You are on page 1of 90

PHỤ LỤC

(Đính kèm Công văn số …………………… ngày … tháng … năm 2024 về việc chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép môi trường của Cơ sở Nhà máy Thuốc sát trùng Huế (Xưởng sản xuất nông dược Phú Bài))
A. Ý KIẾN TIẾP THU, GIẢI TRÌNH THEO THÔNG BÁO SỐ 9352/BTNMT-KSONMT NGÀY 2/11/2023 VỀ
VIỆC HOÀN THIỆN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Căn cứ theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của


Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng
Luật Hóa chất, trong đó định nghĩa: Sản xuất hoá chất là hoạt động tạo
lỏng được thực hiện trên các nguyên liệu như hoạt
ra hoá chất thông qua các phản ứng hoá học, quá trình sinh hoá hoặc
chất, dung môi, phụ gia; công đoạn sản xuất sản
quá trình hoá lý, vật lý trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn,…Vì vậy,
phẩm dạng hạt có các công đoạn sàng cát, phối
xác định được hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật của Công ty có
trộn, đóng gói. Đề nghị công ty căn cứ vào Nghị
thuộc đối tượng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của
1. 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành -
số điều của Luật bảo vệ môi trường.
một số điều của Luật Hóa chất để xác định hoạt
- Cơ sở thuộc số thứ thứ tự 4 (sản xuất hoá chất bảo vệ thực vật), cột 4
động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật của Công ty
(tổng công suất là 1.500 tấn sản phẩm/năm), mục I, Phụ lục II ban
có thuộc đối tượng tại Phụ lục II ban hành kèm
hành kèm nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ;
theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
tuy nhiên cơ sở nằm trong nội thành, nội thị của đô thị. Căn cứ điểm a,
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
khoản 4, điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, phân loại cơ sở có tiêu
Luật bảo vệ môi trường hay không?
chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I theo quy định tại Luật Bảo
vệ môi trường.

2. Thống kê đầy đủ danh mục máy móc, thiết bị phục - Đã bổ sung, thống kê đầy đủ danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho Trang 24

1
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

quy trình sản xuất tại cơ sở, thể hiện: số lượng, đặc tính kỹ thuật, điện
vụ cho quy trình sản xuất tại cơ sở, thể hiện: số
năng tiêu thụ, năm sản xuất, tình trạng hoạt động.
lượng, đặc tính kỹ thuật, điện năng tiêu thụ, năm sản - 27
- Chi tiết được thể hiện tại Bảng 3. Danh mục máy móc và thiết bị tại
xuất, nơi sản xuất.
nhà máy.
- Đã bổ sung đầy đủ thông tin về các loại nguyên liệu, hoá chất, các
loại hoạt chất, dung môi, phụ gia đầu vào để sản xuất thuốc bảo vệ
thực vật: tên nguyên liệu/hoá chất, công thức hoá học, chức năng/công
dụng. Chi tiết được trình bày tại Bảng 4: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
và hoá chất tại cơ sở.
Bổ sung đầy đủ thông tin về các loại hoá chất nhà
- Đã bổ sung đầy đủ thông tin về các loại hoá chất sử dụng cho công
máy sử dụng trên thực tế trong báo cáo, kèm theo
trình bảo vệ môi trường. Chi tiết danh mục, khối lượng và công dụng
các thông tin về loại hoá chất đó (công thức hóa
3. của các hoá chất được trình bày tại Bảng 6: Nhu cầu sử dụng hoá chất Trang 28
học, CAS, MSDS, …) và được sử dụng trong
thực tế cho công trình BVMT trong năm 2023. - 31
công đoạn nào. Việc sử dụng hóa chất cần phải
- Chi nhánh đảm bảo thực hiện theo đúng quy định pháp luật về hoá
bảo đảm được thực hiện theo đúng quy định pháp
chất, bảo vệ môi trường. Đồng thời, Nhà máy cũng được Sở Công
luật về hóa chất, bảo vệ môi trường.
thương Thừa Thiên Huế xác nhận đã xây dựng Biện pháp phòng ngừa,
ứng phó sự cố hoá chất theo quy định tại văn bản số 01/XN-SCT ngày
30 tháng 3 năm 2016.
- Đã cung cấp thêm các phiếu an toàn hoá chất (MSDS) của các
nguyên liệu, phụ gia đầu vào tại phần Phụ lục.
4. Bổ sung bảng cân bằng nước của cơ sở, từ đó - Đã bổ sung sơ đồ cân bằng nước tại Chương I, Hình 14: Sơ đồ cân Trang 35
đánh giá lưu lượng nước thải tối đa của cơ sở và bằng nước của cơ sở. Trong đó làm rõ: nhu cầu sử dụng nước của nhà
công suất xử lý của các hệ thống xử lý nước thải máy trung bình khoảng 4,25m3/ngày.đêm cho các mục đích sinh hoạt,
2
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

sản xuất và tưới tiêu; lượng nước thải phát sinh trung bình khoảng
3,75m3/ngày.đêm. Như vậy cho thấy hệ thống xử lý nước thải với công
sinh hoạt và sản xuất.
suất 7,0m3/ngày.đêm hoàn toàn phù hợp để xử lý lượng nước thải phát
sinh tại nhà máy.
5. Giải trình chính xác về chức năng của sản phẩm Đã làm rõ về chức năng của từng sản phẩm thuốc nước, thuốc hạt/bột Trang 17
của công ty; Làm rõ biện pháp xử lý, thải bỏ đối được sản xuất tại nhà máy. Chi tiết được trình bày tại Chương I, mục – 24
với các sản phẩm hỏng, chưa đạt yêu cầu về chất 3.3. Sản phẩm của cơ sở, trong đó làm rõ:
lượng. - Nhóm thuốc trừ cỏ (tiền nẩy mầm và hậu nẩy mầm): diệt lúa cỏ, lúa
nền; phòng trừ nhiều nhóm cỏ như hoà bản (hoà thảo), lá rộng và chác
lác: mầm trầu, cỏ chỉ, đuôi phụng; diệt hầu hết các loại cỏ, kể cả cỏ đã
mọc mầm.
- Nhóm thuốc trừ sâu, rầy, mối: (có tác động tiếp xúc, vị độc) trừ rầy
nâu hại lúa, rệp hại bông vải; phòng trừ hữu hiệu sâu đục than, sâu
cuốn lá, sâu phao, sâu keo, rầy rệp … hại đậu gỗ, cây ăn trái và cây
công nghiệp; trừ sâu keo hại lúa, sâu đục quả hại xoài; trừ sâu cuốn lá;
sâu đục than; sâu đục bẹ; nhện giá hại lúa; bọ trĩ hại dưa hấu, xoài; sâu
vẽ bùa hại cam; nhện đỏ hại bưởi; rầy xanh, bọ trĩ, nhện đỏ hại chè; có
hiệu lực trên các loại dịch hại đã kháng thuốc; diệt mối, mọt.
- Nhóm thuốc trừ bệnh: bệnh khô vằn trên vây lúa, gừng; bệnh chết
yểu trên rau cải; bệnh sẹo đen trên khoai tây; bệnh héo rũ trên bông,
thuốc lá; bệnh nấm hồng trên cao su; bệnh đạo ôn lá gây cháy lá và đạo
ôn cổ bông gây thối cổ gié, cổ bông trên lúa; giúp bộ rễ phát triển tốt,
cây lúa khoẻ, phục hồi nhanh, xanh lá, hạt chắc; lem lép hạt, khô hằn
3
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

trên cây lúa; rỉ sắt trên cây nho; đốm lá trên cây lạc; vàng rụng lá trên
cây cao su; than thư trên cây điều;…
- Đối với các thành phẩm, bán thành phẩm bị hỏng, chưa đạt yêu cầu,
Chi nhánh sẽ gửi trả về cho Công ty tổng (Công ty Cổ phần Thuốc sát
trùng Việt Nam). Tuy nhiên, từ khi hoạt động đến nay, các loại bán
thành phẩm được nhập về hay do chi nhánh thực hiện sản xuất chưa có
trường hợp bị hỏng hay chưa đạt yêu cầu nên chưa thực hiện việc xử lý
các sản phẩm bị hỏng lần nào.
- Lý do các bán thành phẩm và hoạt chất đầu vào được nhập từ Công ty Trang
tổng về đều được kiểm định ngoại quan, hàm lượng và kích thước hạt 128
đạt chất lượng thì mới được nhập về Chi nhánh kèm theo các chứng
thư chất lượng để sản xuất và đóng gói.
 Để kiểm soát, quản lý lượng sản phẩm, bán thành phẩm thuốc bảo
vệ thực vật, Chi nhánh sẽ bổ sung biện pháp quản lý và xử lý thải bỏ
đối với các sản phẩm chưa đạt yêu cầu tại Chương III, mục 6.8. Biện
pháp quản lý và xử lý đối với bán thành phẩm chưa đạt yêu cầu.
6. Làm rõ và đầy đủ các nội dung thay đổi so với - Đối với các nội dung thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi Trang
báo cáo đánh giá tác động môi trường (báo cáo trường đã được phê duyệt: được trình bày và làm rõ tại Chương III, 129 – 131
ĐTM), các nội dung chưa triển khai thực hiện so mục 7. Cụ thể:
với báo cáo ĐTM đã được phê duyệt. a) Công trình xử lý nước thải:
* Theo ĐTM đề xuất: Nước thải → bể lắng để lắng sơ bộ các chất cặn
bã → bể ổn định để tiếp tục lắng. Ozon được điều chế trong máy phát
ozon và được tiếp tiếp xúc với nước thải trong hệ thống điều khiển tiếp
4
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

xúc nhờ bơm hồi lưu. Các chất ô nhiễm được oxy hoá. Cặn được lắng
trong bể tái tuần hoàn. Nước sạch được thải ra nguồn tiếp nhận.
* Năm 2017 Chi nhánh đã cải tạo công trình xử lý nước thải: Nước thải
→ Bể điều hoà → Modul bể phản ứng Fenton + Lắng 1 → Modul bể
phản ứng hoá lý + Lắng 2 → Bể aerotank → Bể lắng 3 → Bể khử
trùng → Bể ổn định → Bể chứa hoàn thiện → Nguồn tiếp nhận (Cột
A, QCVN 40:2011).
b) Công trình xử lý khí thải
* Công trình xử lý khí thải tại dây chuyền thuốc hạt
- Theo ĐTM đề xuất: Bụi, khí thải → Hệ thống ống thu bụi → Lọc bụi
túi vải → Quạt hút → Ống thải.
- Năm 2017 Chi nhánh đã cải tạo công trình xử lý khí thải: Bụi, khí
thải → Hệ thống ống thu bụi → Lọc bụi túi vải → Quạt hút → Tháp
khử mùi (than hoạt tính + phun hoá chất) → Ống thải.
* Công trình xử lý khí thải tại dây chuyền thuốc nước
- Theo ĐTM đề xuất: Khí thải → Tháp phun hoá chất (NaOH) → Bộ
phận tách ẩm → Tháp hấp thụ bằng than hoạt tính → Ống thải.
- Thực tế: Khí thải → Quạt hút → Tháp khử mùi (than hoạt tính +
phun hoá chất KMnO4) → Ống thải.
* Công trình xử lý khí thải tại máy sàng
- Theo ĐTM: Cát (nguyên liệu phục vụ sản xuất) được làm khô bằng
máy sấy cát.

5
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Thực tế: Cát (nguyên liệu phục vụ sản xuất) được làm khô bằng ánh
nắng mặt trời (dự trữ liên tục) và được sàng qua máy để đảm bảo kích
thước theo yêu cầu. Dẫn đến phát sinh hệ thống xử lý bụi từ máy sàng
cát.
7. Cần phải cập nhật thông tin về quy hoạch, khả Đã cập nhật thông tin về quy hoạch, khả năng chịu tải của môi trường, Trang 39
năng chịu tải của môi trường, phân vùng tiếp nhận phân vùng tiếp nhận nước thải, chi tiết được trình bày tại Chương II. – 46
nước thải do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch, khả năng chịu tải của môi trường.
đã phê duyệt. Trong đó trình bày:
a) Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:
- Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, phân vùng môi
trường: Hiện nay chưa được các cơ quan chức năng ban hành do đó
trong phạm vi của báo cáo chưa đủ cơ sở để đánh giá nội dung này.
- Đối với quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế:
+ Cơ sở đã được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số 18/01/QSDĐ ngày 23/10/1996, sau đó thực hiện
xây dựng và đi vào hoạt động từ năm 1998 cho đến nay. Cơ sở cũng đã
được phê duyệt Báo cáo ĐTM tại vị trí khu đất này, do đó về mặt quy
hoạch tại thời điểm thực hiện dự án là phù hợp với quy định.
+ Cơ sở đã triển khai và hoạt động từ lâu trên địa bàn. Quá trình hoạt
động Chi nhánh cũng đã đầu tư các hệ thống xử lý chất thải, xử lý triệt
để được các tác động đối với nước thải, mùi hôi từ nhà máy.
+ Như vậy cơ sở đã được cơ quan thẩm quyền cho phép đầu tư và phù
6
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đối với việc nghiên cứu di dời của cơ sở: Chi nhánh cam kết thực
hiện phương án di dời cơ sở khi có yêu cầu cụ thể từ Uỷ ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp
nhận chất thải:
* Đối với nước thải
- Căn cứ và thực hiện theo quy định tại:
+ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 27 tháng 11 năm
2013;
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 – Nghị
định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 05 năm 2014 –
Thông tư việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
+ Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 03 năm 2009 –
Thông tư quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn
nước.
- Năm 2017, Cơ sở đã lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước và đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn
nước gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế; được cấp Giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước số 59/GP-UBND ngày 25/12/2017 với
nguồn tiếp nhận là: Khe nước tại Cầu Cây Thông - tổ 17, phường Phú
7
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

Bài, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế.


- Thực hiện theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 38 Luật Tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012, cơ sở đã lập hồ sơ gửi
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đề nghị cấp giấy phép gia hạn vào tháng 9
năm 2020 và được gia hạn lần 1 tại Giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước số 56/GP-UBND ngày 02/11/2020.
- Tại thời điểm cơ sở được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
thì vị trí của nguồn tiếp nhận là Khe nước tại Cầu Cây Thông đã thuộc
địa phận phường Phú Bài, thị xã Hương Thuỷ; chất lượng nước thải
đầu ra đạt QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A với k q = 0,9; kf = 1,2. Do
đó, không có sự thay đổi về hệ số k đối với nguồn tiếp nhận là Khe
nước tại Cầu Cây Thông.
- Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước: chi tiết tính
toán được trình bày tại chương II; Kết quả tính toán tải lượng ô nhiễm
tại nguồn tiếp nhận cho thấy: Tải lượng ô nhiễm của nguồn tiếp nhận
đối với các chất ô nhiễm (giá trị L tn) của các chỉ tiêu đều có giá trị
Ltn>0. Nguồn tiếp nhận còn khả năng tiếp nhận đối với thành phần ô
nhiễm trong nước thải của nhà máy sau xử lý.
* Đối với khí thải
- Trình bày kết quả quan trắc môi trường không khí năm 2022 và 2023
trong báo cáo. Kết quả lấy mẫu quan trắc môi trường không khí nơi
làm việc và không khí xung quanh của nhà máy có các thông số đo
đạc, phân tích nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN. Cho thấy tác
8
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

động của việc xả khí thải của nhà máy đến môi trường không khí xung
quanh là không đáng kể.
8. Làm rõ thông tin về nguồn tiếp nhận nước thải để Đã bổ sung, trình bày rõ chi tiết thông tin về nguồn tiếp nhận nước thải Trang 53
chứng minh sự phù hợp với lưu lượng, chất lượng tại Chương II.Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch, khả năng chịu tải - 54;
nước xả thải của dự án. của môi trường và Chương III, mục 1.2.3. Công trình thoát nước thải Trang 39
và điểm xả nước thải sau xử lý: – 46
* Vị trí xả thải: Điểm giao nhau giữa mương xả nước thải của cơ sở
với hệ thống thoát nước nằm dọc đường tránh thành phố Huế. Tọa độ
vị trí xả nước thải: X = 1813020, Y = 572840 (Theo hệ tọa độ VN
2000, kinh tuyến trục 107o, múi chiếu 3o).
* Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước: Chi tiết
tính toán được trình bày trong báo cáo. Kết quả tính toán tải lượng ô
nhiễm tại nguồn tiếp nhận cho thấy: Tải lượng ô nhiễm của nguồn tiếp
nhận đối với các chất ô nhiễm (giá trị Ltn) của các chỉ tiêu đều có giá
trị Ltn>0. Nguồn tiếp nhận còn khả năng tiếp nhận đối với thành phần
ô nhiễm trong nước thải của nhà máy sau xử lý.
* Mô tả hiện trạng nguồn tiếp nhận:
- Nguồn tiếp nhận nước thải thuộc địa phận phường Phú Bài, thị xã
Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua hệ thống thoát nước dọc
đường tránh thành phố Huế. Đây là khe nước nhỏ nên không có hoạt
động khai thác hay sử dụng nước mặt tại khu vực nguồn tiếp nhận này.
- Tốc độ dòng chảy của khe nước dưới chân cầu Cây Thông luôn duy

9
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

trì ở mức ổn định nên khả năng tự làm sạch của khe nước này rất cao.
- Khảo sát chất lượng nước tại khu vực quanh vị trí xả thải, qua đánh
giá cảm quan và trực quan cho thấy nguồn nước tại khu vực này không
có mùi hôi thối, màu nước không có dấu hiệu đen hoặc các dấu hiệu
bất thường; không có sự đe doạ đến môi trường sống của hệ thuỷ sinh,
không có hiện tượng cá chết...
- Khu vực xung quanh cơ sở không có hoạt động khai thác và sử dụng
nguồn nước để phục vụ mục đích tưới tiêu nông nghiệp hay kinh doanh
và dịch vụ.
- Kết quả quan trắc định kỳ nước mặt tại nguồn tiếp nhận nước thải của
cơ sở có các thông số đo đạc, phân tích nằm trong giới hạn cho phép
theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột A2, B1, B2). Cho thấy, tác động
của việc xả nước thải của nhà máy đến môi trường là không đáng kể.
* Tình hình thực hiện các quy định từ trước đến nay:
- Từ khi đi vào hoạt động đến nay, cơ sở đã vận hành hệ thống xử lý
nước thải để xử lý nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động đạt
quy chuẩn môi trường. Công ty đã chấp hành tốt các biện pháp bảo vệ
môi trường; thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng/lần về tình
hình xả nước thải từ các hoạt động của nhà máy, báo cáo kèm theo kết
quả phân tích nước thải gửi về cơ quan có chức năng.
- Từ khi được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đến nay, hệ
thống xử lý nước thải của nhà máy luôn hoạt động tốt, ổn định, chất
lượng nước thải đầu ra đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
10
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT. Bên cạnh đó, nhà máy thường
xuyên tiến hành bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị, máy móc cũng như các
công trình trong hệ thống xử lý nước thải.
- Tiếp thu ý kiến của đoàn kiểm tra, xét theo loại hình sản xuất và công
suất thì phân loại cơ sở có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư
nhóm I theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường. Nên báo cáo đề xuất
Kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo
cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Nhà máy Thuốc sát trùng Huế
vệ môi trường của cơ sở đề nghị trình bày đầy đủ
(Xưởng sản xuất nông dược Phú Bài)” được trình bày theo mẫu đề
theo hướng dẫn tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP
xuất tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
9. (mô tả đầy đủ chức năng; quy mô công suất; quy
ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật -
trình công nghệ; quy trình vận hành; định mức
Bảo vệ môi trường.
tiêu hao điện năng, hóa chất; các tiêu chuẩn, quy
- Kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của
chuẩn áp dụng… của các hệ thống xử lý khí thải,
cơ sở (chức năng; quy mô công suất; quy trình công nghệ; quy trình
các hệ thống xử lý nước thải).
vận hành; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất; các tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng… của các hệ thống xử lý khí thải, các hệ thống xử lý
nước thải) đã được trình bày cụ thể chi tiết tại Chương III.
Đã bổ sung, trình bày khối lượng các tuyến ống thu gom nước mưa và
Bổ sung lập bảng khối lượng các tuyến ống thu nước thải:
10. Trang 48,
gom nước mưa và nước thải theo kích thước tuyến - Bảng 18: Tổng hợp hệ thống thu gom thoát nước mưa của cơ sở.
52
ống. - Bảng 19: Thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt
của cơ sở.
11. Đề nghị bổ sung kho lưu giữ chất thải rắn công * Đối với kho nguy hại Trang 99

11
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra đối với kho lưu giữ chất thải nguy
hại, Chi nhánh đã cải tạo theo đúng quy định để bảo bảo về môi
trường: Xây kín không cho nước mưa tràn/xâm nhập vào kho; xây rãnh
thu gom hoá chất lỏng đưa về hố ga thu hoá chất; đưa hố ga thu gom
- 104
hoá chất vào trong kho nguy hại; mở rộng diện tích kho.
nghiệp thông thường, cải tạo lại kho lưu giữ chất - Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
thải nguy hại theo đúng quy định, lưu giữ chất bày tại Chương III, mục 4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất
thải đúng vị trí trong kho, cải tạo hố thu chất thải thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát.
lỏng, tường bao và mở rộng kho lưu giữ hoặc * Đối với kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
tăng tần suất thu gom chất thải. - Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra, Chi nhánh đã tiến hành cải tạo và
bổ sung thêm 01 kho lưu giữ chất thải rắn thông thường để lưu giữ các
Trang 96
loại thùng giấy, bao bì carton không chứa thành phần nguy hại; bùn
- 99
nạo vét từ hệ thống thu gom nước mưa; rác thải văn phòng;…
- Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
bày tại Chương III, mục 3.2. Chất thải rắn không thường.
12. Cập nhật, thống kê đầy đủ khối lượng, chủng loại - Đối với chất thải rắn sinh hoạt: đã bổ sung, trình bày tại Chương III, Trang 96
chất thải (kèm theo mã chất thải) phát sinh hàng mục 3.1. Chất thải sinh hoạt. Trong đó trình bày rõ: nguồn phát sinh, - 99
năm (chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt, phương án thu gom lưu giữ,
thông thường, chất thải công nghiệp phải kiểm khối lượng phát sinh.
soát, chất thải rắn sinh hoạt). - Tổng khối lượng chất thải sinh phát sinh trung bình khoảng 10,08
tấn/năm. Được thu gom và giao cho Công ty CP Môi trường và Công
trình đô thị Huế vận chuyển đến nơi xử lý.

