Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập GDTMQT
Ôn tập GDTMQT
Xuất khẩu: hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu
vực đặc biệt có hải quan riêng nằm trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định
của pháp luật.
Nhập khẩu: hàng hóa được đưa vào Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu
vực đặc biệt có hải quan riêng nằm trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định
của pháp luật
Tạm nhập tái xuất: Tạm nhập sau đó xuất ra nguyên trạng không có sinh
lời, Ví dụ: Hàng hóa nước ngoài tham gia hội chợ triễn lãm…
Tạm xuất tái nhập: không phải nộp thuế nhập khẩu, thời gian là 60 ngày =>
gia hạn 30 ngày => gia hạn 30 ngày => (1)nhận về
(2)theo quy định chính thức
Gộp 2 định nghĩa tạm nhập tái xuất và tạm xuất tái nhập lại để định nghĩa riêng
cho từng cái!
Chuyển khẩu (cross bordor transhipment): mua hàng từ một quốc gia, xuất
qua một quốc gia khác không thông qua thủ tục nhập - xuất. Có 3 hình
thức:
Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập
khẩu không thông qua cửa khẩu Việt Nam.
Ví dụ: Thái Lan => Ấn Độ
Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu
có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập xuất.
Ví dụ: Thái Lan => Việt Nam => Ấn Độ.
Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu
có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan khu vực trung
chuyển hàng hóa tại các cảng Việt Nam, không làm thủ tục nhập –
xuất.
Ví dụ: Thái Lan => kho ngoại quan (bonded warehouse) => Ấn Độ.
Đại diện thương nhân: Bên đại diện nhận thù lao, hoạt động thay công ty
chúng ta.
Môi giới thương mại: Bên môi giới tìm khách hàng cho chúng ta, ta trả thù
lao.
Ủy thác đại lý: ký hợp đồng đại lý với một bên doanh nghiệp, ủy thác việc
phân phối hàng hóa theo công ty chúng ta, thực hiện dưới danh nghĩa của ta
theo những điều kiện trong hợp đồng.
Đại lý thương mại: Hoạt động dưới danh nghĩa của đại lý trong việc cung
cấp cung ứng hàng hóa của bên giao để hưởng thù lao (thù lao theo %, thấp
hơn giá thị trường).
Công ty chúng ta khó tiếp cận thị trường, muốn xâm nhập thị trường mới
thông qua bên thứ ba.
+ VD: Cty A khó tiếp cận thị trường ở Ấn Độ, Cty A muốn xâm nhập thị trường ở
Ấn Độ nên thông qua bên thứ 3 là một nhà môi giới để dễ tiếp cận hơn.
- Mua bán hàng hóa đối lưu:
+ 3 đặc điểm:
Nhà xuất khẩu đồng thời là nhà nhập khẩu.
Tiền tệ không là phương thức thanh toán.
Chủng loại hàng hóa đa dạng.
Mục địch không phải để thu ngoại tệ mà là thu về lượng hàng hóa khác có tỷ
lệ tương đương.
Hàng hóa là phương tiện thanh toán.
XK Gạo $500k
Công ty A Công ty B
(Việt Nam) (Malay)
Thanh toán $300k
Chênh lệch giá trị => thanh toán $200k hoặc thanh toán tiếp bằng hàng.
+ Phân loại: 6 loại
1/Barter (hàng đổi hàng): không phát sinh thanh toán bằng tiền tệ, giá trị
của hàng hóa phải ngang nhau.
Ví dụ: VN xuất khẩu $500 gạo sang Malay, và nhập khẩu $500 chocolate từ
Malay.
2/Offset (bồi hoàn): hàng hóa mang tính đặc thù, giá trị kỹ thuật lớn.
Ví dụ: VN xuất khẩu cửa boeing sang Mỹ, và nhập khẩu boeing từ Mỹ.
Chênh lệch của giao dịch được tính bằng tiền.
