You are on page 1of 3

Types of International Trade

1. Ordinary international sales: Mua bán thông thường


2. Counter trade: Mua bán đối lưu
3. Processing:
4. Int’l auction: Đâu giá quốc tế
5. Int’l bidding: Đấu thầu quốc tế
6. Trading at int’l fairs and exhibitions: Mua bán tại hội trợ triển lãm
7. Tranding in Commodity Exchanges: Mua bán tại sở giao dịch hàng hóa

ORDINARY INT’L SALES

1. Export( xuất khẩu): hàng hóa được đưa ra khoải lãnh thổ Việt Nam or đưa vào
có khi vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khi vực hải quan riêng theo
quy định của pháp luật
2. Import( nhập khẩu): hàng hóa được đưa vào lãnh thổ VN từ nước ngoài hoặc từ
khu vực đặc biệt năm trên lãnh thổ VN
3. Temporary Import for re-expot( Tạm nhập tái xuất) tạm nhập vào xong xuất khẩu
( không bị đánh thuế, tạm dưới 60 ngày), không có sự gia tăng về giá trị đối với
sản phẩm đó, nếu có sự gia tăng thì không được liệt vào tạm nhập tái xuất=> làm
thủ tục nhập khẩu và xuất khẩu ra khỏi VN
4. Temporary export for re-import( Tạm xuất tái nhập): hàng hóa được đưa từ
nước ngoài được đưa vào VN, khu vực đặc biệt là khi vực hải quan riêng=> làm
thủ tục xuất khẩu ra khỏi VN và làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa đó vào VN
5. Cross-norder transhipment( chuyển khẩu) :
Theo luật thương mại Vn có 3 trường hợp chuyển khẩu:
Th: chuyển hàng từ thới lan không đi mua VN=> không làm thủ tục
Th2: đưa tới biên giới VN-> dổi tàu để đi qua ấn độ (không làm thủ tục hải quan)
Th3: 1000 Vn, 2000 thái lan, tập kết tại cảng sàisaifn ( 2000 thái lan tới sớm hơn
được trữ ở kho thuê hải quan không làm thủ tục xuất nhập khẩu)=> ấn độ

Characteristics of ordinary international sales


1. Cros border participation:
2. Poreign curency:
3. Different laws:
4. Transfer of goods/ services across borders
Counter-trade( mua bán đối lưu): phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, expoort kết
hợp chặt chẽ với imports, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi có giá
trị tương đương với hàng nhận về
6 loại buôn bán đối lưu
1. Barter( hàng đổi hàng): giá trị 2 lô hàng ngang nhau,
2. Offset( Bồi hoàn): là hình thức trong đó một công ty xuất khẩu cam kết sẽ mua lại
nhiều loại hàng hóa của nhiều khách hàng nhằm bồi hoàn giá trị tương đương với
khoản hàng hóa đã giao.
Nhà nhập khẩu A chỉ nhập khẩu máy bay từ nhập khẩu B, if nhà B sử dụng ổ điện của
A, chênh lệch giá trị hợp đồng giữa 2 công ty=> ngta chênh lệch ít phải thanh toán giá
trị sp cho bên nhiều hơn

3. Counter purchase( mua đối lưu): là việc một công ty giao hàng hóa và dịch vụ
cho khách hàng ở một nước khác cam kết sẽ nhận một số lượng hàng hóa xác định
trong tương lai từ khách hàng ở nước đó.
4. Switch trading( Chuyển nợ): là hình thức trong đó công ty xuất khẩu chuyển trách
nhiệm cam kết đặt hàng từ phía khách hàng nước ngoài của công ty cho một công
khác.
5. Buy back ( mua lại): là hình thức mua bán đối lưu trong đố công ty xiaat sbans
một day chuyền hay 1 thiết bị máy móc cho khách hàng ở thị trường nước ngoài
và nhận lại các sản phẩm
VD: xây nhà yến cho khách hàng rồi cam kết mua lại sp phẩm của khách hàng
6. Compensation ( mua bán bù trừ): giá trị lô hàng không ngang nhau có auwj
chênh lệch=> thanh toán bằng tiền

Advantages of Counter-trade

Balance of Payments( Cán cân thanh toán): thông kê lai tất cả khoản thu và chi của một
quôc sgia với phần còn lại của thế giới
Thanh toán bằng hàng không bằng tiền => giảm gánh nặng cán cân, ngoại khố quốc gia

Measures to ensure the implementation of Counter-trade


Processing of int’l commodities: gia công hàng hóa quốc tế
With supplied materials: Gia vông được cung cấp nguyên liệu => làm ra thành phẩm
With imported materials: Nguyên liệu tự nhập: cung cấp mẫu mã=> tự đi tìm nguyên
liệu phù hợp => trả chi phí cao hơn
Current regulations of VN on int’l processing
Processees: bên đặt gia công
Processors: bên nhận gia công
Công ty việt nam=> processors
processing remuneration: (Thu lao gia công) khoản được thanh toán bằng tiền mặt, máy
móc gia công hoặc sản phẩm
Target price: hợp đồng để một giá duy nhất bao gồm thù lao gia công và chi phí
Cost pllus contract: chia ra 2 giá riieneg vói nhau
CMT ( cut make trim): cắt may
Processy: cung cấp suply all materials+ design
CMIP: bao gồm cả khu đóng gói
OEM( Original equipmemt manufacturing)
FOB( free on board)
 Processees supply design
 Processor in charge of materials
OEM1=> chỉ định đến cái nhà cung cấp để mua ( chỉ có ở VN)
 Processees appoint suppliers: chỉ định nhà cung cấp
OEM2
 Processor choose suppliers by themmselies: chọn nhà cung cấp theo ý họ
Supply: cung cấp
Suppliers: nhà cung cấp
ODM( Original design manufacturing): sản xuất thiết kể ban đầu
OBM( Original brand manufacturing) : sản xuất thương hiệu gốc

You might also like