12
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Đối với chất thải rắn thông thường: đã bổ sung, trình bày tại Chương
III, mục 3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường. Trong đó trình
bày rõ phương án thu gom, khối lượng phát sinh của chất thải rắn công Trang 96
nghiệp thông thường phát sinh tại cơ sở. - 99
- Tổng khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh
trung bình khoảng 2.200kg/năm.
- Đối với chất thải nguy hại và chất thải công nghiệp phải được kiểm
soát: đã bổ sung, trình bày tại Chương III, mục 4. Công trình, biện
pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm
soát. Trong đó trình bày rõ nguồn phát sinh; công tác quản lý, thu gom; Trang 99
loại chất thải, ký hiệu, mã CTNH và khối lượng phát sinh thường - 104
xuyên; công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý.
- Tổng khối lượng CTNH phát sinh vào năm 2022 là 3.429kg/năm và
năm 2023 là 2.653kg/năm.
13. Báo cáo chủ yếu đưa ra các phương án, biện pháp Đã bổ sung mô tả cụ thể các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố Trang
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường một cách lý đúng theo thực tế. Chi tiết được trình bày tại Chương III, mục 6. 104 - 129
thuyết. Đề nghị mô tả các biện pháp, phòng ngừa, Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác. Trong đó làm
ứng phó sự cố theo đúng thực tế cơ sở đã đầu tư. rõ:
Bổ sung hình ảnh, mô tả vào báo cáo. - Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với nước
thải: đề ra các biện pháp nhà máy chú trọng thực hiện; đưa ra các kịch
bản sự số và hướng dẫn khắc phục vận hành đối với các hiện tượng
xảy ra tại các bể xử lý nước thải.

13
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Biện pháp phòng ngừa đối với hệ thống xử lý khí thải.


- Biện pháp khống chế các chất bay hơi.
- Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố cháy nổ: bổ sung các phương
tiện/thiết bị PCCC được bố trí tại nhà máy, bổ sung thêm hình ảnh thực
tế về PCCC được bố trí xung quanh nhà máy.
- Biện pháp phòng ngừa sự cố hoá chất: bổ sung thêm các nguyên nhân
gây ra các sự cố hoá chất; các biện pháp kỹ thuật sơ cứu y tế, biện pháp
xử lý khi có hoả hoạn, biện pháp thu gom và làm sạch khu vực bị ô
nhiễm do sự cố hoá chất; kế hoạch phối hợp hành động các lực lượng
bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài trong tình huống sự cố
hoá chất xảy ra; kế hoạch hành động của các nhân viên khi xảy ra sự
cố hoá chất.
- Phương án vệ sinh và an toàn lao động trong nhà máy.
14. Ban hành kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố Chi nhánh cam kết ban hành kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi -
môi trường, công khai thông tin kế hoạch ứng phó trường sau khi được cấp giấy phép môi trường. Kế hoạch phòng ngừa,
sự cố môi trường của Công ty theo đúng quy định ứng phó sự cố môi trường sẽ được ban hành, công khai và gửi đến Uỷ
tại Luật Bảo vệ môi trường và tại các Điều 108, ban nhân dân phường Phú Bài với các nội dung sau:
109, 110 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP nhằm chủ + Xác định và đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trong quá
động phòng ngừa, xử lý kịp thời các sự cố môi trình hoạt động của cơ sở, các kịch bản đối với từng loại nguy cơ có thể
trường có thể xảy ra. xảy ra sự cố môi trường.
+ Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường bao gồm: công
trình, thiết bị và bảo đảm vật tư, dụng cụ, phương tiện cần thiết để ứng
phó sự cố môi trường; bố trí lực lượng tại chỗ để bảo đảm sẵn sàng ứng
14
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

phó với từng kịch bản sự cố môi trường.


+ Xây dựng kế hoạch tập huấn, huấn luyện, diễn tập về ứng phó sự cố
môi trường cho lực lượng ứng phó sự cố tại chỗ.
+ Phương thức thông báo, báo động khi xảy ra sự cố môi trường và huy
động nguồn nhân lực, trang thiết bị để ứng phó sự cố môi trường
+ Biện pháp tổ chức ứng phó sự cố môi trường đối với các nội dung
quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Bảo vệ môi trường.
15. Cần bổ sung đầy đủ, thống nhất thông tin về các * Đối với nước thải: đã bổ sung thông tin về nội dung đề nghị cấp Trang
nguồn nước thải, khí thải như số lượng nguồn, phép tại Chương IV, mục 1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước 132 - 135
nguồn, lưu lượng, các chất ô nhiễm và giá trị giới thải. Cụ thể:
hạn của các chất ô nhiễm theo dòng thải tương - Nguồn phát sinh nước thải:
ứng, thống nhất vị trí xả thải trong báo cáo, + Nguồn số 01: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vệ sinh tại nhà
phương thức xả thải; thống kê đầy đủ các nguồn văn phòng điều hành.
phát sinh tiếng ồn và độ rung kèm tọa độ tương + Nguồn số 02: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà ăn.
ứng. + Nguồn số 03: Nước thải sản xuất phát sinh từ quá trình vệ sinh máy
móc, thiết bị; vệ sinh nhà xưởng.
+ Nguồn số 04: Nước thải phát sinh từ hệ thống xử lý khí thải tại
xưởng sản xuất thuốc hạt.
+ Nguồn số 05: Nước thải phát sinh từ hệ thống xử lý khí thải tại
xưởng sản xuất thuốc nước.
+ Nguồn số 06: Nước thải phát sinh từ hệ thống xử lý khí thải tại máy
sàng cát.
- Nguồn tiếp nhận: Khe nước tại cầu Cây Thông thuộc địa phận tổ 17,
15
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

phường Phú Bài, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Vị trí xả nước thải: Điểm giao nhau giữa mương xả nước thải của nhà
máy với hệ thống thoát nước nằm dọc tránh thành phố Huế.
- Lưu lượng xả nước thải tối đa của cơ sở là 7,0 m3/ngày.đêm (24 giờ).
- Chất lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận: Giới hạn các
thông số, nồng độ chất ô nhiễm được phép xả thải đảm bảo yêu cầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN
40:2011/BTNMT, giá trị Cmax, cột A (kq = 0,9; kf = 1,2) trước khi thải
ra môi trường. Đã bổ sung thêm thông số ô nhiễm Tổng PCB. Chi tiết
tại Bảng 46: Giới hạn ô nhiễm theo dòng nước thải.
* Đối với khí thải: đã bổ sung thông tin về nội dung đề nghị cấp phép Trang
tại Chương IV, mục 2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải. Cụ 132 - 135
thể:
- Nguồn phát sinh khí thải:
+ Nguồn số 01: Khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất thuốc hạt.
+ Nguồn số 02: Khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất thuốc nước.
+ Nguồn số 03: Khí thải phát sinh từ quá trình sàng cát.
- Lưu lượng xả khí thải thực tế lớn nhất:
+ Dòng khí thải số 01: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 10.000m3/h.
+ Dòng khí thải số 02: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 12.000m3/h.
+ Dòng khí thải số 03: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 6.000m3/h.
- Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường không khí:
+ Đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường: QCVN
16
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công


nghiệp đối với bụi và một số chất vô cơ (Cột B - Kp = 1,0; Kv = 0,8)
và QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
+ Đã bổ sung thêm các thông số ô nhiễm như: Cyclohexan,
Cyclohexanon, Dimetylfomamit, Metanol, Xylen.
+ Chi tiết được thể hiện tại Bảng 47: Các chất ô nhiễm và giá trị giới
hạn của các chất ô nhiễm trong dòng khí thải của cơ sở.
* Đối với tiếng ồn, độ rung: đã bổ sung thông tin về nội dung đề nghị
cấp phép tại Chương IV, mục 23. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
tiếng ồn, độ rung. Cụ thể:
- Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung:
+ Nguồn số 01: Khu vực đặt máy hút chân không.
+ Nguồn số 02: Khu vực đặt máy nâng.
Trang
+ Nguồn số 03: Khu vực hệ thống máy thổi khí của hệ thống XLNT.
132 - 135
+ Nguồn số 04: Khu vực đặt máy sàng cát.
+ Nguồn số 05: Khu vực đặt máy thổi khí tại bể ổn định nước thải.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: đảm bảo đáp ứng yêu cầu
về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường QCVN
26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và QCVN
27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
16. Bổ sung cam kết về trách nhiệm tái chế của nhà Đã bổ sung nội dung cam kết tại Chương VIII. Cam kết của cơ sở: Trang
sản xuất; cam kết sẽ di dời cơ sở khi có yêu cầu - Cam kết thực hiện trách nhiệm tái chế, xử lý sản phẩm, bao bì theo
17
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

quy định của pháp luật.


của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế - Cam kết thực hiện phương án di dời cơ sở khi có yêu cầu của Uỷ ban 145 - 146
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của
cán bộ công nhân viên tại Nhà máy; chất thải rắn công nghiệp thông
thường; chất thải nguy hại và chất thải phải được kiểm soát thường
xuyên đều sẽ được cơ sở thu gom, phân loại và lưu giữ tại thùng rác và
Trang 96
kho lưu giữ riêng biệt. Sau đó sẽ được các đơn vị có chức năng vận
- 99
Giảm thiểu phát sinh chất thải rắn, thực hiện phânchuyển đến nơi xử lý.
loại rác tại nguồn. Nước cấp và nước thải phải - Chi nhánh đã đang và sẽ thực hiện theo các biện pháp, phương án thu
17.
được quản lý chặt chẽ để giảm khai thác, tăng gom, phân loại rác tại nguồn và lưu giữ chất thải rắn như đã nêu trong
cường hiệu quả sử dụng tài nguyên nước, giảm Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở.
thiểu tác động xấu đến môi trường. - Chi nhánh sử dụng 100% nguồn nước cấp từ Công ty Cổ phần cấp
nước Thừa Thiên Huế cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của các
CBCNV tại cơ sở.
-
- Đảm bảo nước cấp và nước thải được quản lý chặt chẽ, giảm khai
thác, tăng cường hiệu quả sử dụng tài nguyên nước, giảm thiểu tác
động.
18. Đối với Phụ lục hồ sơ: đề nghị bổ sung đầy đủ các Đã bổ sung đầy đủ các văn bản pháp lý, các bản vẽ hoàn công các công -
văn bản pháp lý, các bản vẽ hoàn công các công trình xây dựng, công trình bảo vệ môi trường theo quy định tại phần
trình xây dựng, công trình bảo vệ môi trường theo Phụ lục.
quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày

18
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một


số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng (các bản vẽ
hoàn công cần có chữ ký, ngày, tháng, năm,…).
B. Ý KIẾN TIẾP THU, GIẢI TRÌNH THEO KẾT LUẬN CỦA TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA NGÀY 26/10/2023
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
KẾT LUẬN ĐOÀN KIỂM TRA
1. Qua kiểm tra thực tế nhận thấy hoạt động đóng - Căn cứ theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của -
chai thuốc bảo vệ thực vật dạng nước được thực Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
hiện trên các nguyên liệu như hoạt chất, dung môi, Luật Hóa chất, trong đó định nghĩa: Sản xuất hoá chất là hoạt động
phụ gia; ngoài ra, công đoạn sản xuất sản phẩm tạo ra hoá chất thông qua các phản ứng hoá học, quá trình sinh hoá
dạng hạt có các công đoạn sàng cát, phối trộn, hoặc quá trình hoá lý, vật lý trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn,…
đóng gói. Do vậy, đây là hoạt động sản xuất của Vì vậy, xác định được hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật của
công ty là hoạt động sản xuất hóa chất bảo vệ thực Công ty có thuộc đối tượng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
vật và thuộc Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP. định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Cơ sở thuộc số thứ thứ tự 4 (sản xuất hoá chất bảo vệ thực vật), cột
4 (tổng công suất là 1.500 tấn sản phẩm/năm), mục I, Phụ lục II ban
hành kèm nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ; tuy nhiên cơ sở nằm trong nội thành, nội thị của đô thị. Căn cứ
điểm a, khoản 4, điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, phân loại cơ sở
có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I theo quy định tại

19
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
Luật Bảo vệ môi trường.
2. Bổ sung đầy đủ thông tin về quy trình, công nghệ * Đối với quy trình, công nghệ sản xuất: đã được bổ sung, trình bày
sản xuất, công nghệ xử lý môi trường, các nguyên tại Chương I, mục 3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở. Trong đó làm
liệu hoá chất đầu vào, đặc tính, chức năng… từ đó rõ:
Trang 4 -
xác định đầy đủ các nguồn thải. - Quy trình sản xuất, sang chai đóng gói thuốc dạng nước và trình bày
16
chi tiết các bước tiến hành công nghệ sản xuất.
- Quy trình sản xuất, sang chai đóng gói thuốc dạng nước và trình bày
chi tiết các bước tiến hành công nghệ sản xuất.
* Đối với công nghệ xử lý môi trường: Trang 54 -
a) Đối với công nghệ xử lý nước thải: đã được bổ sung, trình bày tại 94
Chương III, mục 1.3. Xử lý nước thải. Trong đó làm rõ:
- Tổng lưu lượng nước thải phát sinh tại nhà máy.
- Các công trình xử lý nước thải sinh hoạt sơ bộ.
- Công nghệ, công trình và thiết bị xử lý nước thải của hệ thống xử lý
nước thải tại cơ sở.
- Hiệu quả xử lý và phương án xả thải.
- Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải.
- Các lưu ý trong vận hành hệ thống vi sinh.
- Hoá chất sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải.
b) Đối với công nghệ xử lý khí thải: đã được bổ sung, trình bày tại
Chương III, mục 2. Công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải.
Trong đó làm rõ:
- Công trình thu gom, xử lý bụi mùi hôi từ quá trình sản xuất thuốc

20
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
dạng hạt.
- Công trình thu gom, xử lý bụi mùi hôi từ quá trình sản xuất thuốc
dạng nước.
- Công trình thu gom và xử lý bụi tại máy sàng cát.
* Đối với các nguyên liệu, vật liệu, hoá chất đầu vào của cơ sở là
nguyên liệu, hóa chất, các loại hoạt chất (hỗn hợp các chất dùng để
sản xuất thuốc), dung môi và phụ gia sử dụng cho hoạt động sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật. Đã được bổ sung đầy đủ thông tin tại Chương
I, mục 4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu, vật liệu và hoá chất
của cơ sở. Trong đó làm rõ: tên nguyên liệu/hoá chất, mã số CAS, Trang 28 –
công thức hoá học, chức năng/công dụng và khối lượng sử dụng trong 31
năm 2022 và 2023
- Từ đó Chi nhánh đã xác định được đầy đủ các nguồn thải và các
thông số ô nhiễm được trình bày vụ thể tại Chương IV. Nội dung đề
nghị cấp
Giấy phép môi trường
3. Giải trình chính xác về chức năng của sản phẩm Đã làm rõ về chức năng của từng sản phẩm thuốc nước, thuốc hạt/bột Trang 17 –
của công ty; Làm rõ biện pháp xử lý, thải bỏ đối được sản xuất tại nhà máy. Chi tiết được trình bày tại Chương I, mục 24
với các sản phẩm hỏng, chưa đạt yêu cầu về chất 3.3. Sản phẩm của cơ sở, trong đó làm rõ:
lượng. - Nhóm thuốc trừ cỏ (tiền nẩy mầm và hậu nẩy mầm): diệt lúa cỏ, lúa
nền; phòng trừ nhiều nhóm cỏ như hoà bản (hoà thảo), lá rộng và
chác lác: mầm trầu, cỏ chỉ, đuôi phụng; diệt hầu hết các loại cỏ, kể cả
cỏ đã mọc mầm.

21
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
- Nhóm thuốc trừ sâu, rầy, mối: (có tác động tiếp xúc, vị độc) trừ rầy
nâu hại lúa, rệp hại bông vải; phòng trừ hữu hiệu sâu đục than, sâu
cuốn lá, sâu phao, sâu keo, rầy rệp … hại đậu gỗ, cây ăn trái và cây
công nghiệp; trừ sâu keo hại lúa, sâu đục quả hại xoài; trừ sâu cuốn
lá; sâu đục than; sâu đục bẹ; nhện giá hại lúa; bọ trĩ hại dưa hấu, xoài;
sâu vẽ bùa hại cam; nhện đỏ hại bưởi; rầy xanh, bọ trĩ, nhện đỏ hại
chè; có hiệu lực trên các loại dịch hại đã kháng thuốc; diệt mối, mọt.
- Nhóm thuốc trừ bệnh: bệnh khô vằn trên vây lúa, gừng; bệnh chết
yểu trên rau cải; bệnh sẹo đen trên khoai tây; bệnh héo rũ trên bông,
thuốc lá; bệnh nấm hồng trên cao su; bệnh đạo ôn lá gây cháy lá và
đạo ôn cổ bông gây thối cổ gié, cổ bông trên lúa; giúp bộ rễ phát triển
tốt, cây lúa khoẻ, phục hồi nhanh, xanh lá, hạt chắc; lem lép hạt, khô
hằn trên cây lúa; rỉ sắt trên cây nho; đốm lá trên cây lạc; vàng rụng lá
trên cây cao su; than thư trên cây điều;…
- Đối với các thành phẩm, bán thành phẩm bị hỏng, chưa đạt yêu cầu, Trang 128
Chi nhánh sẽ gửi trả về cho Công ty tổng (Công ty Cổ phần Thuốc sát
trùng Việt Nam). Tuy nhiên, từ khi hoạt động đến nay, các loại bán
thành phẩm được nhập về hay do chi nhánh thực hiện sản xuất chưa
có trường hợp bị hỏng hay chưa đạt yêu cầu nên chưa thực hiện việc
xử lý các sản phẩm bị hỏng lần nào.
- Lý do các bán thành phẩm và hoạt chất đầu vào được nhập từ Công
ty tổng về đều được kiểm định ngoại quan, hàm lượng và kích thước
hạt đạt chất lượng thì mới được nhập về Chi nhánh kèm theo các

22
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
chứng thư chất lượng để sản xuất và đóng gói.
 Để kiểm soát, quản lý lượng sản phẩm, bán thành phẩm thuốc bảo
vệ thực vật, Chi nhánh sẽ bổ sung biện pháp quản lý và xử lý thải bỏ
đối với các sản phẩm chưa đạt yêu cầu tại Chương III, mục 6.8. Biện
pháp quản lý và xử lý đối với bán thành phẩm chưa đạt yêu cầu.
- Đã bổ sung đầy đủ thông tin về các loại nguyên liệu, hoá chất, các
loại hoạt chất, dung môi, phụ gia đầu vào để sản xuất thuốc bảo vệ
thực vật: tên nguyên liệu/hoá chất, công thức hoá học, chức
năng/công dụng. Chi tiết được trình bày tại Bảng 4: Nhu cầu sử dụng
nguyên liệu và hoá chất tại cơ sở.
Bổ sung đầy đủ thông tin về các loại hoá chất nhà
- Đã bổ sung đầy đủ thông tin về các loại hoá chất sử dụng cho công
máy sử dụng trên thực tế trong báo cáo, kèm theo
trình bảo vệ môi trường. Chi tiết danh mục, khối lượng và công dụng
các thông tin về loại hoá chất đó (công thức hóa
4. của các hoá chất được trình bày tại Bảng 6: Nhu cầu sử dụng hoá chất Trang 28 -
học, CAS, MSDS,…) và được sử dụng trong công
thực tế cho công trình BVMT trong năm 2023. 31
đoạn nào. Việc sử dụng hóa chất cần phải bảo đảm
- Chi nhánh đảm bảo thực hiện theo đúng quy định pháp luật về hoá
được thực hiện theo đúng quy định pháp luật về
chất, bảo vệ môi trường. Đồng thời, Nhà máy cũng được Sở Công
hóa chất, bảo vệ môi trường;
thương Thừa Thiên Huế xác nhận đã xây dựng Biện pháp phòng
ngừa, ứng phó sự cố hoá chất theo quy định tại văn bản số 01/XN-
SCT ngày 30 tháng 3 năm 2016.
- Đã cung cấp thêm các phiếu an toàn hoá chất (MSDS) của các
nguyên liệu, phụ gia đầu vào tại phần Phụ lục.
5. Thống kê đầy đủ danh mục máy móc, thiết bị phục - Đã bổ sung, thống kê đầy đủ danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho Trang 24 -
vụ cho quy trình sản xuất tại cơ sở, thể hiện: số quy trình sản xuất tại cơ sở, thể hiện: số lượng, đặc tính kỹ thuật, điện 27

23
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
năng tiêu thụ, năm sản xuất, tình trạng hoạt động.
lượng, đặc tính kỹ thuật, điện năng tiêu thụ, năm sản
- Chi tiết được thể hiện tại Bảng 3. Danh mục máy móc và thiết bị tại
xuất, nơi sản xuất.
nhà máy.
- Đã bổ sung bảng cân bằng nước tại Chương I, Hình 14: Sơ đồ cân
bằng nước của cơ sở. Trong đó làm rõ: nhu cầu sử dụng nước của nhà
Bổ sung bảng cân bằng nước của cơ sở, từ đó đánh
máy trung bình khoảng 4,25m3/ngày.đêm cho các mục đích sinh hoạt,
6. giá lưu lượng nước thải tối đa của cơ sở và công
sản xuất và tưới tiêu; lượng nước thải phát sinh trung bình khoảng Trang 35
suất xử lý của các hệ thống xử lý nước thải sinh
3,75m3/ngày.đêm. Như vậy cho thấy hệ thống xử lý nước thải với
hoạt và sản xuất.
công suất 7m3/ngày.đêm hoàn toàn phù hợp để xử lý lượng nước thải
phát sinh tại nhà máy.
Đã bổ sung, trình bày khối lượng các tuyến ống thu gom nước mưa
Bổ sung lập bảng khối lượng các tuyến ống thu và nước thải:
7. Trang 48,
gom nước mưa và nước thải theo kích thước tuyến - Bảng 18: Tổng hợp hệ thống thu gom thoát nước mưa của cơ sở.
52
ống. - Bảng 19: Thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom nước thải sinh
hoạt của cơ sở.
8. Nội dung Chương 3, kết quả hoàn thành các công - Tiếp thu ý kiến của đoàn kiểm tra, xét theo loại hình sản xuất và -
trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở đề công suất thì phân loại cơ sở có tiêu chí về môi trường như dự án đầu
nghị trình bày đầy đủ theo hướng dẫn tại Nghị định tư nhóm I theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường. Nên báo cáo đề
08/2022/NĐ-CP (mô tả đầy đủ chức năng; quy mô xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Nhà máy Thuốc sát trùng
công suất; quy trình công nghệ; quy trình vận Huế (Xưởng sản xuất nông dược Phú Bài)” được trình bày theo mẫu
hành; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất; các đề xuất tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-
tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng… của các hệ thống CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
xử lý khí thải, các hệ thống xử lý nước thải). Luật Bảo vệ môi trường.

