỐ NG KÊ CÁC THAO TÁC LẬ P LUẬ N TRONG VĂ N NGHỊ
LUẬ N
Thao
Khái niệm/Yêu cầu/Tác dụng Cách làm
tác
- Giả i thích cơ sở : Giả i thích từ ngữ , khái
Vậ n dụ ng tri thứ c để hiểu vấ n đề nghị luậ n mộ t
Giả i niệm khó, nghĩa đen, nghĩa bóng củ a từ
cách rõ ràng và giúp ngườ i khác hiểu đúng ý củ a
thích - Trên cơ sở đó giả i thích toàn bộ vấ n đề,
mình
chú ý nghĩa tườ ng minh và nghĩa hàm ẩ n
- Chia tách đố i tượ ng, sự vậ t, hiện tượ ng thành
nhiều bộ phậ n, yếu tố nhỏ ; xem xét kĩ lưỡ ng nộ i - Khám phá chứ c nă ng biểu hiện củ a các chi
dung và mố i liên hệ. tiết
- Tác dụ ng: thấ y đượ c giá trị ý nghĩa củ a sự vậ t - Dùng phép liên tưở ng để mở rộ ng nộ i dung
hiện tượ ng, mố i quan hệ giữ a hình thứ c vớ i bả n ý nghĩa- Các cách phân tích thông dụ ng
Phân chấ t, nộ i dung. Phân tích giúp nhậ n thứ c đầ y đủ , + Chia nhỏ đố i tượ ng thành các bộ phậ n để
tích sâu sắ c cái giá trị hoặ c cái phi giá trị củ a đố i xem xét
tượ ng. + Phân loạ i đố i tượ ng
- Yêu cầ u: nắ m vữ ng đặ c điểm cấ u trúc củ a đố i + Liên hệ, đố i chiếu
tượ ng, chia tách mộ t cách hợ p lí. Sau phân tích + Cắ t nghĩa bình giá
chi tiết phả i tổ ng hợ p khái quát lạ i để nhậ n thứ c + Nêu định nghĩa
đố i tượ ng đầ y đủ , sâu sắ c
- Đưa lí lẽ trướ c
- Chọ n dẫ n chứ ng và đưa dẫ n chứ ng. Cầ n
Đưa ra nhữ ng cứ liệu - dẫ n chứ ng xác đáng để
Chứ ng thiết phả i phân tích dẫ n chứ ng để lậ p luậ n
làm sáng tỏ mộ t lí lẽ mộ t ý kiến để thuyết phụ c
minh chứ ng minh thuyết phụ c hơn. Đôi khi em có
ngườ i đọ c ngườ i nghe tin tưở ng vào vấ n đề
thể thuyết minh trướ c rồ i trích dẫ n chứ ng
sau.
- Bàn bạ c đánh giá vấ n đề, sự việc, hiện tượ ng ...
đúng hay sai, hay / dở ; tố t / xấ u, lợ i / hạ i...; để Bình luậ n luôn có hai phầ n:
nhậ n thứ c đố i tượ ng, cách ứ ng xử phù hợ p và có - Đưa ra nhữ ng nhậ n định về đố i tượ ng nghị
Bình
phương châm hành độ ng đúng. luậ n.
luậ n
- Yêu cầ u củ a việc đánh giá là sát đố i tượ ng, nhìn - Đánh giá vấ n đề (lậ p trườ ng đúng đắ n và
nhậ n vấ n đề toàn diện, khách quan và phả i có lậ p nhấ t thiết phả i có tiêu chí).
trườ ng tư tưở ng đúng đắ n, rõ ràng"
- Là thao tác lậ p luậ n nhằ m đố i chiếu hai hay - Xác định đố i tượ ng nghị luậ n, tìm mộ t đố i
nhiều sự vậ t, đố i tượ ng hoặ c là các mặ t củ a mộ t tượ ng tương đồ ng hay tương phả n, hoặ c hai
sự vậ t để chỉ ra nhữ ng nét giố ng nhau hay khác đố i tượ ng cùng lúc.
nhau, từ đó thấ y đượ c giá trị củ a từ ng sự vậ t - Chỉ ra nhữ ng điểm giố ng nhau giữ a các đố i
So sánh
- Có so sánh tương đồ ng và so sánh tương phả n. tượ ng.
- Tác dụ ng: nhằ m nhậ n thứ c nhanh chóng đặ c - Dự a vào nộ i dung cầ n tìm hiểu, chỉ ra điểm
điểm nổ i bậ t củ a đố i tượ ng và cùng lúc hiểu biết khác biệt giữ a các đố i tượ ng.
đượ c hai hay nhiều đố i tượ ng. - Xác định giá trị cụ thể củ a các đố i tượ ng.
- Bác bỏ mộ t ý kiến sai có thể thự c hiện bằ ng
- Chỉ ra ý kiến sai trái củ a vấ n đề, trên cơ sở đó nhiều cách: bác bỏ luậ n điểm, bác bỏ luậ n
đưa ra nhậ n định đúng đắ n và bả o vệ ý kiến lậ p cứ , bác bỏ cách lậ p luậ n hoặ c kết hợ p cả ba
trườ ng đúng đắ n củ a mình. cách.
- Bác bỏ ý kiến sai là dùng lý lẽ và dẫ n chứ ng để a. Bác bỏ luậ n điểm: thông thườ ng có hai
phân tích, lí giả i tạ i sao như thế là sai. cách bác bỏ
Bác bỏ
* Lưu ý: Trong thự c tế, mộ t vấ n đề nhiều khi có - Dùng thự c tế
CHI TIẾT CÁC PHÉP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
- VỀ NỘI DUNG:
+ Liên kết chủ đề: Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu trong đoạn cũng
phải nói về chủ đề chung của đoạn văn.
+ Liên kết lôgic: Các đoạn văn và các câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
- VỀ HÌNH THỨC:
+ Phép lặp : Từ ngữ của câu trước (đoạn trước) lặp lại ở câu sau (đoạn sau).
Ví dụ: Buổi sáng tôi dậy sớm để chuẩn bị cặp sách đến trường. Dậy sớm là một thói quen tốt.
Câu trên sử dụng phép lặp từ: "dậy sớm" ở câu trước lặp lại ở câu sau.
+ Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng: Là các từ ngữ ở các câu có các từ đồng nghĩa, trái
nghĩa, hay cùng trường nghĩa.
Ví dụ 1 : Tôi thấy cô ấy rất xinh. Còn bạn tôi lại bảo cô ấy đẹp.
Câu trên sử dụng phép đồng nghĩa: "xinh" đồng nghĩa với từ "đẹp" ở câu sau (đồng nghĩa không
hoàn toàn).
Ví dụ 2: Người yếu đuối thường hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh. (Nam Cao)
Câu trên sử dụng phép trái nghĩa: "yếu đuối" với "mạnh" và "hiền lành" với "ác".
+ Phép nối:
- Dùng các quan hệ từ để nối các câu lại tạo nên sự liên kết.
- Các quan hệ từ thường được sử dụng: nhưng, qua đó, đồng thời, bên cạnh đó, trước đó, sau đó, thế
là, trái lại, thậm chí, cuối cùng,...
Ví dụ: Lớp chúng tôi hăng hái giơ tay phát biểu ý kiến trong giờ học. Đồng thời, chúng tôi còn rất
đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập rất nhiều.
Câu trên sử dụng phép nối: "Đồng thời"
+ Phép thế: Thay thế các từ ngữ đứng trước bằng đại từ hay từ ngữ có nghĩa tương đương.
Ví dụ 1: Cô Hằng là cô hàng xóm của tôi. Nhà cô ấy có rất nhiều hoa.
Phép thế: dùng đại từ "cô ấy" thay thế cho "cô Hằng" ở câu trước.
Ví dụ 2: Ai cũng muốn cơ thể khỏe mạnh và có sức đề kháng tốt. Muốn được như vậy bạn phải
chăm chỉ tập luyện.
Phép thế: từ "như vậy" thay thế cho câu trước đó, mang nghĩa tương đương.

You might also like