Việt Nam chỉ nhập khẩu boeing khi linh kiện của hàng nhập khẩu là
linh kiện của Việt Nam.
Bên xuất khẩu (Mỹ) hỗ trợ cho bên nhập khẩu (VN) có thể tham gia
vào chuỗi cung ứng, hỗ trợ cho công ty bên nhập khẩu (VN).
3/Courter purchase (mua đối lưu):
Việt Nam xuất khẩu coffee sang Malay
Malay xuất khẩu chocolate sang VN
Thanh toán được thực hiện sau mỗi giao dịch XK, NK.
Nếu VN mua chocolate từ Malay, thì Malay mua coffee từ VN
Hai giao dịch XK và NK này tách rời nhau
VN XK coffee sang Malay -> xong -> Malay XK chocolate sang VN
=> Rủi ro: Sau khi VN XK coffee sang Malay thì không mua lại chocolate từ
Malay =>Malay chịu rủi ro.
+ VD:
Câu 2: Trình bày các bước tổ chức hợp đồng xuất nhập khẩu
Các bước tổ chức hợp đồng xuất khẩu:
1. Kiểm tra L/C (nếu thanh toán bằng D/C)
Kiểm tra tính xác thực L/C: dựa vào NH thông báo để kiểm tra mã
SWIFT của L/C
Kiểm tra kỹ nội dung L/C
Kiểm tra cẩn thận các trường điện của L/C
Xem xét mọi lĩnh vực của L/C từ các điều khoản hợp đồng đã
được ký kết trước đó
Xem xét các yêu cầu của L/C có phù hợp với khả năng của
người bán
Nếu đồng ý, thực hiện bước tiếp theo
Nếu không đồng ý yêu cầu tu chỉnh L/C
2. Chuẩn bị nguồn hàng XK
Tổ chức sản xuất, chế biến, nuôi trồng, đánh bắt, khai thác nguồn
hàng XK
Tổ chức mua hàng XK
Tổ chức đại lý thu mua hàng XK
Tổ chức gia công hàng XK
Tổ chức liên doanh, liên kết XK
Tổ chức XK ủy thác
3. Kiểm tra hàng hóa XK
Kiểm nghiệm: kiểm tra hàng hóa về chất lượng, số lượng, trọng
lượng
Ở cấp cơ sở: Kiểm nghiệm được thực hiện bởi KCS
Ở biên giới: Thực hiện kiểm nghiệm bởi các công ty kiểm tra
hàng hoá xuất nhập khẩu như: Vina control, OMIC, SGS, ...
Kiểm dịch:
Cấp cơ sở: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Thú y thực
hiện kiểm dịch
Ở biên giới: Cục Bảo vệ thực vật hoặc Cục Thú y thực hiện
kiểm dich.
Thủ tục:
Chứng từ: Hợp đồng ngoại thương và Đơn đăng ký Kiểm tra
Công ty kiểm dịch hàng hóa xuất nhập khẩu kiểm tra hàng
hóa về chất lượng, số lượng, trọng lượng và lấy mẫu.
Sau khi có kết quả, Giấy chứng nhận kiểm định vệ sinh tạm
thời được cấp cho người xuất khẩu để thông quan hàng hóa
xuất khẩu Sau B / L, giấy chứng nhận kiểm tra vệ sinh chính
thức được cấp cho nhà XK
4. Thuê PTVT (nếu có)
Incoterms được đưa vào hợp đồng là: CPT, CIP, DAT/DPU, DAP,
DDP, CFR và CIF
Hợp đồng quy định: Người mua yêu cầu Người bán thuê tàu
Chọn phương thức thuê tàu phù hợp:
Tàu chợ
Tàu chuyến
Tàu định hạn
5. Mua BH (nếu có)
Incoterms được đưa vào hợp đồng là: CIP và CIF và nhóm D
Hợp đồng quy định: Người mua yêu cầu Người bán mua bảo hiểm
Chọn nội dung bảo hiểm phù hợp:
Điều kiện bảo hiểm
Số tiền được bảo hiểm
Khác
6. Thông quan hàng XK
Khai báo thông quan hàng XK
Mang hàng hóa đến nơi quy định để hải quan kiểm tra
Nộp thuế XK (nếu có)
7. Giao hàng cho người vận chuyển
Giao hàng theo FCL
Trường hợp quyền vận tải thuộc về người xuất khẩu:
Chọn hãng tàu cạnh tranh và lịch trình phù hợp
Gửi yêu cầu đặt chỗ (Booking Request)
Trường hợp quyền vận tải thuộc về người nhập khẩu:
Nhận Booking note.