24
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
- Kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của
cơ sở (chức năng; quy mô công suất; quy trình công nghệ; quy trình
vận hành; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất; các tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng… của các hệ thống xử lý khí thải, các hệ thống xử lý
nước thải) đã được trình bày cụ thể chi tiết tại Chương III.
9. Báo cáo chủ yếu đưa ra các phương án, biện pháp Đã bổ sung mô tả cụ thể các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố Trang 104
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường một cách lý đúng theo thực tế. Chi tiết được trình bày tại Chương III, mục 6. - 129
thuyết. Đề nghị mô tả các biện pháp, phòng ngừa, Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác. Trong đó
ứng phó sự cố theo đúng thực tế cơ sở đã đầu tư. làm rõ:
Bổ sung hình ảnh, mô tả vào báo cáo. - Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với nước
thải: đề ra các biện pháp nhà máy chú trọng thực hiện; đưa ra các kịch
bản sự số và hướng dẫn khắc phục vận hành đối với các hiện tượng
xảy ra tại các bể xử lý nước thải.
- Biện pháp phòng ngừa đối với hệ thống xử lý khí thải.
- Biện pháp khống chế các chất bay hơi.
- Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố cháy nổ: bổ sung các phương
tiện/thiết bị PCCC được bố trí tại nhà máy, bổ sung thêm hình ảnh
thực tế về PCCC được bố trí xung quanh nhà máy.
- Biện pháp phòng ngừa sự cố hoá chất: bổ sung thêm các nguyên
nhân gây ra các sự cố hoá chất; các biện pháp kỹ thuật sơ cứu y tế,
biện pháp xử lý khi có hoả hoạn, biện pháp thu gom và làm sạch khu
vực bị ô nhiễm do sự cố hoá chất; kế hoạch phối hợp hành động các
lực lượng bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài trong tình

25
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
huống sự cố hoá chất xảy ra; kế hoạch hành động của các nhân viên
khi xảy ra sự cố hoá chất.
- Phương án vệ sinh và an toàn lao động trong nhà máy.
* Đối với kho nguy hại
- Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra đối với kho lưu giữ chất thải
nguy hại, Chi nhánh đã cải tạo theo đúng quy định để bảo bảo về môi
trường: Xây kín không cho nước mưa tràn/xâm nhập vào kho; xây
Trang 99 -
rãnh thu gom hoá chất lỏng đưa về hố ga thu hoá chất; đưa hố ga thu
104
Đề nghị bổ sung kho lưu giữ chất thải rắn công gom hoá chất vào trong kho nguy hại; mở rộng diện tích kho.
nghiệp thông thường, cải tạo lại kho lưu giữ chất - Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
10. thải nguy hại theo đúng quy định, lưu giữ chất thải bày tại Chương III, mục 4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất
đúng vị trí trong kho, cải tạo hố thu chất thải lỏng,thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát.
tường bao và mở rộng kho lưu giữ hoặc tăng tần * Đối với kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
suất thu gom chất thải. - Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra, Chi nhánh đã tiến hành cải tạo
và bổ sung thêm 01 kho lưu giữ chất thải rắn thông thường để lưu giữ
Trang 96 -
các loại thùng giấy, bao bì carton không chứa thành phần nguy hại;
99
bùn nạo vét từ hệ thống thu gom nước mưa; rác thải văn phòng;…
- Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
bày tại Chương III, mục 3.2. Chất thải rắn không thường.
11. Cập nhật, thống kê đầy đủ khối lượng, chủng loại - Đối với chất thải rắn sinh hoạt: đã bổ sung, trình bày tại Chương III, Trang 96 -
chất thải (kèm theo mã chất thải) phát sinh hàng mục 3.1. Chất thải sinh hoạt. Trong đó trình bày rõ: nguồn phát sinh, 99
năm (chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt, phương án thu gom lưu
thông thường, chất thải công nghiệp phải kiểm giữ, khối lượng phát sinh.

26
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
- Tổng khối lượng chất thải sinh phát sinh trung bình khoảng 10,08
tấn/năm. Được thu gom và giao cho Công ty CP Môi trường và Công
trình đô thị Huế vận chuyển đến nơi xử lý.
- Đối với chất thải rắn thông thường: đã bổ sung, trình bày tại
Chương III, mục 3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường. Trong
đó trình bày rõ phương án thu gom, khối lượng phát sinh của chất thải Trang 96 -
rắn công nghiệp thông thường phát sinh tại cơ sở. 99
- Tổng khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh
trung bình khoảng 2.200kg/năm.
- Đối với chất thải nguy hại và chất thải công nghiệp phải được kiểm
soát, chất thải rắn sinh hoạt).
soát: đã bổ sung, trình bày tại Chương III, mục 4. Công trình, biện
pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải
kiểm soát. Trong đó trình bày rõ nguồn phát sinh; công tác quản lý,
thu gom; loại chất thải, ký hiệu, mã CTNH và khối lượng phát sinh
Trang 99 -
thường xuyên; công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý.
104
- Tổng khối lượng CTNH phát sinh vào năm 2022 là 3.429kg/năm và
năm 2023 là 2.653kg/năm.

12. Ban hành kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi Chi nhánh cam kết ban hành kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố -
trường, công khai thông tin kế hoạch ứng phó sự môi trường sau khi được cấp giấy phép môi trường. Kế hoạch phòng
cố môi trường của Công ty theo đúng quy định tại ngừa, ứng phó sự cố môi trường sẽ được ban hành, công khai và gửi

27
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
đến Uỷ ban nhân dân phường Phú Bài với các nội dung sau:
+ Xác định và đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trong quá
trình hoạt động của cơ sở, các kịch bản đối với từng loại nguy cơ có
thể xảy ra sự cố môi trường.
+ Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường bao gồm: công
Luật Bảo vệ môi trường và tại các Điều 108, 109, trình, thiết bị và bảo đảm vật tư, dụng cụ, phương tiện cần thiết để
110 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP nhằm chủ động ứng phó sự cố môi trường; bố trí lực lượng tại chỗ để bảo đảm sẵn
phòng ngừa, xử lý kịp thời các sự cố môi trường có sàng ứng phó với từng kịch bản sự cố môi trường.
thể xảy ra. + Xây dựng kế hoạch tập huấn, huấn luyện, diễn tập về ứng phó sự cố
môi trường cho lực lượng ứng phó sự cố tại chỗ.
+ Phương thức thông báo, báo động khi xảy ra sự cố môi trường và
huy động nguồn nhân lực, trang thiết bị để ứng phó sự cố môi trường
+ Biện pháp tổ chức ứng phó sự cố môi trường đối với các nội dung
quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Bảo vệ môi trường.
13. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường: cần bổ * Đối với nước thải: đã bổ sung thông tin về nội dung đề nghị cấp Trang 132
sung đầy đủ, thống nhất thông tin về các nguồn phép tại Chương IV, mục 1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước - 135
nước thải, khí thải như số lượng nguồn, nguồn, lưu thải. Cụ thể:
lượng, các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các - Nguồn phát sinh nước thải:
chất ô nhiễm theo dòng thải tương ứng, thống nhất + Nguồn số 01: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vệ sinh tại nhà
vị trí xả thải trong báo cáo, phương thức xả thải; văn phòng điều hành.
thống kê đầy đủ các nguồn phát sinh tiếng ồn và độ + Nguồn số 02: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà ăn.
rung kèm tọa độ tương ứng. + Nguồn số 03: Nước thải sản xuất phát sinh từ quá trình vệ sinh máy
móc, thiết bị; vệ sinh nhà xưởng.

28
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
+ Nguồn số 04: Nước thải phát sinh từ hệ thống xử lý khí thải tại
xưởng sản xuất thuốc hạt.
+ Nguồn số 05: Nước thải phát sinh từ hệ thống xử lý khí thải tại
xưởng sản xuất thuốc nước.
+ Nguồn số 06: Nước thải phát sinh từ hệ thống xử lý khí thải tại máy
sàng cát.
- Nguồn tiếp nhận: Khe nước tại cầu Cây Thông thuộc địa phận tổ 17,
phường Phú Bài, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Vị trí xả nước thải: Điểm giao nhau giữa mương xả nước thải của
nhà máy với hệ thống thoát nước nằm dọc tránh thành phố Huế.
- Lưu lượng xả nước thải tối đa của cơ sở là 7,0 m3/ngày.đêm (24
giờ).
- Chất lượng nước thải trwosc khi xả vào nguồn tiếp nhận: Giới hạn
các thông số, nồng độ chất ô nhiễm được phép xả thải đảm bảo yêu
cầu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN
40:2011/BTNMT, giá trị Cmax, cột A (kq = 0,9; kf = 1,2) trước khi thải
ra môi trường. Đã bổ sung thêm thông số ô nhiễm Tổng PCB. Chi tiết
tại Bảng 46: Giới hạn ô nhiễm theo dòng nước thải.
* Đối với khí thải: đã bổ sung thông tin về nội dung đề nghị cấp Trang 132
phép tại Chương IV, mục 2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí - 135
thải. Cụ thể:
- Nguồn phát sinh khí thải:
+ Nguồn số 01: Khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất thuốc hạt.

29
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
+ Nguồn số 02: Khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất thuốc nước.
+ Nguồn số 03: Khí thải phát sinh từ quá trình sàng cát.
- Lưu lượng xả khí thải thực tế lớn nhất:
+ Dòng khí thải số 01: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 10.000m3/h.
+ Dòng khí thải số 02: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 12.000m3/h.
+ Dòng khí thải số 03: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 6.000m3/h.
- Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường không khí:
+ Đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường: QCVN
19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và một số chất vô cơ (Cột B - Kp = 1,0; Kv = 0,8)
và QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
+ Đã bổ sung thêm các thông số ô nhiễm như: Cyclohexan,
Cyclohexanon, Dimetylfomamit, Metanol, Xylen.
+ Chi tiết được thể hiện tại Bảng 47: Các chất ô nhiễm và giá trị giới
hạn của các chất ô nhiễm trong dòng khí thải của cơ sở.
* Đối với tiếng ồn, độ rung: đã bổ sung thông tin về nội dung đề Trang 132
nghị cấp phép tại Chương IV, mục 23. Nội dung đề nghị cấp phép đối - 135
với tiếng ồn, độ rung. Cụ thể:
- Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung:
+ Nguồn số 01: Khu vực đặt máy hút chân không.
+ Nguồn số 02: Khu vực đặt máy nâng.
+ Nguồn số 03: Khu vực hệ thống máy thổi khí của hệ thống XLNT.

30
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang
+ Nguồn số 04: Khu vực đặt máy sàng cát.
+ Nguồn số 05: Khu vực đặt máy thổi khí tại bể ổn định nước thải.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: đảm bảo đáp ứng yêu cầu
về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường QCVN
26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và
QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Đã bổ sung nội dung cam kết tại Chương VIII. Cam kết của cơ sở:
Bổ sung cam kết về trách nhiệm tái chế của nhà - Cam kết thực hiện trách nhiệm tái chế, xử lý sản phẩm, bao bì theo
14. Trang 145
sản xuất; cam kết sẽ di dời cơ sở khi có yêu cầu quy định của pháp luật.
- 146
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. - Cam kết thực hiện phương án di dời cơ sở khi có yêu cầu của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
C. Ý KIẾN TIẾP THU, GIẢI TRÌNH THEO BẢN NHẬN XÉT CỦA CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA CẤP
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.

Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

PGS.TS. Phạm Khắc Liệu – Khoa Môi trường - Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế (Chuyên gia)
1. Hệ thống xử lý nước thải: kiểm tra sơ bộ pH tại bể sinh Đã bổ sung thêm biện pháp kiểm soát pH tại Chương III, mục 6. Trang 106
học có tính axit (pH=5), làm rõ biện pháp kiểm soát Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố. Cụ thể như sau: – 107
pH để đảm bảo pH tại bể sinh học tạo môi trường tốt - Chi nhánh đã đầu tư cải tạo hệ thống xử lý nước thải bằng
nhất cho vi sinh vật hoạt động. phương pháp tạo kết tủa và phương pháp keo tụ. Đồng thời trong
quá trình xử lý nước thải, hệ thống luôn có 2 máy đo pH nhằm
kiểm soát nồng độ pH trước và sau quá trình xử lý. Ngoài ra Chi
nhánh còn trang bị thêm một máy đo pH cầm tay để kiểm tra giá trị

31
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

pH tại hồ ổn định cuối cùng trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
- Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra đối với kho lưu giữ chất thải
nguy hại, Chi nhánh đã cải tạo theo đúng quy định để bảo bảo về
môi trường: Xây kín không cho nước mưa tràn/xâm nhập vào kho;
Về chất thải nguy hại: đã có kho lưu giữ nhưng diện
xây rãnh thu gom hoá chất lỏng đưa về hố ga thu hoá chất; đưa hố
2. tích hơi nhỏ so với tần suất thu gom 1 lần/năm, che Trang 99 -
ga thu gom hoá chất vào trong kho nguy hại; mở rộng diện tích
chắn chưa kín vẫn có hiện tượng nước mưa tạt vào. Đề 104
kho.
nghị cải tạo theo đúng quy định.
- Chi tiết quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình bày tại
Chương III, mục 4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát.
Hệ thống thu gom, thoát nước mưa của nhà máy được
xây dựng tách riêng với nước thải, gồm 2 cửa xả ra hệ
thống thoát nước của khu vực đường tránh Huế (Quốc Tiếp thu ý kiến của chuyên gia, Chi nhánh sẽ lưu ý chỉ đạo công
3. lộ 1A). Địa hình của nhà máy thuận lợi cho việc thoát tác vệ sinh hệ thống thu gom thoát nước mưa định kỳ: thường
-
nước mưa (tự chảy). Hệ thống thoát nước mưa cơ bản xuyên quét dọn rác lá cây hạn chế gây tắc nghẽn bà định kỳ nạo vét
là ổn, chỉ lưu ý công tác vệ sinh mương thoát định kỳ bùn hố ga và mương.
vì có nhiều lá cây rụng vào mương gây tắc nghẽn (từ
ảnh chụp ở hình 14 trong báo cáo).

Báo cáo không có thông tin đánh giá về tình trạng, - Chi nhánh đã đầu tư cải tạo hệ thống xử lý nước thải theo yêu cầu
4. hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý nước thải từ khi của Đoàn thanh tra, kiểm tra năm 2016 với công suất là
-
đưa vào hoạt động (2017) đến khi lập báo cáo này 7m3/ngày.đêm và được nghiệm thu vào ngày 09/01/2017. Từ khi
(2023) (chỉ có số liệu 4 đợt quan trắc năm 2021, 2022) đưa vào hoạt động và vận hành cho đến nay (2017-2023), hệ thống

32
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

luôn hoạt động ổn định và nước thải sau xử lý luôn nằm trong
ngưỡng giá trị giới hạn (QCVN 40:2011/BTNMT, cột A).
- Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng rất chú trọng vào quy trình vận
hành hệ thống xử lý nước thải.
+ Đã trình bày, bổ sung các lưu ý và biện pháp kiểm soát và duy trì
– liệu hệ thống có vận hành trơn tru, đã có sự cố nào hệ thống xử lý nước thải: môi trường cần duy trì cho hệ thống vi
trong 5 năm qua? sinh; cách quan sát và giám sát vi sinh đảm bảo ổn định cho hệ
thống xử lý nước thải; đảm bảo độ ổn định hàm lượng bùn hoạt
tính trong bể hiếu khí; liều lượng vi sinh và dưỡng chất bổ sung
định kỳ; biện pháp kiểm soát pH và bảo trì hệ thống pH controller.
+ Đưa ra các kịch bản sự cố, nguyên nhân gây ra sự cố và hướng
dẫn cách khắc phục vận hành hệ thống xử lý nước thải.
Đã bổ sung thông tin về kết quả lấy mẫu nước mặt tại nguồn tiếp
Về vị trí xả nước thải, sau khi qua hệ thống xử lý, nước
nhận, được trình bày tại Chương II. Sự phù hợp của cơ sở với quy
thải được xả thải bằng cách tự chảy vào Khe nước tại
hoạch, khả năng chịu tải của môi trường. Trong đó là rõ:
cầy Cây Thông thuộc tổ 17, phường Phú Bài, Khe
- Vị trí điểm quan trắc nước mặt tại nguồn tiếp nhận là Khe nước
5. nước nhỏ, không phục vụ cho hoạt động khai thác, sử Trang 39 -
tại cầy Cây Thông thuộc tổ 17, phường Phú Bài.
dụng nước nào. Chú ý: chất lượng mẫu nước khe tại 46
- Toạ độ lấy mẫu: X = 1.812.484; Y = 573.064.
Bảng 12 (trang 27) cần có thông tin đầy đủ: ngày tháng
- Mẫu nước mặt được lấy 6 tháng/lần, vào 2 đợt – ngày 14/06/2023
lấy mẫu, khi lấy mẫu có đang xả thải bình thường
và ngày 27/10/2023.
không, các phiếu kết quả phân tích ở đâu?
- Phiếu kết quả được đính kèm tại phần Phụ lục.
Báo cáo không cung cấp tình trạng, hiệu quả xử lý của - Hệ thống xử lý bụi, mùi tại Nhà máy Thuốc sát trùng Huế Trang 136
6.
3 hệ thống xử lý khí thải đến khi lập báo cáo này (Xưởng sản xuất nông dược Phú Bài) được nghiệm thu và đưa vào – 140
33
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

vận hành từ ngày 13/04/2018. Từ đó cho đến nay, hệ thống luôn


hoạt động và vận hành ổn định.
- Cuối năm 2022, Chi nhánh đón Đoàn kiểm tra của Bộ Tài nguyên
và Môi trường theo quyết định số 3131/QĐ-BTNMT ngày
17/11/2022; Đoàn đã tiến hành lấy mẫu khí thải và nước thải tại cơ
sở và các kết quả phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN.
- Đối với quan trắc giám sát chất lượng môi trường định kỳ: Chi
nhánh thực hiện theo nội dung quy định trong báo cáo ĐTM đã phê
(2023). Tương tự với nước thải, vấn đề cần lưu ý là duyệt, trong đó chỉ thực hiện quan trắc, giám sát chất lượng không
tình trạng máy móc, thiết bị đường ống sau 5 năm vận khí xung quanh, không có nội dung quan trắc khí thải.
hành hệ thống xử lý khí thải. Đây là một khía cạnh - Định kỳ 06 tháng/lần, cơ sở thực hiện đối với các thông số: Bụi
quan trọng, có ảnh hưởng đến sự vận hành ổn định của tổng, CxHy, Hoá chất bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ, Hoá chất
hệ thống. bảo vệ thực vật nhóm Photpho hữu cơ; tại 05 vị trí:
+ Khu vực văn phòng nhà máy.
+ Khu vực sản xuất.
+ Đường tránh Huế, cách cổng ra vào Nhà máy 300m về phía Tây.
+ Sân nhà hộ Phan Văn Dũng, tổ 17 phường Phú Bài.
+ Hộ Huỳnh Đủ, tổ 17, phường Phú Bài, thị xã Hương Thuỷ.
- Nhằm phục vụ đánh giá hiệu quả xử lý của công trình xử lý khí
thải tại cơ sở trong báo cáo đề xuất cấp GPMT, chúng tôi đã chủ
động phối hợp với đơn vị có chức năng thực hiện quan trắc khí thải
sau xử lý tại các hệ thống xử lý khí thải chính của Cơ sở, dùng làm
34
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

căn cứ để đánh giá (Bảng tổng hợp kết quả quan trắc khí thải được
trình bày tại Chương V. Kết quả quan trắc môi trường của cơ sở).
 Nhận xét: Kết quả quan trắc khí thải cho thấy các thông số đều
nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN. Do vậy, có thể đánh giá
hệ thống xử lý khí thải của Cơ sở đang vận hành hiệu quả.
- Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra đối với kho lưu giữ chất thải
nguy hại, Chi nhánh đã cải tạo theo đúng quy định để bảo bảo về
Khu lưu giữ tạm thời có diện tích 19,24m 2 (căn phòng môi trường: Xây kín không cho nước mưa tràn/xâm nhập vào kho;
nhỏ), nền xi măng, che chắn tôn xung quanh. Khu lưu xây rãnh thu gom hoá chất lỏng đưa về hố ga thu hoá chất; đưa hố
7. Trang 99 -
giữ trông còn khá tạm bợ và ẩm thấp (qua ảnh chụp ga thu gom hoá chất vào trong kho nguy hại; mở rộng diện tích
104
trong báo cáo), cần được nâng cấp (ví dụ, xây tường bê kho.
tông, tôn cao nền, …). - Chi tiết quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình bày tại
Chương III, mục 4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát.
8. Trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường * Đã bổ sung mô tả cụ thể các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự Trang 104
chủ yêu ở nhà máy là phương tiện PCCC, hệ thống cố đúng theo thực tế. Chi tiết được trình bày tại Chương III, mục 6. - 129
quạt gió,… Nhà máy đã đưa ra nhiều biện pháp phòng Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác. Trong đó
ngừa, ứng phó sự cố môi trường liên quan đến sự cố hệ làm rõ:
thống xử lý nước thải, khí thải, sự cố hoá chất … Tuy - Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với nước
nhiên, cần quan tâm nhiều hơn đến phòng ngừa, ứng thải: đề ra các biện pháp nhà máy chú trọng thực hiện; đưa ra các
phó sự cố cháy nổ đối với kho chứa nguyên liệu, thành kịch bản sự số và hướng dẫn khắc phục vận hành đối với các hiện
phẩm hoá chất bảo vệ thực vật, vì nếu xảy ra thì sự tượng xảy ra tại các bể xử lý nước thải.
phát tán chất độc vào không khí sẽ rất nghiêm trọng.
35
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Biện pháp phòng ngừa đối với hệ thống xử lý khí thải.


