You are on page 1of 33

Câu 1: Nêu khái niệm, phân loại và cho ví dụ về các phương thức giao dịch chủ yếu trong

mua bán hàng hóa quốc tế?


1.1. Giao dịch trực tiếp:
+ Khái niệm:
Là hình thức giao dịch mà bên mua và bên bán trực tiếp giao dịch với nhau. Hình thức giao dịch
bằng cách gặp mặt, qua thư từ, điện tín để bàn bạc thỏa thuận về hàng hóa, giá cả và các điều kiện
giao dịch khác.
Những nội dung này được thỏa thuận một cách tự nguyện, không có sự ràng buộc với lần giao
dịch trước, việc mua không nhất thiết phải gắn liền với việc bán.
+ Phân loại:
• Xuất khẩu: hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc
biệt có hải quan riêng nằm trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật.
• Nhập khẩu: hàng hóa được đưa vào Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc
biệt có hải quan riêng nằm trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật
• Tạm nhập tái xuất: Tạm nhập sau đó xuất ra nguyên trạng không có sinh lời, Ví dụ:
Hàng hóa nước ngoài tham gia hội chợ triễn lãm…
• Tạm xuất tái nhập: không phải nộp thuế nhập khẩu, thời gian là 60 ngày => gia hạn
30 ngày => gia hạn 30 ngày => (1)nhận về
 (2)theo quy định chính thức

Gộp 2 định nghĩa tạm nhập tái xuất và tạm xuất tái nhập lại để định nghĩa riêng cho từng
cái!
• Chuyển khẩu (cross bordor transhipment): mua hàng từ một quốc gia, xuất qua một
quốc gia khác không thông qua thủ tục nhập - xuất. Có 3 hình thức:
➢ Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu
không thông qua cửa khẩu Việt Nam.
Ví dụ: Thái Lan => Ấn Độ
➢ Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua
cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập xuất.
Ví dụ: Thái Lan => Việt Nam => Ấn Độ.
➢ Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua
cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan khu vực trung chuyển hàng
hóa tại các cảng Việt Nam, không làm thủ tục nhập – xuất.
Ví dụ: Thái Lan => kho ngoại quan (bonded warehouse) => Ấn Độ.

Hàng hóa chờ

❖ Chuyển khẩu thường giành cho công ty thương mại.


❖ Đặc điểm chung:
✓ Không làm thủ tục nhập – xuất.
✓ Có sự tham gia của các quốc gia khác nhau.
✓ Đồng tiền nước ngoài ( đồng tiền được hai bên đồng ý), thường là đồng tiền
mạnh.
✓ Luật khác nhau.
✓ Dịch chuyển hàng hóa ra khỏi biên giới.
+ Ví dụ: Doanh nghiệp A ở Việt Nam muốn nhập khẩu thép từ Nhật Bản. Doanh
nghiệp A đã trực tiếp trao đổi các nội dung điều khoản trong hợp đồng bằng email
cho Doanh nghiệp B ở Nhật Bản. Doanh nghiệp B sẽ xem xét và đồng ý ký kết hợp
đồng với Doanh nghiệp A.
1.2. Mua bán hàng hóa/dịch vụ qua trung gian:
+ Khái niệm:
Mua bán hàng hóa quốc tế thông qua trung gian là phương thức giao dịch gián tiếp trong đó hai
bên mua và bán thông qua bên thứ ba để thực hiện các hoạt động giao dịch XNK hàng hóa ra(vào)
thị trường nước ngoài.
Người thứ ba thường được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng.
+ Phân loại:
• Đại diện thương nhân: Bên đại diện nhận thù lao, hoạt động thay công ty chúng ta.
• Môi giới thương mại: Bên môi giới tìm khách hàng cho chúng ta, ta trả thù lao.
• Ủy thác đại lý: ký hợp đồng đại lý với một bên doanh nghiệp, ủy thác việc phân
phối hàng hóa theo công ty chúng ta, thực hiện dưới danh nghĩa của ta theo những
điều kiện trong hợp đồng.
• Đại lý thương mại: Hoạt động dưới danh nghĩa của đại lý trong việc cung cấp cung
ứng hàng hóa của bên giao để hưởng thù lao (thù lao theo %, thấp hơn giá thị
trường).
 Công ty chúng ta khó tiếp cận thị trường, muốn xâm nhập thị trường mới thông qua
bên thứ ba.
+ Ví dụ: Việc xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường châu Phi đang phụ thuộc
hoàn toàn vào các đơn vị trung gian
Cty A khó tiếp cận thị trường ở Ấn Độ, Cty A muốn xâm nhập thị trường ở
Ấn Độ nên thông qua bên thứ 3 là một nhà môi giới để dễ tiếp cận hơn.
1.3. Giao dịch mua bán hàng hóa đối lưu:
+ Khái niệm:
Mua bán đối lưu là bất kỳ thỏa thuận thương mại nào trong đó người bán hoặc nhà xuất khẩu được
yêu cầu chấp nhận thanh toán một phần hoặc toàn bộ việc giao hàng, cung cấp sản phẩm từ nước
nhập khẩu
+ 3 đặc điểm:
➢ Nhà xuất khẩu đồng thời là nhà nhập khẩu.
➢ Tiền tệ không là phương thức thanh toán.
➢ Chủng loại hàng hóa đa dạng.
 Mục địch không phải để thu ngoại tệ mà là thu về lượng hàng hóa khác có tỷ lệ tương
đương.
 Hàng hóa là phương tiện thanh toán.
XK Gạo $500k

Công ty A Công ty B
(Việt Nam) (Malay)
Thanh toán $300k

 Chênh lệch giá trị => thanh toán $200k hoặc thanh toán tiếp bằng hàng.

+ Phân loại:
• 1/Barter (hàng đổi hàng): không phát sinh thanh toán bằng tiền tệ, giá trị của hàng
hóa phải ngang nhau.
Ví dụ: VN xuất khẩu $500 gạo sang Malay, và nhập khẩu $500 chocolate từ Malay.
• 2/Offset (bồi hoàn): hàng hóa mang tính đặc thù, giá trị kỹ thuật lớn.
Ví dụ: VN xuất khẩu cửa boeing sang Mỹ, và nhập khẩu boeing từ Mỹ.
 Chênh lệch của giao dịch được tính bằng tiền.
 Việt Nam chỉ nhập khẩu boeing khi linh kiện của hàng nhập khẩu là linh kiện
của Việt Nam.
 Bên xuất khẩu (Mỹ) hỗ trợ cho bên nhập khẩu (VN) có thể tham gia vào
chuỗi cung ứng, hỗ trợ cho công ty bên nhập khẩu (VN).
• 3/Courter purchase (mua đối lưu):
Việt Nam xuất khẩu coffee sang Malay
Malay xuất khẩu chocolate sang VN
➔ Thanh toán được thực hiện sau mỗi giao dịch XK, NK.
➔ Nếu VN mua chocolate từ Malay, thì Malay mua coffee từ VN
➔ Hai giao dịch XK và NK này tách rời nhau
➔ VN XK coffee sang Malay -> xong -> Malay XK chocolate sang VN