Nhà xuất khẩu liên hệ đại lý cho hãng vận tải tại POL để nhận
container rỗng
Đóng hàng và niêm phong
Giao container cho người vận chuyển tại CY
B / L được cấp cho người xuất khẩu bởi đại lý của người vận
chuyển tại POL
Giao hàng theo LCL
Trường hợp quyền vận tải thuộc về người xuất khẩu:
Chọn đại lý giao nhận cạnh tranh và lịch trình phù hợp
Gửi Yêu cầu Đặt chỗ cho Người giao nhận
Trường hợp quyền vận chuyển thuộc về người nhập khẩu:
Nhận xác nhận đặt chỗ
Giao lô hàng cho Forwarder tại CFS
B / L được cấp cho người xuất khẩu bởi đại lý của Người giao
nhận tại POL
8. Lập bộ chứng từ thanh toán
Thanh toán bằng T / T: Người bán lập và gửi chứng từ thanh toán
cho Người mua/Ngân hàng
Thanh toán bằng các phương thức khác: Người bán lập và gửi chứng
từ thanh toán cho ngân hàng
Chứng từ thanh toán: các yếu tố và nội dung phải phù hợp với Yêu
cầu chứng từ thanh toán thuộc hợp đồng ngoại thương hoặc trường
46A thuộc L / C (trường hợp thanh toán bằng L/C)
9. Giải quyết khiếu nại (nếu có)
Luật áp dụng cho hợp đồng
Nội dung các điều khoản và điều kiện của hợp đông
Khác
Các bước tổ chức hợp đồng nhập khẩu:
1. Mở L / C (nếu thanh toán bằng D /C)
Điền và nộp đơn yêu cầu mở L/C
Kỹ quỹ để mở L/C
2. Thuê tàu (nếu có)
Incoterms được đưa vào hợp đồng là: EXW, FCA, FAS và FOB
Hợp đồng quy định: Người bán yêu cầu Người mua thuê tàu
Chọn phương thức thuê tàu phù hợp:
Tàu chợ
Tàu chuyến
Tàu định hạn
3. Mua bảo hiểm (nếu có)
Incoterms được đưa vào hợp đồng là: EXW, FCA, CPT, FAS,
FOB, CFR
Hợp đồng có quy định: Người bán yêu cầu Người mua mua bảo
hiểm
Chọn nội dung bảo hiểm phù hợp:
Điều kiện bảo hiểm
Số tiền được bảo hiểm
Khác
4. Thanh toán
Thanh toán bằng T / T: Người mua lập và gửi Lệnh chuyển tiền
đến ngân hàng Chuyển tiền
Thanh toán bằng D / A: Người mua ký và gửi Hối phiếu đã được
chấp nhận đến ngân hàng Thu hộ
Thanh toán bằng D / P: Người mua lập và gửi Lệnh chuyển tiền
đến Ngân hàng thu hộ
Thanh toán bằng D / C: Ngân hàng phát hành ký Hối phiếu chấp
nhận (L / C usance) hoặc thanh toán (L / C trả ngay)
Chứng từ thanh toán: hình thức và nội dung phải phù hợp với
Yêu cầu chứng từ thanh toán thuộc hợp đồng ngoại thương hoặc
trường 46A thuộc L / C (trường hợp thanh toán bằng L / C)
5. Thông quan hàng hóa để nhập khẩu
Khai báo thông quan hàng hóa để nhập khẩu
Mạng hàng hóa đến nơi quy định để hải quan kiểm tra
Nộp thuế nhập khẩu (nếu có)
6. Nhận hàng từ người vận chuyển
Nhận hàng theo FCL
Nhận thông báo hàng đến
Xuất trình vận đơn để nhận Lệnh giao hàng (D / O)