- Biện pháp khống chế các chất bay hơi.
- Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố cháy nổ: bổ sung các
phương tiện/thiết bị PCCC được bố trí tại nhà máy, bổ sung thêm
hình ảnh thực tế về PCCC được bố trí xung quanh nhà máy.
- Biện pháp phòng ngừa sự cố hoá chất: bổ sung thêm các nguyên
nhân gây ra các sự cố hoá chất; các biện pháp kỹ thuật sơ cứu y tế,
biện pháp xử lý khi có hoả hoạn, biện pháp thu gom và làm sạch
khu vực bị ô nhiễm do sự cố hoá chất; kế hoạch phối hợp hành
động các lực lượng bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài
trong tình huống sự cố hoá chất xảy ra; kế hoạch hành động của
các nhân viên khi xảy ra sự cố hoá chất.
- Phương án vệ sinh và an toàn lao động trong nhà máy.
* Đối với kho nguyên liệu: Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra, Chi
nhánh cam kết cải tạo lại kho nguyên liệu sau khi xin kinh phí từ
Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam, thời hạn thực hiện:
trong Quý 1 năm 2024; cải tạo theo phương án sau:
- Xây kín tường rào, không cho nước mưa xâm nhập chảy tràn nền
nhà kho.
- Xây rãnh thu gom nước, hoá chất rò rỉ xung quanh trên nền nhà
kho nguyên liệu để đưa về 1 hố ga (hố ga tại kho nguyên liệu).
- Dùng cát để thấm chất lỏng nguy hại và chuyển giao cho đơn vị
chức năng đi thu gom CTNH để xử lý.

36
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Bố trí phương án PCCC và các biển cảnh báo tại kho chứa
nguyên liệu.
- Đã bổ sung các thông tin về các thiết bị máy móc phục vụ trong
Do nhà máy đã hoạt động nhiều năm tính đến thời hoạt động sản xuất tại Chương I, mục 3.4. Danh mục máy móc,
9. điểm xin cấp phép, các công trình, thiết bị - nhất là thiết bị của dây chuyền sản xuất. Trang 24 –
máy móc – có thể đã xuống cấp hoặc thay đổi, nên - Đối với máy móc, thiết bị tại nhà máy: các nhân viên vận hành 27
trong báo cáo cần làm rõ các thông tin này. dây chuyền sản xuất được đào tạo kiến thức về nguyên lý hướng
dẫn vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị.
10. Ở Chương II (Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch, Đã cập nhật thông tin về quy hoạch, khả năng chịu tải của môi Trang 39 –
khả năng chịu tải của môi trường) cần điều chỉnh, bổ trường, phân vùng tiếp nhận nước thải, chi tiết được trình bày tại 46
sung thông tin: (1) Đối chiếu với các quy hoạch trước Chương II. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch, khả năng chịu tải
đây và gần đây của tỉnh, của thị xã Hương Thuỷ (chứ của môi trường. Trong đó trình bày:
không chỉ với quy hoạch của tỉnh sắp được thông qua); a) Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc
(2) Sức chịu tải của môi trường cần làm rõ thêm Khe gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:
nước nhận thải chảy đi đâu; bổ sung nhận định về xử - Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, phân vùng môi
khí thải; làm rõ khả năng của môi trường xung quanh trường: Hiện nay chưa được các cơ quan chức năng ban hành do đó
vẫn có thể tiếp nhận nước thải, khí thải từ nhà máy mà trong phạm vi của báo cáo chưa đủ cơ sở để đánh giá nội dung này.
chất lượng không xấu đi - Đối với quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế:
+ Cơ sở đã được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số 18/01/QSDĐ ngày 23/10/1996, sau đó
thực hiện xây dựng và đi vào hoạt động từ năm 1998 cho đến nay.
Cơ sở cũng đã được phê duyệt Báo cáo ĐTM tại vị trí khu đất này,
do đó về mặt quy hoạch tại thời điểm thực hiện dự án là phù hợp
37
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

với quy định.


+ Cơ sở đã triển khai và hoạt động từ lâu trên địa bàn. Quá trình
hoạt động Chi nhánh cũng đã đầu tư các hệ thống xử lý chất thải,
xử lý triệt để được các tác động đối với nước thải, mùi hôi từ nhà
máy.
+ Như vậy cơ sở đã được cơ quan thẩm quyền cho phép đầu tư và
phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đối với việc nghiên cứu di dời của cơ sở: Chi nhánh cam kết thực
hiện phương án di dời cơ sở khi có yêu cầu cụ thể từ Uỷ ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường
tiếp nhận chất thải:
* Đối với nước thải
- Căn cứ và thực hiện theo quy định tại:
+ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 27 tháng 11 năm
2013;
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 –
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 05 năm 2014 –
Thông tư việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
+ Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 03 năm 2009 –
38
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

Thông tư quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của
nguồn nước.
- Năm 2017, Cơ sở đã lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước và đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của
nguồn nước gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế; được cấp
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 59/GP-UBND ngày
25/12/2017 với nguồn tiếp nhận là: Khe nước tại Cầu Cây Thông -
tổ 17, phường Phú Bài, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thực hiện theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 38 Luật Tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012, cơ sở đã lập hồ sơ
gửi UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đề nghị cấp giấy phép gia hạn vào
tháng 9 năm 2020 và được gia hạn lần 1 tại Giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước số 56/GP-UBND ngày 02/11/2020.
- Tại thời điểm cơ sở được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước thì vị trí của nguồn tiếp nhận là Khe nước tại Cầu Cây Thông
đã thuộc địa phận phường Phú Bài, thị xã Hương Thuỷ; chất lượng
nước thải đầu ra đạt QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A với k q = 0,9;
kf = 1,2. Do đó, không có sự thay đổi về hệ số k đối với nguồn tiếp
nhận là Khe nước tại Cầu Cây Thông.
- Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước: chi tiết
tính toán được trình bày tại chương II; Kết quả tính toán tải lượng ô
nhiễm tại nguồn tiếp nhận cho thấy: Tải lượng ô nhiễm của nguồn
tiếp nhận đối với các chất ô nhiễm (giá trị Ltn) của các chỉ tiêu đều
39
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

có giá trị Ltn>0. Nguồn tiếp nhận còn khả năng tiếp nhận đối với
thành phần ô nhiễm trong nước thải của nhà máy sau xử lý.
* Đối với khí thải
- Trình bày kết quả quan trắc môi trường không khí năm 2022 và
2023 trong báo cáo. Kết quả lấy mẫu quan trắc môi trường không
khí nơi làm việc và không khí xung quanh của nhà máy có các
thông số đo đạc, phân tích nằm trong giới hạn cho phép theo
QCVN. Cho thấy tác động của việc xả khí thải của nhà máy đến
môi trường không khí xung quanh là không đáng kể.
TS. Nguyễn Bắc Giang – Khoa Môi trường, trường Đại học Khoa học, Đại học Huế (chuyên gia)
Đối với kho nguyên liệu: Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra, Chi
nhánh cam kết cải tạo lại kho nguyên liệu sau khi xin kinh phí từ
Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam, thời hạn thực hiện:
Khu vực nhà máy là cơ sở lưu chứa, đóng gói thuốc
trong Quý 1 năm 2024; cải tạo theo phương án sau:
BVTV với các tác nhân có tính độc hại, trong trường
- Xây kín tường rào, không cho nước mưa xâm nhập chảy tràn nền
hợp điều kiện khi vệ sinh môi trường của cơ sở không
1. nhà kho.
đảm bảo các tác nhân ô nhiễm sẽ phát tán vào nước -
- Xây rãnh thu gom nước, hoá chất rò rỉ xung quanh trên nền nhà
mưa chảy tràn. Do đó cần có minh chứng nước mưa
kho nguyên liệu để đưa về 1 hố ga (hố ga tại kho nguyên liệu).
chảy tràn trong khu vực nhà máy không chứa các tác
- Dùng cát để thấm chất lỏng nguy hại và chuyển giao cho đơn vị
nhân ô nhiễm và được phép thải ra ngoài môi trường.
chức năng đi thu gom CTNH để xử lý.
- Bố trí phương án PCCC và các biển cảnh báo tại kho chứa
nguyên liệu.
2. Báo cáo mô tả hệ thống thu gom nước có đậy đan, Đã chỉnh sửa bổ sung tại Chương III, mục 1.1. Công trình thoát Trang 47 –
40
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

nước mưa: Đối với nước mưa chảy tràn bề mặt: Hệ thống thu gom
trong khi theo hình ảnh quan sát thực tế là mương hở nước mưa chảy tràn bằng các mương hở thoát nước mưa (có những
49
không có nắp đậy. đoạn mương được đậy đan) (chiều rộng B=300mm) được xây bằng
gạch.
3. Báo cáo nhận định “chất lượng nguồn nước tiếp nhận Đã cập nhật thông tin về quy hoạch, khả năng chịu tải của môi Trang 39 –
tốt, do đó tác động của việc xả nước thải của nhà máy trường, phân vùng tiếp nhận nước thải, chi tiết được trình bày tại 46
đến môi trường là không đáng kể” chưa đủ cơ sở kết Chương II. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch, khả năng chịu tải
luận. Cần làm rõ và có có minh chứng cụ thể. của môi trường. Trong đó trình bày:
* Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước: Chi
tiết tính toán được trình bày trong báo cáo. Kết quả tính toán tải
lượng ô nhiễm tại nguồn tiếp nhận cho thấy: Tải lượng ô nhiễm của
nguồn tiếp nhận đối với các chất ô nhiễm (giá trị Ltn) của các chỉ
tiêu đều có giá trị Ltn>0. Nguồn tiếp nhận còn khả năng tiếp nhận
đối với thành phần ô nhiễm trong nước thải của nhà máy sau xử lý.
* Mô tả hiện trạng nguồn tiếp nhận:
- Nguồn tiếp nhận nước thải thuộc địa phận phường Phú Bài, thị xã
Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua hệ thống thoát nước
dọc đường tránh thành phố Huế. Đây là khe nước nhỏ nên không
có hoạt động khai thác hay sử dụng nước mặt tại khu vực nguồn
tiếp nhận này.
- Tốc độ dòng chảy của khe nước dưới chân cầu Cây Thông luôn
duy trì ở mức ổn định nên khả năng tự làm sạch của khe nước này

41
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

rất cao.
- Khảo sát chất lượng nước tại khu vực quanh vị trí xả thải, qua
đánh giá cảm quan và trực quan cho thấy nguồn nước tại khu vực
này không có mùi hôi thối, màu nước không có dấu hiệu đen hoặc
các dấu hiệu bất thường; không có sự đe doạ đến môi trường sống
của hệ thuỷ sinh, không có hiện tượng cá chết...
- Khu vực xung quanh cơ sở không có hoạt động khai thác và sử
dụng nguồn nước để phục vụ mục đích tưới tiêu nông nghiệp hay
kinh doanh và dịch vụ.
- Kết quả quan trắc định kỳ nước mặt tại nguồn tiếp nhận nước thải
của cơ sở có các thông số đo đạc, phân tích nằm trong giới hạn cho
phép theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột A 2, B1, B2). Cho
thấy, tác động của việc xả nước thải của nhà máy đến môi trường
là không đáng kể.
* Tình hình thực hiện các quy định từ trước đến nay:
- Từ khi đi vào hoạt động đến nay, cơ sở đã vận hành hệ thống xử
lý nước thải để xử lý nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động
đạt quy chuẩn môi trường. Công ty đã chấp hành tốt các biện pháp
bảo vệ môi trường; thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ 6
tháng/lần về tình hình xả nước thải từ các hoạt động của nhà máy,
báo cáo kèm theo kết quả phân tích nước thải gửi về cơ quan có
chức năng.

42
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Từ khi được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đến nay,
hệ thống xử lý nước thải của nhà máy luôn hoạt động tốt, ổn định,
chất lượng nước thải đầu ra đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT. Bên cạnh đó, nhà
máy thường xuyên tiến hành bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị, máy
móc cũng như các công trình trong hệ thống xử lý nước thải.
- Đã bổ sung, trình bày các thông số kỹ thuật của công trình xử lý
khí thải:
+ Bảng 28: Thông số kỹ thuật của các thiết bị trong hệ thống xử lý
khí thải tại dây chuyền sản xuất thuốc hạt (trong đó làm rõ: vật
liệu, công suất, kích thước, lưu lượng hút, chứng năng của từng Trang 84 -
Ở mỗi công trình thu gom bụi, chất bay hơi (ở các dây thiết bị). 85; Trang
4.
chuyền) cần làm bổ sung thông tin: lưu lượng quạt hút, + Bảng 31: Thông số kỹ thuật của các thiết bị trong hệ thống xử lý 90 - 91;
số lượng quạt hút, kích thước. khí thải tại dây chuyền sản xuất thuốc dạng nước (trong đó làm rõ: Trang 94 -
vật liệu, công suất, kích thước, lưu lượng hút, chứng năng của từng 95
thiết bị).
+ Bảng 33: Thông số kỹ thuật của hệ thống lọc bụi ướt tại máy
sàng cát (trong đó làm rõ: vật liệu, công suất, kích thước, lưu lượng
hút, chứng năng của từng thiết bị).
5. Bổ sung Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để Đã bổ sung biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường Phụ lục
đưa vào sử dụng được thực hiện đối với hệ thống xử lý tại phần Phụ lục:
bụi, mùi của Nhà máy. - Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng:
Hệ thống xử lý bụi, mùi tại Nhà máy Thuốc sát trùng Huế (Xưởng
43
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

sản xuất nông dược Phú Bài) ngày 13/04/2018.


- Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình: Cải tạo hệ thống xử
lý nước thải Nhà máy Thuốc sát trùng Huế (Xưởng sản xuất nông
dược Phú Bài) ngày 09/01/2017.
* Đối với kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra, Chi nhánh đã tiến hành cải tạo
và bổ sung thêm 01 kho lưu giữ chất thải rắn thông thường để lưu
Cần làm rõ cơ sở có phát sinh chất thải rắn thông giữ các loại thùng giấy, bao bì carton không chứa thành phần nguy
6. Trang 96 -
thường, nếu có bổ sung khối lượng phát sinh cho từng hại; bùn nạo vét từ hệ thống thu gom nước mưa; rác thải văn
99
loại; khu vực lưu chứa (diện tích, cách thức chứa…) phòng;…
- Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
bày tại Chương III, mục 3.2. Chất thải rắn công nghiệp không
thường.
Đã rà soát và bổ sung chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở. Chi tiết
7. được trình bày tại Bảng 37. Khối lượng CTNH phát sinh thường Trang 99 –
Rà soát lại các chất thải nguy hại phát sinh từ công ty.
xuyên năm 2022 – 2023. Trong đó trình bày: tên chất thải, trạng 100
thái, ký hiệu, mã CTNH và khối lượng phát sinh năm 2022 – 2023.
8. Bổ sung khi có sự cố xảy ra như: hư hỏng bơm nước Nguồn điện cấp cho nhà máy thường rất ổn định (tỷ lệ mất điện rất -
thải, mất điện cục bộ trong hệ thống điện của Cơ sở thấp), do đó hiện tại cơ sở không đầu tư máy phát điện dự phòng
dẫn đến hệ thống xử lý nước thải không thể vận hành cố định, thường dùng máy phát điện dự phòng di động trong
hoặc vận hành không đạt hiệu quả Cơ sở sẽ ngưng hoạt trường hợp có sự cố mất điện.
động, tập trung sửa chữa nhằm khắc phục sự cố nhanh

44
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

nhất.
Đã bổ sung mô tả cụ thể các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố
đúng theo thực tế. Chi tiết được trình bày tại Chương III, mục 6.
Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác. Trong đó
làm rõ:
- Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố cháy nổ: bổ sung các
phương tiện/thiết bị PCCC được bố trí tại nhà máy, bổ sung thêm
hình ảnh thực tế về PCCC được bố trí xung quanh nhà máy.
- Biện pháp phòng ngừa sự cố hoá chất: bổ sung thêm các nguyên
nhân gây ra các sự cố hoá chất; các biện pháp kỹ thuật sơ cứu y tế,
Bổ sung các phương án đối với các sự cố khác: sự cố
biện pháp xử lý khi có hoả hoạn, biện pháp thu gom và làm sạch
9. rò rỉ, cháy nổ gây sự cố xâm nhập dầu nhớt, hóa chất Trang 104
khu vực bị ô nhiễm do sự cố hoá chất; kế hoạch phối hợp hành
vào hệ thống thu gom nước thải; Sự cố vỡ đường ống - 129
động các lực lượng bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài
thu gom nước thải.
trong tình huống sự cố hoá chất xảy ra; kế hoạch hành động của
các nhân viên khi xảy ra sự cố hoá chất.
- Phương án vệ sinh và an toàn lao động trong nhà máy.
Từ trước đến nay Chi nhánh luôn thực hiện theo các biện pháp,
phương án phòng ngừa sự cố nêu trên, đảm bảo không gây ra các
sự cố như rò rỉ, cháy nổ và xâm nhập dầu vào hệ thống thu gom
nước thải. Đối với hệ thống thu gom nước thải thì Chi nhánh luôn
kiểm tra tình hình vận hành và bảo trì, bảo dưỡng đảm bảo không
xảy ra trường hợp vỡ đường ống.