=> Rủi ro: Sau khi VN XK coffee sang Malay thì không mua lại chocolate từ Malay
=>Malay chịu rủi ro.
• 4/Switch trading (chuyển nợ):
A XK 10 tấn gạo sang B
B XK 10 tấn gạo sang C
A=>C
• 5/Buy back (mua lại):
Cty A XK máy dệt sang Cty B
Cty A cam kết mua lại sản phẩm được tạo ra từ sản phẩm họ xuất khẩu
=> Cam kết đầu ra
• 6/Compensation trade (bù trừ):
=> Giống Bater -> chênh lệch thanh toán bằng tiền.
=> Được thanh toán sau khi xong tất cả giao dịch
=> Giống mua đối lưu
+ Ví dụ: Trong một thời gian dài, nhiều công ty Việt Nam từng nhập khẩu máy móc
thiết bị, nhưng đồng thời lại xuất khẩu những nguyên liệu để phục vụ cho sự hoạt
động của các máy móc thiết bị đó.
Hàng hóa trong phương thức này vừa là phương tiện vừa là mục tiêu của sự trao
đổi.
Cụ thể, giả sử nước Việt Nam xuất khẩu mặt hàng Gạo sang nước Mỹ và nhập khẩu
lại mặt hàng Vải từ nước Mỹ. Khi đó, mặt hàng Vải có thể là mục tiêu của nước
Việt Nam (tức là nước Việt Nam thực sự cần đến mặt hàng Vải) hoặc cũng có thể
chỉ là một phương tiện để đạt được các mục tiêu khác như mục tiêu chính trị (mối
quan hệ giữa 2 nước), những ưu đãi về mặt đầu tư,...
– Barter ( Hàng đổi hàng): Giá trị hàng hóa ngang nhau không phát sinh tiền. VD: Bên A có 20kg
gạo trị giá 100000 đồng và bên B có 30kg xoài trị giá 100000 đồng. Cả 2 bên đều có nhu cầu hàng
hóa của đối phương thì bên A dùng 10kg gạo để đổi lấy 20kg xoài bên B.
– Offset (Bồi hoàn) với hàng hóa đặc thù là máy bay: Dùng hàng hóa, dịch vụ để đổi lấy những
ưu đãi của bên nhập khẩu thay vì là hàng hóa. Tạo điều kiện cho bên nhập khẩu có cơ hội trong
hoạt động chuyển giao công nghệ. Chênh lệch của 2 giao dịch sẽ được thanh toán bằng tiền . VD:
Nước A mua máy bay của nước B với điều kiện là các động cơ trong máy bay là do nước A sản
xuất. Và sau khi máy bay được sản xuất có giá trị cao hơn giá trị các động cơ trong máy bay thì
nước A sẽ phải thanh toán bằng tiền khoản chênh lệch đó.
– Counter Purchase (Mua đối lưu): Nước xuất khẩu bán sản phẩm, dịch vụ cho nước nhập khẩu
với cam kết mua lại sản phẩm của nước nhập khẩu trong tương lai. 2 giao dịch đó tách biệt với
nhau và thanh toán được thực hiện sau mỗi giao dịch. Loại hình này ảnh hưởng đến hàng tồn kho
và có độ rủi ro cao. VD: Pepsi Cola bán được Bột cô đặc cho Liên Xô và đã được trả tiền bằng
Rúp. Mà theo các thỏa thuận với Nga, số Rúp này sẽ được chi cho việc mua sản phẩm Nga như
Volka và rượu vang
– Switch Trading (Chuyển nợ): chuyển nghĩa vụ mua hoặc bán cho một bên khác. VD: A mua
bán đối lưu với B, A đã xuất khẩu hàng cho B. A cũng có giao dịch mua bán đối lưu với C và có
nghĩa vụ xuất khẩu hàng cho C. Thay vì A xuất khẩu hàng cho C thì A chuyển nghĩa vụ xuất khẩu
hàng cho B (thay vì tới lượt B xuất khẩu hàng cho A)
– Buy Back (Mua lại): Một bên sẽ cung cấp thiết bị toàn bộ hoặc bằng sáng chế,... cho bên khác
với cam kết mua lại sản phẩm được chế tạo ra. VD: Apple sẽ cung cấp và bàn giao toàn bộ máy
móc và kỹ thuật sáng chế con chip trong máy Iphone của Apple cho công ty ở Đài Loan. Apple
sẽ mua tất cả những sản phẩm được làm ra từ máy móc và kỹ thuật sáng chế này từ công ty Đài
Loan.
– Compensation (Nghiệp vụ bù trừ): được diễn ra với các chủ thể tham gia là các chính phủ quốc
gia nhiều hơn các doanh nghiệp, 2 bên trao đổi với nhau dựa trên giá trị hàng giao và hàng nhận.
Tới cuối kỳ, cả 2 bên sẽ thanh toán với nhau khoản tiền chênh lệch. VD: Trong 1 năm với tổng
giá trị 1 tỷ USD, Việt Nam xuất khẩu cho Nga gạo, than đá; Nga xuất khẩu cho Việt Nam xăng,
ô tô. Tới cuối năm, cả 2 bên sẽ xem xét lại tổng giá trị của 2 bên xuất khẩu cho nước mình đã
đúng đủ hay thiếu để bù trừ với nhau trong trường hợp thiếu.
1.4. Gia công hàng hóa quốc tế:
+ Khái niệm:
Là một phương thức giao dịch trong đó người đặt gia công cung cấp nguyên liệu, định mức, tiêu
chuẩn kỹ thuật, bên nhận gia công tổ chức sản xuất, sau đó giao lại sản phẩm và được nhận một
khoản tiền công tương đương với lượng lao động hao phí để làm ra sản phẩm đó, gọi là phí gia
công.
+ Phân loại:
– Theo quyền sở hữu nguyên liệu:
● Bên đặt gia công giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm dở dang cho
bên gia công và trả tiền công gia công.
● Bên đặt gia công bán nguyên vật liệu rồi mua thành phẩm từ bên nhận gia công.
● Bên đặt gia công cung cấp nguyên liệu chính, bên nhận gia công cung cấp nguyên liệu phụ.
– Theo phí gia công:
● Giá mục tiêu
● Chi phí gộp
– Theo mối quan hệ gia công:
● Gia công hai bên.
● Gia công đa bên.
● Bên đặt gia công cung cấp nguyên liệu chính, bên nhận gia công cung cấp nguyên liệu phụ
+ Ví dụ: Việt Nam nhận gia công ngành may mặc, da giày, linh kiện điện tử, cơ
khí,...Trước đây, Việt Nam từng tập trung nhận gia công các mặt hàng yêu cầu nhiều
sức lao động (để tận dụng nguồn lao động dồi dào). Tuy nhiên trong những năm
gần đây, Việt Nam bắt đầu nhận gia công những mặt hàng có yêu cầu kỹ thuật cao
như linh kiện điện tử, cơ khí,...

VD: “Mua đứt bán đoạn”-Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau
thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua lại sản phẩm. Trong trường hợp này, quyền sở hữu về nguyên
liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công.

1.5.Giao dịch đấu giá quốc tế


+ Khái niệm:
Đấu giá hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ
chức đấu giá thực hiện việc bán hàng hóa công khai để chọn người mua trả giá cao nhất.
+ Phân loại:
- Đấu giá thương mại: Hàng hóa thường được phân loại và bán cho thương nhân.
- Đấu giá phi thương mại: Người mua bán hàng hóa cho họ là để giải phóng mặt bằng.
- Căn cứ vào cách tiến hành: đấu giá lên và đấu giá xuống
- Căn cứ vào mục đích sử dụng: đấu giá thương nghiệp và đấu giá phi thương nghiệp.
+ Ví dụ: “Đấu giá xuống”-giá khởi điểm ban đầu cao (hàng hóa mau hư, giá trị không
cao) người mua được hàng là ngươi trả được mức giá gần giá khởi điểm nhất.

1.6.Giao dịch đấu thầu quốc tế


+ Khái niệm:
Đấu thầu quốc tế là một phương thức mua sắm minh bạch trong đó hồ sơ dự thầu từ các nhà thầu,
nhà cung cấp hoặc nhà cung cấp cạnh tranh được mời bằng cách quảng cáo công khai về phạm
vi, thông số kỹ thuật, điều khoản và điều kiện của hợp đồng được đề xuất cũng như tiêu chí đánh
giá hồ sơ dự thầu.
- Bên mời thầu
- Nhà thầu
Là phương thức giao dịch bên mua (bên mời thầu) công bố các điều kiện mua hàng thông qua
hình thức mời thầu, từ đó lựa chọn trong số các nhà cung cấp (bên dự thầu) thương nhân đáp ứng
tốt nhất nhu cầu đặt ra để ký kết hợp đồng.