Nhận hàng tại CY sau khi xuất trình D / O và chứng từ hải
quan
Nhận hàng theo điều kiện LCL
Nhận thông báo hàng đến
Xuất trình vận đơn để nhận Lệnh giao hàng (D /O)
Nhận hàng tại CFS sau khi xuất trình D / O, Phiếu xuất
kho và chứng từ hải quan
7. Kiểm định chất lượng, dán nhãn, dán tem hàng hóa nhập khẩu
Kiểm tra chất lượng
Quyết định số. 50/2006 / QĐ- TTg ngày 07/03/2006
Dán nhãn
Nghị định số. 89/2006 / NĐ / CP ngày 30 tháng 8 năm
2006 (khoản 5)
Dán tem hàng hóa
Theo quy định của Bộ Tài chính
8. Giải quyết khiếu nại (nếu có)
Đối với hàng bị hư hỏng
Lập COR-Cargo Outturn Report
Đối với hàng thiếu:
Lập ROROC - Report on Receipt of Cargo
Lập CSC - Certificate of Short landed Carg
Câu 3: Phân tích và soạn thảo điều khoản/ hợp đồng hoàn chỉnh
Phân tích và soạn thảo các điều khoản của hợp đồng giữa người bán là công ty
ABC (Vietnam) và người mua là công ty XYZ (Singapore) như sau:
1. Commodity: Groundnut.
2. Quantity: 90 MT.
3. Quality: As sample.
4. Price: 690 USD/MT. CFR.
5. Packing: Export standard. Shipment in container
6. Shipment: In Mar 2022.
7. Insurance: ICC (A)
8. Payment: TTR
Payment documents:
+ Commercial invoice.
+ Bill of Lading.
Bài làm
1. Thiếu xuất sứ, mùa vụ, quy cách chính
Commodity: Vietnam Groundnut grade 1 crop in 2021
2. Thiếu “s” sau MT, thiếu dung sai và quyền chọn dung sai
Quantity: 90 MTs (+-1% at seller’s option)
3. Thiếu mẫu hàng do ai đưa, có bao nhiêu mẫu, ai giữ mẫu, số niêm phong, ngày
tháng niêm phong, mẫu là bộ phận không thể tách rời hợp đồng
Quality: As sample submitted by the seller, signed and sealed by both parties,
No 1 date 28th February, each party keeps one. The sample is a part not separate
from this contract
4. Đồng tiền phải trước số tiền; thiếu cảng bốc, phiên bản incoterms; tổng giá bằng
số và dung sai, tổng giá bằng chữ
Price: USD 690/MT CFR Singapore port, Incoterms 2020
Total amount 62.100 USD (+-1%)
Say: sixty-two thousand one hundred US dollars only
5. Thiếu tính đồng nhất, cấu tạo bao bì, tình trạng bao bì, kích thước, khối lượng bao
bì, khối lượng tịnh, trọng lượng cả bì; quy định chèn lót-phí này ai chịu; số lượng
bao cần đóng trong container, kích cỡ container. Ký mã hiệu chưa đề cập: tên
hàng, xuất xứ, quy cách chất lượng, trọng lượng tịnh, trọng lượng bì, các ký hiệu
hướng dẫn
6. Chỉ mới có thời hạn; thiếu địa điểm giao hàng, phương thức giao hàng, thông báo
kết quả giao hàng
Shipment: In March 2022
Port of loading: HCM port
Port of unloading: Singapore port
Partial Shipment: not allowed.
Transhipment: not allowed
7. Bản thảo hợp đồng này dẫn chiếu điều khoản CFR người mua của hợp đồng đi
mua BH để bảo vệ quyền lợi cho mình trong quá trình vận chuyển, do vậy người
mua sẽ mua BH cho mình sao cho có nhiều quyền lợi nhất (mua BH thực chất nên
nội dung cần quy định ai là người mua)
To be covered by the buyer
8. Mới nêu tên phương thức áp dụng cần chi tiết thời hạn và giá trị thanh toán; quy
định chưa đủ về bộ chứng từ: cần chỉ rõ và bổ sung chứng từ khác, nêu rõ cơ quan
cấp, số lượng bản gốc-sao; quy định rõ nội dung yêu cầu trong các chứng từ đó
Payment: TTR at sight after received payment documents.
The buyer must pay 100% invoice value to the seller’s account. No 1
date 3rd March at Vietcombank HCM City Branch.
Payment documents:
+ Signed Commercial invoice in triplicate.
+ 3/3 (full set) of originals clean Bill of Lading on board
marked freight prepaid.
+ one (1) original and two (2) copies Certificate of Quantity,
Weight, Quality issued by Vinacontrol.
Phân tích và soạn thảo các điều khoản của hợp đồng giữa người bán là công ty
ABC (Vietnam) và người mua là công ty XYZ (Ukraine) ngày 1 /3 /2014 như
sau:
1. Commodity: Rice.
2. Quantity: 5.000 MT.
3. Quality: As sample agreed by both party
4. Price: 360 USD/MT.CFR.
5. Packing: In PP
6. Shipment: Within 5 days after date of L/C
Port of discharging: Odessa port
7. Insurance: ICC (A)
8. Payment: By L/C.
Payment documents:
+ Commercial invoice.
+ Bill of Lading.
1. Commodity: VietNamese rice white long gain, 10% broken, crop 2012-2013
2. Quantity: 5,000MTs ( +/- 10% at the seller’s option)
3. Qualtity: The quality shall be as the sample No. ….. provided by the seller on
….and agreed by both parties. The sample shall be make into three pieces. Each
party keep one and the remaining shall be kept by appointed party by two parties
4. Price: USD 360/MT. CFR Odessa port, Ukraine, Incoterms 2020.
Total amount: 1,800,000.00USD (+/-10%)
Say in words: US dollar one million eight hundred only.
5. Packing and Marking
Packed in uniform new single polypropylene bags phus PE inner liner bags
of 50kgs net weight with tare weight of 150grs and dimesions of 20cms x 10 cms
x 20cms on each. Double machines sewn at the mouth strong and suitable for the
standard export by sea, withsand ordinary tare and wear to port of destination.
Marking
Rice white long gain
Origin: Viet Nam
Specification: 10%broken, crop 2012-2013
Net weight 50kgs
Gross weight: 50.150kgs
Must be written by colourfast ink
USE NO HOOKS
Easy to read and unnderstand
Printed in green color one side
6. Shipment
Time of shipment: within 18 days after date of L/C
Port of loading: Cat Lai port
Port of discharge: Odessa port
Partial shipment: not allowed
Transshipment: not allowed
Quantity and quality at the port of loading is to be final
Notice of shipment:
After delivery: the seller informs the buyer of goods delivery stituation
including: commodity, quantity, qualification/specifications, packing, marking,
vessel’s name, vessel’s number, vessel’s flag,…
7. Insurance: to be covered by the buyer, under ICC(A)
8. Payment: by Irrevocable L/C 100% invoice value at sight to the seller’s acount
No … at HCMC branch
Issuing bank ukarane bank
Advising bank: VCB branch HCM
Date of issuing: within 7 days after signing this contract
Date and place expiry: 30th Apr in 2014 at Ukaraine
Preiod of presentation: within 21 days after B/L date but within the validity
of credit
Document required
Signed commercial innvoice issued by the seller in 1 original and 2 copies
Full set( 3/3) of original clean on board B/L make out to order of issuing
bank and notify to consignee, marked “ freigth prepaid”
By Irrevocable L/C 100% invoice value at sight to the seller’s acount No …
at ….
Issuing bank: the buyer bank
Advising bank: ….. the seller’s bank
Date of issuing: within 7 days after signing this contract
Date and place expiry: …… in the beneficiary’s country
Period of presentation: 10 days after shipment date
Phân tích và soạn thảo hợp đồng giữa người bán là công ty ABC(Vietnam) và
người mua là công ty XYZ (Pháp) như sau:
1. Commodity: Coffee
2. Quantity: 90 MT.
3. Quality: Export Standard.
4. Price: 1570 USD/MT. FOB
5. Packing: In jute bags. Shipment in container 20'.
6. Shipment: Within 3 days from the signing date of this contract.
7. Insurance: ICC (A)
8. Payment: CAD
Payment documents:
+Commercial invoice.
+Bill of lading
Phân tích và soạn thảo các điều khoản của hợp đồng giữa người bán là công ty
XYZ (Trung Quốc) và người mua là công ty ABC (Việt Nam) như sau:
1. Commodity: Urea Fertilizer.
2. Quantity: 10.000 MT.
3. Quality: Nitrogen 46%
4. Price: 160 USD/MT. CIF.
5. Packing: In PP.
6. Shipment: Within 90 days of the signing date of this contract.
Port of shipment: Ningbo port.
7. Insurance: ICC (A)
8. Payment: D/A.
Payment documents:
+ Commercial invoice.
+ Bill of Lading.
+Insurance Certificate.
The quality shall be as the sample no … provided by the seller on ….. with
two parties’s signature. The sample shall be make into three pieces each party
keeps one and the remaining shall be kept by a third party appointed by two
parties.
The Seller:
Add:
Tell:
The buyer:
Add:
Tell:
The agreement between the parties to this contract is based on the following
understanding:
1. Commodity:
2. Quantity:
3. Quanlity:
Theo mẫu hàng: phải có mẫu do ai đưa ra, có bao nhiêu mẫu, ai
giữ mẫu, số niêm phong, ngày tháng niêm phong, mẫu hàng là
một bộ phận không tách rời khỏi hợp đồng này. “As sample
submitted by the seller, signed and sealed by both parties, no…
date…, each party keeps one. The sample is a part that does not
separate from this contract.”
Theo hàm lượng chủ yếu (%min-có ích, %max-vô ích):
Moisture: …% max (độ ẩm)
Black and broken: …% max (đen và hỏng)
Excelsa: …% max (tạp chủng)
Foreign matter: …% max (tạp chất)
Beans size >5mm: …%min (kích thước hạt)
Theo tiêu chuẩn hàng hóa: phải có cơ quan ban hành tiêu
chuẩn, số hiệu tiêu chuẩn, năm ban hành tiêu chuẩn: TCVN
2682-1999
4. Price:
5. Packing:
6. …
This contract is valid from the signing date untill …and is made in in
English into …(…) original copies with the same value each side keeps …
(..) copies
For and on the behalf of For and on the behalf of
BUYER SELLER
Câu 4: Lựa chọn INCOTERMS gồm: thuật ngữ, địa điểm giao nhận, phiên bản
VD: FCA HCM City Port Incoterms 2020
In position of a Vietnamese importer, make a comment on the following provisions of a
Hot rolled steel plates import contract, find mistakes, disadvantages and correct them to
perfect the contract Commodity: Steel Quantity: 587 MT. Unit price: USD
630.00/MT HCMC port. Shipment: 180 days after receiving L/C. 127 Payment: By
irrevocable confirmed L/C, A/S with TTR.
4. In position of a Vietnamese exporter, make a comment on the following provisions of a
Coat export contract, find mistakes, disadvantages and correct them to perfect the
contract Commodity: Coat Quantity: 6,000 pcs Unit price: USD 6.5/pc
Shipment: 20 days after signing of contract. Payment: Clean Collection