Professional Documents
Culture Documents
888
SASMO 2017: Lớp 5 – LỜI GIẢI
Họ tên:…………………….Ngày:……………….
Question 1: Tìm giá trị của biểu thức dưới đây.
2017 + 77 + 555 + 983 + 23 + 345
A. 3900 B. 4000 C. 4100 D. 5000 E. None of the above
Giải:
Phương pháp 1:
Cộng số theo thứ tự đã cho: 2017 + 77 + 555 + 983 + 23 + 345 = 4000
Phương pháp 2:
2017 + 77 + 555 + 983 + 23 + 345
= (2017 + 983) + (77 + 23) + (555 + 345)
= 3000 + 100 + 900
= 4000
Đáp số: (B)
………………………………………………………………………………………………..
Question 2: Hai chữ số cuối của phép tính 888 × 999 là bao nhiêu?
A. 1 B. 11 C. 12 D. 22 E. None of the above
Giải:
Cách 1:
888 × 999 = 8871()
Cách 2:
888 × 999
= 888 × (1000 - 1)
= 888 × 1000 - 888 × 1
= 888000 - 888
= 887112
Hai chữ số cuối cùng là 12.
Đáp số: (C)
………………………………………………………………………………………………..
Question 3: Nếu số năm chữ số 543A1 chia hết cho 9 thì giá trị của chữ số A là bao nhiêu?
A. 2 B. 5 C. 6 D. 8 E. None of the above
Giải:
Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9:
5 + 4 + 3 + A + 1 = 13 + A chia hết cho 9.
Bội số tiếp theo của 9 lớn hơn 13 là 18. Do đó, A phải là 18 - 13 = 5.
Đáp số: (B)
………………………………………………………………………………………………..
Question 4: Tìm số có 3 chữ số lớn nhất chia hết cho 4 và 18.
A. 990 B. 954 C. 936 D. 918 E. None of the above
Giải:
Tổng hợp: Thầy Lê Hữu Hải SĐT: 0378.062.888
Nếu một số là bội của 4 và 18 thì nó là bội của 36.
Bội lớn nhất có 3 chữ số của 36 là 36 × 27 = 972
Đáp số: (E)
………………………………………………………………………………………………..
Question 5: Hình bên hình thành bởi các hình vuông giống hệt nhau với chiều dài 4. Chu vi
của hình là bao nhiêu?
Diện tích hình vuông thứ nhất gấp 2 lần diện tích hình vuông thứ 2, gấp 4 lần diện tích hình
vuông thứ 3 và 8 lần của hình vuông thứ 4.
Tổng hợp: Thầy Lê Hữu Hải SĐT: 0378.062.888
Tỉ số diện tích hình vuông bé nhất với diện tích hình vuông lớn nhất là 1:8.
Đáp số: (C)
………………………………………………………………………………………………..
Question 9. Grace và Paul tham gia một cuộc thi chạy. Họ bắt đầu cùng một lúc cạnh nhau.
Grace chạy với tốc độ 6km/h và Paul chạy với tốc độ 8k/h. Sau bao nhiêu phút, Paul sẽ
chạy trước Grace 5 km?
A. 60 phút B. 90 phút C. 120 phút D. 150 phút E. Không có đáp án nào đúng
Giải: Mỗi giờ, Paul chạy xa hơn Grace 2 km. Để được 5 km
trước Grace, Paul cần chạy 5 ÷ 2 = 2,5 giờ, tức là 150 phút.
Đáp số: (D)
………………………………………………………………………………………………..
Question 10. Jane có 120 viên kẹo. Cô muốn tách chúng vào các túi nhựa khác nhau. Cô
đặt 8 viên kẹo vào mỗi túi nhựa lớn và 6 viên kẹo trong mỗi túi nhựa nhỏ. Tổng cộng, cô đã
sử dụng 17 túi nhựa. Cô ấy đã sử dụng bao nhiêu túi nhựa lớn?
A. 10 B. 11 C. 12 D. 13 E. None of the above
Giải: Giả sử tất cả các túi là túi nhựa nhỏ.
17 × 6 = 102 viên kẹo
Vì có 120 viên kẹo nên có sự khác biệt là 120 - 102 = 18 viên kẹo.
Trong mỗi túi ni lông chênh lệch nhau là 8 - 6 = 2 viên kẹo.
Vậy số túi ni lông lớn là 18 ÷ 2 = 9
Cách 2:
Giải bằng cách đoán có học và kiểm tra bằng bảng. Đầu tiên giả sử tất cả 17 túi đều nhỏ.
Sau đó, tăng dần số lượng túi ni lông lớn.
Túi nhựa Túi nhựa Tất cả túi Kẹo trong Kẹo trong Tất cả kẹo
nhỏ lớn túi nhỏ túi lớn
17 0 17 102 0 102
16 1 17 96 8 104
15 2 17 90 16 106
... ... ... ... ... ...