+ Phân loại:
- Về phạm vi đấu thầu: Đấu thầu mở
Đặt giá thầu hạn chế
- Về hình thức báo giá: Một túi hồ sơ dự thầu
Hai túi hồ sơ dự thầu
- Về thủ tục mở thầu: Giá thầu một kì
Đấu thầu hai kì
- Về quy trình đánh giá nhà thầu: Chọn trước giá thầu
Bỏ chọn trước giá thầu
- Về mục đích đầu thầu: Giá thầu mua
Giá thầu dịch vụ
Giá thầu quản lý
+ Ví dụ: : “Đấu thầu hạn chế”-hàng hóa có yêu cầu kĩ thuật cao, giá trị cao nên chỉ
mời những đơn vị có năng lực tham gia thầu.
1.7.Giao dịch tại hội chợ triển lãm quốc tế
+ Khái niệm:
Hội chợ và triển lãm thương mại được tổ chức định kỳ vào thời gian và địa điểm cụ thể để các
công ty trong ngành cụ thể có thể giới thiệu và trình diễn các sản phẩm và dịch vụ mới nhất của
họ, gặp gỡ các đối tác và khách hàng trong ngành để ký kết hợp đồng mua bán
+ Phân loại:
- Xét về tính chu kì: Hội chợ, triển lãm định kỳ
Hội chợ, triển lãm không định kỳ
- Theo ngành: Hội chợ, triển lãm tổng hợp
Hội chợ, triển lãm chuyên ngành
- Theo quy mô: Hội chợ và triển lãm quốc tế
Hội chợ , triển lãm quốc gia
Hội chợ và triển lãm địa phương
+ Ví dụ:

1.8.Giao dịch tại các sở giao dịch hàng hóa


+ Khái niệm:
Hoạt động thương mại, theo đó các bên thoả thuận mua, bán một số lượng hàng hoá thuộc một
loại xác định thông qua Sở giao dịch hàng hoá theo tiêu chuẩn của Sở giao dịch hàng hoá, với giá
cả thoả thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời điểm giao kết hợp đồng. Giao hàng được
xác định là một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Là một thị trường đặc biệt, tại đó thông qua những người môi giới do sở giao dịch chỉ định, người
ta mua các loại hàng hóa có khối lượng lớn, có tính chất đồng loại, có phẩm chất có thể thay thế
được cho nhau.
+ Phân loại: Giao dịch giao ngay
Giao dịch kỳ hạn : đầu cơ giá xuống, đầu cơ giá lên
+ Ví dụ: Người mua và người bán không làm việc trực tiếp với nhau. Người mua lên
sở giao dịch đặt lệnh mua và người bán đến đó để đặt lệnh bán. Nếu tìm được hai
lệnh mua và lệnh bán khớp nhau thì hai bên sẽ được gọi đến trung tâm lưu ký của
sở giao dịch để làm các thủ tục tiếp theo như: ký hợp đồng chuyển tiền,...
- Giao dịch giao ngay:
- Giao dịch kỳ hạn:
Đầu cơ giá xuống: A dự kiến giá dầu sau 1 tháng sẽ giảm. Ngày 1/9, A đến SGDHH để ký
hợp đồng bán dầu với giá thời điểm hiện tại là 50, giao hàng 1/10. 1 tháng sau (1/10) nếu
giá dầu giảm xuống 30 thì A thu lời được 20
Đầu cơ giá lên: A dự kiến giá dầu sau 1 tháng sẽ tăng. Ngày 1/9, A đến SGDHH để ký hợp
đồng mua dầu với giá thời điểm hiện tại là 50, giao hàng 1/10. 1 tháng sau (1/10) nếu giá
dầu tăng lên 60 thì A thu lời được 10
Câu 2: Hãy lựa chọn điều kiện Incoterms thích hợp cho các tình huống?
lựa chọn điều kiện incoterm.... theo tình huống yêu cầu ( đủ thuật ngữ, địa điểm, phiên bản
incoterms)

- Áp dụng cho tất cả loại hình vận tải: EXW, FCA, CPT, CIP, DAP, DPU, DDP
- Áp dụng cho vận tải biển & đường thủy nội địa: FAS, FOB, CFR, CIF
- Người bán:
+ Người bán thuê tàu: Nhóm C & D
+ Người bán mua bảo hiểm: CIF, CIP và nhóm D
- Người mua
+ Người mua thuê tàu: Nhóm E & F
+ Người mua mua bảo hiểm: EXW, CPT, CFR & nhóm F
- Cách ghi điều kiện
+ EXW [Kho người bán] Incoterms 2020
+ FCA [Nơi giao hàng cho người vận tải đầu tiên] Incoterms 2020
+ CIP, CPT [Địa điểm quy định ở nước người mua] Incoterms 2020
+ DAP, DPU, DDP [Nơi đến thuộc nước người mua] Incoterms 2020
+ FAS, FOB [Cảng bốc hàng quy định] Incoterms 2020
+ CIF, CFR [Cảng dỡ hàng] Incoterms 2020

I. Nhóm điều kiện incoterms đa phương thức:


1. EXW : Giao hàng tại xưởng
- Người bán không có nghĩa vụ xếp hàng lên phương tiện vận tải ( người mua có thể nhờ
người bán xếp hàng lên phương tiện vận tải, mọi chi phí do người mua chi trả)
2. FCA: Giao cho người vận tải đầu tiên
- Người bán chịu chi phí bốc hàng lên ptvt đầu tiên
- Người bán ko phải ký hợp đồng vận tải. Tuy nhiên người mua có thể nhờ người bán ký,
mọi rủi ro chi phí do người mua chịu
3. CPT : Cước phí trả tới
- Chi phí dỡ hàng: Người mua trả.
4. CIP : Cước phí & Bảo hiểm trả tới
- Tương tự, CPT nhưng có thêm phí bảo hiểm
5. DAP : Giao tại nơi đến
- Chi phí dỡ hàng: Người mua trả.
6. DPU : Giao hàng tại địa điểm dỡ hàng
- Người bán chịu chi phí dỡ hàng
7. DDP : Giao hàng đã thông quan nhập khẩu
- Người bán phải giao hàng tới địa điểm quy định thuộc nước người mua và sẵn sàng để dỡ
hàng.
II. Nhóm điều kiện Incoterms cho phương thức thủy nội địa, đường biển
8. FAS : Giao dọc mạn tàu
Chi phí bốc hàng: người mua trả
9. FOB : Giao trên tàu
Chi phí bốc hàng: Người bán trả
10. CFR : Tiền hàng & cước phí
Chi phí dỡ hàng: người mua trả
11. CIF : Tiền hàng, bảo hiểm & cước phí
Chi phí dỡ hàng: người mua trả

Câu 3: Phân tích và soạn Hợp đồng ngoại thương.


Mỗi điều khoản yêu cầu nội dung gì.
Phân tích, soạn thảo hợp đồng ( soạn thảo, soạn hợp đồng hoàn chỉnh)

Nội dung đầy đủ và soạn thảo đúng:


Mở đầu:
- Tên quốc gia
- Tên hợp đồng: Hợp đồng xuất nhập khẩu; Hợp đồng/thỏa thuận mua/bán; Hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế
Contract
Sale Contract
Purchase contract
Sales & Purchase contract
- Số hợp đồng/Số tham chiếu.
No: A684949323
- Thời gian, địa điểm:
Viet Nam 01 Apr 2022

- Căn cứ xác lập hợp đồng

- Thông tin các bên:


Tên
Địa chỉ
Fax, Telex, số điện thoại, email, số tài khoản
- Đại diện
Represented by Mr/Mrs/Ms
Hereinafter called as the SELLER/BUYER
- Ý chí mua bán của hai bên:

Nội dung hợp đồng


1. Tên hàng (Commodity/ Name of Goods)

→ Mẫu: Vietnam Robusta coffee beans grade 1, in 2013 - 2014


2. Quy cách/ Chất lượng (Specification/ Quality)
- Theo mẫu hàng (As sample)
+ Mẫu hàng do ai đưa ra
+ Có bao nhiêu mẫu hàng
+ Ai giữ mẫu hàng (người bán/người mua/người trung gian)
+ Mẫu hàng được 2 bên ký tên và niêm phong. Trên mẫu hàng và trên hợp đồng cần
ghi rõ số niêm phong, ngày tháng năm niêm phong mẫu hàng
+ Mẫu hàng là một bộ phận không tách rời khỏi hợp đồng này
→ Mẫu: As sample submitted by the seller, signed and sealed by both parties, No … date …,
each party keeps one. The sample is a part not separate from this contract.
- Theo hàm lượng chất chủ yếu
Cần quy định min max cho các tiêu chí thành phần phẩm chất để thuận tiện cho việc
giao nhận.
+ Hàm lượng chất có ích %MIN
+ Hàm lượng chất vô ích %MAX
→ Mẫu: Đối với cà phê Robusta
Moisture: 12.5% max
Black and Broken: 5% max
Excelsa: 1% max
Foreign matter: 0.5% max
Beans size > 5mm: 90% min
3. Số lượng/ Trọng lượng (Quantity/Weight)
+ Đơn vị tính số/trọng lượng
+ Phương pháp quy định số lượng
+ Phương pháp xác định trọng lượng
→ Mẫu: Quantity: 10,000 MTs ( 1% at Seller’s option)
Quantity: 89.968 MTs Net ( 1%)
1,400.000 Bags Exactly
Quantity: 10,400CTNS (4CNTRS 40FT)
4. Giá cả (Price)
5. Thanh toán (Payment)
+ Hình thức thanh toán: T/T; D/A; D/P; D/C; CAD,..
+ Thời hạn thanh toán
+ Giá trị thanh toán
+ Bộ chứng từ thanh toán (tên chứng từ, số lượng bản gốc, bản sao, cơ quan cấp và
ghi chú cần thiết trên từng chứng từ)
→ Mẫu:
Đối với thanh toán bằng T/T (TTR)
Payment: TTR at sight after received payment documents.

The Buyer must pay 100% invoice value to the seller's account,No … at Vietcombank Ho Chi
Minh City Branch.

Three days after the presentation of payment documents, if the Buyer fails to do the payment on
due time, the Buyer has to bear interest rate of 0.02% per day.

Payment documents

+ Signed Commercial Invoice in triplicate.

+3/3 (Full set) of originals clean B/L on board marked FREIGHT PREPAID.

+ One (1) original and two (2) copies Certificate of Quantity, Weight, Quality issued by
Vinacontrol.

+ One (1) original and two (2) copies Certificate of Origin issued by The Vietnam Chamber of
Commerce and Industry, Ho Chi Minh City Branch.

+ One (1) original and two (2) copies Phytosanitary Certificate issued by Plant Protection
Department - Vietnam.
Đối với thanh toán bằng L/C
Payment: By Irrevocable L/C at sight 100% invoice value to the seller account, No ... at
Vietcombank Ho Chi Minh city Branch
+ Issuing Bank: Ukraine Eximbank.
+ Advising Bank: Vietcombank, Ho Chi Minh City Branch.
+ Date of issued: Within 7 days from the signing date of this contract. Date and place of
expiry: April 29th 2006 in Ukraine.
+ Period for presentation: within 21 days after B/L date but within the validity of the credit.
+ Documents required:
● Signed Commercial Invoice in triplicate.
● 3/3 (Full set) of originals clean B/L on board made out to order of Ukraine Eximbank and
notify the Buyer.
● One (1) original and two (2) copies Certificate of Quantity, Weight, Quality issued by
Vinacontrol.
● One (1) original and two (2) copies Certificate of Origin issued by The Vietnam Chamber
of Commerce and Industry in Ho Chi Minh City.
● One (1) original and two (2)copies Phytosanitary Certificate issued by Plant Protection
Department - Vietnam.
● One (1) original and two (2) copies Certificate of Fumigation issued by Vietnam
Fumigation Company.
● Packing list in triplicate.
● Certificate of vessel's Hatch cleanliness issued by Vinacontrol.
● Beneficiary's Certificate that one full set of non-negotiable shipping documents have been
sent by DHL to the Buyer.
● Bill of Exchange.
6. Bao bì và ký hiệu mã (Packing & Marking)
(1) Bao bì
+ Chất liệu làm ra bao bì, như: bằng đay, PP, carton,...
+ Hình thức bao bì: thùng, kiện, bao,...
+ Số lớp bao bì và cách thức cấu tạo của mỗi lớp
+ Kích thước bao bì
+ Đai nẹp, cách chèn lót bao bì
+ Trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì của mỗi bao/ mỗi thùng/ mỗi kiện
(2) Ký mã hiệu
+ Tên hàng
+ Xuất xứ
+ Quy cách/ Chất lượng
+ Trọng lượng tịnh
+ Trọng lượng cả bì
+ Các ký hiệu hướng dẫn: không dùng móc, in bằng mực xanh hai mặt,...
7. Điều khoản bảo hiểm (Insurance)
+ Trường hợp 1: Mua bảo hiểm thực chất: Ai là người mua bảo hiểm
→ Mẫu: To be covered by the seller/ buyer
+ Trường hợp 2: Mua bảo hiểm hình thức: Tên công ty bảo hiểm, số tiền bảo hiểm,
loại tiền bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, địa điểm khiếu nại đòi bồi thường tổn thất
→ Mẫu: The seller to be covered marine insurance for the Buyer’s risk of loss or damage
to the goods during the carriage at Bao Viet Insurance Company with 110% invoice value
covering ICC(A), showing claim payable at Bao Viet Insurance Company, Ho Chi Minh
city Branch in invoice currency.
8. Điều khoản bất khả kháng (Force majeure)
+ Khái niệm bất khả kháng - Definition
+ Trách nhiệm của các bên - Parties’ responsibility
+ Quyền của các bên - Parties’ rights
+ Các quy định - Stipulations
Có 2 cách quy định:
+ Quy định những tiêu chuẩn để xác định sự kiện là trường hợp bất khả kháng
+ Quy định theo cách liệt kê các sự kiện được coi là bất khả kháng
→ Mẫu:
Theo quy định (1)
FORCE MAJEURE: In case of force majeure as defined under the publication No 421 ICC, a
notice of force majeure shall be sent within 24 hours to the affecting party and confirmation by
authorised one within 7 days shall be made. Beyond these time limitation, the case sha ll be
ignored. The same procedures will be applied to force majeure case stop.
Theo quy định (2)
FORCE MAJEURE: Neither the Seller nor Buyer is responsible for any delay in or cancellation
of shipment and/or delivery due to force majeure, such as: strikes, fire, floods, war, riots,
embargoes, earthquakes, including but not limited to acts of God, restriction or any condition
beyond the seller's control. Force majeure circumstances must be notified by each party to other
within 7 days and confirmed by writing a certificate of force majeure issued by Government
authority. Beyond this time, force majeure circumstances shall not b e taken into consideration.
9. Điều khoản giao hàng (Shipment/Delivery)
+ Thời hạn giao hàng
+ Địa điểm giao hàng (Place of Shipment)
Port of Loading (POL): — Tên cảng bốc hàng
Port of Discharge (POD): — Tên cảng dỡ hàng
Place of Receipt: nơi giao hàng
Place of Delivery: nơi nhận hàng
+ Phương thức giao hàng (Giao hàng từng phần/ chuyển tải/ địa điểm xác định chất lượng và
số lượng hàng giao)
+ Thông báo giao hàng
+ (Điều kiện bốc/ dỡ)
→ Mẫu:
10. Điều khoản trọng tài (Arbitration)
+ Loại trọng tài - Types of arbitration
+ Nguồn luật áp dụng - Applicable law
+ Giá trị quyết định của trọng tài - Arbitrator’s decision
+ Điều kiện quy định - Term
→ Mẫu: Arbitration: Any dispute arising out from this contract which can not be amicably
settled will be referred to VIAC attached to VCCI. The awards by the arbitrator will be final and
binding both sides. Any charges will be the loser's account.
11. Điều khoản phạt (Penalty)
+ Phạm vi - Scope
+ Biện pháp/ cách xử trí - Measures
+ Nội dung phạt - Content of the penalty term
→ Mẫu: Penalty: In case of failure in opening L/C or making delivery in due time as stipulated
in this contract, except the reason of force majeure, the penalty for delayed delivery or delayed
L/C opening shall be counted based on the rate of 1% of the contract value per delayed day.
12. Điều khoản khiếu nại (Complaint)
+ Hình thức khiếu nại - Form of complaint
+ Thời gian khiếu nại - Duration of complaint
+ Trách nhiệm của các bên liên quan - Responsibility of relevant parties.
→ Mẫu: Complaint: Any complaint about quality must be in written form and sent to the seller
within 60 from days shipment date. Upon this time, the seller will be free from complaint. Within
15 days since receiving the buyer's complaint, the seller must sent his or her rep resentative for
counter inspection. If the goods is not up to the stipulated in the contract, the seller is liable for
replacing new goods compatible with the contract. If the seller fails to do so in due time, the buyer
is allowed to have Vinacontrol inspect. The inspection result by Vinacontrol will be final and
binding both sides.