45
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

Đã bổ sung mô tả cụ thể các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố


đúng theo thực tế. Chi tiết được trình bày tại Chương III, mục 6.
Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác. Trong đó
làm rõ:
- Biện pháp phòng ngừa sự cố hoá chất: bổ sung thêm các nguyên
Biện pháp sơ cấp cứu khi bị nhiễm hóa chất; Kế hoạch
10. nhân gây ra các sự cố hoá chất; các biện pháp kỹ thuật sơ cứu y tế, Trang 104
huấn luyện và diễn tập theo định kỳ. Chưa có khu vực
biện pháp xử lý khi có hoả hoạn, biện pháp thu gom và làm sạch - 129
vệ sinh khi xảy ra sự cố đổ hóa chất.
khu vực bị ô nhiễm do sự cố hoá chất
- Bổ sung kế hoạch phối hợp hành động các lực lượng bên trong,
phối hợp với lực lượng bên ngoài trong tình huống sự cố hoá chất
xảy ra và kế hoạch hành động của các nhân viên khi xảy ra sự cố
hoá chất.
Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào Do sự nhầm lẫn của đơn vị thi công lắp đặt: Khu quy hoạch dân cư
sử dụng thực hiện đối với hệ thống xử lý bụi, mùi của phía Bắc, Nguyễn Văn Linh, phường An Hoà, thành phố Huế, tỉnh
11. Nhà máy đặt tại Khu QH dân cư phía Bắc đường Thừa Thiên Huế là địa chỉ của trụ cở Chi nhánh II Công ty Cổ
-
Nguyễn Văn Linh, phường An Hoà, thành phố Huế; phần Thuốc sát trùng Việt Nam.
trong hồ sơ chưa có cho cơ sở đặt tại tổ 9, phường Phú Địa điểm thi công tại nhà máy là: Tổ 9, phường Phú Bài, thị xã
Bài, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế. Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế.
12. Mục 6.1: Cần nêu rõ khoảng cách cụ thể các phân Đã bổ sung tại Chương II. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch, Trang 39 –
xưởng phân trộn gây mùi cách khu dân cư bao nhiêu khả năng chịu tải của môi trường: 46
mét (theo khoản 2 của Điều 53 trong Luật Bảo vệ Môi - Với loại hình sản xuất của cơ sở là sản xuất thuốc bảo vệ thực
trường năm 2020 và Điều 52 trong Nghị định vật, trong quá trình hoạt động sẽ gây phát sinh bụi, hơi dung môi
08/2022/NĐ-CP hoặc theo mục 1 QCVN phát tán ra bên ngoài môi trường tiếp nhận, gây ảnh hưởng đến môi
46
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

trường không khí xung quanh. Để đánh giá chất lượng không khí
xung quanh (đối với khu dân cư cách nhà khoảng tầm 200-500m)
và khu vực làm việc trong nhà máy, cơ sở đã phối hợp với Trung
01:2021/BXD).
tâm quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thừa Thiên Huế tiến hành lấy mẫu, phân tích chất
lượng mẫu không khí.
Mục 6 phương án phỏng ngừa, ứng phó sự cố tràn hóa - Tại Bảng 42. Biện pháp kỹ thuật xử lý khi có sự cố hoá chất: Đã
chất: bổ sung quy trình ứng phó và thuyết minh đối với làm rõ các đặt tính của các loại hoá chất độc hại, phân loại nhóm
sự cố rò rỉ, trán đổ nhiên liệu, hóa chất. Bảng 36 Biện chất độc theo Tổ chức Y tế thế giới, làm rõ tính chát củ từng loại
13. pháp thu gom và làm sạch đối với các hoá chất độc hại hoá chất. Trang 104
cần tách biệt theo nhóm (i) Hóa chất nhóm dễ chảy (ii) - Dựa vào đó đưa ra các biện pháp sơ cứu y tế, biện pháp xử lý khi - 129
Hóa chất nhóm độc hại. Trong mỗi nhóm đề xuất theo có hoả hoạn, biện pháp thu gom khi có sự cố tràn đổ hoá chất.
phương án Tràn đổ, rỏ rỉ ở mức nhỏ; Trản đổ, rò rỉ ở - Chi nhánh cũng đã bổ sung thêm các giấy MSDS (phiếu an toàn
diện rộng. hoá chất) tại phần phụ lục.
14. Bổ sung thông số giám sát nước thải (theo quy định - Đã bổ sung các thông số giám sát nước thải tại Bảng 45. Giới hạn Trang 133
đối với các thông số tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải (theo QCVN
hữu cơ, tổng hoá chất bảo vệ thực phốt pho hữu cơ, 40:2011/BTNMT): nhiệt độ, pH, chất rắn lơ lửng, tổng hoá chất
tổng Polychorinated Biphenyl (PCB), Dioxin, Halogen bảo vệ thực vật clo hữu cơ, tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho
hữu cơ dễ bị hấp thụ (nếu có), tần suất là 01 năm/lần. hữu cơ, tổng Polychorinated Biphenyl (PCB).
- Căn cứ khoản 2, Điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
bảo vệ môi trường, với lưu lượng xả thải tối đa là 7m 3/ngày.đêm
thì cơ sở không thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc định kỳ
47
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

được quy định tại Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo nghị định
này.
Bà Trần Thị Hằng – Đại diện Chi cục Kiểm soát ô nhiễm mô trường miền Trung và Tây Nguyên, Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Đã bổ sung thông số, kích thước của hố thu gom nước thải sản xuất
(hố thu gom số 1) và hố thu gom nước thải sinh hoạt (hố thu gom
số 2) tại Bảng 22. Thông số kỹ thuật các hạng mục hệ thống
XLNT.
1. Đề nghị báo cáo mô tả rõ Bể/hố thu gom nước thải sản Trang 63 -
- Hố thu gom nước thải sản xuất:
xuất về vị trí, kích thước,... 64
+ Vật liệu: Bê tông cốt théP.
+ Kích thước: L×W×H = 1,3×2,9×0,8 m.
+ Thể tích: 3,016 m3
+ Vị trí đặt: dưới hệ thống xử lý khí thải tại xưởng thuốc nước.
- Đã cập nhật điểm xả nước thải là điểm giao nhau giữa mương xả
Đề nghị báo cáo cập nhật điểm xả thải vào các sơ đồ? nước thải của cơ sở với hệ thống thoát nước nằm dọc đường tránh
Trước khi ra nguồn tiếp nhận là khe nước cầu Cây thành phố Huế vào Hình 49. Sơ đồ hệ thống dẫn nước thải sau xử
2. Thông thì điểm xả thải là là điểm giao nhau giữa lý.
Trang 132
mương xả nước thải của cơ sở với hệ thống thoát nước - Đã bổ sung khoảng cách giữa điểm xả và nguồn tiếp nhận là
nằm dọc đường tránh thành phố Huế (nêu rõ khoảng 550m (từ điểm giao nhau giữa mương xả nước thải của cơ sở với
cách của 2 điểm này). hệ thống thoát nước nằm dọc đường tránh thành phố Huế đến Khe
nước cầu Cây Thông).
3. Bổ sung quy trình vận hành, chế độ vận hành, thời gian - Đã bổ sung quy trình vận hành, chế độ vận hành tại Chương III, Trang 63 –
lưu nước tại các bể và làm rõ lưu lượng nước thải mục 1.3.c) Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải. 64; Trang

48
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Đã bổ sung thời gian lưu nước của các bể tại Bảng 22. Thông số
kỹ thuật các hạng mục hệ thống XLNT.
- Đã trình bày sơ đồ cân bằng nước của nhà máy tại Hình 14. Sơ đồ
trong báo cáo? 35
cân bằng nước của cơ sở để làm rõ lưu lượng nước thải phát sinh
tại nhà máy và hệ thống xử lý nước thải với công suất
7m3/ngày.đêm là hoàn toàn phù hợp.
4. Đề nghị làm rõ khả năng thu gom, xử lý bụi, khí thải - Hệ thống xử lý bụi, mùi tại Nhà máy Thuốc sát trùng Huế Trang 136
đối với các hệ thống thu gom, xử lý hiện tại của Nhà (Xưởng sản xuất nông dược Phú Bài) được nghiệm thu và đưa vào – 140
máy? Làm rõ chức năng của từng hệ thống trong Báo vận hành từ ngày 13/04/2018. Từ đó cho đến nay, hệ thống luôn
cáo? hoạt động và vận hành ổn định.
- Cuối năm 2022, Chi nhánh đón Đoàn kiểm tra của Bộ Tài nguyên
và Môi trường theo quyết định số 3131/QĐ-BTNMT ngày
17/11/2022; Đoàn đã tiến hành lấy mẫu khí thải và nước thải tại cơ
sở và các kết quả phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN.
- Đối với quan trắc giám sát chất lượng môi trường định kỳ: Chi
nhánh thực hiện theo nội dung quy định trong báo cáo ĐTM đã phê
duyệt, trong đó chỉ thực hiện quan trắc, giám sát chất lượng không
khí xung quanh, không có nội dung quan trắc khí thải.
- Định kỳ 06 tháng/lần, cơ sở thực hiện đối với các thông số: Bụi
tổng, CxHy, Hoá chất bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ, Hoá chất
bảo vệ thực vật nhóm Photpho hữu cơ; tại 05 vị trí:

49
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

+ Khu vực văn phòng nhà máy.


+ Khu vực sản xuất.
+ Đường tránh Huế, cách cổng ra vào Nhà máy 300m về phía Tây.
+ Sân nhà hộ Phan Văn Dũng, tổ 17 phường Phú Bài.
+ Hộ Huỳnh Đủ, tổ 17, phường Phú Bài, thị xã Hương Thuỷ.
- Nhằm phục vụ đánh giá hiệu quả xử lý của công trình xử lý khí
thải tại cơ sở trong báo cáo đề xuất cấp GPMT, chúng tôi đã chủ
động phối hợp với đơn vị có chức năng thực hiện quan trắc khí thải
sau xử lý tại các hệ thống xử lý khí thải chính của Cơ sở, dùng làm
căn cứ để đánh giá (Bảng tổng hợp kết quả quan trắc khí thải được
trình bày tại Chương V. Kết quả quan trắc môi trường của cơ sở).
Nhận xét: Kết quả quan trắc khí thải cho thấy các thông số đều
nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN. Do vậy, có thể đánh giá
hệ thống xử lý khí thải của Cơ sở đang vận hành hiệu quả.
Đã bổ sung, trình bày rõ chức năng của từng hệ thống xử lý khí -
thải của cơ sở tại Chương III, mục 2. Công trình, biện pháp giảm
thiểu bụi, khí thải. Cụ thể:
- Công trình thu gom, xử lý bụi, mùi hôi từ quá trình sản xuất
thuốc dạng hạt: Chức năng của công trình: Thu gom, xử lý bụi, mùi
phát sinh từ quá trình sản xuất thuốc dạng hạt nhằm hạn chế phát
tán bụi, khí thải ra môi trường.
- Công trình thu gom, xử lý bụi, mùi hôi từ quá trình sản xuất thuốc
dạng nước: Chức năng của công trình: Thu gom, xử lý khí thải phát
50
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

sinh từ quá trình sản xuất thuốc dạng nước nhằm hạn chế phát tán
khí thải ra môi trường bằng phương pháp hấp thụ dung dịch hóa
chất.
- Công trình thu gom và xử lý bụi tại máy sàng cát: Thu gom, xử lý
bụi phát sinh từ quá trình sàng cát nhằm hạn chế phát tán khí thải
ra môi trường bằng phương pháp lọc bụi ướt.
Đã bổ sung quy trình và chế độ vận hành của hệ thống xử lý khí
thải tại:
5. Bổ sung quy trình vận hành, chế độ vận hành của - Bảng 29: Quy trình vận hành hệ thống xử lý khí thải tại xưởng Trang 86;
HTXLKT? thuốc hạt. 91
- Bảng 32: Quy trình vận hành hệ thống xử lý khí thải tại xưởng
thuốc nước.
6. Bổ sung định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho * Đã bổ sung định mức sử dụng hoá chất cho hệ thống khử mùi tại Trang 86
quá trình vận hành HTXLKT? cơ sở:
- Hoá chất khử mùi sử dụng của hệ thống là dung dịch KMnO4 có
nồng độ từ 0,5-1%.
- Với bồn hoá chất có thể tích 0,5m3 và hoá chất KMnO4 dạng bột
nồng độ 99% hiện có tại nhà máy thì cách pha hoá chất như sau:
+ Bước 1: Mở van cấp nước sạch vào bồn đến gần đầy (khoảng
400 lít).
+ Bước 2: Bỏ 2kg hoá chất KMnO4 (99%) vào và khuấy đều.
- Tuỳ theo tần xuất vận hành hệ thống xử lý bụi, mùi mà thay hoá

51
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

chất định kỳ, khoảng 5-6 ngày hoạt động thì thay hoá chất 1 lần.
* Định mức tiêu hao điện năng của các hệ thống xử lý khí thải là
2.000kW/tháng.
Đã bổ sung biện pháp thu gom, xử lý đối với chất thải rắn công
nghiệp thông thường tại Chương III, mục 3.2. Chất thải rắn công
nghiệp thông thường:
- Đối với nguyên liệu sản xuất thuốc hạt là cát vàng: Chi nhánh
thực hiện tháo tác sàng cát và tách hạt để lấy nhân làm nguyên liệu
sản xuất, còn đối với hạt thô và vỏ cát bên ngoài sẽ được thu gom
và được vào làm vật liệu xây dựng (bán hoặc cho các đơn vị hay
các hộ gia đình có nhu cầu).
- Để hạn chế mức thấp nhất lượng tạp chất bị cuốn trôi theo nước
7. Đề nghị làm rõ các biện pháp thu gom, xử lý đối với Trang 96 -
mưa vào môi trường, Chi nhánh đã chỉ đạo công nhân viên thường
chất thải rắn công nghiệp thông thường. 99
xuyên quét dọn, vệ sinh KCN. Định kỳ nạo vét bùn và các hố ga để
tránh tình trạng ô nhiễm, tắc nghẽn cống, hố ga thoát nước – 06
tháng/lần. Bùn sau khi nạo vét xong sẽ được thu gom và liên lạc
với đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý.
- Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra, Chi nhánh đã tiến hành cải tạo
và bổ sung thêm 01 kho lưu giữ chất thải rắn thông thường để lưu
giữ các loại thùng giấy, bao bì carton không chứa thành phần nguy
hại; bùn nạo vét từ hệ thống thu gom nước mưa; rác thải văn
phòng;...

52
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

Đối với kho nguyên liệu: Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra, Chi
nhánh cam kết cải tạo lại kho nguyên liệu sau khi xin kinh phí từ
Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam, thời hạn thực hiện:
trong Quý 1 năm 2024; cải tạo theo phương án sau:
Với nhu cầu sử dụng hoá chất lớn, đề nghị các kho - Xây kín tường rào, không cho nước mưa xâm nhập chảy tràn nền
8. nguyên liệu cần được quan tâm, cũng như có phương nhà kho.
-
án phòng ngừa ứng phó sự cố đối với các kho nguyên - Xây rãnh thu gom nước, hoá chất rò rỉ xung quanh trên nền nhà
liệu, sản phẩm (PCCC). kho nguyên liệu để đưa về 1 hố ga (hố ga tại kho nguyên liệu).
- Dùng cát để thấm chất lỏng nguy hại và chuyển giao cho đơn vị
chức năng đi thu gom CTNH để xử lý.
- Bố trí phương án PCCC và các biển cảnh báo tại kho chứa
nguyên liệu.
9. Tại trang 31, 32 hiện đang nêu hệ thống thu gom, Đã thống nhất, chỉnh sửa và cập nhật lại các sơ đồ trong báo cáo. Trang 50;
XLNT SH chưa đồng nhất, tại sơ đồ trang 31 thì NT Hình 18: Sơ đồ thu gom nước thải tại cơ sở; Hình 22: Sơ đồ công 58
đen và NT từ nhà ăn, tắm giặt sẽ về Bể thu gom NTSH nghệ xử lý nước thải tại cơ sở. Cụ thể như sau:
hay Hố thu gom NTSH hay có cả Hố thu gom và Bể - Toàn bộ nước thải sinh hoạt được thu gom về hố thu gom 2 (hố
thu gom như được nêu tại trang 37 rồi sau đó mới về thu gom nước thải sinh hoạt):
HTXLNT tập trung? Đề nghị báo cáo làm rõ nội dung + Vật liệu: Bê tông cốt thép
này? Nếu có cả 2 thì bổ sung kích thước, vị trí bể thu + Kích thước: L×W×H = 1,2×1,5×1,5 m
gom? + Thể tích: 2,7 m3
+ Vị trí đặt: tại khu vực nhà vệ sinh của nhà máy.
- Toàn bộ nước thải sản xuất được thu gom về hố thu gom số 1 (hố
thu gom nước thải sản xuất):

53
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

+ Vật liệu: Bê tông cốt thép


+ Kích thước: L×W×H = 1,3×2,9×0,8 m
+ Thể tích: 3,016 m3
+ Vị trí đặt: dưới hệ thống xử lý khí thải tại xưởng thuốc nước.
10. Đề nghị thống nhất cách dùng từ ống thải hay ống
Đã thống nhất cách dùng từ là ống thải trong báo cáo -
thoát khí trong báo cáo.
Nguồn điện cấp cho nhà máy thường rất ổn định (tỷ lệ mất điện rất
11. Nhà máy có máy phát điện dự phòng hay không? Nếu thấp), do đó hiện tại cơ sở không đầu tư máy phát điện dự phòng
-
có cần đưa vào làm rõ để hoàn thiện báo cáo? cố định, Chi nhánh thường dùng máy phát điện dự phòng di động
trong trường hợp có sự cố mất điện.
12. Bổ sung làm rõ các thiết bị phát sinh tiếng ồn, độ rung Đã bổ sung thông tin về nội dung đề nghị cấp phép tại Chương IV, Trang 132
mục 23. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. Cụ - 135
thể:
- Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung:
+ Nguồn số 01: Khu vực đặt máy hút chân không.
+ Nguồn số 02: Khu vực đặt máy nâng.
+ Nguồn số 03: Khu vực hệ thống máy thổi khí của hệ thống
XLNT.
+ Nguồn số 04: Khu vực đặt máy sàng cát.
+ Nguồn số 05: Khu vực đặt máy thổi khí tại bể ổn định nước thải.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: đảm bảo đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường

54
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng


ồn và QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
độ rung.
13. Đề nghị báo cáo bổ sung nội dung đánh giá sức chịu Đã cập nhật thông tin về nội dung đánh giá sức chịu tải của môi Trang 39 –
tải của môi trường xung quanh. trường xung quanh, chi tiết được trình bày tại Chương II. Sự phù 46
hợp của cơ sở với quy hoạch, khả năng chịu tải của môi trường.
Trong đó trình bày:
a) Đối với nước thải
* Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước: Chi tiết
tính toán được trình bày trong báo cáo. Kết quả tính toán tải lượng
ô nhiễm tại nguồn tiếp nhận cho thấy: Tải lượng ô nhiễm của
nguồn tiếp nhận đối với các chất ô nhiễm (giá trị Ltn) của các chỉ
tiêu đều có giá trị Ltn>0. Nguồn tiếp nhận còn khả năng tiếp nhận
đối với thành phần ô nhiễm trong nước thải của nhà máy sau xử lý.
* Mô tả hiện trạng nguồn tiếp nhận:
- Nguồn tiếp nhận nước thải thuộc địa phận phường Phú Bài, thị xã
Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua hệ thống thoát nước
dọc đường tránh thành phố Huế. Đây là khe nước nhỏ nên không
có hoạt động khai thác hay sử dụng nước mặt tại khu vực nguồn
tiếp nhận này.
- Tốc độ dòng chảy của khe nước dưới chân cầu Cây Thông luôn
duy trì ở mức ổn định nên khả năng tự làm sạch của khe nước này

55
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

rất cao.
- Khảo sát chất lượng nước tại khu vực quanh vị trí xả thải, qua
đánh giá cảm quan và trực quan cho thấy nguồn nước tại khu vực
này không có mùi hôi thối, màu nước không có dấu hiệu đen hoặc
các dấu hiệu bất thường; không có sự đe doạ đến môi trường sống
của hệ thuỷ sinh, không có hiện tượng cá chết...
- Khu vực xung quanh cơ sở không có hoạt động khai thác và sử
dụng nguồn nước để phục vụ mục đích tưới tiêu nông nghiệp hay
kinh doanh và dịch vụ.
- Kết quả quan trắc định kỳ nước mặt tại nguồn tiếp nhận nước thải
của cơ sở có các thông số đo đạc, phân tích nằm trong giới hạn cho
phép theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột A 2, B1, B2). Cho
thấy, tác động của việc xả nước thải của nhà máy đến môi trường
là không đáng kể.
* Tình hình thực hiện các quy định từ trước đến nay:
- Từ khi đi vào hoạt động đến nay, cơ sở đã vận hành hệ thống xử
lý nước thải để xử lý nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động
đạt quy chuẩn môi trường. Công ty đã chấp hành tốt các biện pháp
bảo vệ môi trường; thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ 6
tháng/lần về tình hình xả nước thải từ các hoạt động của nhà máy,
báo cáo kèm theo kết quả phân tích nước thải gửi về cơ quan có
chức năng.
- Từ khi được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đến nay,
56
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

hệ thống xử lý nước thải của nhà máy luôn hoạt động tốt, ổn định,
chất lượng nước thải đầu ra đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT. Bên cạnh đó, nhà
máy thường xuyên tiến hành bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị, máy
móc cũng như các công trình trong hệ thống xử lý nước thải.
b) Đối với khí thải
- Trình bày kết quả quan trắc môi trường không khí năm 2022 và
2023 trong báo cáo. Kết quả lấy mẫu quan trắc môi trường không
khí nơi làm việc và không khí xung quanh của nhà máy có các
thông số đo đạc, phân tích nằm trong giới hạn cho phép theo
QCVN. Cho thấy tác động của việc xả khí thải của nhà máy đến
môi trường không khí xung quanh là không đáng kể.
Ông Lý Thành Trung – Phó Chi cục trưởng, Chi cục Bảo vệ môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Làm rõ về pháp nhân đề xuất cấp giấy phép môi Đã làm rõ pháp nhân của hồ sơ đề xuất cấp giấy phép. Cụ thể như -
trường. sau:
- Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam có địa chỉ tại số 102
đường Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Công ty cổ phần số 0300408946 do Phòng đăng ký kinh doanh
thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu
ngày 11 tháng 5 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 26
tháng 01 năm 2022.

57
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Năm 1993, Công ty Thuốc sát trùng Việt Nam thành lập Chi
nhánh II - Công ty Thuốc sát trùng Việt Nam theo Quyết định
thành lập số 32/TC/TST ngày 24 tháng 04 năm 1993.
- Đến năm 2005, Bộ Công nghiệp phê duyệt Quyết định số
3798/QĐ-BCN ngày 16 tháng 11 năm 2005 về việc phê duyệt
phương án và chuyển Công ty Thuốc sát trùng Việt Nam thành
Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam.
- Năm 2006, Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam ban hành
Quyết định số 60A/QĐ-TC ngày 15 tháng 05 năm 2006 về việc
thành lập Chi nhánh II trực thuộc Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng
Việt Nam.
- Ngày 23/08/2023 Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam ban
hành công văn số 640/UQ-TST về việc Uỷ quyền thực hiện quản lý
tài sản, hoạt động sản xuất và công tác bảo vệ môi trường. Trong
đó làm rõ nội dung uỷ quyền cho Chi nhánh II như sau:
+ Được quyền thay mặt và đại diện Công ty Cổ phần Thuốc sát
trùng Việt Nam triển khai các thủ tục hồ sơ môi trường (bao gồm
hồ sơ đề xuất cấp phép môi trường cho Nhà máy Thuốc sát trùng
Huế (Xưởng sản xuất nông dược Phú Bài)). Chủ cơ sở đứng tên
trong các hồ sơ trình nộp của Nhà máy Thuốc sát trùng Huế
(Xưởng sản xuất nông dược Phú Bài) là Chi nhánh II Công ty Cổ
phần Thuốc sát trùng Việt Nam.
+ Giấy phép môi trường sẽ được cấp cho chủ cơ sở là Chi nhánh II
58
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam (được hiểu là cấp cho
Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam).
+ Trực tiếp làm việc với các cơ quan nhà nước, được quyền lập văn
bản, ký tên trên các giấy tờ liên quan đến thủ tục hồ sơ môi trường,
thực hiện các hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật.
+ Chịu toàn bộ trách nhiệm duy trì quản lý tài sản, hoạt động sản
xuất và công tác bảo vệ môi trường liên quan của Nhà máy Thuốc
sát trùng Huế (Xưởng sản xuất nông dược Phú Bài).
2. Hệ thống xử lý nước thải có nhiều điểm sai khác so với - Đối với các nội dung thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động Trang 129
báo cáo đánh giá tác động môi trường đề nghị rà soát môi trường đã được phê duyệt: được trình bày và làm rõ tại – 131
đưa vào nội dungthay đổi so với ĐTM. Chương III, mục 7. Cụ thể:
a) Công trình xử lý nước thải:
* Theo ĐTM đề xuất: Nước thải → bể lắng để lắng sơ bộ các chất
cặn bã → bể ổn định để tiếp tục lắng. Ozon được điều chế trong
máy phát ozon và được tiếp tiếp xúc với nước thải trong hệ thống
điều khiển tiếp xúc nhờ bơm hồi lưu. Các chất ô nhiễm được oxy
hoá. Cặn được lắng trong bể tái tuần hoàn. Nước sạch được thải ra
nguồn tiếp nhận.
* Năm 2017 Chi nhánh đã cải tạo công trình xử lý nước thải: Nước
thải → Bể điều hoà → Modul bể phản ứng Fenton + Lắng 1 →
Modul bể phản ứng hoá lý + Lắng 2 → Bể aerotank → Bể lắng 3
→ Bể khử trùng → Bể ổn định → Bể chứa hoàn thiện → Nguồn
59
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

tiếp nhận (Cột A, QCVN 40:2011).


b) Công trình xử lý khí thải
* Công trình xử lý khí thải tại dây chuyền thuốc hạt
- Theo ĐTM đề xuất: Bụi, khí thải → Hệ thống ống thu bụi → Lọc
bụi túi vải → Quạt hút → Ống thải.
- Năm 2017 Chi nhánh đã cải tạo công trình xử lý khí thải: Bụi, khí
thải → Hệ thống ống thu bụi → Lọc bụi túi vải → Quạt hút →
Tháp khử mùi (than hoạt tính + phun hoá chất) → Ống thải.
* Công trình xử lý khí thải tại dây chuyền thuốc nước
- Theo ĐTM đề xuất: Khí thải → Tháp phun hoá chất (NaOH) →
Bộ phận tách ẩm → Tháp hấp thụ bằng than hoạt tính → Ống thải.
- Thực tế: Khí thải → Quạt hút → Tháp khử mùi (than hoạt tính +
phun hoá chất KMnO4) → Ống thải.
* Công trình xử lý khí thải tại máy sàng
- Theo ĐTM: Cát (nguyên liệu phục vụ sản xuất) được làm khô
bằng máy sấy cát.
- Thực tế: Cát (nguyên liệu phục vụ sản xuất) được làm khô bằng
ánh nắng mặt trời (dự trữ liên tục) và được sàng qua máy để đảm
bảo kích thước theo yêu cầu. Dẫn đến phát sinh hệ thống xử lý bụi
từ máy sàng cát.
3. Rà soát sử dụng các hoá chất gì để đánh giá các thông * Đối với các nguyên liệu, vật liệu, hoá chất đầu vào của cơ sở là Trang 27 -
số giám sát chất lượng khí thải. nguyên liệu, hóa chất, các loại hoạt chất (hỗn hợp các chất dùng để 33
sản xuất thuốc), dung môi và phụ gia sử dụng cho hoạt động sản
60
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

xuất thuốc bảo vệ thực vật. Đã được bổ sung đầy đủ thông tin tại
Chương I, mục 4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu, vật liệu
và hoá chất của cơ sở. Trong đó làm rõ: tên nguyên liệu/hoá chất,
mã số CAS, công thức hoá học, chức năng/công dụng và khối
lượng sử dụng trong năm 2022,2023.
- Từ đó Chi nhánh đã xác định được đầy đủ các nguồn thải và các
thông số ô nhiễm được trình bày vụ thể tại Chương IV. Nội dung
đề nghị cấp Giấy phép môi trường
Đối với than hoạt tính (trong buồng hấp phụ) đã qua sử dụng từ
4. quá trình xử lý khí thải: nhân viên vận hành tại nhà máy có nhiệm
Làm rõ tần suất thay thế than hoạt tính. -
vụ thay lớp than hoạt tính với tần suất 1 lần/quý, khối lượng thu
gom khoảng 15kg/lần thay.
* Đối với kho nguy hại
- Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra đối với kho lưu giữ chất thải
nguy hại, Chi nhánh đã cải tạo theo đúng quy định để bảo bảo về
môi trường: Xây kín không cho nước mưa tràn/xâm nhập vào kho;
5. Bổ sung mô tả hạng mục, hệ thống kho bãi và kho chất xây rãnh thu gom hoá chất lỏng đưa về hố ga thu hoá chất; đưa hố Trang 99 -
thải nguy hại đã đáp ứng chưa. ga thu gom hoá chất vào trong kho nguy hại; mở rộng diện tích 104
kho.
- Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
bày tại Chương III, mục 4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát.

61
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

Bổ sung nguồn cấp nước sử dụng trong quá trình hoạt


Từ năm 2020 cho đến nay, nhà máy đã ngưng sử dụng nguồn nước
6. động của cơ sở. Trước đây, cơ sở có sử dụng nước
ngầm và 100% sử dụng nguồn nước cấp từ Công ty Cổ phần cấp -
dưới đất để phục vụ sinh hoạt, sản xuất, đề nghị làm rõ
nước Thừa Thiên Huế.
hiện nay còn sử dụng không?
7. Đề nghị bổ sung bản vẽ của hệ thống xử lý bụi ở máy Đã bổ sung bản vẽ hệ thống xử lý bụi tại máy sàng cát tại phần Phụ
Phụ lục
sàng cát. lục.
8. Về Chương II sự phù hợp của quy hoạch, khả năng - Ngày 02 tháng 7 năm 2016, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban -
chịu tải của mỗi trường: Theo chỉ đạo của UBND tỉnh hành thông báo số 191/TB-UBND về việc xử các cơ sở sản xuất
Thừa Thiên Huế, nhà máy thuốc sát trùng Huế nằm gây ô nhiễm môi trường tại thị xã Hương Thuỷ và thị xã Hương
trong đối tượng di dời. Đề nghị trong nội dung này, bổ Trà, trong đó có các yêu cầu đối với Cơ sở như sau:
sung thêm các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh liên + Chi nhánh nghiên cứu địa điểm di dời, báo cáo UBND tỉnh cụ
quan đến việc xây dựng kế hoạch di dời. Trước đây, thể phương án đầu tư, di dời và phương án sử dụng đất ở địa điểm
Công ty báo cáo do có các khó khăn trong hạ tầng điện cũ tại Phú Bài.
nước ở một số khu vực dự kiến di dời. Đến nay, về cơ + Cơ sở phải tạm dừng hoạt động sản xuất đối với tất cả các nhóm
bản hạ tầng đã được đầu tư. Trong thời gian tới, sản phẩm, chế phẩm có phát tán khí thải có mùi hôi ra môi trường
UBND tỉnh sẽ có các chỉ đạo tiếp tục thực hiện di dời kể từ ngày 01/07/2016, cho đến khi hoàn thành đầu tư hệ thống xử
một số cơ sở, trong đó có thể bao gồm Nhà máy. Vì lý môi trường đạt yêu cầu.
vậy đề nghị Chủ cơ sở có cam kết trong hồ sơ đề xuất + Trong thời gian tạm dừng hoạt động sản xuất nêu trên, yêu cầu
cấp phép môi trường đối với nội dung xây dựng kế Chi nhánh đầu tư hoàn chỉnh hệ thống xử lý môi trường theo cam
hoạch di dời khi có sự chỉ đạo của UBND tỉnh. kết và thực hiện các công tác vệ sinh an toàn lao động, cải tạo,
phục hồi môi trường trong khuôn viên sản xuất và khu vực lân cận
(hoàn thành trước 30/08/2016).
- Ngày 26 tháng 9 năm 2017, thực hiện theo yêu cầu tại thông báo
62
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

số 191/TB-UBND ngày 02/07/2016 và Kết luận thanh tra số


691/KL-TCMT ngày 06/06/2017 Chi nhánh II đã gửi cho Tổng cục
Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
Báo cáo về việc chấp hành các quy định của pháp luật về mội
trường tại cơ sở:
+ Cơ sở đã tạm dừng hoạt động sản xuất đối với tất cả các nhóm
sản phẩm, chế phẩm có chứa nhóm SC là thành phần chính phát
tán khí thải có mùi hôi ra môi trường từ ngày 01/06/2016 cho đến
nay.
+ Bố trí lại khu vực lưu giữ tạm thời CTNH có bảng biển báo theo
yêu cầu; các thùng lưu giữ CTNH có ghi trọng lượng, mã CTNH
và dán thêm các bảng cảnh báo.
+ Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải bao gồm việc: xây
dựng mới các công trình thành một hệ thống đồng nhất, có thể hoạt
động hoàn toàn tự động hoặc bán tự động; thay mới các thiết bị,
máy móc đã xuống cấp. Công trình được bàn giao tại Biên bản
nghiệm thu ngày 09/1/2017 với đơn vị thi công là Công ty TNHH
Thương mại Kỹ thuật Vạn Lâm.
+ Đầu tư lắp đặt hệ thống xử lý bụi, mùi tại phân xưởng thuốc hạt.
Công trình được bàn giao tại Biên bản nghiệm thu ngày
13/04/2018 với đơn bị thi công là Công ty TNHH Môi trường
Quốc tế.

63
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

+ Đối với phương án di dời: chưa có địa điểm phù hợp với loại
hình sản xuất nên chưa có phương án di dời cụ thể, kính đề nghị Sở
TNMT tỉnh Thừa Thiên Huế hỗ trợ giúp đỡ để có địa điểm sản
xuất phù hợp với quy định.
Đã bổ sung nội dung cam kết tại Chương VIII. Cam kết của cơ sở:
Trang 145
- Cam kết thực hiện phương án di dời cơ sở khi có yêu cầu của Uỷ
- 146
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đã bổ sung bảng cân bằng nước tại Chương I, Hình 14: Sơ đồ cân
bằng nước của cơ sở. Trong đó làm rõ: nhu cầu sử dụng nước của
nhà máy trung bình khoảng 4,25m3/ngày.đêm cho các mục đích
Đây là cơ sở đang hoạt động, đề nghị tính toán số liệu
9. sinh hoạt, sản xuất và tưới tiêu; lượng nước thải phát sinh trung
nước thải trên cơ sở hóa đơn sử dụng nước thực tế, đề Trang 35
bình khoảng 3,75m3/ngày.đêm. Như vậy cho thấy hệ thống xử lý
nghị bổ sung và điều chỉnh lại mục 4.2.2 (trang 21).
nước thải với công suất 7m3/ngày.đêm hoàn toàn phù hợp để xử lý
lượng nước thải phát sinh tại nhà máy.
- Đính kèm theo các hoá đơn nước tại phần Phụ lục để làm rõ.
10. Tại hình 19, thiếu mô tả thiết bị theo dõi pH. Theo Đã bổ sung thêm biện pháp kiểm soát pH tại Chương III, mục 6. Trang 104
bảng 18 có 2 bộ theo dõi pH, đề nghị làm rõ 1 bộ lắp ở Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố. Cụ thể như sau: - 129
Fenton, còn 1 bộ còn lại lắp ở đâu. - Chi nhánh đã đầu tư cải tạo hệ thống xử lý nước thải bằng
phương pháp tạo kết tủa và phương pháp keo tụ. Đồng thời trong
quá trình xử lý nước thải, hệ thống luôn có 2 máy đo pH nhằm
kiểm soát nồng độ pH trước và sau quá trình xử lý. Ngoài ra Chi
nhánh còn trang bị thêm một máy đo pH cầm tay để kiểm tra giá trị

64
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

pH tại hồ ổn định cuối cùng trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
Nước thải sinh hoạt, nhà ăn và nhà vệ sinh được thu gom về hố thu
gom 2, sau khi được tách rác sẽ được bơm trực tiếp lên bể
Aerotank bởi bơm ly tâm nhập chung với dòng thải sản xuất đã
Nước thải sinh hoạt từ bể gom lại có đường ống dẫn về được phản ứng Fenton và hóa lý. Một phần được đưa vào bể điều
bể điều hòa để duy trì pha trộn giữa nước thải sản xuất hòa để pha loãng dòng thải sản xuất nhằm thực hiện phản ứng
11. và nước thải sinh hoạt. Đề nghị giải thích thêm cơ chế Fenton được dễ dàng hơn.
-
vận hành để đảm bảo lưu lượng, trường hợp đưa về bể - Việc tách riêng hai dòng thải có hai ý nghĩa quan trọng:
Aerotank mà không đưa qua bể điều hòa thì như thế + Lưu lượng nước thải sản xuất ít, nên tách riêng để thực hiện
nào. Fenton sẽ giảm được chi phí hóa chất và tổng chi phí vận hành.
+ Nước thải sinh hoạt được bơm trực tiếp vào bể Aerotank sẽ cung
cấp các chất hữu cơ thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật, giúp
hệ vi sinh vật phát triển ổn định và bền vững hơn.
- Đã thống nhất và bổ sung đầy đủ thông tin về các loại hoá chất sử
dụng cho công trình bảo vệ môi trường. Chi tiết danh mục, khối
Bảng 21 liều lượng sử dụng hóa chất cho hệ thống xử
lượng và công dụng của các hoá chất được trình bày tại Bảng 6: Trang 32 -
12. lý nước thải có sự khác nhau so với hướng dẫn vận
Nhu cầu sử dụng hoá chất thực tế cho công trình BVMT trong năm 33; Trang
hành của đơn vị thiết kế lắp đặt. Giải thích sự khác
2023. 77
nhau này. Thống nhất số liệu giữa bảng 5 và bảng 21.
- Đã thống nhất và chỉnh sửa Bảng 25. Định mức sử dụng hoá chất
cho hệ thống XLNT.
13. Đã bổ sung nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải tại phần Phụ
Bổ sung sổ nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải Phụ lục
lục.

65
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Vì hệ thống đã được đưa vào vận hành từ năm 2018, nên các
thông số thể hiện trên quạt đã bị mất. Tuy nhiên đã bổ sung, trình
bày các thông số kỹ thuật của công trình xử lý khí thải trong báo
cáo như sau:
+ Bảng 28: Thông số kỹ thuật của các thiết bị trong hệ thống xử lý
khí thải tại dây chuyền sản xuất thuốc hạt (trong đó làm rõ: vật
liệu, công suất, kích thước, lưu lượng hút, chứng năng của từng
thiết bị).
Trang 84 -
+ Bảng 31: Thông số kỹ thuật của các thiết bị trong hệ thống xử lý
Đối với lưu lượng của các quạt hút, cần thể hiện ở 85; Trang
khí thải tại dây chuyền sản xuất thuốc dạng nước (trong đó làm rõ:
14. trong bản vẽ hoàn công và chụp ảnh các công suất quạt 90 - 91;
vật liệu, công suất, kích thước, lưu lượng hút, chứng năng của từng
đưa vào báo cáo đề xuất cấp phép để có cơ sở chứng Trang 94 -
thiết bị).
minh lưu lượng tối đa cấp phép. 95; Trang
+ Bảng 33: Thông số kỹ thuật của hệ thống lọc bụi ướt tại máy
132
sàng cát (trong đó làm rõ: vật liệu, công suất, kích thước, lưu lượng
hút, chứng năng của từng thiết bị).
- Đã bổ sung thông tin về nội dung đề nghị cấp phép tại Chương
IV, mục 2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải. Cụ thể lưu
lượng xả khí thải thực tế lớn nhất:
+ Dòng khí thải số 01: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 10.000m3/h.
+ Dòng khí thải số 02: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 12.000m3/h.
+ Dòng khí thải số 03: Lưu lượng xả khí thải lớn nhất 6.000m3/h.
15. Đối với hệ thống xử lý bụi, mùi ở dây chuyền sản xuất Đã rà soát lại thông tin và hồ sơ nghiệm thu hệ thôsng xử lý khí -
thuốc hạt: thiết bị lọc bụi có công suất 10.000m3/giờ, thải của cơ sở. Thiết bị lọc bụi và quạt hút có công suất là
66
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

quạt hút vào tháp khử mùi có công suất tối đa 15.000
m/giờ (theo hợp đồng lắp đặt với Công ty TNHH Môi
10.000m3/h.
trường Quốc tế). Đề nghị rà soát để có thông tin chính
xác.
- Tại nhà máy không đầu tư các hệ thống thông hơi trong nhà
xưởng mà sử dụng biện pháp lưu thông gió tự nhiên bằng cách xây
dựng và lắp đặt nhiều cửa sổ trong nhà máy.
16. Rà soát các hệ thống thông hơi, khí tự nhiên trong nhà
- Đầu tư lắp đặt các hệ thống xử lý khí thải để xử lý bụi và hơi -
xưởng.
dung môi phát sinh trong các nhà xưởng và máy sàng cát, khí sau
khi được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam sẽ được thoát ra
ngoài môi trường.
* Đối với kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra, Chi nhánh đã tiến hành cải tạo
và bổ sung thêm 01 kho lưu giữ chất thải rắn thông thường để lưu
Đối với các loại chất thải có khả năng tái chế đề nghị
17. giữ các loại thùng giấy, bao bì carton không chứa thành phần nguy Trang 96 -
thu gom và chuyển giao riêng, hạn chế chất thải thông
hại; bùn nạo vét từ hệ thống thu gom nước mưa; rác thải văn 99
thường cần phải chuyển giao xử lý.
phòng;…
- Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
bày tại Chương III, mục 3.2. Chất thải rắn không thường.
18. Công ty đã bố trí khu vực lưu giữ CTNH tuy nhiên cần - Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra đối với kho lưu giữ chất thải Trang 99 -
làm rõ thêm diện tích có đảm bảo để lưu giữ toàn bộ nguy hại, Chi nhánh đã cải tạo theo đúng quy định để bảo bảo về 104
chất thải nguy hại phát sinh (Công ty chuyển giao 1 môi trường: Xây kín không cho nước mưa tràn/xâm nhập vào kho;

67
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

xây rãnh thu gom hoá chất lỏng đưa về hố ga thu hoá chất; đưa hố
ga thu gom hoá chất vào trong kho nguy hại; mở rộng diện tích
kho.
năm/lần)
- Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
bày tại Chương III, mục 4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát.
Phần bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải được thu gom và làm
khô bằng sào phơi được đặt trên bể lọc bùn, nước thải từ bùn ướt tự
Phần bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải được thu
19. chảy vào bể lọc bùn và được tuần hoàn về lại bể điều hoà để xử lý
gom và lưu giữ như thế nào tại kho (không qua máy ép -
tiếp tục. Phần bùn khô được thu gom vào trong các thùng phuy
bùn, bùn có thể ở dạng hỗn hợp bùn nước).
200lit và được lưu giữ tại kho nguy hại để chờ đơn vị chức năng
vận chuyển đến nơi xử lý.
Nguồn điện cấp cho nhà máy thường rất ổn định (tỷ lệ mất điện rất
20. Bổ sung phương án xử lý trong trường hợp sự cố mất thấp), do đó hiện tại cơ sở không đầu tư máy phát điện dự phòng
-
điện cố định, thường dùng máy phát điện dự phòng di động trong
trường hợp có sự cố mất điện.
21. Bổ sung phương án phòng ngừa nguyên liệu đỗ vỡ, rò Đã bổ sung mô tả cụ thể các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố Trang 104
rỉ chảy tràn ra đất, nền nhà xưởng, phương án thu gom. đúng theo thực tế. Chi tiết được trình bày tại Chương III, mục 6. - 129
Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác. Trong đó
làm rõ:
- Biện pháp phòng ngừa sự cố hoá chất: bổ sung thêm các nguyên
nhân gây ra các sự cố hoá chất; các biện pháp kỹ thuật sơ cứu y tế,

68
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

biện pháp xử lý khi có hoả hoạn, biện pháp thu gom và làm sạch
khu vực bị ô nhiễm do sự cố hoá chất
- Bổ sung kế hoạch phối hợp hành động các lực lượng bên trong,
phối hợp với lực lượng bên ngoài trong tình huống sự cố hoá chất
xảy ra và kế hoạch hành động của các nhân viên khi xảy ra sự cố
hoá chất.
22. Về pháp nhân đề xuất cấp phép: Đề nghị bổ sung cơ sở Đã làm rõ pháp nhân của hồ sơ đề xuất cấp giấy phép. Cụ thể như -
để cấp phép cho Chi nhánh II Công ty Cổ phần thuốc sau:
sát trùng Việt Nam. Theo hồ sơ, chủ dự án trước đây là - Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam có địa chỉ tại số 102
Công ty Cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam (chuyển đường Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, thành phố Hồ
sang doanh nghiệp cổ phần từ 2005). Tại Quyết định Chí Minh hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
60A ngày 15/5/2006, toàn bộ cơ sở vật chất, tài sản Công ty cổ phần số 0300408946 do Phòng đăng ký kinh doanh
được chuyển nguyên trạng từ Chi nhánh 2 – Công ty thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu
thuốc sát trùng Việt Nam sang Công ty cổ phần thuốc ngày 11 tháng 5 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 26
sát trùng Việt Nam. Chi nhánh 2 là đơn vị phụ thuộc tháng 01 năm 2022.
Công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam. - Năm 1993, Công ty Thuốc sát trùng Việt Nam thành lập Chi
nhánh II - Công ty Thuốc sát trùng Việt Nam theo Quyết định
thành lập số 32/TC/TST ngày 24 tháng 04 năm 1993.
- Đến năm 2005, Bộ Công nghiệp phê duyệt Quyết định số
3798/QĐ-BCN ngày 16 tháng 11 năm 2005 về việc phê duyệt
phương án và chuyển Công ty Thuốc sát trùng Việt Nam thành
Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam.
- Năm 2006, Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam ban hành
69
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

Quyết định số 60A/QĐ-TC ngày 15 tháng 05 năm 2006 về việc


thành lập Chi nhánh II trực thuộc Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng
Việt Nam.
- Ngày 23/08/2023 Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam ban
hành công văn số 640/UQ-TST về việc Uỷ quyền thực hiện quản lý
tài sản, hoạt động sản xuất và công tác bảo vệ môi trường. Trong
đó làm rõ nội dung uỷ quyền cho Chi nhánh II như sau:
+ Được quyền thay mặt và đại diện Công ty Cổ phần Thuốc sát
trùng Việt Nam triển khai các thủ tục hồ sơ môi trường (bao gồm
hồ sơ đề xuất cấp phép môi trường cho Nhà máy Thuốc sát trùng
Huế (Xưởng sản xuất nông dược Phú Bài)). Chủ cơ sở đứng tên
trong các hồ sơ trình nộp của Nhà máy Thuốc sát trùng Huế
(Xưởng sản xuất nông dược Phú Bài) là Chi nhánh II Công ty Cổ
phần Thuốc sát trùng Việt Nam.
+ Giấy phép môi trường sẽ được cấp cho chủ cơ sở là Chi nhánh II
Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam (được hiểu là cấp cho
Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam).
+ Trực tiếp làm việc với các cơ quan nhà nước, được quyền lập văn
bản, ký tên trên các giấy tờ liên quan đến thủ tục hồ sơ môi trường,
thực hiện các hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật.
+ Chịu toàn bộ trách nhiệm duy trì quản lý tài sản, hoạt động sản
xuất và công tác bảo vệ môi trường liên quan của Nhà máy Thuốc
70
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

sát trùng Huế (Xưởng sản xuất nông dược Phú Bài).
- Đã bổ sung các thông số giám sát nước thải tại Bảng 48. Giới hạn
Đối với bảng 38 về giới hạn các thông số ô nhiễm
của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải (theo QCVN
23. trong dòng nước thải, đề nghị rà soát bổ sung các
40:2011/BTNMT): nhiệt độ, pH, chất rắn lơ lửng, tổng hoá chất Trang 133
thông số có khả năng phát sinh đối với hóa chất bảo vệ
bảo vệ thực vật clo hữu cơ, tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho
thực vật như phenol, PCB.
hữu cơ, tổng Polychorinated Biphenyl (PCB).
- Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường không khí:
+ Đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường: QCVN
19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
Đối với các thông số ô nhiễm trong khí thải, đề nghị
nghiệp đối với bụi và một số chất vô cơ (Cột B - Kp = 1,0; Kv =
chủ cơ sở rà soát thành phần phát sinh có khả năng
24. 0,8) và QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
xuất phát từ nguyên liệu hóa chất bảo vệ thực vật sử Trang 134
khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
dụng để sang chiết (có thể tham khảo thêm các thông
+ Đã bổ sung thêm các thông số ô nhiễm như: Cyclohexan,
số kiểm soát từ Nhà máy sản xuất nguyên liệu).
Cyclohexanon, Dimetylfomamit, Metanol, Xylen.
+ Chi tiết được thể hiện tại Bảng 49: Các chất ô nhiễm và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm trong dòng khí thải của cơ sở.
Ông Phan Thế Dương – Phòng Quản lý chất thải công nghiệp và nguy hại, Cục Kiểm soát ô nhiễm Môi trường (Thành viên thư ký)
1. Công ty hiện nay chủ yếu là đóng gói các sản phẩm Đã bổ sung thông tin chi tiết của sản phẩm tại cơ sở ở Bảng 2. Trang 18 –
thuốc bảo vệ thực vật, ngoài ra có phối trộn, tạo hạt Trong đó làm rõ: tên loại thuốc; khối lượng phát sinh trong năm 23
một số loại thuốc bảo vệ thực vật, đề nghị công ty làm 2022 và 2023; dạng thuốc; thành phần hoạt chất chính có trong
rõ hiện nay những sản phẩm gì sẽ thực hiện phối trộn, thuốc; đặc điểm, chức năng, công dụng của thuốc và làm rõ loại
tạo hạt và dự kiến tần suất sản xuất để từ đó có đánh thuốc nào sẽ thực hiện phối trộn, tạo hạt và sản xuất.

71
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

giá về các chất thải phát sinh.


2. Giải trình chính xác về chức năng của sản phẩm của Đã làm rõ về chức năng của từng sản phẩm thuốc nước, thuốc Trang 17 –
công ty; Làm rõ biện pháp xử lý, thải bỏ đối với các hạt/bột được sản xuất tại nhà máy. Chi tiết được trình bày tại 24
sản phẩm hỏng, chưa đạt yêu cầu về chất lượng. Chương I, mục 3.3. Sản phẩm của cơ sở, trong đó làm rõ:
- Nhóm thuốc trừ cỏ (tiền nẩy mầm và hậu nẩy mầm): diệt lúa cỏ,
lúa nền; phòng trừ nhiều nhóm cỏ như hoà bản (hoà thảo), lá rộng
và chác lác: mầm trầu, cỏ chỉ, đuôi phụng; diệt hầu hết các loại cỏ,
kể cả cỏ đã mọc mầm.
- Nhóm thuốc trừ sâu, rầy, mối: (có tác động tiếp xúc, vị độc) trừ
rầy nâu hại lúa, rệp hại bông vải; phòng trừ hữu hiệu sâu đục than,
sâu cuốn lá, sâu phao, sâu keo, rầy rệp … hại đậu gỗ, cây ăn trái và
cây công nghiệp; trừ sâu keo hại lúa, sâu đục quả hại xoài; trừ sâu
cuốn lá; sâu đục than; sâu đục bẹ; nhện giá hại lúa; bọ trĩ hại dưa
hấu, xoài; sâu vẽ bùa hại cam; nhện đỏ hại bưởi; rầy xanh, bọ trĩ,
nhện đỏ hại chè; có hiệu lực trên các loại dịch hại đã kháng thuốc;
diệt mối, mọt.
- Nhóm thuốc trừ bệnh: bệnh khô vằn trên vây lúa, gừng; bệnh chết
yểu trên rau cải; bệnh sẹo đen trên khoai tây; bệnh héo rũ trên
bông, thuốc lá; bệnh nấm hồng trên cao su; bệnh đạo ôn lá gây
cháy lá và đạo ôn cổ bông gây thối cổ gié, cổ bông trên lúa; giúp
bộ rễ phát triển tốt, cây lúa khoẻ, phục hồi nhanh, xanh lá, hạt
chắc; lem lép hạt, khô hằn trên cây lúa; rỉ sắt trên cây nho; đốm lá

72
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

trên cây lạc; vàng rụng lá trên cây cao su; than thư trên cây điều;…
- Đối với các thành phẩm, bán thành phẩm bị hỏng, chưa đạt yêu
cầu, Chi nhánh sẽ được gửi trả về cho Công ty tổng (Công ty Cổ
phần Thuốc sát trùng Việt Nam). Tuy nhiên, từ khi hoạt động đến
nay, các loại bán thành phẩm được nhập về hay do chi nhánh thực
hiện sản xuất chưa có trường hợp bị hỏng hay chưa đạt yêu cầu nên
chưa thực hiện việc xử lý các sản phẩm bị hỏng lần nào.
- Lý do: bán thành phẩm và hoạt chất đầu vào đều được kiểm định
ngoại quan, hàm lượng và kích thước hạt đạt chất lượng thì mới Trang 128
được nhập về Chi nhánh kèm theo các chứng thư chất lượng để sản
xuất và đóng gói.
 Để kiểm soát, quản lý lượng sản phẩm, bán thành phẩm thuốc
bảo vệ thực vật, Chi nhánh sẽ bổ sung biện pháp quản lý và xử lý
thải bỏ đối với các sản phẩm chưa đạt yêu cầu tại Chương III, mục
6.8. Biện pháp quản lý và xử lý đối với bán thành phẩm chưa đạt
yêu cầu.
3. Bổ sung đầy đủ thông tin về các loại hoá chất nhà máy - Đã bổ sung đầy đủ thông tin về các loại nguyên liệu, hoá chất, Trang 28 -
sử dụng trên thực tế trong báo cáo, kèm theo các thông các loại hoạt chất, dung môi, phụ gia đầu vào để sản xuất thuốc bảo 31
tin về loại hoá chất đó (công thức hóa học, CAS, vệ thực vật: tên nguyên liệu/hoá chất, công thức hoá học, chức
MSDS,…) và được sử dụng trong công đoạn nào. Việc năng/công dụng. Chi tiết được trình bày tại Bảng 4: Nhu cầu sử
sử dụng hóa chất cần phải bảo đảm được thực hiện dụng nguyên liệu và hoá chất tại cơ sở.
theo đúng quy định pháp luật về hóa chất, bảo vệ môi - Đã bổ sung đầy đủ thông tin về các loại hoá chất sử dụng cho
trường; công trình bảo vệ môi trường. Chi tiết danh mục, khối lượng và
73
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

công dụng của các hoá chất được trình bày tại Bảng 6: Nhu cầu sử
dụng hoá chất thực tế cho công trình BVMT trong năm 2023.
- Chi nhánh đảm bảo thực hiện theo đúng quy định pháp luật về
hoá chất, bảo vệ môi trường. Đồng thời, Nhà máy cũng được Sở
Công thương Thừa Thiên Huế xác nhận đã xây dựng Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất theo quy định tại văn bản số
01/XN-SCT ngày 30 tháng 3 năm 2016.
- Đã cung cấp thêm các phiếu an toàn hoá chất (MSDS) của các
nguyên liệu, phụ gia đầu vào tại phần Phụ lục.
- Đã bổ sung, thống kê đầy đủ danh mục máy móc, thiết bị phục vụ
Thống kê đầy đủ danh mục máy móc, thiết bị phục vụ
cho quy trình sản xuất tại cơ sở, thể hiện: số lượng, đặc tính kỹ thuật,
4. cho quy trình sản xuất tại cơ sở, thể hiện: số lượng, đặc Trang 24 -
điện năng tiêu thụ, năm sản xuất, tình trạng hoạt động.
tính kỹ thuật, điện năng tiêu thụ, năm sản xuất, nơi sản 27
- Chi tiết được thể hiện tại Bảng 3. Danh mục máy móc và thiết bị
xuất.
tại nhà máy.
- Đã bổ sung bảng cân bằng nước tại Chương I, Hình 14: Sơ đồ cân
bằng nước của cơ sở. Trong đó làm rõ: nhu cầu sử dụng nước của
Bổ sung bảng cân bằng nước của cơ sở, từ đó đánh giá nhà máy trung bình khoảng 4,25m3/ngày.đêm cho các mục đích
5.
lưu lượng nước thải tối đa của cơ sở và công suất xử lý sinh hoạt, sản xuất và tưới tiêu; lượng nước thải phát sinh trung Trang 35
của các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất. bình khoảng 3,75m3/ngày.đêm. Như vậy cho thấy hệ thống xử lý
nước thải với công suất 7m3/ngày.đêm hoàn toàn phù hợp để xử lý
lượng nước thải phát sinh tại nhà máy.
6. Đề nghị bổ sung kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp * Đối với kho nguy hại Trang 99 -

74
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra đối với kho lưu giữ chất thải
nguy hại, Chi nhánh đã cải tạo theo đúng quy định để bảo bảo về
môi trường: Xây kín không cho nước mưa tràn/xâm nhập vào kho;
xây rãnh thu gom hoá chất lỏng đưa về hố ga thu hoá chất; đưa hố
ga thu gom hoá chất vào trong kho nguy hại; mở rộng diện tích 104
kho.
- Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
thông thường, cải tạo lại kho lưu giữ chất thải nguy hại
bày tại Chương III, mục 4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý
theo đúng quy định, lưu giữ chất thải đúng vị trí trong
chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát.
kho, cải tạo hố thu chất thải lỏng, tường bao và mở
* Đối với kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
rộng kho lưu giữ để đảm bảo lưu giữ CTNH theo tần
- Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra, Chi nhánh đã tiến hành cải tạo
suất 1 lần/năm.
và bổ sung thêm 01 kho lưu giữ chất thải rắn thông thường để lưu
giữ các loại thùng giấy, bao bì carton không chứa thành phần nguy
Trang 96 -
hại; bùn nạo vét từ hệ thống thu gom nước mưa; rác thải văn
99
phòng;…
- Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
bày tại Chương III, mục 3.2. Chất thải rắn công nghiệp không
thường.
7. Hoạt động sản xuất thuốc Bảo vệ thực vật dạng lỏng - Căn cứ theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của -
được thực hiện trên các nguyên liệu như hoạt chất, Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
dung môi, phụ gia; công đoạn sản xuất sản phẩm dạng Luật Hóa chất, trong đó định nghĩa: Sản xuất hoá chất là hoạt động
hạt có các công đoạn sàng cát, phối trộn, đóng gói. Đề tạo ra hoá chất thông qua các phản ứng hoá học, quá trình sinh hoá
nghị công ty căn cứ vào Nghị định số 113/2017/NĐ- hoặc quá trình hoá lý, vật lý trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn,
75
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

…Vì vậy, xác định được hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
của Công ty có thuộc đối tượng tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy
CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất - Cơ sở thuộc số thứ thứ tự 4 (sản xuất hoá chất bảo vệ thực vật),
để xác định hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật cột 4 (tổng công suất là 1.500 tấn sản phẩm/năm), mục I, Phụ lục II
của Công ty có thuộc đối tượng thuộc Phụ lục II Nghị ban hành kèm nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
định 08/2022/NĐ-CP hay không? Chính phủ; tuy nhiên cơ sở nằm trong nội thành, nội thị của đô thị.
Căn cứ điểm a, khoản 4, điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, phân
loại cơ sở có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I theo
quy định tại Luật Bảo vệ môi trường.
8. Bổ sung các giấy tờ về đất đai, lưu ý các hợp đồng * Đối với giấy tờ về đất đai: -
giao đất, cho thuê đất; làm rõ chủ trương của tỉnh về di - Công ty đã rà soát và đính kèm theo báo cáo các giấy tờ đất đang
dời cơ sở. có hiện nay của cơ sở.
- Cơ sở bắt đầu hoạt động vào năm 1998 với diện tích mặt bằng sản
xuất 13.500 m2 thuộc quyền sử dụng của Chi nhánh II Công ty
Thuốc sát trùng Việt Nam được Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 18/01/QSDĐ ngày
23 tháng 10 năm 1996.
* Đối với chủ trương của tỉnh về việc di dời cơ sở:
- Ngày 02 tháng 7 năm 2016, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban
hành thông báo số 191/TB-UBND về việc xử các cơ sở sản xuất
gây ô nhiễm môi trường tại thị xã Hương Thuỷ và thị xã Hương
76
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

Trà, trong đó có các yêu cầu đối với Cơ sở như sau:


+ Chi nhánh nghiên cứu địa điểm di dời, báo cáo UBND tỉnh cụ
thể phương án đầu tư, di dời và phương án sử dụng đất ở địa điểm
cũ tại Phú Bài.
+ Cơ sở phải tạm dừng hoạt động sản xuất đối với tất cả các nhóm
sản phẩm, chế phẩm có phát tán khí thải có mùi hôi ra môi trường
kể từ ngày 01/07/2016, cho đến khi hoàn thành đầu tư hệ thống xử
lý môi trường đạt yêu cầu.
+ Trong thời gian tạm dừng hoạt động sản xuất nêu trên, yêu cầu
Chi nhánh đầu tư hoàn chỉnh hệ thống xử lý môi trường theo cam
kết và thực hiện các công tác vệ sinh an toàn lao động, cải tạo,
phục hồi môi trường trong khuôn viên sản xuất và khu vực lân cận
(hoàn thành trước 30/08/2016).
- Ngày 26 tháng 9 năm 2017, thực hiện theo yêu cầu tại thông báo
số 191/TB-UBND ngày 02/07/2016 và Kết luận thanh tra số
691/KL-TCMT ngày 06/06/2017 Chi nhánh II đã gửi cho Tổng cục
Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
Báo cáo về việc chấp hành các quy định của pháp luật về mội
trường tại cơ sở:
+ Cơ sở đã tạm dừng hoạt động sản xuất đối với tất cả các nhóm
sản phẩm, chế phẩm có chứa nhóm SC là thành phần chính phát
tán khí thải có mùi hôi ra môi trường từ ngày 01/06/2016 cho đến

77
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

nay.
+ Bố trí lại khu vực lưu giữ tạm thời CTNH có bảng biển báo theo
yêu cầu; các thùng lưu giữ CTNH có ghi trọng lượng, mã CTNH
và dán thêm các bảng cảnh báo.
+ Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải bao gồm việc: xây
dựng mới các công trình thành một hệ thống đồng nhất, có thể hoạt
động hoàn toàn tự động hoặc bán tự động; thay mới các thiết bị,
máy móc đã xuống cấp. Công trình được bàn giao tại Biên bản
nghiệm thu ngày 09/1/2017 với đơn vị thi công là Công ty TNHH
Thương mại Kỹ thuật Vạn Lâm.
+ Đầu tư lắp đặt hệ thống xử lý bụi, mùi tại phân xưởng thuốc hạt.
Công trình được bàn giao tại Biên bản nghiệm thu ngày
13/04/2018 với đơn bị thi công là Công ty TNHH Môi trường
Quốc tế.
+ Đối với phương án di dời: chưa có địa điểm phù hợp với loại
hình sản xuất nên chưa có phương án di dời cụ thể, kính đề nghị Sở
TNMT tỉnh Thừa Thiên Huế hỗ trợ giúp đỡ để có địa điểm sản
xuất phù hợp với quy định.
- Đã bổ sung nội dung cam kết tại Chương VIII. Cam kết của cơ
sở: Cam kết thực hiện phương án di dời cơ sở khi có yêu cầu của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
9. Hệ thống xử lý nước thải: do nhà máy sản xuất không - Chi nhánh luôn chủ động và chỉ đạo đội vận hành đảm bảo công Trang 106
liên tục nên cần đảm bảo công đoạn xử lý vi sinh phải
78
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

đoạn xử lý vi sinh phải được duy trì liên tục.


- Đã trình bày, bổ sung các lưu ý và biện pháp kiểm soát và duy trì
hệ thống xử lý nước thải: môi trường cần duy trì cho hệ thống vi
được duy trì liên tục. sinh; cách quan sát và giám sát vi sinh đảm bảo ổn định cho hệ – 107
thống xử lý nước thải; đảm bảo độ ổn định hàm lượng bùn hoạt
tính trong bể hiếu khí; liều lượng vi sinh và dưỡng chất bổ sung
định kỳ; biện pháp kiểm soát pH và bảo trì hệ thống pH controller.
Đối với than hoạt tính (trong buồng hấp phụ) đã qua sử dụng từ
10. Làm rõ tần suất thay thế than hoạt tính tại hệ thống xử quá trình xử lý khí thải: nhân viên vận hành tại nhà máy có nhiệm
-
lý khí thải để xác định lượng chất thải phát sinh vụ thay lớp than hoạt tính với tần suất 1 lần/quý, khối lượng thu
gom khoảng 15kg/lần.
11. Bổ sung sơ đồ mặt bằng và các bản vẽ hoàn công của
Đã bổ sung bản vẽ sơ đồ mặt bằng của nhà máy tại phần phụ lục. Phụ lục
nhà máy theo đúng quy định.
Ông Đỗ Tiến Đoàn – Phòng Quản lý chất thải công nghiệp và nguy hại, Cục Kiểm soát ô nhiễm Môi trường (Chuyên viên chính)
1. Hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng - Căn cứ theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của -
được thực hiện trên các nguyên liệu như hoạt chất, Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
dung môi, phụ gia: đây có phải là hoạt động phối trộn Luật Hóa chất, trong đó định nghĩa: Sản xuất hoá chất là hoạt động
hay không. Ngoài ra, công đoạn sản xuất sản phẩm tạo ra hoá chất thông qua các phản ứng hoá học, quá trình sinh hoá
dạng hạt có các công đoạn sàng cát, phối trộn, đóng hoặc quá trình hoá lý, vật lý trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn,
gói. Do vậy, đây là hoạt động sản xuất hóa chất bảo vệ …Vì vậy, xác định được hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
thực vật và thuộc Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ- của Công ty có thuộc đối tượng tại Phụ lục II ban hành kèm theo
CP: đề nghị xem xét lại. Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy

79
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Cơ sở thuộc số thứ thứ tự 4 (sản xuất hoá chất bảo vệ thực vật),
cột 4 (tổng công suất là 1.500 tấn sản phẩm/năm), mục I, Phụ lục II
ban hành kèm nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ; tuy nhiên cơ sở nằm trong nội thành, nội thị của đô thị.
Căn cứ điểm a, khoản 4, điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, phân
loại cơ sở có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I theo
quy định tại Luật Bảo vệ môi trường.
2.
Bổ sung sơ đồ mặt bằng của nhà máy Đã bổ sung bản vẽ sơ đồ mặt bằng của nhà máy tại phần phụ lục. Phụ lục

- Hoá chất khử mùi sử dụng của hệ thống xử lý khí thải là dung
dịch KMnO4 có nồng độ từ 0,5-1%.
- Với bồn hoá chất có thể tích 0,5m3 và hoá chất KMnO4 dạng bột
Hệ thống xử khí thải dạng hạt: phun hóa chất là hóa nồng độ 99% hiện có tại nhà máy thì cách pha hoá chất như sau:
3.
chất gì? (Quá trình kiểm tra có nêu là sử dụng + Bước 1: Mở van cấp nước sạch vào bồn đến gần đầy (khoảng Trang 86
KMnO4). 400 lít).
+ Bước 2: Bỏ 2kg hoá chất KMnO4 (99%) vào và khuấy đều.
- Tuỳ theo tần xuất vận hành hệ thống xử lý bụi, mùi mà thay hoá
chất định kỳ, khoảng 5-6 ngày hoạt động thì thay hoá chất 1 lần.
4. Làm rõ tần suất thay thế than hoạt tính để xác định Đối với than hoạt tính (trong buồng hấp phụ) đã qua sử dụng từ -
lượng chất thải phát sinh; mô tả rõ sơ đồ, quy trình vận quá trình xử lý khí thải: nhân viên vận hành tại nhà máy có nhiệm
hành để thực hiện cho đúng; vụ thay lớp than hoạt tính với tần suất 1 lần/quý, khối lượng thu

80
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

gom khoảng 15kg/lần thay.


5. Bổ sung các giấy tờ về đất đai, lưu ý các hợp đồng * Đối với giấy tờ về đất đai:
giao đất, cho thuê đất; giải trình rõ chủ trương của tỉnh - Công ty đã rà soát và đính kèm theo báo cáo các giấy tờ đất đang
về di dời cơ sở như thế nào. có hiện nay của cơ sở.
- Cơ sở bắt đầu hoạt động vào năm 1998 với diện tích mặt bằng sản
xuất 13.500 m2 thuộc quyền sử dụng của Chi nhánh II Công ty
Thuốc sát trùng Việt Nam được Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 18/01/QSDĐ ngày
23 tháng 10 năm 1996.
* Đối với chủ trương của tỉnh về việc di dời cơ sở:
- Ngày 02 tháng 7 năm 2016, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban
hành thông báo số 191/TB-UBND về việc xử các cơ sở sản xuất
gây ô nhiễm môi trường tại thị xã Hương Thuỷ và thị xã Hương
Trà, trong đó có các yêu cầu đối với Cơ sở như sau:
+ Chi nhánh nghiên cứu địa điểm di dời, báo cáo UBND tỉnh cụ
thể phương án đầu tư, di dời và phương án sử dụng đất ở địa điểm
cũ tại Phú Bài.
+ Cơ sở phải tạm dừng hoạt động sản xuất đối với tất cả các nhóm
sản phẩm, chế phẩm có phát tán khí thải có mùi hôi ra môi trường
kể từ ngày 01/07/2016, cho đến khi hoàn thành đầu tư hệ thống xử
lý môi trường đạt yêu cầu.
+ Trong thời gian tạm dừng hoạt động sản xuất nêu trên, yêu cầu
Chi nhánh đầu tư hoàn chỉnh hệ thống xử lý môi trường theo cam
81
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

kết và thực hiện các công tác vệ sinh an toàn lao động, cải tạo,
phục hồi môi trường trong khuôn viên sản xuất và khu vực lân cận
(hoàn thành trước 30/08/2016).
- Ngày 26 tháng 9 năm 2017, thực hiện theo yêu cầu tại thông báo
số 191/TB-UBND ngày 02/07/2016 và Kết luận thanh tra số
691/KL-TCMT ngày 06/06/2017 Chi nhánh II đã gửi cho Tổng cục
Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
Báo cáo về việc chấp hành các quy định của pháp luật về mội
trường tại cơ sở:
+ Cơ sở đã tạm dừng hoạt động sản xuất đối với tất cả các nhóm
sản phẩm, chế phẩm có chứa nhóm SC là thành phần chính phát
tán khí thải có mùi hôi ra môi trường từ ngày 01/06/2016 cho đến
nay.
+ Bố trí lại khu vực lưu giữ tạm thời CTNH có bảng biển báo theo
yêu cầu; các thùng lưu giữ CTNH có ghi trọng lượng, mã CTNH
và dán thêm các bảng cảnh báo.
+ Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải bao gồm việc: xây
dựng mới các công trình thành một hệ thống đồng nhất, có thể hoạt
động hoàn toàn tự động hoặc bán tự động; thay mới các thiết bị,
máy móc đã xuống cấp. Công trình được bàn giao tại Biên bản
nghiệm thu ngày 09/1/2017 với đơn vị thi công là Công ty TNHH
Thương mại Kỹ thuật Vạn Lâm.
+ Đầu tư lắp đặt hệ thống xử lý bụi, mùi tại phân xưởng thuốc hạt.
82
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

Công trình được bàn giao tại Biên bản nghiệm thu ngày
13/04/2018 với đơn bị thi công là Công ty TNHH Môi trường
Quốc tế.
+ Đối với phương án di dời: chưa có địa điểm phù hợp với loại
hình sản xuất nên chưa có phương án di dời cụ thể, kính đề nghị Sở
TNMT tỉnh Thừa Thiên Huế hỗ trợ giúp đỡ để có địa điểm sản
xuất phù hợp với quy định.
- Đã bổ sung nội dung cam kết tại Chương VIII. Cam kết của cơ
sở: Cam kết thực hiện phương án di dời cơ sở khi có yêu cầu của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
* Đối với các nguyên liệu, vật liệu, hoá chất đầu vào của cơ sở là
nguyên liệu, hóa chất, các loại hoạt chất (hỗn hợp các chất dùng để
sản xuất thuốc), dung môi và phụ gia sử dụng cho hoạt động sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật. Đã được bổ sung đầy đủ thông tin tại
Chương I, mục 4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu, vật liệu
6. Làm rõ các thành phần nguyên liệu đầu vào để lựa Trang 28 -
và hoá chất của cơ sở. Trong đó làm rõ: tên nguyên liệu/hoá chất,
chọn các thông số quan trắc cho phù hợp. 31; 132
mã số CAS, công thức hoá học, chức năng/công dụng và khối
lượng sử dụng trong năm 2022,2023.
- Từ đó Chi nhánh đã xác định được đầy đủ các nguồn thải và các
thông số ô nhiễm được trình bày vụ thể tại Chương IV. Nội dung
đề nghị cấp Giấy phép môi trường.
Kho lưu giữ chất thải nguy hại: cần mở rộng diện tích - Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra đối với kho lưu giữ chất thải Trang 99 -
7.
hoặc chuyển giao thường xuyên hơn cho đơn vị có nguy hại, Chi nhánh đã cải tạo theo đúng quy định để bảo bảo về 104
83
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

môi trường: Xây kín không cho nước mưa tràn/xâm nhập vào kho;
xây rãnh thu gom hoá chất lỏng đưa về hố ga thu hoá chất; đưa hố
ga thu gom hoá chất vào trong kho nguy hại; mở rộng diện tích
chức năng xử lý phù hợp. kho.
- Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
bày tại Chương III, mục 4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát.
- Chi nhánh luôn chủ động và chỉ đạo đội vận hành hệ thống xử lý
nước thải đảm bảo công đoạn xử lý vi sinh phải được duy trì liên
tục.
Hệ thống xử lý nước thải: do nhà máy sản xuất không - Đã trình bày, bổ sung các lưu ý và biện pháp kiểm soát và duy trì
8. Trang 106
liên tục nên cần đảm bảo công đoạn xử lý vi sinh phải hệ thống xử lý nước thải: môi trường cần duy trì cho hệ thống vi
– 107
được duy trì liên tục. sinh; cách quan sát và giám sát vi sinh đảm bảo ổn định cho hệ
thống xử lý nước thải; đảm bảo độ ổn định hàm lượng bùn hoạt
tính trong bể hiếu khí; liều lượng vi sinh và dưỡng chất bổ sung
định kỳ; biện pháp kiểm soát pH và bảo trì hệ thống pH controller.
Đề nghị quản lý tốt chất thải phát sinh, nghiêm túc Chính nhánh cam kết, đảm bảo quản lý tốt chất thải phát sinh,
9.
không chôn lấp chất thải hoặc sử dụng chất thải làm không chôn lấp chất thải hoặc sử dụng chất thải làm vật liệu san -
vật liệu san lấp trong công ty trái quy định. lấp trong công ty trái quy định.
Bà Nguyễn Thị Thu Hà – Phó Trưởng phòng, Phòng Quản lý chất thải công nghiệp và nguy hại, Cục kiểm soát ô nhiễm môi trường
1. Đề nghị công ty căn cứ vào Nghị định số - Căn cứ theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của -
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của

84
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

Luật Hóa chất, trong đó định nghĩa: Sản xuất hoá chất là hoạt động
tạo ra hoá chất thông qua các phản ứng hoá học, quá trình sinh hoá
hoặc quá trình hoá lý, vật lý trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn,
…Vì vậy, xác định được hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
của Công ty có thuộc đối tượng tại Phụ lục II ban hành kèm theo
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy
Luật Hoá chất để xác định hoạt động sản xuất thuốc định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
bảo vệ thực vật của Công ty có thuộc đối tượng thuộc - Cơ sở thuộc số thứ thứ tự 4 (sản xuất hoá chất bảo vệ thực vật),
Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP hay không? cột 4 (tổng công suất là 1.500 tấn sản phẩm/năm), mục I, Phụ lục II
ban hành kèm nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ; tuy nhiên cơ sở nằm trong nội thành, nội thị của đô thị.
Căn cứ điểm a, khoản 4, điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, phân
loại cơ sở có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I theo
quy định tại Luật Bảo vệ môi trường.
2. Bổ sung đầy đủ thông tin về quy trình, công nghệ sản * Đối với quy trình, công nghệ sản xuất: đã được bổ sung, trình
xuất, công nghệ xử lý môi trường, các nguyên liệu hoá bày tại Chương I, mục 3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở. Trong
chất đầu vào, đặc tính, chức năng… từ đó xác định đầy đó làm rõ:
Trang 4 -
đủ các nguồn thải. - Quy trình sản xuất, sang chai đóng gói thuốc dạng nước và trình
16
bày chi tiết các bước tiến hành công nghệ sản xuất.
- Quy trình sản xuất, sang chai đóng gói thuốc dạng nước và trình
bày chi tiết các bước tiến hành công nghệ sản xuất.
* Đối với công nghệ xử lý môi trường: Trang 54 -
a) Đối với công nghệ xử lý nước thải: đã được bổ sung, trình bày
85
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

tại Chương III, mục 1.3. Xử lý nước thải. Trong đó làm rõ:
- Tổng lưu lượng nước thải phát sinh tại nhà máy.
- Các công trình xử lý nước thải sinh hoạt sơ bộ.
- Công nghệ, công trình và thiết bị xử lý nước thải của hệ thống xử
lý nước thải tại cơ sở.
- Hiệu quả xử lý và phương án xả thải.
- Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải.
- Các lưu ý trong vận hành hệ thống vi sinh.
- Hoá chất sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải. 94
b) Đối với công nghệ xử lý khí thải: đã được bổ sung, trình bày tại
Chương III, mục 2. Công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải.
Trong đó làm rõ:
- Công trình thu gom, xử lý bụi mùi hôi từ quá trình sản xuất thuốc
dạng hạt.
- Công trình thu gom, xử lý bụi mùi hôi từ quá trình sản xuất thuốc
dạng nước.
- Công trình thu gom và xử lý bụi tại máy sàng cát.
* Đối với các nguyên liệu, vật liệu, hoá chất đầu vào của cơ sở là Trang 28 –
nguyên liệu, hóa chất, các loại hoạt chất (hỗn hợp các chất dùng để 33
sản xuất thuốc), dung môi và phụ gia sử dụng cho hoạt động sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật. Đã được bổ sung đầy đủ thông tin tại
Chương I, mục 4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu, vật liệu
và hoá chất của cơ sở. Trong đó làm rõ: tên nguyên liệu/hoá chất,
86
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

mã số CAS, công thức hoá học, chức năng/công dụng và khối


lượng sử dụng trong năm 2022, 2023.
- Từ đó Chi nhánh đã xác định được đầy đủ các nguồn thải và các
thông số ô nhiễm được trình bày vụ thể tại Chương IV. Nội dung
đề nghị cấp
Giấy phép môi trường
- Đã bổ sung, thống kê đầy đủ danh mục máy móc, thiết bị phục vụ
Thống kê đầy đủ danh mục máy móc, thiết bị phục vụ
cho quy trình sản xuất tại cơ sở, thể hiện: số lượng, đặc tính kỹ thuật,
3. cho quy trình sản xuất tại cơ sở, thể hiện: số lượng, đặc Trang 24 -
điện năng tiêu thụ, năm sản xuất, tình trạng hoạt động.
tính kỹ thuật, điện năng tiêu thụ, năm sản xuất, nơi sản 27
- Chi tiết được thể hiện tại Bảng 3. Danh mục máy móc và thiết bị
xuất.
tại nhà máy.
- Đã bổ sung bảng cân bằng nước tại Chương I, Hình 14: Sơ đồ cân
bằng nước của cơ sở. Trong đó làm rõ: nhu cầu sử dụng nước của
nhà máy trung bình khoảng 4,25m3/ngày.đêm cho các mục đích
Bổ sung bảng cân bằng nước của cơ sở, từ đó đánh giá
4. sinh hoạt, sản xuất và tưới tiêu; lượng nước thải phát sinh trung
lưu lượng nước thải tối đa của cơ sở và công suất xử lý Trang 35
bình khoảng 3,75
của các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất.
m3/ngày.đêm. Như vậy cho thấy hệ thống xử lý nước thải với công
suất 7m3/ngày.đêm hoàn toàn phù hợp để xử lý lượng nước thải
phát sinh tại nhà máy.
5. Bổ sung lập bảng khối lượng các tuyến ống thu gom Đã bổ sung, trình bày khối lượng các tuyến ống thu gom nước mưa Trang 48,
nước mưa và nước thải theo kích thước tuyến ống. và nước thải: 52
- Bảng 18: Tổng hợp hệ thống thu gom thoát nước mưa của cơ sở.

87
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

- Bảng 19: Thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom nước thải sinh
hoạt của cơ sở.
* Đối với kho nguy hại
- Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra đối với kho lưu giữ chất thải
nguy hại, Chi nhánh đã cải tạo theo đúng quy định để bảo bảo về
môi trường: Xây kín không cho nước mưa tràn/xâm nhập vào kho;
xây rãnh thu gom hoá chất lỏng đưa về hố ga thu hoá chất; đưa hố Trang 99 -
ga thu gom hoá chất vào trong kho nguy hại; mở rộng diện tích 104
kho.
Đề nghị bổ sung kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp
- Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
thông thường, cải tạo lại kho lưu giữ chất thải nguy hại
6. bày tại Chương III, mục 4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý
theo đúng quy định, lưu giữ chất thải đúng vị trí trong
chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát.
kho, cải tạo hố thu chất thải lỏng, tường bao và mở
* Đối với kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
rộng kho lưu giữ hoặc tăng tần suất thu gom chất thải.
- Tiếp thu ý kiến của Đoàn kiểm tra, Chi nhánh đã tiến hành cải tạo
và bổ sung thêm 01 kho lưu giữ chất thải rắn thông thường để lưu
giữ các loại thùng giấy, bao bì carton không chứa thành phần nguy Trang 96 -
hại; bùn nạo vét từ hệ thống thu gom nước mưa; rác thải văn 99
phòng;…
- Chi tiết diện tích, quy cách của kho và hình ảnh thực tế được trình
bày tại Chương III, mục 3.2. Chất thải rắn không thường.
7. Cập nhật thống kê đầy đủ khối lượng, chủng loại chất - Đối với chất thải rắn sinh hoạt: đã bổ sung, trình bày tại Chương Trang 96 -
thải (kèm theo mã chất thải) phát sinh hằng năm (chất III, mục 3.1. Chất thải sinh hoạt. Trong đó trình bày rõ: nguồn phát 99

88
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

sinh, thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt, phương án thu gom
lưu giữ, khối lượng phát sinh.
- Tổng khối lượng chất thải sinh phát sinh trung bình khoảng 10,08
tấn/năm. Được thu gom và giao cho Công ty CP Môi trường và
Công trình đô thị Huế vận chuyển đến nơi xử lý.
- Đối với chất thải rắn thông thường: đã bổ sung, trình bày tại
Chương III, mục 3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường.
Trong đó trình bày rõ phương án thu gom, khối lượng phát sinh Trang 96 -
thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường, của chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tại cơ sở. 99
chất thải công nghiệp phải kiểm soát, chất thải rắn sinh - Tổng khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát
hoạt). sinh trung bình khoảng 2.200kg/năm.
- Đối với chất thải nguy hại và chất thải công nghiệp phải được
kiểm soát: đã bổ sung, trình bày tại Chương III, mục 4. Công trình,
biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp
phải kiểm soát. Trong đó trình bày rõ nguồn phát sinh; công tác Trang 99 -
quản lý, thu gom; loại chất thải, ký hiệu, mã CTNH và khối lượng 104
phát sinh thường xuyên; công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý.
- Tổng khối lượng CTNH phát sinh vào năm 2022 là 3.429kg/năm
và năm 2023 là 2.653kg/năm.
8. Ban hành kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi Chi nhánh cam kết ban hành kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố -
trường, công khai thông tin kế hoạch ứng phó sự cố môi trường sau khi được cấp giấy phép môi trường. Kế hoạch
môi trường của Công ty theo đúng quy định quy định phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường sẽ được ban hành, công

89
Stt Nhận xét Nội dung giải trình Trang

khai và gửi đến Uỷ ban nhân dân phường Phú Bài với các nội dung
sau:
+ Xác định và đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trong quá
trình hoạt động của cơ sở, các kịch bản đối với từng loại nguy cơ có
thể xảy ra sự cố môi trường.
+ Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường bao gồm:
tại Luật Bảo vệ môi trường và tại các Điều 108, 109, công trình, thiết bị và bảo đảm vật tư, dụng cụ, phương tiện cần
110 Nghị định 08/2022/NĐ-CP nhằm chủ động phòng thiết để ứng phó sự cố môi trường; bố trí lực lượng tại chỗ để bảo
ngừa, xử lý kịp thời các sự cố môi trường có thể xảy đảm sẵn sàng ứng phó với từng kịch bản sự cố môi trường.
ra. + Xây dựng kế hoạch tập huấn, huấn luyện, diễn tập về ứng phó sự
cố môi trường cho lực lượng ứng phó sự cố tại chỗ.
+ Phương thức thông báo, báo động khi xảy ra sự cố môi trường và
huy động nguồn nhân lực, trang thiết bị để ứng phó sự cố môi
trường
+ Biện pháp tổ chức ứng phó sự cố môi trường đối với các nội
dung quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Bảo vệ môi trường.
Đã bổ sung nội dung cam kết tại Chương VIII. Cam kết của cơ sở:
Bổ sung cam kết về trách nhiệm tái chế của nhà sản - Cam kết thực hiện trách nhiệm tái chế, xử lý sản phẩm, bao bì
9. Trang 145
xuất; cam kết sẽ di dời khi có yêu cầu của Uỷ ban nhân theo quy định của pháp luật.
- 146
dân tỉnh Thừa Thiên Huế. - Cam kết thực hiện phương án di dời cơ sở khi có yêu cầu của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

90

You might also like