8 9 17 48 72 120
Khi số túi ni lông to tăng thêm 1 thì tổng số kẹo tăng
bằng 2. Để tăng tổng số kẹo từ 102 lên 120, cần thực hiện 9 bước.
Vì vậy, Jane đã sử dụng 9 túi nhựa lớn.
Đáp số: (E)
………………………………………………………………………………………………..
Question 11: Trong chuỗi dưới đây, có một số số bị thiếu. Mỗi số là tổng của hai số trước
của nó. Tìm giá trị của X?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 E. 10
Giải:
Gọi A, B là 2 số nằm trong khoảng từ 16 đến 68 như hình bên
Tổng hợp: Thầy Lê Hữu Hải SĐT: 0378.062.888
X, __, __, __, 16, A, B, 68,
Cho rằng mỗi số là tổng của hai số liền trước nó, ta có
16 + A = B
A + B = 68
Bằng cách thay thế B = 16 + A vào phương trình thứ hai ta có A + 16 + A = 68
2A = 52
A = 26
B = 16 + 26 = 42
Bằng cách làm ngược lại, chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành trình tự,
2, 4, 6, 10, 16, 26, 42, 68,
Do đó X là 2
Đáp số: (A)
………………………………………………………………………………………………..
Question 12. Giáo viên Thomas đã có một cuộc khảo sát các học sinh Tiểu học 6 để tìm
hiểu các học sinh đến trường như thế nào. Các kết quả được hiển thị trong biểu đồ hình
tròn: Giá trị của góc 𝜶 đối với khu vực Train trong biểu đồ. Tìm 𝜶?
Giải:
Tổng hợp: Thầy Lê Hữu Hải SĐT: 0378.062.888
Giải:
Tổng hợp: Thầy Lê Hữu Hải SĐT: 0378.062.888
Mẫu số là 7.
Đáp số: 7
………………………………………………………………………………………………..
Question 19. Mỗi số trong một ô biểu thị số lượng ô được tô bóng bao quanh nó
Có bao nhiêu ô được tô bóng sẽ nằm trong lưới bên dưới sau khi bạn tô nó theo các quy tắc
trên?
Giải:
Sơ đồ và các bước bên dưới giải thích các ô nào phải được tô bóng.
- Bước 1: Các ô được tô bóng là những ô duy nhất có thể được tô bóng để thỏa mãn điều
kiện là
3 ô xung quanh 3 phải được tô bóng.
- Bước 2: Ô số 2 được khoanh tròn đã có 2 ô tô bóng bên cạnh. Do đó, các tế bào
với dấu „+‟ không được tô bóng.
- Bước 3: Các ô bên dưới số 4 (Bên phải của hình) là những ô duy nhất
phải được tô bóng.
- Bước 4: Ô có dấu „+‟ không được tô đen vì ô số 2 đã có 2 ô
được tô bóng phía trên nó.
Vì dấu „+‟ trong ô không được tô đậm nên dấu „*‟ là ô duy nhất
phải được tô bóng để đáp ứng điều kiện là 2 ô phải được tô bóng xung quanh số 2.
- Bước 5: Dấu “+” không được tô đen vì số 2, bên trái dấu “+” đã
đã có 2 ô được tô bóng liền kề với nó. Do đó, nó rời đi với hai ô còn lại
với '*' phải được tô bóng.
- Bước 6: Dấu “+” ở 2 ô không được tô đậm vì ô số 2 đã có 2 rồi
Tổng hợp: Thầy Lê Hữu Hải SĐT: 0378.062.888
các ô tô đậm xung quanh nó. Do đó, dấu „*‟ trong 2 biển báo phải được tô đậm. Kết quả là,
'-' trong dấu hiệu cũng phải được tô bóng.
Giải:
Hình Số hình
1x1 20
4x4 1
5x5 4
6x6 1
Tổng 26
Đáp số: 0026
………………………………………………………………………………………………..
Question 22. Tìm tích sau
Cách 2:
Ban đầu Alice : Bob
4:7
Nhân với 3 12 : 21
Số viên bi mà Alice thua Bob là × 12 = 4
Sau vòng đầu tiên của trò chơi Alice : Bob
12 - 4 : 21 + 4
8 : 25
Nhân với 4 32 : 100
Số viên bi Bob thua Alice là × 100 = 25
Sau ván thứ hai Alice : Bob
32 + 25 : 100 - 25
Tổng hợp: Thầy Lê Hữu Hải SĐT: 0378.062.888
57 : 75
Tổng cộng, họ có 57 + 75 = 132 mã thông báo.
Đáp số: 0132
………………………………………………………………………………………………..