Phần cuối
Câu 4: Trình bày các bước tổ chức hợp đồng Xuất khẩu & Nhập khẩu?

+ Trình bày các bước theo từng bước theo hợp đồng XNK (Nếu hỏi 1 bước thì phải trình bày
chi tiết)

+ Trình bày tóm lược tất cả các bước

Hợp đồng xuất khẩu

Bước 1: Kiểm tra L/C (nếu thanh toán bằng D/C)

- Kiểm tra tính xác thực của L/C: dựa vào Ngân hàng thông báo để kiểm tra mã SWIFT
của L/C
- Kiểm tra kỹ nội dung L/C:
+ Kiểm tra cẩn thận các trường điện của L/C
+ Xem xét mọi lĩnh vực của L/C từ các điều khoản của hợp đồng đã được ký kết
trước đó
+ Xem xét các yêu cầu của L/C có phù hợp với khả năng thực hiện của Người bán
- Nếu đồng ý, thực hiện bước tiếp theo
- Nếu không đồng ý yêu cầu tu chỉnh L/C

Bước 2: Chuẩn bị nguồn hàng xuất khẩu3

Nhà sản xuất có thể thực hiện các phương thức sau để tạo nguồn hàng xuất khẩu:

- Tổ chức sản xuất, chế biến, nuôi trồng, đánh bắt, khai thác nguồn hàng xuất khẩu
- Tổ chức mua hàng xuất khẩu
- Tổ chức đại lý thu mua hàng xuất khẩu
- Tổ chức gia công hàng xuất khẩu
- Tổ chức liên doanh, liên kết xuất khẩu
- Tổ chức xuất khẩu ủy thác

Bước 3: Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu

Trước khi giao hàng, nhà xuất khẩu có nghĩa vụ kiểm nghiệm và kiểm dịch

- Kiểm nghiệm: kiểm tra hàng hóa về chất lượng, số lượng, trọng lượng
- Kiểm dịch, kiểm tra khả năng truyền bệnh, chống dịch bệnh, côn trùng (trường hợp xuất
khẩu động, thực vật, thực phẩm)

Hệ thống kiểm tra hàng hóa xuất khẩu được thực hiện theo 2 cấp độ

- Ở cấp cơ sở
- Ở cấp biên giới

Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu

- Kiểm nghiệm
+ Ở cấp cơ sở: Kiểm nghiệm được thực hiện với KCS
+ Ở biên giới: Thực hiện kiểm nghiệm bới các công ty kiểm tra hàng hóa xuất nhập
khẩu như: Vina control, OMIC, SGS,...
- Kiểm dịch:
+ Ở cấp cơ sở: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Thú y thực hiện kiểm dịch
+ Ở biên giới: Cục Bảo vệ thực vật hoặc Cục Thú y thực hiện kiểm dịch

Thủ tục

- Chứng từ: Hợp đồng ngoại thương và Đơn đăng ký Kiểm tra
- Công ty kiểm dịch hàng hóa xuất nhập khẩu kiểm tra hàng hóa về chất lượng, số lượng,
trọng lượng và lấy mẫu
- Sau khi có kết quả, Giấy chứng nhận kiểm định vệ sinh tạm thời được cấp cho người xuất
khẩu để thông quan hàng hóa xuất khẩu
- Sau B/L, giấy chứng nhận kiểm tra vệ sinh được chính thức cấp cho nhà xuất khẩu

Bước 4: Thuê phương tiện vận tải (nếu có)

Cơ sở để các định rằng người xuất khẩu có nghĩa vụ thuê tàu


- Incoterm được đưa vào hợp đồng là: CPT, CIP, DAT/DPU, DDP, DAP, CFR và CIF
- Hợp đồng quy định: Người mua yêu cầu Người bán thuê tàu

Chọn phương thức thuê tàu phù hợp

- Tàu chợ
- Tàu chuyến
- Tài định hạn

Bước 5: Mua bảo hiểm (nếu có)

Cơ sở xác định nhà xuất khẩu có nghĩa vụ ký kết hợp đồng bảo hiểm

- Incoterms được đưa vào hợp đồng là: CIP và CIF và nhóm D
- Hợp đồng quy định: Người mua yêu cầu Người bán mua bảo hiểm

- Chọn nội dung bảo hiểm phù hợp

• Điều kiện bảo hiểm


• Số tiền được bảo hiểm
• Khác

Bước 6: Thông quan hàng xuất khẩu

- Khai báo thông quan hàng xuất


- Mang hàng hóa đến nơi quy định để hải quan kiểm tra
- Nộp thuế xuất khẩu (nếu có)

Bước 7: Giao hàng cho người vận chuyển

Trong trường hợp sử dụng container

- Giao hàng FCL

Trường hợp quyền vận tải thuộc về người xuất khẩu

+ Chọn hãng tàu cạnh tranh và lịch trình phù hợp


+ Gửi yêu cầu đặt chỗ (Booking Request)

Trường hợp quyền vận tải thuộc về người nhập khẩu

+ Nhận Booking note


+ Nhà xuất khẩu liên hệ đại lý cho hãng vận tải tại POL để nhận container rỗng
+ Đóng hàng và niêm phong
+ Giao container cho người vận chuyển tại CY
+ B/L được cấp cho người xuất khẩu bởi đại lý của người vận chuyển tại POL
- Giao hàng LCL

Trường hợp quyền vận tải thuộc về người xuất khẩu


+ Chọn hãng tàu cạnh tranh và lịch trình phù hợp
+ Gửi yêu cầu đặt chỗ cho Người giao nhận

