You are on page 1of 9

THẦY HÒA VĂN – CHUYÊN LUYỆN THI NGỮ VĂN – 0983608509

TRỌN BỘ BÍ KÍP ĐỌC HIỂU ĂN CHẮC 3 ĐIỂM

Các biện pháp tu từ cú pháp

Biện
pháp tu Khái niệm
từ
Đảo ngữ là biện phap tu từ thay đổi trật tự cấu tạo ngữ pháp thông
thường của câu, nhằm nhấn mạnh ý, nhấn mạnh đặc điểm của đối
Đảo ngữ
tượng và làm câu thơ, câu văn thêm sinh động, gợi cảm, hài hòa về
âm thanh,…

Là biện pháp tu từ tạo ra những câu văn đi liền nhau trong văn bản
Lặp cấu
với cùng một kết cấu nhằm nhấn mạnh ý và tạo sự nhịp nhàng, cân
trúc
đối cho văn bản.

Là chêm vào câu một cụm từ không trực tiếp có quan hệ đến quan hệ
Chêm ngữ pháp trong câu, nhưng có tác dụng rõ rệt để bổ sung thông tin cần
xen thiết hay bộc lộ cảm xúc. Thường đứng sau dấy gạch nối hoặc trong
ngoặc đơn.

Câu hỏi Là đặt câu hỏi nhưng không đòi hỏi câu trả lời mà nhằm nhấn mạnh
tu từ một ý nghĩa khác.

Là cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, các thành phần câu, vế câu song
Phép đối song, cân đối trong lời nói nhằm tạo hiệu quả diễn đạt: nhấn mạnh,
gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu cho lời nói.

Sắp xếp các cụm từ cùng loại làm đầy đủ ý hơn, sâu sắc hơn của thực
Liệt kê
tế hay tư tưởng tình cảm

1
THẦY HÒA VĂN – CHUYÊN LUYỆN THI NGỮ VĂN – 0983608509

Các biện pháp tu từ

Biện
pháp tu Khái niệm Tác dụng
từ
Giúp sự vật, sự việc được
Đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà
miêu tả sinh động, cụ thể
giữa chúng có những nét tương đồng để
So sánh tác động đến trí tưởng
làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời
tượng, gợi hình dung và
văn.
cảm xúc.
Sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính
Làm cho đối tượng hiện
cách, suy nghĩ, tên gọi ... vốn chỉ dành
Nhân ra sinh động, gần gũi, có
cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật,
hóa tâm trạng và có hồn gần
con vật, cây cối khiến cho chúng trở nên
với con người.
sinh động, gần gũi, có hồn hơn.

Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên Cách diễn đạt mang tính
sự vật, hiện tượng khác có nét tương hàm súc, cô đọng, giá trị
Ẩn dụ
đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi biểu đạt cao, gợi những
cảm cho sự diễn đạt. liên tưởng ý nhị, sâu sắc.

Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này Diễn tả sinh động nội
bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác dung thông báo và gợi
Hoán dụ
có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng những liên tưởng ý vị,
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. sâu sắc.

Khiến các sự việc, hiện


Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của
tượng hiện lên một cách
Nói quá sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn
ấn tượng với người đọc,
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
người nghe.

Làm giảm nhẹ đi ý muốn


Nói Dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển
nói (đau thương, mất mát)
giảm nói để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê
nhằm thể hiện sự trân
tránh sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
trọng.

Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ Diễn tả cụ thể, toàn diện
Liệt kê
cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn nhiều mặt.

2
THẦY HÒA VĂN – CHUYÊN LUYỆN THI NGỮ VĂN – 0983608509

những khía cạnh khác nhau của thực tế


hay tư tưởng, tình cảm.

Nhấn mạnh, tô đậm ấn


Điệp Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi tượng – tăng giá trị biểu
ngữ bật ý, gây cảm xúc mạnh. cảm, tạo âm hưởng nhịp
điệu cho câu văn, câu thơ.

Tương Sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau Tăng hiệu quả diễn đạt,
phản để tăng hiệu quả diễn đạt. gây ấn tượng

Chơi Lợi dụng những đặc sắc về âm, về nghĩa Giúp câu văn hài hước,
chữ của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… dễ nhớ hơn

3
THẦY HÒA VĂN – CHUYÊN LUYỆN THI NGỮ VĂN – 0983608509

Các phương thức biểu đạt

Phương
Khái niệm Dấu hiệu nhận biết Thể loại
thức

- Bản tin báo


- Dùng ngôn ngữ để kể lại một - Có sự kiện, cốt chí
hoặc một chuỗi các sự kiện, có truyện - Bản tường
mở đầu -> kết thúc - Có diễn biến câu thuật, tường
Tự sự - Ngoài ra còn dùng để khắc họa chuyện trình
nhân vật (tính cách, tâm lí...) - Có nhân vật - Tác phẩm
hoặc quá trình nhận thức của con - Có các câu trần văn học nghệ
người thuật/đối thoại thuật (truyện,
tiểu thuyết)

- Văn tả cảnh,
Dùng ngôn ngữ để tái hiện lại tả người, vật...
- Các câu văn miêu tả
những đặc điểm, tính chất, nội - Đoạn văn
Miêu tả - Từ ngữ sử dụng chủ
tâm của người, sự vật, hiện miêu tả trong
yếu là tính từ
tượng tác phẩm tự
sự.

- Thuyết minh
sản phẩm
- Giới thiệu di
- Các câu văn miêu tả
tích, thắng
Trình bày, giới thiệu các thông đặc điểm, tính chất
Thuyết cảnh, nhân vật
tin, hiểu biết, đặc điểm, tính chất của đối tượng
minh - Trình bày tri
của sự vật, hiện tượng. - Có thể là những số
thức và
liệu chứng minh
phương pháp
trong khoa
học.
- Điện mừng,
- Câu thơ, văn bộc lộ thăm hỏi, chia
cảm xúc của người buồn
Dùng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc,
Biểu cảm viết - Tác phẩm
thái độ về thế giới xung quanh.
- Có các từ ngữ thể văn học: thơ
hiện cảm xúc: ơi, ôi.... trữ tình, tùy
bút.

4
THẦY HÒA VĂN – CHUYÊN LUYỆN THI NGỮ VĂN – 0983608509

- Có vấn đề nghị luận - Cáo, hịch,


và quan điểm của chiếu, biểu.
người viết - Xã luận, bình
Dùng để bàn bạc phải trái, đúng
- Từ ngữ thường luận, lời kêu
sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái
mang tính khái quát gọi.
Nghị luận độ của người nói, người viết rồi
cao (nêu chân lí, quy - Sách lí luận.
dẫn dắt, thuyết phục người khác
luật) - Tranh luận
đồng tình với ý kiến của mình.
- Sử dụng các thao về một vấn đề
tác: lập luận, giải trính trị, xã
thích, chứng minh hội, văn hóa.
- Hợp đồng, hóa
Là phương thức giao tiếp giữa đơn...
Nhà nước với nhân dân, giữa - Đơn từ, chứng chỉ... - Đơn từ
Hành
nhân dân với cơ quan Nhà nước, (Phương thức và
chính - - Báo cáo
giữa cơ quan với cơ quan, giữa phong cách hành
công vụ
nước này và nước khác trên cơ chính công vụ thường - Đề nghị
sở pháp lí. không xuất hiện trong
bài đọc hiểu)

5
THẦY HÒA VĂN – CHUYÊN LUYỆN THI NGỮ VĂN – 0983608509

Các thao tác lập luận

Thao tác
Khái niệm
lập luận

Dùng lí lẽ để cắt nghĩa, giảng giải sự vật, hiện tượng, khái niệm giúp
Giải thích
người đọc, người nghe hiểu đúng ý của mình.

Chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét
Phân tích
một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.

Đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ
một ý kiến để thuyết phục người đọc người nghe tin tưởng vào vấn
Chứng
đề đó. ( Đưa lí lẽ trước - Chọn dẫn chứng và đưa dẫn chứng. Cần
minh
thiết phải phân tích dẫn chứng để lập luận chứng minh thuyết phục
hơn. Đôi khi thuyết minh trước rồi trích dẫn chứng sau.)

Đặt đối tượng trong mối tương quan, cái nhìn đôi sánh để thấy đặc
So sánh
điểm, tính chất của nó.

Bác bỏ Trao đổi, tranh luận để bác bỏ những ý kiến sai lệch.

Bình luận Đánh giá hiện tượng, vấn đề tốt/xấu, đúng/sai...

6
THẦY HÒA VĂN – CHUYÊN LUYỆN THI NGỮ VĂN – 0983608509

Các thể thơ thường gặp

Thể thơ Đặc điểm nhận biết

- Mỗi câu thường có 5 chữ


5 chữ (ngũ ngôn) - Thường được chia thành nhiều khổ nhỏ, mỗi khổ
gồm 4 dòng thơ.

- Mỗi đoạn có 4 câu


Song thất lục bát - 2 câu đầu mỗi câu 7 chữ; câu thứ ba 6 chữ, câu thứ
4 tám chữ.

- Một câu sáu chữ rồi đến một câu tám chữ cứ thế nối
liền nhau
Lục bát
- Thường bắt đầu bằng câu 6 chữ và kết thúc bằng
câu 8 chữ

- Câu 1 và 2 là phá đề và thừa đề.


- Câu 3 và 4 là Thực hay Trạng, dùng để giải thích
Thất ngôn bát cú hoặc đưa thêm chi tiết bổ nghĩa đề bài cho rõ ràng
Đường luật - Câu 5 và 6 là Luận, dùng để bàn luận cho rộng
nghĩa hay cũng có thể dùng như câu 3 và 4
- Câu 7 và 8 là Kết, kết luận ý của bài thơ

Thơ 4 chữ, thơ 6 chữ,


- Dựa vào số chữ trong 1 dòng thơ
thơ 7 chữ, thơ 8 chữ

- Đếm số chữ trong 1 dòng thơ, dòng nhiều dòng ít


Thơ tự do
không gò bó, không theo quy luật

7
THẦY HÒA VĂN – CHUYÊN LUYỆN THI NGỮ VĂN – 0983608509

Phong cách chức năng ngôn ngữ

Phong cách
Khái niệm Đặc trưng
ngôn ngữ

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là


phong cách được dùng trong giao tiếp
sinh hoạt hằng ngày, thuộc hoàn cảnh - Tính cụ thế
Sinh hoạt giao tiếp không mang tính nghi thức, - Tính cảm xúc
dùng để thông tin ,trao đổi ý nghĩ, tình - Tính cá thể
cảm….đáp ứng những nhu cầu trong
cuộc sống.

- Là phong cách được dùng trong giao


tiếp thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập
và phổ biến khoa học. - Tính khái quát, trừu tượng.
- Là phong cách ngôn ngữ đặc trưng - Tính lí trí, lô gíc.
Khoa học cho các mục đích diễn đạt chuyên môn - Tính khách quan, phi cá
sâu. thể.
- Gồm các dạng: khoa học chuyên sâu;
Khoa học giáo khoa; Khoa học phổ
cập.

Là loại phong cách ngôn ngữ được


- Tính hình tượng
dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực
Nghệ thuật - Tính truyền cảm
văn chương (Văn xuôi nghệ thuật, thơ,
- Tính cá thể hóa
kich).
- Tính công khai về quan
điểm chính trị: Rõ ràng,
Là phong cách ngôn ngữ được dùng không mơ hồ, úp mở.
trong những văn bản trực tiếp bày tỏ tư Tránh sử dụng từ ngữ mơ hồ
tưởng, lập trường, thái độ với những chung chung, câu nhiều ý.
Chính luận
vấn đề thiết thực, nóng bỏng của đời - Tính chặt chẽ trong biểu
sống, đặc biệt trong lĩnh vực chính trị, đạt và suy luận: Luận điểm,
xã hội. luận cứ, ý lớn, ý nhỏ, câu
đọan phải rõ ràng, rành
mạch.

8
THẦY HÒA VĂN – CHUYÊN LUYỆN THI NGỮ VĂN – 0983608509

- Tính truyền cảm, thuyết


phục: Ngôn từ lôi cuốn để
thuyết phục; giọng điệu
hùng hồn, tha thiết, thể hiện
nhiệt tình và sáng tạo của
người viết.

- Chức năng thông báo: thể


hiện rõ ở giấy tờ hành chính
- Là phong cách được dùng trong giao thông thường.
tiếp thuộc lĩnh vực hành chính. - Chức năng sai khiến: bộc
- Là giao tiếp giữa nhà nước với nhân lộ rõ trong các văn bản quy
Hành chính
dân, giữa nhân dân với cơ quan nhà phạm pháp luật, văn bản của
nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa cấp trên gửi cho cấp dưới,
nước này và nước khác. của nhà nước đối với nhân
dân, của tập thể với các cá
nhân.

- Ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ dùng


để thong báo tin tức thời sự trong nước
và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ
báo và dư luận quần chúng, nhằm thúc
đẩy sự tiến bộ xã hội.
Báo chí
- Là phong cách được dùng trong lĩnh
vực thông tin của xã hội về tất cả
những vấn đề thời sự: (thông tấn có
nghĩa là thu thập và biên tập tin tức để
cung cấp cho các nơi).

You might also like