Professional Documents
Culture Documents
KIẾN THỨC GHI NHỚ LÀM PHẦN ĐỌC HIỂU NGỮ VĂN
KIẾN THỨC GHI NHỚ LÀM PHẦN ĐỌC HIỂU NGỮ VĂN
- Thuyết minh
sản phẩm
- Điện mừng,
- Câu thơ, văn bộc lộ cảm thăm hỏi, chia
xúc của người viết buồn
Dùng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc,
Biểu cảm
thái độ về thế giới xung quanh
- Có các từ ngữ thể hiện cảm - Tác phẩm văn
xúc: ơi, ôi.... học: thơ trữ tình,
tùy bút.
- Cáo, hịch,
chiếu, biểu.
- Có vấn đề nghị luận và
quan điểm của người viết
- Xã luận, bình
Dùng để bàn bạc phải trái, đúng
luận, lời kêu gọi.
sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái - Từ ngữ thường mang tính
Nghị luận độ của người nói, người viết rồi khái quát cao (nêu chân lí,
- Sách lí luận.
dẫn dắt, thuyết phục người khác quy luật)
đồng tình với ý kiến của mình.
- Tranh luận về
- Sử dụng các thao tác: lập
một vấn đề trính
luận, giải thích, chứng minh
trị, xã hội, văn
hóa.
- Hợp đồng, hóa đơn...
Là phương thức giao tiếp giữa
- Đơn từ
Nhà nước với nhân dân, giữa - Đơn từ, chứng chỉ...
Hành chính - nhân dân với cơ quan Nhà nước,
- Báo cáo
công vụ giữa cơ quan với cơ quan, giữa (Phương thức và phong cách
nước này và nước khác trên cơ hành chính công vụ thường
- Đề nghị
sở pháp lí. không xuất hiện trong bài
đọc hiểu)
Chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem
2 Phân tích
xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.
Đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một
3 Chứng minh lí lẽ một ý kiến để thuyết phục người đọc người nghe tin tưởng
vào vấn đề đó.
Đặt đối tượng trong mối tương quan, cái nhìn đôi sánh để thấy
4 So sánh
đặc điểm, tính chất của nó
6 Bác bỏ Trao đổi, tranh luận để bác bỏ những ý kiến sai lệch
- Một câu sáu chữ rồi đến một câu tám chữ cứ thế nối liền nhau
3 Lục bát
- Thường bắt đầu bằng câu 6 chữ và kết thúc bằng câu 8 chữ
- Đếm số chữ trong 1 dòng thơ, dòng nhiều dòng ít không gò bó,
6 Thơ tự do
không theo quy luật
Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự Khiến các sự việc, hiện tượng
Nói quá vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, hiện lên một cách ấn tượng với
gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. người đọc, người nghe.
Dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển để Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói
Nói giảm nói
tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, (đau thương, mất mát) nhằm
tránh
nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự thể hiện sự trân trọng
Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ
cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn Diễn tả cụ thể, toàn diện nhiều
Liệt kê
những khía cạnh khác nhau của thực tế hay mặt
tư tưởng, tình cảm.
Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng –
Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, tăng giá trị biểu cảm, tạo âm
Điệp ngữ
gây cảm xúc mạnh hưởng nhịp điệu cho câu văn,
câu thơ.
Sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để Tăng hiệu quả diễn đạt, gây ấn
Tương phản
tăng hiệu quả diễn đạt. tượng
Lợi dụng những đặc sắc về âm, về nghĩa của Giúp câu văn hài hước, dễ nhớ
Chơi chữ
từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…l hơn
Các phép liên kết
STT Các phép liên kết Đặc điểm nhận diện
1 Phép lặp Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước
Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ
2 Phép thế
đã có ở câu trước tạo sự liên kết giữa các phần văn bản.
Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (nối kết)với câu
3 Phép nối
trước
Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghĩa/ trái nghĩa hoặc
4 Phép liên tưởng
cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước