You are on page 1of 8

Học Văn Chị Hiên THCS

Khóa học VĂN VIP 2K7

I. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT


1. Biện pháp tu từ

Biện pháp Khái niệm, đặc điểm Tác dụng

- Đối chiếu đối tượng này với đối - Đối tượng so sánh được cụ thể và sinh động
tượng khác trên cơ sở quan hệ tương hơn
đồng. - Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu thơ, câu
So sánh
- Dấu hiệu nhận biết: như, bằng, hơn, văn
kém…. - Góp phần bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác
giả

Gọi hoặc tả vật bằng từ ngữ vốn - Sự vật trở nên sống động, gần gũi
Nhân hóa dùng để gọi hoặc tả người - Lời văn, lời thơ có tính biểu cảm cao

Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật - Tăng sức gợi cảm cho hình ảnh thơ.
khác có nét tương đồng. - Tạo tính hàm súc và hình tượng cho câu
Ẩn dụ
thơ, câu văn.

Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật - Tăng sức gợi cảm cho hình ảnh thơ.
khác có nét gần gũi. - Tạo tính hàm súc và hình tượng cho câu
Hoán dụ
thơ, câu văn.

Điệp từ, Lặp lại từ ngữ hoặc một cấu trúc câu - Nhấn mạnh, làm nổi bật hình ảnh, từ ngữ.
điệp ngữ, với ý đồ nghệ thuật riêng. - Tạo nhịp điệu cho đoạn thơ, đoạn văn.
điệp cấu
trúc

Sắp xếp hàng loạt từ, cụm từ cùng - Nhấn mạnh, cho thấy sự phong phú, đa
Liệt kê loại ở gần nhau dạng của đối tượng được liệt kê
- Tạo nhịp điệp

Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất - Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
Nói quá
của sự vật cảm cho hình ảnh

Nói giảm nói Diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, không - Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, giữ
tránh nhắc trực tiếp đến những điều đau lịch sự, tránh thô tục

2
Học Văn Chị Hiên THCS
Khóa học VĂN VIP 2K7

buồn, thô tục

2. Các kiểu câu

Các kiểu câu chia theo cấu tạo


Kiểu câu Đặc điểm
Câu đơn Do 1 cụm C-V tạo thành
Câu đặc biệt Không cấu tạo theo mô hình C-V
- Bỏ một số thành phần câu
Câu rút gọn - Mục đích: thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ, ngụ ý hành động, đặc điểm nói
trong câu là của chung mọi người.
Có chủ ngữ là chủ thể của hoạt động (chỉ người, vật thực hiện một hoạt động
Câu chủ động
hướng vào người, vật khác)
Có chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động nêu ở vị ngữ (chỉ người, vật được hoạt
Câu bị động
động của con người, vật khác hướng vào)
- Do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành
Câu ghép
- Mỗi cụm C-V được gọi là một vế câu

Các kiểu câu chia theo mục đích giao tiếp


Kiểu câu Đặc điểm hình thức Chức năng
- Thông báo
- Nhận định
Câu trần thuật - Cuối câu thường dùng dấu chấm - Trình bày
- Miêu tả

- Có những từ nghi vấn: ai, tại sao, bao - Chủ yếu dùng để hỏi
giờ, à, ư, hả… hoặc những từ nối các vế - Ngoài ra còn dùng để cầu khiến,
Câu nghi vấn
có quan hệ lựa chọn: (có)… không… khẳng định, phủ định, đe dọa, bác bỏ,
- Cuối câu thường dùng dấu chấm hỏi biểu lộ tình cảm, cảm xúc…
- Có những từ ngữ cảm thán ôi, hỡi ơi,
than ôi, chao ôi, thay, xiết bao…
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người
Câu cảm thán - Cuối câu thường dùng dấu chấm than
nói (người viết)
- Xuất hiện trong ngôn ngữ giao tiếp và
ngôn ngữ văn chương

3
Học Văn Chị Hiên THCS
Khóa học VĂN VIP 2K7

- Ra lệnh
- Có những từ cầu khiến: hãy, đừng,
- Yêu cầu
chớ, đi, thôi, nào… hay ngữ điệu cầu
Câu cầu khiến - Đề nghị
khiến
- Khuyên bảo
- Cuối câu thường dùng dấu chấm than

- Có những từ phủ định - Thông báo không tồn tại
Câu phủ định
- Phản bác ý kiến, nhận định

3. Các thành phần trong câu


Chủ ngữ
CHÍNH
Vị ngữ

Trạng ngữ
PHỤ Nêu lên đề tài được nói đến trong câu
Khởi ngữ
Thường đứng trước chủ ngữ, đứng sau chữ về, đối với…

Thể hiện cách nhìn, thái độ của người nói đối với sự việc được nói
Tình thái
đến trong câu

Cảm thán Dùng để bộc lộ tâm lí, cảm xúc của người nói
BIỆT LẬP
Gọi đáp Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp

Phụ chú Nêu bổ sung một số chi tiết cho nội dung của câu

4. Các phép liên kết

Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn


Chủ đề
LIÊN KẾT NỘI bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn
DUNG Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một
Lô-gic
trình tự hợp lí

Phép lặp từ ngữ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước

Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái


Phép đồng nghĩa, trái
nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có
LIÊN KẾT HÌNH nghĩa và liên tưởng
ở câu trước
THỨC
Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay
Phép thế
thế từ ngữ đã có ở câu trước
Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ
Phép nối
với câu trước

4
Học Văn Chị Hiên THCS
Khóa học VĂN VIP 2K7

5. Phương thức biểu đạt

Phương thức Đặc điểm nhận diện Thể loại

Trình bày các sự việc (sự kiện) có - Bản tin báo chí
quan hệ nhân quả dẫn đến kết quả. - Bản tường thuật, tường trình
Tự sự
(diễn biến sự việc) - Tác phẩm văn học nghệ thuật (truyện,
tiểu thuyết)

Tái hiện các tính chất, thuộc tính sự - Văn tả cảnh, tả người, vật...
Miêu tả vật, hiện tượng, giúp con người cảm - Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự.
nhận và hiểu được chúng.

Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình - Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn
Biểu cảm
cảm, cảm xúc của con người trước - Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tùy bút.
những vấn đề tự nhiên, xã hội, sự vật...

Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên - Thuyết minh sản phẩm
nhân, kết quả có ích hoặc có hại của - Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật
Thuyết minh
sự vật hiện tượng, để người đọc có tri - Trình bày tri thức và phương pháp trong
thức và có thái độ đúng đắn với chúng. khoa học.

Trình bày ý kiến đánh giá, bàn luận, - Cáo, hịch, chiếu, biểu.
trình bày tư tưởng, chủ trương quan - Xã luận, bình luận, lời kêu gọi.
Nghị luận điểm của con người đối với tự nhiên, - Sách lí luận.
xã hội, qua các luận điểm, luận cứ và - Tranh luận về một vấn đề trính trị, xã
lập luận thuyết phục. hội, văn hóa.

Trình bày theo mẫu chung và chịu - Đơn từ

Hành chính – trách nhiệm về pháp lí các ý kiến, - Báo cáo

công vụ nguyện vọng của cá nhân, tập thể đối - Đề nghị


với cơ quan quản lí.

6. Thao tác lập luận

5
Học Văn Chị Hiên THCS
Khóa học VĂN VIP 2K7

Thao tác lập luận Đặc điểm nhận diện

Giải thích là vận dụng tri thức để hiểu vấn đề nghị luận một cách rõ ràng và
Giải thích
giúp người khác hiểu đúng ý của mình.

Phân tích là chia tách đối tượng, sự vật hiện tượng thành nhiều bộ phận, yếu tố
Phân tích
nhỏ để đi sâu xem xét kĩ lưỡng nội dung và mối liên hệ bên trong của đối tượng.

Chứng minh là đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một
lí lẽ một ý kiến để thuyết phục người đọc người nghe tin tưởng vào vấn đề.
Chứng minh (Đưa lí lẽ trước - Chọn dẫn chứng và đưa dẫn chứng. Cần thiết phải phân tích
dẫn chứng để lập luận CM thuyết phục hơn. Đôi khi thuyết minh trước rồi trích
dẫn chứng sau.)

Bác bỏ là chỉ ra ý kiến sai trái của vấn đề trên cơ sở đó đưa ra nhận định đúng
Bác bỏ
đắn và bảo vệ ý kiến lập trường đúng đắn của mình.

Bình luận là bàn bạc đánh giá vấn đề, sự việc, hiện tượng… đúng hay sai, hay
Bình luận / dở; tốt / xấu, lợi / hại…; để nhận thức đối tượng, cách ứng xử phù hợp và có
phương châm hành động đúng.

So sánh là một thao tác lập luận nhằm đối chiếu hai hay nhiều sự vật, đối tượng
hoặc là các mặt của một sự vật để chỉ ra những nét giống nhau hay khác nhau,
So sánh từ đó thấy được giá trị của từng sự vật hoặc một sự vật mà mình quan tâm.
Hai sự vật cùng loại có nhiều điểm giống nhau thì gọi là so sánh tương đồng,
có nhiều điểm đối chọi nhau thì gọi là so sánh tương phản.

II. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI


1. Câu hỏi đọc hiểu về ngữ liệu mới
a. Câu hỏi nhận biết + thông hiểu
- Dạng câu hỏi về phương thức biểu đạt
+ Đọc kĩ đề để biết được đề hỏi CÁC PHƯƠNG THỨC (nhiều phương thức) hay PHƯƠNG
THỨC BIỂU ĐẠT CHÍNH (chỉ 1 phương thức chính)
+ Dựa theo đặc điểm của các phương thức để trả lời đúng. Chú ý các phương thức dễ nhầm lẫn:
 Tự sự và nghị luận
 Tự sự và miêu tả
 Biểu cảm và nghị luận
- Dạng câu hỏi về biện pháp tu từ
+ Bước 1: Gọi tên biện pháp tu từ + từ ngữ thể hiện

6
Học Văn Chị Hiên THCS
Khóa học VĂN VIP 2K7

+ Bước 2: Nêu tác dụng:


 Tác dụng về nội dung:
o Thể hiện nội dung gì, luôn nhớ phải nêu đúng từ khóa trong tác dụng của các
biện pháp?
o Thể hiện tư tưởng, tình cảm, tài năng của tác giả như thế nào?
 Tác dụng về nghệ thuật: Giúp câu thơ / câu văn thêm sinh động, cụ thể, gần gũi (so
sánh, nhân hóa); thêm hàm súc, sâu sắc (ẩn dụ, hoán dụ); tạo nhịp điệu (điệp, liệt kê)…
- Dạng câu hỏi “Theo tác giả / Theo văn bản / Trong văn bản….”
+ Tìm câu trả lời ngay trong chính đoạn ngữ liệu. Chú ý đọc toàn bộ ngữ liệu để tránh bị thiếu
ý
+ Trả lời bằng cách trích ra nội dung đã tìm được trong ngữ liệu
- Dạng câu hỏi liên quan đến kiến thức Tiếng Việt khác (kiểu câu, thành phần câu, phép liên kết, …)
 trả lời ngắn gọn, đủ ý.

b. Câu hỏi vận dụng (Chú ý: những câu hỏi vận dụng thường không có 1 đáp án cố định mà
chủ yếu dựa trên tính
- Dạng câu hỏi xác định nội dung chính
+ Bước 1: Đọc toàn bộ ngữ liệu, gạch chân những từ ngữ được lặp lại nhiều lần nếu có.
+ Bước 2: Suy luận nội dung chính của đoạn
+ Bước 3: Kiểm chứng lại xem nội dung chính mình đã suy luận có được thể hiện xuyên suốt
cả ngữ liệu hay không, tất cả các phần của ngữ liệu có đều xoay quanh nội dung đó hay không?
 Sửa lại nếu cần
+ Bước 4: Trả lời ngắn gọn, súc tích
- Dạng câu hỏi rút ra bài học ý nghĩa nhất (1 ngữ liệu có thể đem đến nhiều bài học ý nghĩa)
+ Ý 1: Nêu 1 bài học ý nghĩa nhất được rút ra
+ Ý 2: Bàn luận ngắn gọn về bài học đó với các ý sau:
 Chỉ ra sự liên quan giữa bài học với ngữ liệu
 Nêu ngắn gọn (khoảng 2 câu) bàn luận về tính đúng đắn của bài học
 Bài học đó giúp em hiểu được điều gì, cần làm gì? (Liên hệ bản thân bằng 1 câu)
- Dạng câu hỏi “Theo em… / Em hiểu như thế nào…”
+ Bước 1: Đọc kĩ quan điểm đó, xác định từ khóa hoặc chia quan điểm ra thành nhiều vế
+ Bước 2: Giải thích từng từ khóa hoặc từng vế của quan điểm (dựa vào ngữ liệu và cách hiểu
của bản thân)
+ Bước 3: Chốt lại nội dung của quan điểm (Ngắn gọn trong 1 câu)
- Dạng câu hỏi “Đồng ý / Không đồng ý”

7
Học Văn Chị Hiên THCS
Khóa học VĂN VIP 2K7

+ Ý 1: Khẳng định quan điểm của mình: Đồng ý hoặc không đồng ý hoặc vừa đồng ý vừa không
đồng ý
+ Ý 2: Nêu lí do với những ý sau:
 Khẳng định lại ngắn gọn ý nghĩa của quan điểm
 Chỉ ra tính đúng đắn của quan điểm (nếu đồng ý), điểm chưa hợp lí của quan điểm (nếu
không đồng ý), lần lượt nêu ra điểm hợp lí và chưa hợp lí (nếu vừa đồng ý vừa không
đồng ý)
 Chốt lại bài học rút ra từ quan điểm là gì? (1 câu ngắn gọn)

2. Câu hỏi đọc hiểu về văn bản đã học


a. Câu hỏi về kiến thức tìm hiểu chung (hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa nhan đề, ngôi kể, mạch
cảm xúc, tình huống truyện)
- Áp dụng kiến thức phần Khái quát tác giả tác phẩm
- Trả lời đúng, đủ theo câu hỏi của đề bài
- Về hoàn cảnh sáng tác thì cần 3 ý chính:
+ Năm sáng tác
+ Hoàn cảnh riêng gắn với cuộc đời tác giả
+ Hoàn cảnh chung gắn với bối cảnh đất nước
- Về ý nghĩa nhan đề cần 2 ý chính:
+ Giải thích nhan đề
+ Nêu ý nghĩa của nhan đề trong việc tạo sự hấp dẫn cho tác phẩm và thể hiện nội dung, chủ đề
tác phẩm
- Về tình huống truyện thì cần các ý chính:
+ Nêu tình huống truyện
+ Ý nghĩa:
 Góp phần thể hiện đặc điểm tính cách, phẩm chất của nhân vật
 Góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng của tác phẩm
b. Câu hỏi về biện pháp tu từ (như trên đã hướng dẫn)
c. Câu hỏi về nội dung văn bản
- Đọc kĩ đề để xác định trọng tâm câu hỏi
- Vận dụng kiến thức nền để trả lời
- Trả lời rõ ràng, mạch lạc, có thể tách ý, gạch đầu dòng, không phải viết như trong bài văn nghị luận.

You might also like