Trường hợp quyền vận tải thuộc về người nhập khẩu

+ Nhận xác nhận đặt chỗ


+ Giao lô hàng cho Forwarder tại CFS

Bước 8: Lập bộ chứng từ thanh toán

- Thanh toán bằng T/T: Người bán lập và gửi chứng từ thanh toán cho người mua/Ngân
hàng
- Thanh toán bằng các phương thức khác: Người bán lập và gửi chứng từ thanh toán cho
ngân hàng
- Chứng từ thanh toán: các yếu tố và nội dung phải phù hợp với Yêu cầu chứng từ thanh
toán thuộc hợp đồng ngoại thương hoặc trường 46A thuộc L/C (trường hợp thanh toán
bằng L/C)

Bước 9: Giải quyết khiếu nại (nếu có)

- Đối với hàng bị hư hỏng

→ Lập COR - Cargo Outturn Report

- Đối với hàng thiếu

→ Lập ROROC - Report On Receipt Of Cargo

→ Lập CSC - Certificate of Short landed Cargo

- Cơ sở giải quyết khiếu nại


+ Luật áp dụng cho hợp đồng
+ Nội dung các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
+ Khác
Hợp đồng nhập khẩu

Bước 1: Mở L/C (nếu thanh toán bằng D/C)

Điền và nộp đơn yêu cầu mở L/C

Ký quỹ để mở L/C

Bước 2: Thuê tàu (nếu có)

Cơ sở để xác định nhà nhập khẩu có nghĩa vụ ký kết hợp đồng vận chuyển

- Incoterms được đưa vào hợp đồng là EXW, FCA, FAS và FOB
- Hợp đồng quy định: Người bán yêu cầu Người mua thuê tàu

Chọn phương thức thuê tàu phù hợp

- Tàu chợ
- Tàu chuyến
- Tài định hạn

Bước 3: Mua bảo hiểm (nếu có)

Cơ sở để xác định rằng nhà nhập khẩu mua bảo hiểm

- Incoterm được đưa vào hợp đồng là EXW, FCA, CPT, FAS, FOB, CFR
- Hợp đồng có quy định: Người bán yêu cầu Người mua mua bảo hiểm

- Chọn nội dung bảo hiểm phù hợp


• Điều kiện bảo hiểm
• Số tiền được bảo hiểm
• Khác

Bước 4: Thanh toán

- Thanh toán bằng T/T: Người mua lập và gửi Lệnh chuyển tiền đến ngân hàng Chuyển
tiền
- Thanh toán bằng D/A: Người mua ký và gửi Hối phiếu đã được chấp nhận đến ngân hàng
Thu hộ
- Thanh toán bằng D/P: Người mua lập và gửi lệnh chuyển tiền đến Ngân hàng thu hộ
- Thanh toán bằng D/C: Ngân hàng phát hành ký Hối phiếu chấp nhận (L/C usance) hoặc
thanh toán (L/C trả ngay)

- Chứng từ thanh toán: hình thức và nội dung phải phù hợp với Yêu cầu chứng từ thanh
toán thuộc hợp đồng ngoại thương hoặc trường 46A thuộc L/C (trường hợp thanh toán
bằng L/C)

Bước 5: Thông quan hàng hóa để nhập khẩu

- Khai báo thông quan hàng hóa để nhập khẩu


- Mang hàng hóa đến nơi quy định để hải quan kiểm tra
- Nộp thuế nhập khẩu (nếu có)

Bước 6: Nhận hàng từ người vận chuyển

Trong trường hợp sử dụng container

- Nhận hàng theo FCL


+ Nhận thông báo hàng đến
+ Xuất trình vận đơn để nhận Lệnh giao hàng (D/O)
+ Nhận hàng tại CY sau khi xuất trình D/O và chứng từ hải quan
- Nhận hàng theo điều kiện LCL
+ Nhận thông báo hàng đến
+ Xuất trình vận đơn để nhận Lệnh giao hàng (D/O)
+ Nhận hàng tại CFS sau khi xuất trình D/O, Phiếu xuất kho và chứng từ hải quan

Bước 7: Kiểm định chất lượng, dán nhãn, dán tem hàng hóa nhập khẩu

Kiểm tra chất lượng

- Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07/03/2006

Dán nhãn

- Nghị định số 89/2006/NĐ/CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 (Khoản 5)

Dán tem hàng hóa


- Theo quy định của Bộ tài chính

Bước 8: Giải quyết khiếu nại (nếu có)

- Đối với hàng bị hư hỏng

→ Lập COR - Cargo Outturn Report

- Đối với hàng thiếu

→ Lập ROROC - Report On Receipt Of Cargo

→ Lập CSC - Certificate of Short landed Cargo

- Cơ sở giải quyết khiếu nại


+ Luật áp dụng cho hợp đồng
+ Nội dung các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
+ Khác
CÁC MẪU PHÂN TÍCH, SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG

Câu 3: Phân tích và soạn thảo điều khoản/ hợp đồng hoàn chỉnh
Phân tích và soạn thảo các điều khoản của hợp đồng giữa người bán là công ty ABC
(Vietnam) và người mua là công ty XYZ (Singapore) như sau:
1. Commodity: Groundnut.
2. Quantity: 90 MT.
3. Quality: As sample.
4. Price: 690 USD/MT. CFR.
5. Packing: Export standard. Shipment in container
6. Shipment: In Mar 2022.
7. Insurance: ICC (A)
8. Payment: TTR
Payment documents:

+ Commercial invoice.
+ Bill of Lading.

Bài làm
1. Thiếu xuất sứ, mùa vụ, quy cách chính
 Commodity: Vietnam Groundnut grade 1 crop in 2021
2. Thiếu “s” sau MT, thiếu dung sai và quyền chọn dung sai
 Quantity: 90 MTs ( +-1% at seller’s option)
3. Thiếu mẫu hàng do ai đưa, có bao nhiêu mẫu, ai giữ mẫu, số niêm phong, ngày tháng niêm
phong, mẫu là bộ phận không thể tách rời hợp đồng
 Quality: As sample submitted by the seller, sealed and signed by both parties, No 1 date
28 th February, each party keeps one. The sample is a part not separate from this contract
4. Đồng tiền phải trước số tiền; thiếu cảng bốc, phiên bản incoterms; tổng giá bằng số và
dung sai, tổng giá bằng chữ
 Price: USD 690/MT CFR Singapore port, Incoterms 2020
Total amount 62.100 USD ( +-1%)
Say: sixty-two thousand one hundred US dollars only
5. Thiếu tính đồng nhất, cấu tạo bao bì, tình trạng bao bì, kích thước, khối lượng bao bì, khối
lượng tịnh, trọng lượng cả bì; quy định chèn lót-phí này ai chịu; số lượng bao cần đóng
trong container, kích cỡ container. Ký mã hiệu chưa đề cập: tên hàng, xuất xứ, quy cách
chất lượng, trọng lượng tịnh, trọng lượng bì, các ký hiệu hướng dẫn

6. Chỉ mới có thời hạn; thiếu địa điểm giao hàng, phương thức giao hàng, thông báo kết quả
giao hàng
 Shipment: In March 2022
Port of loading: HCM port
Port of unloading: Singapore port
Partial Shipment: not allowed.
Transhipment: not allowed
7. Bản thảo hợp đồng này dẫn chiếu điều khoản CFR người mua của hợp đồng đi mua BH để
bảo vệ quyền lợi cho mình trong quá trình vận chuyển, do vậy người mua sẽ mua BH cho
mình sao cho có nhiều quyền lợi nhất (mua BH thực chất nên nội dung cần quy định ai là
người mua)
 To be covered by the buyer
8. Mới nêu tên phương thức áp dụng cần chi tiết thời hạn và giá trị thanh toán; quy định chưa
đủ về bộ chứng từ: cần chỉ rõ và bổ sung chứng từ khác, nêu rõ cơ quan cấp, số lượng bản
gốc-sao; quy định rõ nội dung yêu cầu trong các chứng từ đó
 Payment: TTR at sight after received payment documents. The buyer
must pay 100% invoice value to the seller’s account. No 1 date 3rd March at
Vietcombank HCM City Branch.
Payment documents:

+ Signed Commercial invoice in triplicate.

+ 3/3 (full set) of originals clean Bill of Lading on board marked


freight prepaid.

+ one (1) original and two (2) copies Certificate of Quantity, Weight,
Quality issued by Vinacontrol.

Bài làm của Khoa

1. Commodity: Viet Nam groundnut grade 1, crop 2023


2. Quantity: 90 MTs (+- 5% at seller’s option)

3. Quality:
As per sample No 4 submitted by the seller, sealed and signed by both parties on
April 21st 2023. The sample is made in triplicate with equal validity/equivalent value, 1
for the Seller, 1 for the Buyer and 1 for the Surveyor. The sample is an integral part of
this Contract.
4. Price:
Unit price: USD 690/MT CFR Jurong port, Incoterms 2020
Total amount: USD 62.100 (+-5%)
Say: Sixty-two thousand one hundred US dollars only.
5. Packing:
Packed in uniform new double jute bags of 50 kgs net weight each, about 50.2 kgs gross
weight each. Size of each bag: 60x90 cm, machine sewn at the mouth suitable for the export.
Shipment in container 5x20’ DC of 358 bags each. The Seller will supply 0.2% of new double
jute bags, free of charge, out of quantity of bags shipped.
Marking:
Groundnut
Vietnam
Grade 1 crop 2023
Net weight: 50kgs.
Gross weight: 50.2 kgs
Use no hooks
Both side printed in blue color.
6. Shipment:
Time of shipment: In March 2022
Port of loading: Catlai port
Port of discharging: Jurong port
Place of receipt: Thu Duc city, Ho Chi Minh city, Vietnam
Place of delivery: Singapore.
Partial shipment: not allowed
Transhipment: not allowed
Quality and quantity at Port of loading is to be final.
Notice of shipment: Within 24 hours after shipment, the seller notify by fax the delivery,
including: commodity, quantity, quality, packing, marking, the name of vessel, B/L No.,
date of shipment, ETA.
7. Insurance: to be covered by the buyer.
8. Payment:
By TTR at sight after received payment documents.
The Buyer must pay 100% invoice value to the seller’s account, No: 159875623 at
Vietcombank Ho Chi Minh city branch.
Payment currency: US Dollar
Payment documents:
- 3 Original signed Commercial invoice.
- Full set Original Bill of Lading, marked Freight prepaid.
- 3 Original Packing list.
- 1 Original Certificate of Origin and 2 copies issued by Vietnam Chamber of Commerce
and Industry.
- 1 Original and 2 copies Certificate of fumigation issued by Vietnam Fumigation
Company.
- 1 Original and 2 copies Phytosanitary certificate issued by Plant Protection Department.
- 1 Original Certificate of quantity, weight, quality issued by Vinacontrol.
Phân tích và soạn thảo các điều khoản của hợp đồng giữa người bán là công ty ABC
(Vietnam) và người mua là công ty XYZ (Ukraine) ngày 1 /3 /2014 như sau:
1. Commodity: Rice.
2. Quantity: 5,000 MT.
3. Quality: As sample agreed by both party
4. Price: 360 USD/MT.CFR.
5. Packing: In PP
6. Shipment: Within 5 days after date of L/C
Port of discharging: Odessa port
7. Insurance: ICC (A)
8. Payment: By L/C.

Payment documents:

+ Commercial invoice.

+ Bill of Lading.
1. Commodity: Vietnam Long-grain white rice, 10% broken, crop 2022

2. Quantity: 5,000 MTs (+-5% at seller’s option)

3. Quality:

As per sample No 1 submitted by the seller, sealed and signed by both parties on April 21st 2023.
The sample shall be made into three (3) copies with equal validity, 1 for the Seller, 1 for the Buyer
and 1 for the Surveyor. The sample is an integral part o f this Contract.

4. Price:

Unit price: USD 360/MT CFR Odesa port, incoterms 2020

Total amount: USD 1,800,000 (+-5%)

Say: One million eight hundred thousand US Dollars only.

5. Packing:
Packed in uniform new single polypropylene bags of 50 kgs net weight each, about 50.150
kgs gross weight each. Dimensions of each bag: 60x90x20 cm. Machine sewn at the mouth
suitable for export. The Seller will supply 0.2% of new single polypropylene bags, free of charge,
out of quantity of bags shipped.

Marking:

Rice

Origin Viet Nam

Long-grain white, 10% broken, crop 2022

Net weight: 50 kgs


Gross weight: 50.150 kgs

Use no hooks
One side printed in green color

6. Shipment:

Time of shipment: Within 30 days after date of L/C.

Port of loading: Cat lai port.

Port of discharging: Odesa port.

Place of receipt: Seller’s warehouse, Ho Chi Minh city, Vietnam.

Place of delivery: Buyer’s warehouse, Ukraine.

Partial shipment: Not allowed.

Transhipment: Allowed.

Quantity and quality at port of loading is to be final.

Notice of shipment: Within 24 hours after shipment, the seller shall notify by fax the delivery,
including: commodity, quantity, quality, packing, marking, the name of vessel, B/L Number, date
of shipment, expected time of arrival.

7. Insurance: to be covered by the buyer.

8. Payment:

By irrevocable L/C at sight for 100% contract value.

Time of opening L/C: Within 7 days from the date of the contract.

Advising bank: Vietcombank Ho Chi Minh city branch.

Issuing bank: Bank of Ukraine.

Date and place of expiry: May 1 st 2023 in Ukraine.

Period for presentation: Within 21 days after B/L date but within the validity of the credit.

Payment documents:

- 3 Original signed commercial invoice


- Full set (3/3) Original Clean On board Bill of lading, consigned to the order of issuing bank,
marked freight prepaid.

- 3 original detailed packing list.

- 1 original certificate of origin issued by Viet Nam Chamber of Commerce and Industry.

- 1 original certificate of fumigation issued by Viet Nam Fumigation company.

- 1 original phytosanitary certificate issued by Plant Protection Department.


Phân tích và soạn thảo hợp đồng giữa người bán là công ty ABC(Vietnam) và người
mua là công ty XYZ (Pháp) như sau:
1. Commodity: Coffee
2. Quantity: 90 MT.
3. Quality: Export Standard.
4. Price: 1570 USD/MT. FOB
5. Packing: In jute bags. Shipment in container 20'.
6. Shipment: Within 3 days from the signing date of this contract.
7. Insurance: ICC (A)
8. Payment: CAD

Payment documents:

+Commercial invoice.
+Bill of lading

SALES CONTRACT

Contract date: April 23 rd 2023

Contract No: K210703

Seller:

Contact:

BUYER:

Address:

Contact:

Both parties have mutually agreed to sign this contract with the terms and conditions as follows:

Article 1: Commodity
Vietnam robusta coffee bean grade 1, crop 2023

Article 2: Quantity

90 MTs (+- 5% at buyer option)

Article 3: Quality

As per grade 1 for robusta coffee bean TCVN 4193:2014 standard, issued by the
Directorate for Standards, Metrology and Quality, in 2014. A copy of this standard signed by
both parties is included

Article 4: Price
Unit price: USD 1570/MT. FOB Cat Lai port, Incoterms 2020

Total amount: USD 141,300 (+- 5%)


Say: One hundred forty-one thousand three hundred US Dollars only.

Article 5. Packing:

Packed in uniform new single jute bags of 50 kgs net weight each, 50.150 kgs gross weight
each. Dimensions of each bag: 60x90x20 cm. Double machine sewn at the mouth suitable for
export. Shipment in container 5x20’ DC of 360 bags each. The seller shall sup lly 0.2% new
single jute bags, out of charge, out of bags shipped.

Article 6. Marking

Marking must show necessary information, including:

Coffee

Origin Vietnam

Robusta bean grade 1, crop 2023

Net weight: 50 kgs


Gross weight: 50.150 kgs

Use no hooks

One side printed in green color.

Article 7. Shipment:

Time of shipment: Within 30 days from signing date of this contract

Port of loading: Cat lai port

Port of Discharging: Marseille port

Place of receipt: 92 Ngo Quyen Street, Binh Trung, Da Nang, Viet Nam

Place of delivery: 108 blanc avenue, Paris, France.

Quantity and quality at port of loading is to be final.

Partial shipment: Not allowed


Transhipment: Allowed

Notice of shipment:

-1st notice: 10 days before the estimated date of delivery, the seller shall notify by fax the
availability of the goods for delivery, including: Commodity, Quantity, Quality, Packing,
Marking.
+ 2 nd notice: 8 days before the estimated date of delivery, the buyer shall notify by fax the
information of the carrier: name of shipping line, address, telephone, name of the person to
contact, the name of vessel.

+ 3 rd notice: Within 24 hours after shipment, the Seller shall notify by fax the delivery,
including: commodity, quantity, quality, packing, marking, the name of vessel, B/L No., date of
shipment, expected time of arrival.

Article 8: Insurance

To be covered by The Buyer

Article 9: Payment

By CAD at sight after received payment documents

The Buyer must pay 100% invoive value to the seller’s account, No: 25460526 at
Vietcombank, Ho Chi Minh city branch.

Payment documents:
3 Original Signed Commercial invoice
Full set (3/3) Clean On board Bill of Lading issued by the carrier, marked “Freight
Collect”.

1 Original Certificate of origin issued by Vietnam Chamber of Commerce and Insutry.

1 Original Certificate of Fumigation issued by Vietnam Fumigation Company.

1 Original Phytosanitary certificate issued by Plant Protection Department.

1 Original and 2 copies Certificate of Quantity, Quality, Weight issued by Vinacontrol.

Article 10: Force Majeure

C1: Neither party shall be held responsible for any delay or failure of performance
obligation of this contract due to force majeure, such as: War, Strike, Fire, Flood, Storm, Plague,
Heavy Snow, Embargoes, Riots, Civil Commotions, Act of God, Earthquake or any conditions
beyond its control. Force Majeure circumstances must be notified by each party to other within
24 hours and confirmation in writing a certificate of force majeure issued by Government
authority within 7 days. Beyond this time Force Majeure circumstances shall not be taken into
consideration.

C2: Neither party shall be held responsible for any delay or failure of performance
obligation of this contract due to force majeure as defined under the publication No 421 ICC.
Force Majeure circumstances must be notified by each party to other within 24 hours and
confirmation in writing a certificate of force majeure issued by Government authority within 7
days. Beyond this time Force Majeure circumstances shall not be taken into consideration.

Article 11: Penalty


C1: If one party unilaterally cancels the contract without the mutual agreement, a penalty
of 30% of total contract value will be charged to the offending party.
C2: Any delay in payment or delivery in due time as stipulated in this contract, except the
reason of force majeure, the penalty for delayed delivery or delayed payment shall be counted
based on the rate of 1 % of the contract value per delayed day.

C3: In case of failure in making payment or making delivery in due time as stipulated in
this contract, except the reason of force majeure, the penalty for delayed delivery or delayed
payment shall be counted based on the rate of 1 % of the contract value per delayed day.

Article 12: Complaint

The Seller shall be free from complaint or any responsibility related to transportation
from port to port.

Any complaint about quality and/or quantity must be in written form and sent to the
seller within 60 days from date of shipment. Beyond this time, the seller will be free from
complaint. Within 15 days from receipt of complaint, the Seller shall response the complaint
with clear solution for such complaint.

Article 13: Arbitration

All disputes arising out of or relating to/in relation with this contract which can not be
amicably settled shall be finally settled by the Vietnam International Arbitration Center attached
to Vietnam Chamber of Commerce and Industry. The awards by the arbitrator will be final and
binding both sides. Any charges will be the loser’s account.

Article 14: Other Conditions

Any amendments or alterations of the terms of this contract must be mutually


agreed/duly confirmed by both parties and made in writing.

This contract is made in English in 2 originals which are the same contents and value, of
which one original is retained by the Buyer and one original is retained by the Seller.
This contract comes into force/effect from the signing date.

For and on the behalf of The Buyer For and on the behalf of The Seller
Phân tích và soạn thảo các điều khoản của hợp đồng giữa người bán là công ty XYZ (Trung
Quốc) và người mua là công ty ABC (Việt Nam) như sau:
1. Commodity: Urea Fertilizer.
2. Quantity: 10.000 MT.
3. Quality: Nitrogen 46%
4. Price: 160 USD/MT. CIF.
5. Packing: In PP.
6. Shipment: Within 90 days of the signing date of this contract.
Port of shipment: Ningbo port.
7. Insurance: ICC (A)
8. Payment: D/A.

Payment documents:
+ Commercial invoice.

+ Bill of Lading.

+Insurance Certificate.

1. Commodity: China Urea Fertilizer 46-0-0 Granular

2. Quantity: 10,000 MTs (+-5% at seller’s option)

3. Quality:

Nitrogen: 46% min

Moisture: 0.5% max

Mixture: 1.0% max

Biuret: 1.0% max

Harmful substances: 100% free from harmful substances


Granulation: 1mm to 4 mm 90% min

Odor: Odorless

Floatability in water: Sinks and mixes

4. Price:

Unit price: USD 160/MT CIF Cat lai port, incoterms 2020

Total amount: USD 1,600,000 (+- 5%)

Say: US Dollars one million six hundred thousand only.

5. Packing:
Packed in uniform new single polypropylene bags of 50 kgs net weight each, about 50.2
kgs gross weight each. Dimensions of each bag: 60x90x20 cm. Machine sewn at the mouth
suitable for rough handling and export. The seller will supply 0.2% new single poly propylene
bags, free of charge, out of bags shipped.

6. Marking:

Urea Fertilizer

Origin China

46% Nitrogen Granular

Net weight: 50 kgs

Gross weight: 50.2 kgs

Use no hooks

One side printed green color

7. Shipment:

Time of shipment: Within 90 days for signing date of this contract


Port of loading: Ningbo port

Port of discharging: Cat lai port

Partial shipment: Allowed

Transhipment: Not Allowed

Quantity and quality at port of loading is to be final.

Notice of shipment: Within 24 hours after shipment, the seller shall inform by fax the buyer
about the delivery, including: commodity, quantity, quality, packing, marking, the name of vessel,
Bill of lading number, date of shipment, expected time of arriv al.

8. Insurance:

The seller to be covered insurance for the buyer’s risk of loss of or damage to the goods
during the carriage at People’s Insurance Company of China with 110% invoice value covering
ICC(A), showing claim payable at People’s Insurance Company of China, Nin gbo Branch in
invoice currency.

9. Payment:

By D/A 30 days after shipment date for 100% invoice value.

Remitting bank: Vietcombank

Collecting bank: Bank of China

Payment documents:
Full set (3/3) original Clean on board Bill of Lading, mark “Freight prepaid”.

3 original signed detailed commercial invoice.


Full set (3/3) original clean on board Bill of Lading issued by carrier, marked “Freight Prepaid”.

1 orginal and 2 copies Insurance certificate issued by People’s Insurance Company of China.

2 original and 2 copies of Certificate of quality, quantity, weight issued by Helmsman Quality and
Technology Services.

You might also like